II. PHẦN II : CÔNG NGHỆ MAY TRANG PHỤC (trang phục dạo phố)
1) Hình vẽ phát họa mẫu
Mặt trước
Mặt sau
nẹp cổ
Vắt
chữ V
chiết ben
nẹp tay
Thân trước
Thân sau
Thân trước(trong)
Thân sau(trong)
Hình 1.1. Ðầm có bèo ngang ngực
* Mô tả mẫu
Đây là bộ trang phục đầm có bèo ngang ngực, đầm không tay,thân trước và thânsau
may nẹp cổ và nẹp tay vắt chữ V ,mặt trước và mặt sau có 2ben, thân váy có bèo nhún,
thân sau may dây kéo.
13
Thân sau x 2
Thân trước x1
2) Cấu trúc
Thân sau váy x 2
nẹp cổ
thân trước x2
Thân trước váy x 1
nẹp cổ
thân sau x2
nẹp tay trước x 2
nẹp tay sau x2
bèo ngực x 1
bèo thân váy x 2
* Cấu trúc : Thân trước x1 , Thân sau x2 , Váy thân trước x 1, váy thân sau x 2 ,nẹp cổ
thân trước x 2 , nẹp tay thân sau x 2 , nẹp nách thân trước x 2 , nẹp nách thân sau x 2,
bèo ngực x 1 , bèo thân váy x 2
14
* Phương pháp thiết kế
C7
1,5 cm
C9
B2
Ngang eo= VE/4 + 2cn ben
Sa vạt 1cm
C11
sd XV= 4cm
A11
C12
1,5 cm
C10
C8
THÂN SAU X 2
A7
A6
A10
A9
1 cm
1,5 cm
A8 Hạ cổ A
C
B
Ngang cổ
= VC/5
= VC/10
C1
1,5cm
B1
C5
A7
A6
2,5cm
C2
C4
Ngang ngực
= 1/4VN+ 1cđ
Ngang vai
= RV/2
A2
THÂN TRƯỚC X 1
A1
A5
A4
C
Hạ ngực= 1/4VN
Hạ cổ
A3 = VC/5 +1cmA
Sđ Dài áo
Hình 1.2. Thiết kế thân trước và thân sau
15
Ngang cổ
= VC/2
Ngang eo= VE/4 + 2cn ben
B
C6
C3
đánh cong 2.5cm
Y
ỚC
X
1
VÁ
Ư
ÂN
TR
TH
C
B
Vò
cm
ng
45
đo =
eo
/4
y=
i vá
số
Dà
A
Hình 1.3. Thiết kế thân trước váy
D
đánh cong 2.5cm
Y
N
U
SA
VÁ
cm
Â
TH
C
Vò
ng
y
eo
/4
B
X2
á
iv
=
số
đo
=
45
à
D
A
Hình 1.3. Thiết kế thân sau váy
16
TS
TS
8cm
4cm
4cm
4cm
Nẹp cổ x2
Nẹp tay x 2
4cm
TT
- Nẹp cổ : vẽ nẹp cổ theo đường vòng cổ thành phẩm của thân áo.
- Nẹp tay : vẽ nẹp tay theo đường vòng nách thành phẩm của thân áo.
Hình 1.4. Thiết kế nẹp cổ , nẹp tay
A
1/2 dài áo+4cm
VN+(12cm may thun )
BÈO NGỰC X1
B
A
4cm
B
Hình 1.5. Thiết kế bèo ngực
BÈO THÂN VÁY x 2
Lai/2
Hình 1.6. Thiết kế bèo thân váy
17
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
MÃ HÀNG: TPDP
SỐ LƯỢNG : 1SP
CỠ VÓC: SIZE M
I. QUY CÁCH MAY.
HÌNH DÁNG VÀ QUY CÁCH ĐO
G
H
I
F
A
Q
K
B
R
D
5cm
10cm
P
U
Q
M
O
V
Mặt trước
R
X
Mặt sau
R
X
Nẹp cổ thân trước
S
Nẹp cổ thân sau
S
Y
Nẹp tay thân trước
Y
Nẹp tay thân sau
PHÒNG KỸ THUẬT
Ngày 28 tháng 05 năm 2018
Người lập
18
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
MÃ HÀNG: TPDP
SỐ LƯỢNG : 1SP
CỠ VÓC: SIZE M
Lưu ý.
- Đường may theo rập.
- Ép keo theo bảng quy đóng số.
- Sử dụng chỉ đúng theo Bảng màu.
- Sử dung dây kéo đúng Bảng màu.
.
- Dây thun to bản 5mm
may cách đường diễu 1mm.
I. QUY CÁCH MAY.
1. Mật độ mũi chỉ:
- Mủi may+ diễu: 4 mũi/1cm
- Mủi vắt sổ: 4.5 mủi/1cm
2. Quy cách sử dụng kim may:
- May chính: kim số 11
-VS3C+diễu 1mm
- Sườn thân VS3C
ráp sườn áo bằng
máy 1kim.
- Ngang eo VS3C may
chập bằng máy 1kim
đường may 1cm.
- Ben thân trước may theo rập
bụng ben bên trong bẻ vào giữa trước.
- VS3C+ráp sườn thân váy bằng máy 1kim
đường may 1cm.
Lai VS3C+ may diễu 1mm
PHÒNG KỸ THUẬT
Ngày 28 tháng 05 năm 2018
Người lập
19
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
MÃ HÀNG: TPDP
SỐ LƯỢNG : 1SP
CỠ VÓC: SIZE M
- Vai con VS3C may can ủi rẽ
đường may 1cm
I. QUY CÁCH MAY.
- Khóa đầu dây kéo.
-Dây kéo giọt nước:
giữa thân sau dây kéo
sử dụng đúng bảng màu.
- May ben thân sau theo rập.
- Lấy dấu dây kéo từ ngang eo
xuống 10cm.
- Giữa tà sau VS3C may sườn
thân sau bằng máy 1 kim.
TS
- Nẹp cổ và nẹp tay
vắt chữ V
TS
- Mí 1mm nẹp cổ và nẹp tay
- May nẹp cổ và nẹp tay vào
vòng cổ và vòng nách tay
- Gọt 5mm.
TT
PHÒNG KỸ THUẬT
Ngày 28 tháng 05 năm 2018
Người lập
20
2
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
MÃ HÀNG: TPDP
SỐ LƯỢNG : 1SP
CỠ VÓC: SIZE M
III. QUY CÁCH CẮT.
Thông tin vải.
- Loại vải chính: Cát hàn , Màu vàng kem.
- Thành phần : 92% là Poly, 8% là Spandex.
- Phải lưu ý trong quá trình trải vải , không trải vải quá căng hay quá đùn làm nhăn
hoặc giãn vải.
- Trải vải phải đúng canh sợi, tránh tình trạng lệch canh làm biến dạng form sản phẩm.
- Khi đặt sơ đồ phải đúng canh sợi không được nghiêng.
Lưu ý.
- Các chi tiết phải cắt chính xác theo sơ đồ.
- Khi cắt lấy dấu bấm đúng, đủ theo rập.
PHÒNG KỸ THUẬT
Ngày 28 tháng 05 năm 2018
Người lập
22
8. Quy trình đánh số
Thân trước x1
Thân sau trái x1
BẢNG QUY TRÌNH ĐÁNH SỐ
Mã hàng: TPDP
Số lượng: 1sp
Cỡ vóc: size M
nẹp cổ thân trước x 1
nẹp cổ thân sau x2
Thân sau váy x 2
Thân trước váy x 1
nẹp tay trước x 2
nẹp tay sau x2
bèo ngực x 1
bèo thân váy x 2
Lưu ý: Đánh số không quá 0,6cm. Màu sáng nhẹ tay, không lộ qua mặt phải vải.
Ghi chú :
là mặt phải vải.
PHÒNG KỸ THUẬT
Ngày 28 tháng 05 năm 2018
Người lập
27
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
MÃ HÀNG: TPDP
SỐ LƯỢNG : 1SP
CỠ VÓC: SIZE M
IV. QUY CÁCH ỦI THÀNH PHẨM.
Quy định chung
- Phải kiểm tra bàn ủi, vệ sinh công nghiệp trước và sau khi ủi.
- Nhiệt độ ủi : Điều chỉnh nhiệt độ vừa phải nếu nhiệt độ cao sẽ làm sản phẩm bị
mất form dáng không còn đúng ni mãu.
Các bước ủi.
- Ủi ben ,nẹp cổ thân trước và thân sau.
- Ủi nẹp tay thân trước và thân sau.
- Ủi thân trước và thân sau.
- Ủi sườn.
- Ủi lai.
- Ủi toàn thân.
Lưu ý.
- Do chất liệu vải dễ cấn bóng , giãn,... Khi ủi các đường may: sườn, ben, dây kéo,
lai,.. Ủi không nên kéo, giựt làm biến dạng sản phẩm. Ủi phải đúng form sản phẩm
quy định.
PHÒNG KỸ THUẬT
Ngày 28 tháng 05 năm 2018
Người lập
23
11.Quy cách gấp xếp bao gói.
Bước 3
Bước 1:
Bước 2:
Bước 4
12. Hướng dẫn kiểm tra mã hàng.
·Đặt sản phẩm lên mặt bàn , kiểm tra các chi tiết trên sản phẩm.
·Kiểm tra kĩ thông số thành phẩm đúng ni mẫu.
·Kiểm tra các đường diễu có đều hay không.
·Kiểm tra các đường ráp nối.
·Kiểm tra sản phẩm có bị rách, thủng do kim trong quá trình may hay không.
·Kiểm tra hai đường vai con có bằng nhau không.
·Kiểm tra cắt chỉ vệ sinh sản phẩm.
31
+ Đường may cuốn : sử dụng dụng để may gấu áo, lai tay, lai quần,…
+ Đường may tay vắt chữ V : Sử dụng vắt nẹp cổ , nẹp tay, lai ,…
+ Đường may viền : dùng để may viền nẹp cổ, nẹp nách, lai tay....
mặ
m
ặt
t ph
ph
ải
ải
m
ặt
ph
ải
mặt trái
6
- Các chi tiết thường được ép keo trong trang phục là: keo nẹp cổ, keo nẹp nách tay,
keo lá cổ , keo bát tay, kéo nẹp áo, lưng quần , ....
- Trong quá trình ép keo điều chỉnh độ nóng bàn ủi sao cho phù hợp bàn ủi không
nóng quá sẽ gây giãn keo , cháy keo, nếu bàn ủi nhiệt độ thấp thì keo không dính vào
chi tiết dẫn đến phồng rộp keo. Khi ủi không nên đẩy bàn ủi keo sẽ giãn, không
đúng thông số.
- Thông thường sử dụng máy chuyên dùng như máy may 1 kim để may,máy vắt sổ,
máy thùa khuy, máy kansaiz và các loại chân vị hổ trợ như : chân vịt may dây kéo,
chân vịt nhún, cử may viền,..
2. Công việc may mẫu
2.1.Dụng cụ để cắt , may mẫu.
* Dụng cụ để cắt:
+ Cắt thủ công.
Máy cắt vải đầu bàn, máy cắt cầm tay, máy cắt vòng, máy dập khuôn, găng tay kim loại, …
+ Cắt bằng máy tự động.
Cắt bằng kĩ thuật lazer, cắt bằng tia nước nén,...
* Dụng cụ cắt may mẫu.
- Tài liệu kĩ thuật, máy chuyên dùng ( máy may điện tử, máy vắt sổ,..)
2.2.Nhiệm vụ nhân viên may mẫu.
- Khi nhận bộ mẫu mỏng phải kiểm tra toàn bộ về thông số , kích thước, quy cách
lắp ráp sản phẩm, số lượng, các kí hiệu chi tiết trên bán thành phẩm. Phải tuyệt đối
trung thành với mẫu mỏng trong khi cắt ( yêu cầu canh sợi, các yêu cầu kĩ thuật khác
ghi trên mẫu,…).
- Trong khi may mẫu phải sử dụng hiểu biết và kinh nghiệm nghiệp vụ chuyên môn
để xác định sự trùng khớp giữa các chi tiết lắp ráp. Phải nắm vững các yêu cầu kĩ thuật
và quy cách lắp ráp, từ đó vận dụng và may đúng các yêu cầu thực tế có được tại
xí nghiệp, nhất là ở bộ phận may có sử dụng máy chuyên dùng, đồng thời cũng phải
nghiên cứu các quy trình may theo thao tác tiên tiến hơn.
- Khi phát hiện điều bất hợp lí trong quá trình may (bán thành phẩm thừa hay thiếu,
quy trình lắp ráp không đúng,…) phải báo ngay với người thiết kế để xem xét và
chỉnh mẫu, kông được tùy tiện sửa mẫu.
- Khi may mẫu xong phải kiểm tra lại thông số kích thước, cách sử dụng nguyên phụ
liệu như: chỉ, nút, mex,…có đúng không. Sau đó, người thiết kế và khách hàng
duyệt mẫu, mẫu được duyệt cho phép đưa vào sản xuất.
- Đồng thời ghi lại quy trình may và các lưu ý cần biết khi may sản phẩm để làm tài liệu
tham khảo cho phân xưởng và cho các mã hàng có kết cấu tương đương về sau.
7