Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

can bang noi moi elearning moi sua autosaved

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.9 KB, 39 trang )

TRUNG TÂM GDNN – GDTX HUYỆN DI LINH
PHÒNG GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

CUỘC THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E - LEARNING

BÀI GIẢNG

BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI

Chương trình Sinh Học 11
Ban: Cơ bản

Giáo viên: Nguyễn Thị Lụa
Điện thoại: 012 8327 8102
Email:

Di Linh, tháng 11/2016


GIỚI THIỆU


KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Tim có khả năng co dãn tự động theo chu kì
là do

.

Hệ dẫn truyền tim bao gồm:



Chính
Chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

.

Không
Khôngchính
chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

câu
câutrả
trảlời
lờicủa

củabạn
bạnlà:
là:

bạn
chính
thành
xác
bạnchưa
chưahoàn
hoàn
chính
thành
xácphần
phầntrả
trảlời
lời
đáp
án
chính
xác
là:
đáp án chính xác là:
Bạn
Bạnphải
phảitrả
trảlời
lờicâu
câuhỏi
hỏitrước

trướckhi
khitiếp
tiếptục
tục

Trả lời

Thử lại


KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo
dài khoảng

. trong đó, pha co

tâm nhĩ là

, pha co tâm thất là
, pha giãn chung là

Chính
Chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể

đểtiếp
tiếptục
tục

Không
Khôngchính
chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

câu
câutrả
trảlời
lờicủa
củabạn
bạnlà:
là:

bạn
chính
thành
xác
bạnchưa
chưahoàn

hoàn
chính
thành
xácphần
phầntrả
trảlời
lời
đáp
án
chính
xác
là:
đáp án chính xác là:
Bạn
Bạnphải
phảitrả
trảlời
lờicâu
câuhỏi
hỏitrước
trướckhi
khitiếp
tiếptục
tục

Trả lời

Thử lại



KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 3: Huyết áp là gì?
A)

áp lực dòng máu khi tâm thất co

B)

áp lực dòng máu tác dụng lên thành mạch

C)

áp lực dòng máu khi tâm thất dãn

D)

do sự ma sát giữa máu và thành mạch

Chính
Chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục


Không
Khôngchính
chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

câu
câutrả
trảlời
lờicủa
củabạn
bạnlà:
là:

bạn
chính
thành
xác
bạnchưa
chưahoàn
hoàn
chính
thành
xácphần

phầntrả
trảlời
lời
đáp
án
chính
xác
là:
đáp án chính xác là:
Bạn
Bạnphải
phảitrả
trảlời
lờicâu
câuhỏi
hỏitrước
trướckhi
khitiếp
tiếptục
tục

Trả lời

Thử lại


KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 4: Huyết áp có hai trị số là:
A)


B)

Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương).

Huyết áp tối đa (tâm trương) và huyết áp tối

C)

Huyết áp tối đa và huyết áp tâm thu

D)

Huyết áp tối thiểu và huyết áp tâm trương

Chính
Chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

thiểu (tâm thu).

Không
Khôngchính

chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

câu
câutrả
trảlời
lờicủa
củabạn
bạnlà:
là:

bạn
chính
thành
xác
bạnchưa
chưahoàn
hoàn
chính
thành
xácphần
phầntrả
trảlời

lời
đáp
án
chính
xác
là:
đáp án chính xác là:
Bạn
Bạnphải
phảitrả
trảlời
lờicâu
câuhỏi
hỏitrước
trướckhi
khitiếp
tiếptục
tục

Trả lời

Thử lại


Dẫn nhập
Huyết áp vượt quá huyết áp
tối đa hoặc thấp hơn huyết áp
tối thiểu  Bệnh huyết áp cao
hoặc huyết áp thấp


Để không xuất hiện bệnh, thì cơ thể phải có cơ chế cân bằng nội môi.


NỘI DUNG BÀI HỌC

I.
II.
III.

KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI
SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẮNG ÁP SUẤT THẨM THẤU
1. Vai trò của thận
2. Vai trò của gan

IV.

VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI


I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI
Nội môi:

Môi trường bên trong cơ thể
NaCl (muối)

Nhiệt độ

Nội môi
(Máu, bạch huyết, dịch mô)


Glucozơ
(đường)

Hàm lượng nước

pH


Câu hỏi tương tác 1
Em hãy nối cột phản ứng của cơ thể với cột sự thay đổi các điều kiện lí hóa

Sự thay đổi các điều kiện lí hóa

Phản ứng của cơ thể

B

Thân nhiệt tăng

A.

Khát nước --> uống nước

C

Thân nhiệt giảm

B.


toát mồ hôi

C.

nổi da gà, run

A

Nồng độ NaCl trong máu cao do ăn mặn

Chính
Chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

Không
Khôngchính
chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp

tiếptục
tục

Câu
Câutrả
trảlời
lờicủa
củabạn
bạnlà:
là:

Bạn
Chính
trả
lời
Bạnchưa
chưa
Chính
trảxác!
xác!
lờicâu
câuhỏi
hỏi
Đáp
án
chính
xác
là:
Đáp án chính xác là:
Bạn

Bạnphải
phảitrả
trảlời
lờicâu
câuhỏi
hỏitrước
trướckhi
khitiếp
tiếptục
tục

Trả lời

Thử lại


I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI
Ví dụ 1:
0
Ở Người: thân nhiệt bình thường ~ 37 C
0
- Khi cơ thể nóng  giãn mạch da, toát mồ hôi  thân nhiệt hạ (~ 37 C)
0
- Khi cơ thể lạnh  co mạch da, run cơ, tăng cường chuyển hoá tế bào  thân nhiệt tăng (~ 37 C)

Ví dụ 2:

-

Nồng độ NaCl trong máu cao (ăn mặn)  khátuống nước nhiều  thận tăng cường bài tiết NaCl qua nước

tiểu  nồng độ NaCl bình thường

Cân bằng nội môi: là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất thẩm
thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt...), đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện các chức năng sinh lí của tế bào → đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của động vật.


II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Tim và mạch máu
Quan sát quá trình điều hòa huyết áp sau.

Thụ thể áp lực ở mạch máu

Huyết áp tăng cao

Trung khu điều hòa tim mạch ở hành
não
Huyết áp bình thuờng
Bộ phận tiếp nhận
kích thích

Bộ phận điều khiển

Bộ phận thực hiện


Câu hỏi tương tác 2
Em hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp để hoàn thành sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi
sau:
Kích thích (từ môi trường trong hoặc ngoài) tác

động đến

, bộ phận này hình

thành

truyền về

.

Bộ phận điều khiển gửi các tín hiệu thần kinh
hoặc hoocmôn đến

để tăng

hoặc giảm hoạt động nhằm đưa môi trường
trong trở về trạng thái cân bằng.
Chính
Chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

Không
Khôngchính

chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

Câu
Câutrả
trảlời
lờicủa
củabạn
bạnlà:
là:

Bạn
Chính
trả
lời
Bạnchưa
chưa
Chính
trảxác!
xác!
lờicâu
câuhỏi
hỏi

Đáp
án
chính
xác
là:
Đáp án chính xác là:
Bạn
Bạnphải
phảitrả
trảlời
lờicâu
câuhỏi
hỏitrước
trướckhi
khitiếp
tiếptục
tục

Trả lời

Thử lại


SƠ ĐỒ CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI

Kích thích

ần
th …
ng …

Xu……



kích thích
………………………



tục điều chỉnh



Bộ phận tiếp nhận
………………………




Giúp tế bào liên

cân bằng
Thụ thể và cơ quan thụ cảm

ki
nh

Liên hệ ngược

Sự trả lời của


Bộ phận điều khiển

bộ phận thực hiên

ôn……
m
c …

oo …
h
c …

oặ … …
h
, …
nh …
i
k …

ần …
th……

ệu
hi ……

n
Tí …

Bộ phận thực hiện

……………………….
Thận, gan, tim, phổi, mạch máu…

Trung ương thần
………………………
kinh hoặc tuyến
………………………
nội tiết.
……


Câu hỏi tương tác 3
Em hãy điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Trong cơ chế cân bằng nội môi, bộ phận
tiếp nhận kích thích là

, bộ

phận điều khiển là

, bộ phận

thực hiện là

Chính
Chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc

hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

Không
Khôngchính
chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

Câu
Câutrả
trảlời
lờicủa
củabạn
bạnlà:
là:

Bạn
Chính
trả
lời

Bạnchưa
chưa
Chính
trảxác!
xác!
lờicâu
câuhỏi
hỏi
Đáp
án
chính
xác
là:
Đáp án chính xác là:
Bạn
Bạnphải
phảitrả
trảlời
lờicâu
câuhỏi
hỏitrước
trướckhi
khitiếp
tiếptục
tục

Trả lời

Thử lại



II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI


-

Các bộ phận tham gia trong cơ chế cân bằng nội môi:
Bộ phận tiếp nhận kích thích
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện

* Trong cơ chế này, quá trình liên hệ ngược đóng vai trò quan trọng



Các hệ cơ quan tham gia trong cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi:

-

Hệ bài tiết
Hệ tuần hoàn
Hệ thần kinh

- Hệ hô hấp
- Hệ nội tiết


Câu hỏi tương tác 4
Theo em, câu sau là đúng hay sai: "Nếu điều kiện môi trường thay đổi quá lớn thì có thể dẫn đến mất
khả năng tự cân bằng nội môi dẫn đến nhiều bệnh"


A)

Sai

B)

Đúng

Chính
Chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

Không
Khôngchính
chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục

tục

Câu
Câutrả
trảlời
lờicủa
củabạn
bạnlà:
là:

Bạn
Chính
trả
lời
Bạnchưa
chưa
Chính
trảxác!
xác!
lờicâu
câuhỏi
hỏi
Đáp
án
chính
xác
là:
Đáp án chính xác là:
Bạn
Bạnphải

phảitrả
trảlời
lờicâu
câuhỏi
hỏitrước
trướckhi
khitiếp
tiếptục
tục

Trả lời

Thử lại


Câu hỏi tương tác 5
Em hãy nêu biện pháp phòng bệnh khi thời tiết quá lạnh?

Chính
Chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

Không

Khôngchính
chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

Câu
Câutrả
trảlời
lờicủa
củabạn
bạnlà:
là:

Bạn
Chính
trả
lời
Bạnchưa
chưa
Chính
trảxác!
xác!
lờicâu
câuhỏi

hỏi
Đáp
án
chính
xác
là:
Đáp án chính xác là:
Bạn
Bạnphải
phảitrả
trảlời
lờicâu
câuhỏi
hỏitrước
trướckhi
khitiếp
tiếptục
tục

Trả lời

Thử lại


III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU


1. Vai trò của thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu

ASTT


ASTT


Câu hỏi tương tác 6
Em hãy tham khảo sách giáo khoa kết hợp với sơ đồ cân bằng ASTT và điền từ thích hợp vào chỗ
trống
Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng -> thận
tái hấp thụ nước trả về máu, động
vật

uống nước -> cân bằng áp

suất thẩm thấu. Khi áp suất trong máu giảm ->
thận

thải nước -> cân bằng áp

suất thẩm thấu

Chính
Chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục


Không
Khôngchính
chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

Câu
Câutrả
trảlời
lờicủa
củabạn
bạnlà:
là:

Bạn
Chính
trả
lời
Bạnchưa
chưa
Chính
trảxác!
xác!

lờicâu
câuhỏi
hỏi
Đáp
án
chính
xác
là:
Đáp án chính xác là:
Bạn
Bạnphải
phảitrả
trảlời
lờicâu
câuhỏi
hỏitrước
trướckhi
khitiếp
tiếptục
tục

Trả lời

Thử lại


III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU

1. Vai trò của thận




Điều hoà lượng nước: Khi áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm do khối lượng nước trong cơ thể
giảm → vùng dưới đồi tăng tiết ADH, tăng uống nước → giảm tiết nước tiểu. Ngược lại, khi lượng
nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng huyết áp → tăng bài tiết nước tiểu.



+
Điều hoà muối khoáng: Khi Na trong máu giảm → tuyến trên thận tăng tiết anđostêron → tăng tái
+
+
hấp thụ Na từ các ống thận. Ngược lại, khi thừa Na → tăng áp suất thẩm thấu gây cảm giác khát
→ uống nước nhiều → muối dư thừa sẽ loại thải qua nước tiểu.


III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU

2. Vai trò của gan

: Điều hoà glucôzơ huyết

Glucôzơ tăng -> hoocmôn insulin được tiết ra, biến đổi glucôzơ thành glicôgen; nếu glucôzơ giảm ->
hoocmôn glucagôn được tiết ra biến đổi glicôgen dự trữ thành glucôzơ.


IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI





pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận.
+
+
Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H (khi ion H dư thừa) hoặc ion OH (khi thừa OH ) khi các ion này
làm thay đổi pH của môi trường trong.



Có các hệ đệm:

- Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3.
- Hệ đêm photphat: NaH2PO4/NaHPO4.
- Hệ đệm prôtêinat (prôtêin).


Câu hỏi tương tác 7
Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi là gì?

A)

Cân bằng áp suất thẩm thấu

B)

Cân bằng thân nhiệt

C)

Cân bằng pH nội môi


Chính
Chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

Không
Khôngchính
chínhxác!
xác!Nhấn
Nhấnchuột
chuộthoặc
hoặcCtrl
CtrlYYđể
đểtiếp
tiếptục
tục

Câu
Câutrả
trảlời
lờicủa
củabạn
bạnlà:

là:

Bạn
Chính
trả
lời
Bạnchưa
chưa
Chính
trảxác!
xác!
lờicâu
câuhỏi
hỏi
Đáp
án
chính
xác
là:
Đáp án chính xác là:
Bạn
Bạnphải
phảitrả
trảlời
lờicâu
câuhỏi
hỏitrước
trướckhi
khitiếp
tiếptục

tục

Trả lời

Thử lại


×