Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Ôn tập thi thực hành dược liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.96 KB, 15 trang )

Định tính :
1 . Hồ Tinh bột :
1 ít hồ tinh bột +2 ml nước cất  lắc điều không tan  đun ( t0>800C ) tạo thành
hồ tinh bột .
1 giọt KI3 + Hồ tinh bột - Xuất hiện màu xanh tím - t0 mất màu xanh tím để
nguội màu xanh tím xuất hiện trở lại
 Giải thích : Ở điều kiện bình thường hồ tinh bột có cấu trúc ở dạng mạch thẳng và xoắn,
khi tác dụng với I2 thi I2 bám vào được hồ tinh bột, khi đun nóng thì mạch của hồ tinh bột
duỗi thẳng ra cho nên I2 không bám vào được nên không tạo dung dịch có màu xanh. Để
nguội mạch tinh bột lại trở lại trạng thái thẳng mà xoắn nên lại xuất hiện màu xanh.
2. Phát hiện tạp chất trong tinh dầu :
- Phát hiện nước :
1 ít Na2SO4 khan (hoặc CaCl2) + 1 ml tinh dầu thử  Lắc kỹ , nếu Na2SO4 bị chảy nước 
tinh dầu có lẫn nước .
* Nếu thử với CuSO4 chuyển từ màu xanh nhạt sang xanh nước biển .
- Phát hiện alcol :
1ml tinh dầu + 1 ml nước cất  thể tích tinh dầu giảm dần  TD có lẫn alcol
3. Glycosid tim ( lá trúc đào )
+ Xác định nhân Streran :
PW liebermann :
Cho vào ống nghiệm có chứa cắn glycosid tin 0,5 ml Anhydrid acetic  lắc đều để cho
thuốc thử hòa tan hết cắn . Nghiêng thành ống nghiệm 450 . Thêm đồng lượng H2SO4 đặc
theo thành ống nghiệm . ở mặt tiếp xúc giữa 2 lớp chất lỏng sẽ xuất hiện một vòng tím
đỏ , phía trên có vòng xanh chàm .

+ Xác định đường (đường 2.6 desoxy ) :
Cho vào ống nghiệm chứa cắn glycosid tim 0,5 ml Ethanol 900 . Lắc đều cho cắn được tan
hết . (1)
Thêm vài giọt dd FeCl3 5% pha trong Acid acetic, lắc đều (2)
 Nghiêm thành ống nghiệm (1) cho từ từ ống nghiệng (2)



Quan sát thấy mặt tiếp xúc giữa 2 lớp chất lỏng sẽ xuất hiện 1 vòng tím đỏ , phía trên có
vòng màu xanh lá cây .
4. Antraglycosid ( Phan tả diệp / Đại hoàng ) :
PW : 1ml dịch chiết + 0,5ml NaOH 10%  Lắc kỹ lớp kiềm ở trên có màu đỏ
PW vi thăng hoa :
Nguyên tắc dẫn chất 1,8 dihydroxyantraquinon dễ thăng hoa
Cách tiến hành :
- Cho bột Đại hoàng vào 1/3 nắp nhuôm
- Đậy kín lam kính lên miệng nắp nhuôm
- Trên lam kính để ít bông thấm nước
- Đun nhẹ trên đèn cồn cách lưới amian khoảng 10 phút
- Để nguội , lật ngược lam kính .
 quan sát kính hiểm vi tinh thể hình kim màu vàng đứng riêng lẻ .
 thực hiện phản ứng Borntraeger ngay trên lam kính vừa xong + 1 giọt NaOH 10% 
xuất hiện màu đỏ.

5. Tanin ( lá chè lá ổi )
** Định tính :
- PW với FeCl3 :
1 ml dịch chiết + 2 giọt FeCl3  tủa Xanh lục / xanh que
- PW với muối kim loại nặng :
1ml dịch chiết + 2 giọt Pb(CH3COO)2  Tủa màu trắng
- PW với Alcaloid :
1ml dịch chiết + 2giotj TT Quinin HCl  tủa trắng
- PW với dd Gelatin :
1ml Dịch chiết + 2 giọt tt Gelatin 2%  tủa trắng .
** PW phân biệt 2 loại tanin

PW với FeCl3 5% :

1ml dịch chiết + 0.1 ml FeCl3 5%

Tanin Pyrogallic
(NBT , lá ổi )
Tủa Xanh đen

Tanin Pyrocatechic ( lá chè)
Tủa xanh que


PW với Stiasny :
1ml dịch chiếc + 0.5 ml TT Formol +
0.5ml HCl 2N  lắc đều
PW với Cloramin bão hòa :
1 ml Dịch chiết + 0.5ml Cloramin
bão hòa  lắc đều

Không tủa

Có tủa

Không tủa

Có tủa

6. Saponin ( cam thảo và mạch môn ):
** Định tính :
PW tạo bọt bền với nước :
1ml dịch chiết /nước + 1 ml nước cất  lắc kỹ tạo bọt bền
PW tạo tủa :

với Pb(CH3COO)2  Tủa trắng
với Ba(OH)2  tủa trắng
** Phân biệt :
+ So sánh cột bọt trong môi trường OH- và H+
Ống (1) : PH= 13
1ml dc/nước + 1ml NaOH 0,1 N
Ống (2) : PH=1
1ml dc /nước + 1 ml HCl 0.1 N
- Lắc mạnh cả 2 ống trong vòng 15 giây . Để yên cho cột bọt ổn định .
- Nếu cột bọt trong cả 2 ống cao ngang nhau thì sơ bộ kết luận trong dược liệu có
Sanponin Triterpenoid ( Cam thảo bắc )
- Nếu cột Kiềm có cột bột cao hơn thì sơ bộ kết luận là saponin Steroid ( Mạch môn )
+ PW Lieberman :
Ống (1) 1ml dc/ cồn
Ống (2) 0,5ml anhydrid acetic + 0.5ml H2SO4đặc  lắc kỹ
Phối hợp (2) vào (1) từ từ theo thành ống nghiệm .
Quan sát mặt phân cách giữa 2 chất lỏng .
Nếu Xuất hiện vòng màu đỏ thì dược liệu có chứa saponin triterpenoid (Cam Thảo bắc)
Nếu xuất hiện vòng màu xanh lá thì dược liệu có saponin Steroid ( Mạch môn )
7. Flavonoid (Kim Ngân ) :


+ Với FeCl3 :
1ml dc + 0,2 ml FeCl3 5%  tạo phức xanh rêu
+ Với NaOH loãng :
1ml dc + 0.2 ml NaOH 10%  tủa vàng + NaOH 10%  tủa nâu đen
+ Với NaOH đặc :
1ml dc + 0,2 ml NaOH 30%  nhiệt độ thêm 1 giọt FeCl3 5%  tủa nâu đen
+ Với Pb(CH3COO)2 :
1ml dc + 0,2ml Pb(CH3COO)2  tạo tủa phức màu vàng

+ Với acid vô cơ :
1ml dc + 0,2 ml H2SO4 đặc  màu vàng dịch chiết tăng lên
+ PW shinoda:
Nguyên tắc : Khử các dẫn chất Flavonoid bằng khí H2 mới sinh trong môi trường cồn etylic
0.5 ml HCl đặc + 1 hạt kẽm  tạo ra khí H2 Thêm vào 1ml dc , đun nhẹ , dd chuyển dần
sang màu đỏ .
8. Alcaloid ( mã tiền / lá chè khô) :
Mã tiền
- Với TT mayer :
1ml dc + 0.2 ml TT Mayer  tủa trắng
- Với TT Dragendoff :
1ml dc + 0.2 ml TT Dragendoff  Tủa đỏ cam
- Với TT Bouchardat :
1ml DC + TT bouchardat  tủa đỏ nâu
- Với TT acid picric :
1ml dc + TT acid picric  Tủa vàng
Lá chè khô
PW murexid :
Hòa tan cắn với 10 giọt HC 6N và 10 giọt nước oxy già đậm đặc .
Bốc hơi trên nồi cách thủy tới khô – cắn sẽ có màu đỏ
Thêm vào cắn vài giọt Amoniac 6N sẽ xuất hiện màu tím


Soi bột :
- Kim Ngân : màu vàng nhạt ( vàng đất)  hạt phấn hoa, lông che chở
-Ích mẫu : màu xám xanh –ngửi không mùi
-Đại Hoàng : đỏ nâu ; dịch tiêu bảng màu vàng  tinh thể canxi , tinh bột , mảnh mạch
- Thạch xương bổ : Màu café sữa  tinh bột nhiều , mảnh mạch
-Hương nhu : màu xanh mùi thơm


DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH PHỤ NỮ
1/HƯƠNG PHỤ
TKH của BPD: Rhizoma Cyperi rotindin
BPD: Thân rễ
Thành phần: tinh dầu, tanin
Công dụng: Giam đau trong các trường hợp : đau dạ dày, tiêu hóa , rối loạn kinh nguyệt..
Liều dùng: Uống 6-9 g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc
2/HỒNG HOA
TKH của BPD: Flos carthami tinctorii
BPD: Hoa
Thành phần: Flavonoid
Công dụng:Phụ nữ vô sinh, bế kinh, đau bụng kinh.
Liều dùng: Uống 6-12 g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc
3/ÍCH MẪU
TKH của BPD: Herba Leonuri japonici
BPD: Toàn cây bỏ rễ
Thành phần:Alcaloid, Flavonoid, tinh dầu
Công dụng: Kinh nguyệt k đều , kinh bế, viêm mạc dạ con.
Liều dùng: Uống 6-12 g/ngày.


Dạng dùng: Thuốc sắc

DƯỢC LIỆU CHỮA TIÊU ĐỘC , MỤN NHỌT
4/CÁT CĂN (Cảm sốt, nhiệt)
- Tên khoa học: Radix Puerariae.
- Bộ phận dùng: Rễ củ
- Thành phần: Tinh bột, Flavonoid (Puerarin, Daidzin).

- Công dụng: Chữa sốt nóng, cảm cúm, nhức đầu, lị ra máu
- Liều dùng: 8-20g/24h sắc uống.
- Dạng dùng: Thuốc sắc, thuốc bột, tinh bột rắn pha với đường uống giải khát.

5/KÉ ĐẦU NGỰA
TKH của BPD: Fructus Xanthii strumarii
BPD: Qủa
Thành phần: Alkaloid, iod, hữu cơ
Công dụng: Đau khớp,chân tay tê dại co rút, viêm mũi, mụn nhọt.
Liều dùng: Uống 6-12 g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc hoặc hoàn tán
6/KIM NGÂN
TKH của BPD: Flos Lonicerae
BPD: Hoa
Thành phần: Flavonoid, Acid hữu cơ
Công dụng: Chữa ung nhọt, ban sởi, mày đay, cảm mạo , phong nhiệt.
Liều dùng: Uống 12-16 g/ngày.


Dạng dùng: Thuốc sắc hoặc hãm

DƯỢC LIỆU CHỮA CẢM SỐT, SỐT RÉT
7

/KINH GIỚI

TKH của BPD: Herba Elsholtziae ciliatae
BPD: Toàn cây trừ rễ
Thành phần: tinh dầu
Công dụng: Chữa cảm sốt,cảm cúm, nhức đầu ,sổ mũi.

Liều dùng: Uống 20-30 g/ngày9caay tươi), 10-15g/ngaỳ (cây khô).
Dạng dùng: Thuốc sắc, xông
8/CÚC HOA
TKH của BPD: Flos Chrysanthemi indici
BPD: Cụm hoa đã chế biến hay phơi sấy khô
Thành phần: Flavonoid
Công dụng: Kiện tỳ, dưỡng vị, ích phế, bổ thận, chữa tả lỵ..
Liều dùng: Uống 12-30g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc, thuốc bột.
9/BẠCH CHỈ
TKH của BPD: Radix Angelicae dahuricae
BPD: Rễ
Thành phần: Tinh dầu, tinh bột, chất nhựa.
Công dụng: Chữa nhức đầu , cảm sốt đau răng.


Liều dùng: Uống 6-12g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc, thuốc bột, thuốc viên.

DƯỢC LIỆU CHỮA AN THẦN, GÂY NGỦ
10/THUYỀN THOÁI
TKH của BPD: Periostracum Cicadae
BPD: Xác ve sầu
Thành phần: Chất kitin , tro
Công dụng: Trấn kinh, chữa sốt, kinh giật, kinh phong ở trẻ em, chữa ho mất tiếng..
Liều dùng: Uống 2-6g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc.
11/LẠC TIÊN
TKH của BPD: Herba Passiflorae foetidae
BPD: Toàn thân bỏ rễ

Thành phần: Flavonoid, Alkaloid, Saponin
Công dụng: Chữa nhức đầu, khó ngủ, thần kinh suy nhược
Liều dùng: Uống 20-40g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc, cao lỏng


DƯỢC LIỆU CHỮA LỢI TIỂU, THANH NHIỆT
12/TRẠCH TẢ
TKH của BPD: Rhizoma alismatis
BPD: thân rễ
Thành phần: Triterpin, tinh dầu, chất nhựa
Công dụng: Tiểu tiện ít, buôn rát, phù thủng, đầy trướng , tiêu chảy
Liều dùng: Uống 6-9g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc, hoàn tán.

13/ NHÂN TRẦN
TKH của BPD: Herba Adenosmatis caerulci
BPD: thân , cành mang lá hoa.
Thành phần: tinh dầu
Công dụng: thanh nhiệt lợi thấp thoái hoàng.
Liều dùng: Uống 10-15g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc, giã nhỏ đắp lên nơi đau.

14/ARTISO
TKH của BPD: Folium cynarae scolymi
BPD: Qủa.


Thành phần: Flavonoid, tanin
Công dụng:tiêu hóa kém, viêm gan, lợi tiểu.

Liều dùng: Uống 8-10g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc.

15/DÀNH DÀNH
TKH của BPD: Fructus gardeniae
BPD: Qủa
Thành phần: Flavonoid, iridoid.
Công dụng: sốt cao, hoàng đản tiểu đỏ, đi tiểu, chảy máu cam, mắt đỏ sưng đau.
Liều dùng: Uống 6-9g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc,

16/CỎ TRANH
TKH của BPD: Rhizoma imperatae cylindricae.
BPD: Thân rế
Thành phần: Đường, ACID hữu cơ.
Công dụngThổ huyết, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam do huyết nhiệt..
Liều dùng: -Uống 9-30g/ngày.(thuốc sắc)
- Uống 30-60g/ngày(dạng tươi)
Dạng dùng: Thuốc sắc, dùng tươi

17 /THÔNG THẢO
TKH của BPD: Medulla tetrapanacis papyriferi
BPD: Lõi thân
Thành phần: Inositol, polysaccharid.
Công dụng: thủy thủng, sau đẻ không ra sửa.


Liều dùng: Uống 3-5g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc,hoàn tán


18 /SÂM ĐẠI HÀNH
TKH của BPD: Eleutherinis subaphyllae
BPD: thân hành
Thành phần: Eleutherin .
Công dụng:Thiếu máu, da vàng, hoa mắt, nhức đầu mệt mỏi, ho ra máu, mụn nhọt ,lở ngứa.
Liều dùng: Uống 4-12g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc,hãm, bột.

19/THẢO QUYẾT MINH
TKH của BPD: Semen sennae torae
BPD: hạt
Thành phần: Antraglycosid, chất nhầy .
Công dụng:Đau mắt đỏ,mắt mờ, chảy nước mắt,mất ngủ.
Liều dùng: Uống 9-15g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc hãm.

20 /SƠN TRA
TKH của BPD: Fructus Mali
BPD: Qủa
Thành phần: Acid citric, Tanin .
Công dụng: Ăn không tiêu đau bụng, đầy chướng, ợ chua, sản hậu, ứ huyết, đau bụng.
Liều dùng: Uống 8-20g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc, bột viên.


21 /THẢO QUẢ
TKH của BPD: Fructus Amomi aromatici
BPD: Qủa
Thành phần: Tinh dầu .
Công dụng: Thượng vị đau trướng, nôn mửa do hàn thấp sốt rét

Liều dùng: Uống 3-6g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc.

22 /ĐẠI HỒI
TKH của BPD: Fructus Illicii veri
BPD: Qủa
Thành phần: Tinh dầu, đường, chất nhầy .
Công dụng: Đau bụng, sôi bụng, nôn mửa, ỉa chảy, đau nhức cơ khớp do lạnh
Liều dùng: Uống 3-6g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc, ngậm rượu( xoa bóp).

23 /QUẾ
TKH của BPD: Cortex Cinnamomi
BPD: Vỏ thân , vỏ cành
Thành phần: Tinh dầu, tanin, tinh bột,chất nhầy .
Công dụng: Lưng gối đau lạnh, bụng đau lạnh, nôn mửa, tiêu chảy, tiêu tiện rối loạn.
Liều dùng: Uống 1-4g/ngày.
Dạng dùng: Thuốc sắc,hãm.


Nhận thức thành phẩm :
1. Viên Ích Mẫu :
Thành phần : Cao ích mẫu - Bột hương phụ - cao ngải cứu - Phụ gia vừa đủ 1 viên
Chỉ định : Giúp tăng cường lưu thông khí huyết , điều hòa kinh nguyệt
Cách dùng - LD : Uống lúc đối
Mỗi lần uống 2-3 viêng , ngày 2 lần .
2. Boganic :
Thành phần : Cao actiso – Cao biển súc – Cao bìm bìm . Tá dược vừa đủ
Chỉ định : + Suy giảm chức năng gan
+ Phòng và điều trị viêm gan

CD – LD :
+ NL uống 3 lần mỗi lần 2-4v
+ TE uống 3 lần mỗi lần 1-2v
3. Dưỡng Tâm An Thần (trasleepy)
Thành phần : Rotundin sulfat; Cao vông nem; Cao tâm sen; Thảo quyết minh; Táo nhân.
.Chỉ định :
Hỗ trợ điều hòa giấc ngủ , an thần cho những người có hiện tượng mất ngủ , ngủ không
sâu , suy nhược cơ thể , suy nhược thần kinh , hay quên , suy giảm trí nhớ. Hỗ trợ giảm
căng thẳng trong khi bị mất ngủ , suy nhược thần kinh .
CD – LD : Uống 1-2 viên trước khi đi ngủ 30 phút.
4. Viên sáng mắt :
Thành phần : Thục địa – hoài sơn – trạch tả - cúc hoa – hà thủ ô – thảo quyết minh –
đương quy – hạ khô thảo – đường kính , acid benzoic , tá dược vừa đủ .
Chỉ định : đtrị các bệnh về mắt do can thận hư , huyết hư : mờ mắt , nhức mắt , khô mắt ,
chói mắt khi ra nắng. Các trường hợp mnawst đỏ nóng , xung huyết , hỗ trợ trong điều trị
viêm võng mạc và viêm tuyến lệ .


CD – LD : Viên hoàn cứng
+ NL : Ngày uống 2-3 lần , mỗi lần 1 gói với nước chín
+ TE: Dùng ½ liều người lớn

5. Đại tràng hoàn PH
Thành phần : Bột bạch truật - Bột mộc hương – Bột hoàng đằng – bột hoài sơn - bột
trần bì – bột hoàng liên – bột bạch linh – bột sa nhân – bột bạch thược – cao đặc cam
thảo – cao đặc đăng sâm - mật ong vừa đủ
Chỉ định : Đặc trị viêm đại tràng mãn tính , đau bụng , đầy hơi , kiết lỵ .
CD – LD: ngày uống 3 lần (s-c-t)
Mỗi lần uống 1 gói sau bữa ăn khoảng 1-2 giờ
Mỗi đợt điều trị từ 4-6 tuần

Để cũng cố và ổn định lâu dài bộ máy tiêu hóa ,ngăn ngừa tái phát , người bệnh nên điều
trị 1-2 đợt . Mỗi đợt cách nhau 1 tuần .
6. Hoạt huyết dưỡng não nhất nhất
Thành phần : Đương quy , thục địa , xuyên khung , ngưu tất , ích mẫu , xích thực , Tá
dược vừa đủ 1 viên .
Chỉ định : Bổ huyết , hoạt huyết , điều trị các chứng huyết hư , ứ trệ .
Tăng cường lưu thông máu
Phòng ngừa và điều trị thiểu năng tuần hoàn não ,.,.
Hỗ trợ phòng ngừa và điều trị xơ vữa động mạch , nghẽn mạch , tai biến mạch máu não.
CD – LD : Ngày uống 2 lần , mỗi lần 1-2 viên với bệnh mãn tính nên uống thuốc liên tục ít
nhất 3 tháng.
7. Diệp hạ châu
Thành phần : Diệp hạ châu - Xuyên tâm liên – Phụ liệu vừa đủ
Chỉ định : Giúp tăng cường chức năng gan : Viêm gan , xơ gan , gan nhiễm mỡ ,...
CD – LD : Uống 2 lần /ngày , mỗi lần 2 viên




×