Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TTNT in ấn quảng cáo nguyễn gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH TTNT IN ẤN QUẢNG CÁO
NGUYỄN GIA

GVHD: NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
SVTH: TỐNG MINH ĐỨC
MSSV: 1211516329
KHÓA: 2012-2014


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


LỜI CẢM ƠN

L


ời đầu tiên con xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ông bà, cha mẹ, người đã
sinh ra và nuôi dưỡng con nên người.Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý

thầy cô Khoa Kế Toán Kiểm Toán nói riêng và quý thầy cô Trường Đại Học NGUYỄN
TẤT THÀNH. Thầy cô đã không quản ngại bao khó khăn, vất vả để truyền đạt những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi làm hành trang vững bước vào đời. Thầy cô đã
tạo những điều kiện tốt nhất cho tôi học tập và nghiên cứu trong suốt hai năm học vừa
qua.
Em xin chân thành cảm ơn cô NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN đã hết lòng vì sinh
viên, đã tận tình giảng dạy em khi em học tại trường và đặc biệt là cô đã nhiệt tình hướng
dẫn để em hoàn thành tốt đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công Ty TNHH TTNT In Ấn và Quảng
Cáo Nguyễn Gia. Đặc biệt là Chú Nguyễn Minh Triều và Cô Lê Thị Hiền phòng kế toán
tài vụ đã trực tiếp hướng dẫn và cung cấp số liệu tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn
thành được đề tài thực tập.
Dù đã có nhiều cố gắng trong thời gian thực tập vừa qua nhưng vì kiến thức của
em vẫn còn hạn chế chưa chuyên sâu vẫn còn nhiều thiếu sót và thời gian thực tập có hạn
nên vẫn còn nhiều thiếu sót. Em mong được thầy cô góp ý, nhận xét, đánh giá dể em có
thể hoàn thiện tốt đề tài thực tập của mình.
Cuối cùng, em xin gởi lời cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn bên cạnh
em khi em gặp khó khăn, những người luôn chia sẻ buồn vui cùng em trong suốt những
năm tháng sinh viên.
Một lần nữa, Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA
CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT IN ẤN QUẢNG CÁO NGUYỄN GIA
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty

1.1.1 Giới thiệu về công ty

1

1.1.2 Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của Công ty

1

1.1.3 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của Công ty

1

1.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý

3

1.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty

4

1.2.1 Sơ đồ tổ chức công tác kế toán

4

1.2.2 Chức năng chủ yếu của các nhân viên phòng kế toán:

4

1.2.3 Các đặc điểm về tổ chức kế toán tại doanh nghiệp


5

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT IN
ẤN QUẢNG CÁO NGUYỄN GIA
2.1 Mô tả công việc kế toán

10

2.2 Đặc điểm và một số chính sách có liên quan đến lương và các khoản trích theo
Lương

11

2.2.1 Tình hình quản lý lao động tại công ty TNHH TTNT IN ẤN QUẢNG CÁO
NGUYỄN GIA
11
2.2.2 Quy định về tuyển dụng, đào tạo, nâng bậc, khen thưởng, kỷ luật, thời gian làm
việc và ngày nghỉ

11

2.3 Hình thức và trình tự công việc kế toán tiền lương tại công ty TNHH Trang Trí
Nội Thất In Ấn Quảng Cáo Nguyễn Gia

15

2.3.1 Hình thức tính lương

15



2.3.2 Các khoản trích theo lương

18

2.3.3 Phương pháp tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.

18

2.3.4 Hình thức thanh toán

21

2.3.5 Thời gian thanh toán

21

2.3.6 Quy trình tiến hành công việc kế toán tiền lương và các khoản trích theo
Lương

21

2.4 Kết quả công việc

26

2.4.1 Các chứng từ liên quan

26


2.4.2 Các định khoản có liên quan

26

2.4.3 Các loại sổ có liên quan

29

2.4.4 Kiểm tra kết quả công việc

29

CHƯƠNG 3: CÁC CHUẨN MỰC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
& NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Các chuẩn mực và VBPL có liên quan

30

3.2 Nhận xét và kiến nghị

34


PHỤ LỤC
1. Bảng chấm công
2. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận Kế toán – Tài chính
3. Bảng lương toàn công ty
4. Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 334
5. Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 338

6. Chứng từ ghi sổ số 01
7. Chứng từ ghi sổ số 02
8. Chứng từ ghi sổ số 03
9. Chứng từ ghi sổ số 04
10. Phiếu chi
11. Sổ cái TK 334
12. Sổ cái TK 338


LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Trong mọi hình thái xã hội, người ta đều phải quan tâm đến người lao động. Vì
người lao động là một trong các nhân tố quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh
doanh của các nhà máy xí nghiệp. Vì vậy mà Công Ty TNHH TTNT IN ẤN QUẢNG
CÁO NGUYỄN GIA rất coi trọng công nhân viên trong doanh nghiệp của mình.
Một trong những yếu tố giúp công ty ngày càng phát triển là việc tổ chức bộ máy
kế toán nói chung và kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng giúp
cho việc hạch toán tiền lương phải trả cho người lao động và những khoản trích theo
lương được chính xác. Kế toán tiền lương cung cấp các thông tin đầy đủ kịp thời về lao
động để phục vụ cho công tác quản lý và công tác phân phối lao động cũng như tiền
lương phù hợp. Kế toán tiền lương phải bố trí hợp lý lao động vào các công việc cụ thể
để phát huy năng lực sáng tạo của người lao động từ đó có thể tăng thêm tiền lương
hoặc có tiền thưởng cho những sáng kiến hay phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh, nhằm thúc đẩy tăng năng suất lao động cũng như nâng cao đời sống người lao
động.
Để làm được như trên kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải tiến
hành phân loại lao động trong toàn doanh nghiệp cũng như từng bộ phận của doanh
nghiệp.
Pháp luật qui định quyền làm việc, lợi ích và quyền khác của người lao động,
đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động. Từ đó, tạo

điều kiện cho mối quan hệ lao động được hài hoà, ổn định góp phần phát huy sáng tạo
tài năng của người lao động, nhằm đạt năng suất cao trong lao động sản xuất.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán thực tập tại phòng kế toán của Công Ty
TNHH TTNT IN ẤN QUẢNG CÁO NGUYỄN GIA, em nhận thấy vai trò kế toán tiền

vii


lương và các khoản trích theo lương rất quan trọng trong công tác quản lý của các
doanh nghiệp sản xuất nói chung và của Công ty nói riêng. Chính vì thế em đã lựa
chọn đề tài: “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty
TNHH TTNT IN ẤN QUẢNG CÁO NGUYỄN GIA” là báo cáo chuyên đề thực tập
của mình
 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, giúp
doanh nghiệp quản lý tốt tiền lương để người lao động yên tâm làm việc và phát huy
sáng kiến nhằm nâng cao năng suất lao động. Đánh giá công tác kế toán tiền lương
trong việc hạch toán, thanh toán lương cho người lao động, từ đó đề xuất giải pháp
hoàn thiện công tác này tại doanh nghiệp
 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: tìm hiểu những thông tin kế toán từ nhân viên kế
toán tại công ty, thu thập số liệu kế toán có liên quan đến đề tài, các bảng chấm công,
bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH
 Giới hạn đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu về Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công Ty TNHH TTNT IN ẤN QUẢNG CÁO NGUYỄN GIA trong khoảng thời
gian từ 15/06/2014 đến 15/07/2014
 Kết cấu của đề tài
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA

CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT IN ẤN QUẢNG CÁO NGUYỄN GIA
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT IN ẤN
QUẢNG CÁO NGUYỄN GIA
CHƯƠNG 3: CÁC CHUẨN MỰC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

viii


ix


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
CỦA CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT IN ẤN QUẢNG CÁO
NGUYỄN GIA

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty:
1.1.1 Giới thiệu về công ty
 Tên gọi: CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT IN ẤN QUẢNG CÁO
NGUYỄN GIA.
 Công ty TNHH NGUYỄN GIA được thành lập theo giấy phép số 0311133919 do
UBND Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 08/09/2011, công ty chính thức đi vào
hoạt động ngày 09/09/2011
 Trụ sở chính của công ty tọa lạc tại: 39/22 Lê Văn Thọ, Phướng 16, Quận Gò Vấp,
Thành phố Hồ Chí Minh.
 Người đại diện theo pháp luật của công ty: Bà Huỳnh Thị Ngọc Diệp giữ chức vụ
Tổng Giám Đốc.
 Điện thoại: (08) 6267 6029 – (08) 6267 5179
 Website :
 Email:

 Mã số thuế

: 0311133919

 Loại hình doanh nghiệp: Công TY TNHH hai thành viên.
 Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất bao bì, dịch vụ thiết kế và in ấn quảng cáo, in ấn
các loại
1.1.2 Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của Công ty
1.1.2.1 Nhiệm vụ:
Xây dựng và tổ chức thực hiện dịch vụ kinh doanh
Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ
Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo và nộp thuế cho nhà nước.
1.1.2.2 Chức năng:
Công ty TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT IN ẤN QUẢNG CÁO NGUYỄN GIA
được thành lập để đáp ứng tất cả các nhu cầu in ấn đặc biệt là in ấn quảng cáo, in công

1


nghiệp số lượng lớn. Dịch vụ của Công ty chủ yếu là trong địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh và một số tỉnh lân cận như Bình Dương, Long An, Đồng Nai.
1.1.2.3 Quyền hạn:
Được sử dụng con dấu riêng để giao dịch hạch toán kinh tế độc lập.
Được tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức kinh doanh phù hợp nhu cầu và hoạt động của
Công ty.
Được sử dụng vốn, vay Ngân hàng, tín dụng, huy động vốn đúng quy định của
Pháp luật Nhà Nước theo nguyên tắc bảo tồn và phát triển đồng vốn có hiệu quả nhất.
Đầu tư liên doanh, liên kết, góp vốn. Khẩu phần kinh doanh những ngành phù
hợp với giấy phép đã đăng ký sản xuất.
1.1.3 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của Công ty

1.1.3.1 Thuận lợi
Công ty là một doanh nghiệp thiết kế và in ấn các mặt hàng như bao bì,
catalogue, bìa quảng cáo, biểu mẫu…là một trong những ngành bắt đầu phát triển và
đầy tiềm năng. Vì trong nền kinh tế thị trường đầy cạnh tranh việc chú trọng đến mẫu
mã bao bì là tất yếu dẫn đến nhu cầu thiết kế và in ấn ngày càng cao.
1.1.3.2 Khó khăn
Tuy doanh nghiệp đã thành lập và hoạt động được hơn 3 năm nhưng vẫn còn gặp
một số khó khăn nhất định.
Lương nhân công có tay nghề giỏi không cao, việc tuyển chọn vẫn còn gặp nhiều
khó khăn. Dẫn tới việc thiếu nhân công làm quá trình thiết kế, in ấn bị chậm lại, trong
khi đơn đặt hàng thì không ngừng tăng.
1.1.3.3 Định hướng phát triển
Trong năm 2014, Công ty đang mở rộng thêm nhà xưởng và sẽ tiếp tục tuyển
dụng và đào tạo đội ngũ nhân viên kinh doanh cũng như tay nghề nhân công để đáp
ứng cho nhu cầu in ấn của Công ty.

2


1.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý

Tổng Giám
Đốc

Giám Đốc

Phòng
Tài
chính –
Kế toán


Bộ
phận
In

Phòng
Quản lý
in ấn

Bộ
phận
Quản
lý chất
lượng

Phòng
Kế
hoạch –
Kinh
doanh

Bộ
phận
Quản
lý kỹ
thuật

Phòng
Nhân sự –
Marketing


Bộ
phận
kho

Sơ đồ 01: Sơ đồ Bộ máy quản lý

3


1.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.2.1 Sơ đồ tổ chức công tác kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ

Kế toán thanh
toán

Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy kế toán
Nguồn: Phòng Kế toán
1.2.2 Chức năng chủ yếu của các nhân viên phòng kế toán:
 Kế toán trưởng:
 Là người trực tiếp điều hành công tác tài chính kế toán Công ty. Kế toán trưởng có
quyền yêu cầu các bộ phận kế toán chuyển đầy đủ, kịp thời các tài liệu cần thiết cho
công tác kế toán. Hợp đồng, chứng từ, tài liệu có liên quan đến việc trả lương, chi
thưởng, các khoản chi phí, mua bán đều phải có chữ ký của kế toán trưởng.

 Kế toán trưởng có quyền từ chối ký báo cáo kế toán, hợp đồng nếu xét thấy không
hợp lý, không phù hợp với chính sách chế độ quy định. Nếu mệnh lệnh của thủ trưởng
có những biểu hiện không đúng Pháp luật thì kế toán trưởng có quyền từ chối không
chấp hành, đồng thời báo cáo cho thủ trưởng cấp trên biết nếu không kế toán trưởng
cũng phải liên đới chịu trách nhiệm.
 Kế toán trưởng có quyền tham gia tổ chức, sắp xếp đội ngũ kế toán, đề xuất khen
thưởng và kỷ luật cán bộ kế toán trong toàn Công ty.
 Kế toán tổng hợp:
 Nhận báo cáo từ các bộ phận kế toán khác lên tổng hợp (tập hợp chi phí, tính giá
thành, vào sổ cái).

4


 Tính khấu hao cơ bản hàng tháng.
 Định kỳ, tổ chức kiểm tra và quyết toán chi phí ở các đơn vị, nội bộ.
 Lập báo cáo tài chính trong năm, tham gia duyệt quyết toán tài chính Công ty.
 Có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt hàng ngày bằng cách
ghi phiếu thu, phiếu chi theo đúng mục đích, đúng quy định.
 Theo dõi thu chi các khoản tiền gửi, tiền vay Ngân hàng. Hoạch toán các khoản
tiền vay, tiền gửi.
 Định kỳ đối chiếu việc theo dõi thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng với thủ quỹ.
 Thực hiện thanh toán và kê khai thuế.
-

Kế toán thanh toán :

 Theo dõi, đôn đốc kiểm tra các khoản tạm ứng và thanh toán tạm ứng.
 Theo dõi hợp đồng từ các nhân viên kinh doanh, hợp đồng xuất nhập khẩu
 Theo dõi các công trình hoàn thành từ các trưởng bộ phận quản lý công trình báo

về
 Theo dõi hồ sơ thanh toán của các hợp đồng
 Lập các thủ tục thu chi tài chính và các chứng từ thanh toán
 Lập báo cáo tình hình công nợ hàng tuần.
 Đối chiếu với thủ quỹ để lập báo cáo thu chi hàng tuần.
- Thủ quỹ


Kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu, phiếu chi trước khi thu hay chi tiền.Chỉ được

thu hoặc chi đúng số tiền trong phiếu thu hoặc phiếu chi khi có đầy đủ chữ ký của
giám đốc và kế toán trưởng


Theo dõi tình hình tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng và bảo quản tiền của công ty an

toàn. Quản lý, lưu trữ các chứng từ sổ sách có liên quan đến việc thu, chi tiền theo
đúng quy định của Nhà nước.
1.2.3 Các đặc điểm về tổ chức kế toán tại doanh nghiệp
1.2.3.1 Chế độ kế toán áp dụng và hình thức
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, được ban hành theo Quyết định số
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính

5


-

Hình thức và trình tự ghi sổ


Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ
 Trình tự ghi sổ :
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ
Bảng tông
hợp kế toán
chứng từ củng
loại
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ thẻ
kế toán
chi tiết

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú :
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 03 : Sơ đồ trình tự ghi sổ

6


Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào
chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
Căn cứ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái. Chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập
chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào các sổ kế toán chi tiết.
Cuối tháng khóa sổ, tính tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Tính tổng phát sinh nợ, tổng phát sinh có và số
dư tài khoản trên sổ cái. Căn cứ sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết,bảng cân đối phát sinh được dùng để lập báo cáo tài chính
Đối với các khoản có mở sổ kế toán chi tiết, cuối tháng tiến hành cộng sổ kế
toán chi tiết, căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với
sổ cái thông qua bảng cân đối phát sinh. Số dư trên bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân
đối số phát sinh phải khớp nhau.
 Hình thức kế toán máy: Để công việc kế toán được thuận lợi, hiệu qua hơn,
công ty áp dụng hình thức kế toán máy, phần mềm kế toán ASIA.
Sổ kế toán:

Chứng từ kế
toán

- Sổ cái
Phần mềm kế toán


Bảng tổng hợp
chứng từ cùng
loại

- Sổ chi tiết
-Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 04 : Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy

Giải thích:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng
làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào

7


máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy
trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp
và các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.Việc
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm
bảo chính xác,trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo đúng quy định. Cuối tháng, cuối

năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và
thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định và sổ kế toán ghi bằng tay.
1.2.3.2 Chính sách kế toán
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
Thước đo: sử dụng đồng Việt Nam trong hạch toán kế toán.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
1.2.3.2.1 Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực
hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ
sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và
chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
1.2.3.2.2 Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại
Được ghi nhận theo giá gốc trừ các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi ước tính
vào thời điểm cuối năm tài chính.
1.2.3.2.3 Phương pháp ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng.
1.2.3.2.4 Ghi nhận các khoản phải trả thương mại và các khoản phải
trả khác

8


Nợ phải trả được ghi nhận khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải
dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại và khoản nợ phải
trả đó phải xác định một cách đáng tin cậy.

1.2.3.2.5 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền
quản lý hàng hóa như người sỏ hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; Doanh
thu được xác định tương đối chắc chắn; Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được
lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

9


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ
NỘI THẤT IN ẤN QUẢNG CÁO NGUYỄN GIA

2.1 Mô tả công việc kế toán:
Chức danh:

Địa điểm làm việc:

Văn phòng công ty

Kế toán tiền lương và các

Công Ty TNHH Trang

Công Ty TNHH Trang Trí Nội

khoản trích theo lương

Trí Nội Thất In Ấn


Thất In Ấn Quảng Cáo Nguyễn Gia

Quảng Cáo Nguyễn Gia

97 Đường T1, P. Tây Thạnh, Q.
Tân Phú

Bộ phận/phòng ban :Kế toán

Khối: Tài chính – Kế toán

Báo cáo trực tiếp cho: Kế toán trưởng
 Mô tả công việc: Tính toán, lập chứng từ, hạch toán tiền lương và các
khoản trích theo lương.
 Nhiệm vụ chính:
-

Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động
về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết
quả lao động.

-

Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương,
tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.

-

Thực hiện kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền

lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. Kiểm tra tình
hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất
kinh doanh.

-

Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc
phạm vi, trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao
động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
 Quyền hạn:
Đề xuất ý kiến về những vấn đề liên quan đến công việc kế toán
Yêu cầu các bộ phận khác cung cấp dữ liệu , chứng từ kế toán có liên quan đến
các nghiệp vụ.

10


 Trách nhiệm:
Đảm bảo tính chính xác trong công việc và bảo mật thông tin kế toán.
2.2 Đặc điểm và một số chính sách có liên quan đến lương và các khoản trích
theo lương
2.2.1 Tình hình quản lý lao động tại công ty TNHH TTNT IN ẤN QUẢNG
CÁO NGUYỄN GIA
Hiện tại Công ty TNHH TTNT IN ẤN QUẢNG CÁO NGUYỄN GIA có tổng số
lao động là 153 người.
2.2.2 Quy định về tuyển dụng, đào tạo, nâng bậc, khen thưởng, kỷ luật, thời
gian làm việc và ngày nghỉ
2.2.2.1 Tuyển dụng
 Công ty ra thông báo tuyển dụng qua báo chí, đăng tuyển trên website tuyển
dụng, treo băng roll tuyển dụng ở các vị trí cần thiết trước cổng công ty hoặc ở các khu

công nghiệp, trung tâm hướng nghiệp, việc làm.
 Hồ sơ tuyển dụng gồm: đơn xin việc, sơ yếu lý lịch, 1 giấy khai sinh photo
công chứng, 1 sổ hộ khẩu photo công chứng, 1 giấy chứng minh nhân dân photo công
chứng, giấy khám sức khỏe, 4 tấm ảnh 3*4 và bản pho to công chứng của tất cả các
bằng giấy chứng nhận nếu người xin việc có bằng cấp.
 Điều kiện tuyển dụng:
 Đối với kế tóan trưởng phải có trình độ từ đai học trở lên, có kinh nghiệm ít nhất là
2 năm trong chuyên môn, bằng B vi tính và anh văn.
 Đối với các trưởng phòng phải có trình độ từ đại học trở lên có kinh nghiệm ít nhất
5 năm trong chuyên môn, bằng B vi tính và anh văn.
 Đối với nhân viên văn phòng phải có trình độ tối thiểu là trung cấp, bằng A vi tính
và anh văn.
 Đối với lao động phổ thông tối thiểu phải có bằng trung học cơ sở, siêng năng và
chịu khó.
2.2.2.2 Đào tạo
Nếu công nhân chưa có tay nghề thì Công ty sẽ đào tạo và vẫn được trả lương
theo quy định của Nhà Nước.

11


2.2.2.3 Nâng bậc
 Thời gian nâng lương.
Sau 1 năm làm việc tại Công ty thì sẽ được nâng lên 7% so với lương căn bản.
 Tiêu chuẩn nâng lương.
 Tích cực làm vịêc tốt, siêng nâng, chịu khó.
 Không vi phạm vào quy định kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6
tháng hoặc chuyển làm công tác khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa
là 6 tháng hoặc cách chức.
2.2.2.4 Khen thưởng

 Thưởng cho công nhân nếu đi làm đủ ngày công trong tháng và hoàn thành công
việc được giao về định mức số lượng, chất lượng đưa ra.
 Thưởng cho công nhân viên có nhiều đóng góp nhằm đưa công ty ngày càng phát
triển.
2.2.2.5 Kỷ luật
 Khiển trách bằng văn bản từ 1 đến 3 tháng:
 Đi trễ hoặc về sớm không có lý do 3 lần trong tháng.
 Tự ý nghỉ làm việc không lý do chính đáng 2 ngày/ tháng.
 Ngủ trong giờ làm việc.
 Cãi và chửi nhau, gây mất trật tự nơi làm việc.
 Tự ý rời bỏ vị trí làm việc đi la cà các bộ phận khác nói chuyện gẫu.
 Không đeo bảng tên, không mặc đồng phục khi đã được cấp phát, thường xuyên
không có lý do 3 lần trong tháng.
 Không giữ vệ sinh chung, không dọn vệ sinh sạch sẽ nơi làm vịêc.
 Ăn uống trong giờ làm việc, ăn uống trong khu vực không cho phép.
 Sử dụng tiêu hao các phương tiện, trang thiết bị, nguyên liệu quá mức cho phép.
 Không tuân thủ quy trình công nghệ, đã được hướng dẩn, làm hư hỏng sản phẩm
phải bỏ hoặc phải gia công lại.
 Hình thức chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa
6 tháng hoặc kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc cách chức:
 Tự tiên sử dụng máy móc, thiết bị làm việc không thuộc phạm vi được phân công.

12


 Tự tiện cung cấp tài liệu, số liệu có liên quan đến công nghệ kinh doanh của cộng
ty thuộc phạm vi trách nhiệm được giao làm thiệt hại tài sản, lợi ích của công ty ở mức
độ chưa nghiêm trọng.
 Đã bị xử lý kỷ luật khiển trách bằng văn bản từ 1 đến 3 tháng chưa xóa kỷ luật mà
còn tái phạm.

 Chiếm lấy sản lượng của người khác dành cho mình.
 Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ kinh doanh
có mức giá trị tài sản trên năm triệu đồng.
 Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương chuyển làm công việc
khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà
tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật.
 Người lao động tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20 ngày cộng
dồn trong 1 năm mà không có lý do chính đáng.
 Không tuân thủ các quy định về an tòan lao động gây thiệt hại đến tài sản của công
ty.
2.2.2.6 Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 7:
 Sáng từ: 7h30 phút đến 11h30 phút.
 Chiều từ: 12h30 phút đến16h30 phút.
 Thời gian nghỉ ăn trưa từ 11h30 phút đến 12h30 phút.
 Ngày công quy định làm trong tháng 26 ngày /tháng.
 Số giờ quy đinh làm trong ngày 8 giờ /ngày.
 Nếu có làm thêm giờ thì thời gian làm như sau.
 Làm việc từ: 16h30 phút đến18h20 phút.
 Nghỉ ăn tăng ca: 18h20 phút đến 18h50 phút.
 Làm việc tiếp tục từ: 18h50 phút đến 20h20 phút.
 Lao động nữ mang thai từ tháng thứ 7 hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi
làm việc mỗi ngày 7 giờ nhưng được trả lưong 8 giờ.
 Điều kiện làm thêm giờ:
 Xử lý sự cố in ấn.
 Giải quyết công việc cấp bách không thể trì hoãn.
 Xử lý kịp thời các sản phẩm do yêu cầu nghiêm ngặt không thể bỏ dở được.

13



 Giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao mà thị
trường lao động không cung ứng đầy đủ kịp thời.
 Nguyên tắc khi tổ chức làm thêm đến 200 giờ trong 1 năm:
 Phải thỏa thuận với từng người lao động làm thêm giờ.
 Số giờ làm thêm trong một ngày không quá 4 giờ, riêng đối với người lao động làm
các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì số giờ làm thêm trong
một ngày không quá 3 giờ.
 Tổng số giờ làm thêm trong một tuần không quá 16 giờ, riêng đối với người lao
động làm các nghề công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì tổng số giờ
làm thêm trong một tuần không quá 12 giờ.
 Tồng số giờ làm thêm trong bốn ngày liên tục không quá 14 giờ riêng đối với
người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì số
giờ làm thêm trong bốn ngày liên tục không quá 10 giờ.
 Hàng tuần người lao động được nghỉ ít nhất một ngày (24 giờ liên tục). Trong
trường hợp đặc bịệt do chu kỳ lao động không thể bố trí ngày nghỉ hàng tuần thì phải
đảm bảo hàng tháng ít nhất bốn ngày nghỉ cho người lao động.
 Trong trường hợp người lao động làm thêm 2 giờ trong ngày, thì trước khi làm
thêm phải bố trí cho họ được nghỉ ít nhất 30 phút tính vào thời gian làm thêm.
 Bố trí cho người lao động được nghỉ hoặc nghỉ bù đủ các ngày lễ, tết, nghỉ hàng
năm và các ngày nghỉ có lương theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
 Thực hiện trả lương và các chế độ khác có liên quan đến làm thêm giờ đúng theo
quy định của pháp luật hiện hành.
 Đối với trường hợp sinh đôi tính từ con thứ 2 trở đi cứ mỗi con được nghỉ thêm 30
ngày.
 Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ việc riêng
không hưởng lương nhưng phải làm đơn xin nghỉ việc riêng gửi ít nhất 01 ngày và
phải có sự đồng ý của giám đốc công ty.

14



2.3 Hình thức và trình tự công việc kế toán tiền lương tại công ty TNHH Trang
Trí Nội Thất In Ấn Quảng Cáo Nguyễn Gia:
2.3.1 Hình thức tính lương
Công Ty TNHH Trang Trí Nội Thất In Ấn Quảng Cáo Nguyễn Gia tính lương
từ ngày 01 đến ngày 31 dựa vào bảng chấm công hàng ngày của lao động.
 Lương phải trả = Lương cơ bản/26 ngày x ngày công thực tế + các khoản
phụ cấp
Trong đó: Lương cơ bản = Lương tối thiểu x Hệ số lương
 Thang Bậc lương chi tiết tại công ty như sau :

T
T

1
2

CHỨC DANH

Giám đốc
Trưởng phòng, Kế
toán trưởng

BẬC

BẬC

BẬC

BẬC


BẬC

BẬC

BẬC

BẬC

BẬC

BẬC

BẬC

BẬC

01

02

03

04

05

06

07


08

09

10

11

12

6.3

7.1

8.1

9.2

10.4

11.9

13.5

15.4

17.6

20.1


23

26.3

4.5

5.0

5.6

6.3

7.1

8.1

9.2

10.4

11.9

13.5

15.4

17.6

3


Quản lý

3.7

4.1

4.6

5.1

5.8

6.5

7.4

8.4

9.5

10.8

12.3

14

4

Tổ trưởng, Thủ quỹ


3.1

3.5

3.9

4.3

4.8

5.4

6.1

6.9

7.8

8.9

10.1

11.5

5

NV trình độ đại học

2.7


2.9

3.2

3.6

3.8

4.4

5.0

5.6

6.3

7.1

8.0

9.1

6

NV trình độ trung cấp

2.2

2.4


2.6

2.9

3.2

3.5

3.9

4.4

4.9

5.5

6.2

7.0

7

NV khác

2.0

2.2

2.4


2.6

2.9

3.2

3.5

3.9

4.4

4.9

5.5

6.2

8

Công nhân trực tiếp

2.2

2.4

2.6

2.9


3.2

3.5

3.9

4.4

4.9

5.5

6.2

7.0

Bảng: Hệ số lương

15


×