Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Quản lý nguồn vốn lưu động tại công ty cổ phần phát triển công nghiệp xây lắp và thương mại hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN LƢƠNG ĐỨC

QUẢN LÝ NGUỒN VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP, XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN LƢƠNG ĐỨC

QUẢN LÝ NGUỒN VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP, XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS NGUYỄN THỊ THU HOÀI
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, những thông
tin và số liệu trong luận văn đƣợc trích dẫn trung thực chính xác từ các tài liệu tham
khảo và xuất phát từ tình hình thực tế tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghiệp
- Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh.Các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng,
không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc công bố nội dung bất kỳ ở đâu; các
số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn đƣợc chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh
bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
Tác giả


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trƣờng, toàn thể các
thầy cô giáo thuộc Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôixin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Nguyễn Thị Thu Hoàiđã dành
nhiều thời gian trực tiếp hƣớng dẫn tận tình, động viên tôi hoàn thành quá trình

nghiên cứu đề tài này. Sự hiểu biết sâu sắc về nhiều lĩnh vực, đặc biệt về lĩnh vực
quản lý tài chính, cũng nhƣ kinh nghiệm của cô chính là tiền đề giúp tôi đạt đƣợc
những thành tựu và kinh nghiệm quý báu.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo, tập thể nhân viên
Công Ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh và
các doanh nghiệp khác đã giúp đỡ tác giả trong việc tiếp cận các số liệu, chính sách
phát triển,tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị này.
Tôi cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn bên tôi, động viên giúp đỡ tôi
về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả


MỤCLỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................................4
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................4
1.1.1.Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ...................4
1.1.2.Nhận xét chung về các công trình và khoảng trống cần tiếp tục nghiên
cứu

................................................................................................................6

1.2.Cơ sở lý luận về vốn lƣu động và quản lý nguồn vốn lƣu động trong doanh
nghiệp ......................................................................................................................7

1.2.1.Vốn lƣu động và phân loại vốn lƣu động trong doanh nghiệp ...................7
1.2.2.Quản lý nguồn vốn lƣu động trong doanh nghiệp ....................................11
1.3.Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nguồn vốn lƣu động tại một số doanh
nghiệp tại Hà Tĩnh .................................................................................................32
1.3.1.Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp
Thƣơng Mại Dịch Vụ Du Lịch Thƣơng Phú .....................................................32
1.3.2.Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công ty Cổ Phần Thƣơng
Mại I - Hà Tĩnh ..................................................................................................33
1.3.3.Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công ty TNHH Thƣơng
Mại Vận Tải Bình Nguyên ................................................................................35
1.3.4.Bài học kinh nghiệm về quản lý nguồn vốn lƣu động cho Công Ty Cổ
Phần Phát Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh .................37
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................39
2.1. Các phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu ....................................................39


2.2. Các phƣơng pháp xử lý số liệu, tài liệu .........................................................39
2.2.1. Phƣơng pháp đọc và nghiên cứu tài liệu.................................................39
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................40
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP – XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI
HÀ TĨNH...................................................................................................................42
3.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghiệp - Xây
Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh và các nhân tố ảnh hƣởng đến nguồn vốn lƣu động
tại công ty ..............................................................................................................42
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................42
3.1.2.Các nhân tố tác động đến công tác quản lý vốn lƣu động tại công ty ......44
3.2. Thực trạng công tác quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công Ty Cổ Phần Phát
Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh......................................47
3.2.1. Vốn lƣu động và cơ cấu nguồn vốn lƣu động tại Công Ty Cổ Phần Phát

Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh ..................................47
3.2.2. Tình hình quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển
Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh ...........................................54
3.3.Đánh giá chung về công tác quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công Ty Cổ Phần
Phát Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh .............................77
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc .....................................................................................77
3.3.2. Các hạn chế còn tồn tại ...........................................................................78
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP – XÂY
LẮP VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH ........................................................................81
4.1. Quan điểm định hƣớng, mục tiêu quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công Ty
Cổ Phần Phát Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh trong thời
gian tới ...................................................................................................................81
4.1.1. Định hƣớng chung ..................................................................................81
4.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................81


4.2. Giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công Ty Cổ
Phần Phát Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh ....................82
4.2.1. Xác định rõ vai trò công tác quản lý vốn lƣu động cũng nhƣ có kế hoạch
đầu tƣ cho hoạt động quản lý vốn của Công ty .................................................82
4.2.2 Quản lý tốt các khoản phải thu .................................................................83
4.2.3 Quản lý và cơ cấu lại hàng tồn kho. .........................................................84
4.2.4 Xây dựng kế hoạch dự trữ và tiết kiệm các khoản chi phí .......................86
4.2.5 Nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lƣu động thông qua tiếp cận các công
nghệ mới trong sản xuất.....................................................................................87
4.2.6 Tổ chức tốt công tác quản lý tài chính trên cơ sở không ngừng nâng cao
trình độ cán bộ quản lý tài chính .......................................................................87
KẾT LUẬN ...............................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................91



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

Haindeco

2

SXKD

Sản xuất kinh doanh

3

VLĐ

Vốn lƣu động

Công Ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và
Thƣơng Mại Hà Tĩnh

i



DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 1.1

Sự khác nhau giữa vốn lƣu động và vốn cố định

8

2

Bảng 3.1

Cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh của Haindeco

49

3


Bảng 3.2

4

Bảng 3.3

Cơ cấu vốn lƣu động của Công ty Haindeco

51

5

Bảng 3.4

Cơ cấu vốn bằng tiền của Haindeco

56

6

Bảng 3.5

7

Bảng 3.6

8

Bảng 3.7


9

Bảng 3.8

Cơ cấu hàng tồn kho của Haindeco

64

10

Bảng 3.9

Xác định thời gian một vòng quay hàng tồn kho

65

11

Bảng 3.10

Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động

68

12

Bảng 3.11

Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động


70

13

Bảng 3.12

Tỷ suất lợi nhuận vốn lƣu động

71

14

Bảng 3.13

Khả năng thanh toán hiện hành

72

15

Bảng 3.14

Khả năng thanh toán nhanh

73

16

Bảng 3.15


Khả năng thanh toán tức thời

74

Cơ cấu nguồn hình thành Vốn lƣu động của
Haindeco

Xác định thời gian một vòng quay tiền mặt của
công ty
Cơ cấu các khoản phải thu của Haindeco
Xác định thời gian một vòng quay các khoản
phải thu

ii

49

56
60
62


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Bảng

Nội dung


Trang

1

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ luân chuyển của nguồn vốn lƣu động

8

2

Sơ đồ 3.1

Tình hình lợi nhuận của Haindeco

48

iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh đều cần phải có các tài sản nhất định. Biểu hiện hình thái giá trị của các tài
sản đó chính là vốn của doanh nghiệp. Vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong
chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của từng
doanh nghiệp. Chỉ khi nào có vốn doanh nghiệp mới có thể đầu tƣ các yếu tố đầu
vào để thực hiện hoạt động SXKD. Hơn nữa, trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và
phát triển hoạt động SXKD của mình, các doanh nghiệp phải đạt đƣợc hiệu quả,

điều này phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức quản lý và sử dụng nguồn vốn nói
chung và vốn lƣu động nói riêng. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động là một phạm trù
kinh tế phản ánh quá trình sử dụng các tài sản lƣu động, nguồn vốn lƣu động của
doanh nghiệp sao cho đảm bảo mang lại kết quả SXKD là cao nhất với chi phí sử
dụng vốn là thấp nhất.
Một trong những bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh là vốn lƣu động, nó
là yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình kinh doanh. Vốn lƣu động chính là yếu tố
quan trọng gắn liền với toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn lƣu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lƣu động và vốn lƣu thông, vì vậy
nó tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, kinh doanh.Việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lƣu động có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Hoàn thiện công tác quản lý vốn lƣu động là điều kiện cơ bản để có
đƣợc một nguồn vốn lƣu động mạnh, đảm bảo cho quá trình SXKD đƣợc tiến hành
bình thƣờng, mở rộng quy mô sản xuất, đầu tƣ cải tiến công nghệ, kỹ thuật trong
kinh doanh và quản lý kinh tế, nâng cao sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp trên
thị trƣờng. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động nhằm mục đích nhận thức và
đánh giá tình hình biến động tăng giảm của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động, qua đó tìm hiểu, phân tích những nguyên nhân làm tăng, giảm. Từ đó đƣa ra
các biện pháp quản lý, sử dụng vốn lƣu động thích hợp cho doanh nghiệp, đem lại
hiệu quả cao trong SXKD.

1


Quản lý và sử dụng vốn lƣu động là một trong những nội dung quản lý tài
chính quan trọng đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng, song không
phải doanh nghiệp nào cũng sử dụng vốn lƣu động hiệu quả. Đặc biệt là trong điều
kiện nền kinh tế nƣớc ta hiện nay các doanh nghiệp đang trong tình trạng thiếu vốn,
việc vay vốn gặp nhiều khó khăn không đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh. Các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển đƣợc trong cơ chế thị trƣờng này thì một trong

những việc phải làm là nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lƣu động. Vấn đề
này không còn là mới nhƣng nó luôn luôn đặt ra câu hỏi cho các doanh nghiệp và
ngƣời quan tâm tới hoạt động kinh doanh và nó quyết định tới sự sống còn của
doanh nghiệp.
Trong những năm vừa qua, công ty cổ phần Phát Triển Công Nghiệp - Xây
Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh đã đạt đƣợc nhiều kết quả khả quan trong hoạt động
kinh doanh, tuy vậy vấn đề quản lý vốn lƣu động của doanh nghiệp vẫn còn nhiều
bất cập. Vì vậy đề tài “Quản lý nguồn vốn lưu động tại Công Ty Cổ Phần Phát
Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thương Mại Hà Tĩnh” đƣợc chọn làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là: Thực trạng công tác quản lý vốn lƣu động
tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh
hiện nay nhƣ thế nào, công ty cần làm gì để hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý
nguồn vốn lƣu động trong những năm tiếp theo?
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở lý luận về công tác quản lý nguồn vốn lƣu
động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nguồn vốn lƣu động tại
Công Ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh, rút
ra mặt đạt đƣợc, tồn tại hạn chế và nguyên nhân để từ đó đề xuất hệ thống các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công Ty Cổ Phần
Phát Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hoá các vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản lý nguồn vốn lƣu động

2


tại doanh nghiệp.
-Làm rõthực trạng quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển
Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2016.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn vốn lƣu động
tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh.
3. Đối tƣợng và phạmvi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý nguồn vốn lƣu động trong doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Công
Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh.
+ Về thời gian: Đề tài nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn vốn
lƣu động tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại
Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2016.
+ Về phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghiệp - Xây
Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu , Kết luận, Mục lục, Danh mục các từ viết tắt , Danh mục
tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn gồ m 04 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản
lý nguồn vốn lƣu động tại doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công Ty Cổ Phần Phát
Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công
Ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN LƢU ĐỘNG TRONG

DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1.Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Với vai trò quan trọng của vốn lƣu động đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, đã có nhiều tác giả trên thế giới và trong nƣớc nghiên cứu và trình bày về chủ đề
quản lý vốn lƣu động.Đứng trên góc độ lý thuyết, các nghiên cứu về quản lý vốn lƣu
động của doanh nghiệp đƣợc trình bày trong các tài liệu đã đƣợc xuất bản nhƣ:
(1) Lƣu Thị Hƣơng và Vũ Duy Hào: Tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản
Đại học Kinh tế quốc dân, 2011. Với giáo trình này, các tác giả đã có cách tiếp cận
vấn đề khác so với các cách tiếp cận thông thƣờng về tài chính doanh nghiệp, từ một
tầm nhìn tổng quát về tài chính doanh nghiệp, các tác giả đã trình bày nội dung và
phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp, phát hiện những vấn đề cần phải giải
quyết liên quan đến từng nội dung của hoạt động tài chính doanh nghiệp.
Những nội dung về quản lý tài chính doanh nghiệp đƣợc trình bày trong giáo trình
đã đảm bảo tính khoa học, tính tổng hợp nên có thể áp dụng đối với mọi loại hình
doanh nghiệp, không phân biệt hình thức sở hữu cũng nhƣ quy mô. Giáo trình cũng
đã phân tích và chỉ ra các quyết định đầu tƣ trong đó có phân tích và quyết định đầu
tƣ tài sản lƣu động khá cụ thể và chặt chẽ, rất thuận lợi cho việc nghiên cứu và vận
dụng vào các doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên tính cụ thể lý luận ấy
chƣa đƣợc phản ánh trong một doanh nghiệp có tính đặc thù nhƣ Công Ty Cổ Phần
Phát Triển Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh.
(2) Phạm Quang Trung: Quản trị tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế quốc dân, 2012. Nghiên cứu giáo trình này giúp ta có kiến thức tổng
quan về tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính.Từ đó đánh
giá đƣợc hiện trạng tài chính của Doanh nghiệp thông qua bức tranh hoạt động của
doanh nghiệp. Trên cơ sở các chỉ tiêu đƣợc đánh giá, phân tích, dự báo kế hoạch tài

4



chính, quản lý tăng trƣởng thông qua các công cụ tài chính, các quyết định đầu tƣ,
huy động vốn và đánh giá, dự báo hiệu quả có đƣợc trong các kế hoạch SXKD. Tài
liệu này giúp cho việc nghiên cứu về mặt lý luận một cách chặt chẽ làm cơ sở cho
việc tính toán kỳ thu tiền bình quân, vòng quay hàng tồn kho của Haindeco trong
điều kiện cạnh tranh hội nhập hiện nay.
(3) Nguyễn Trọng Cơ và Nghiêm Thị Hà: Giáo trình Phân tích tài chính
doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài Chính, 2015. Giáo trình cập nhật những kiến thức
thực tiễn phân tích tài chính doanh nghiệp hiện đại nhằm tiếp cận tốt hơn những
thay đổi của chính sách, cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp, phục vụ tốt hơn việc
cập nhật kiến thức của độc giả và nâng cao hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp,
đánh giá đúng đắn các hoạt động tài chính và hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp
trong đó có hoạt động quản lý nguồn vốn lƣu động.
(4) Phạm Thị Vân Anh: Các giải pháp nâng cao năng lực tài chính của doanh
nghiệp nhỏ và vừaở Việt Nam hiện nay, Luậnán tiến sĩ, Học Viện Tài Chính, 2012.
Luậnán đãđƣa ra các quan điểm mới về cơ sở lý luận cơ bản đối với nội dung năng
lực tài chính của doanh nghiệp. Đặc biệt, luậnán đãđƣa ra các phạm trù năng lực tài
chính tổng thể và năng lực tài chính cho sự tăng trƣởng của doanh nghiệp nhỏ và
vừa, chỉ ra quan hệ hữu cơ giữa năng lực tài chính nội sinh và sự tăng trƣởng bền
vững của doanh nghiệp.Đây làđóng góp quan trọng cho việc đƣa ra các giải pháp
khắc phục hạn chế về năng lực tài chính cũng nhƣ công tác quản lý vốn tại
Haindeco.
(5) Nguyễn Quốc Tuấn: Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của các doanh nghiệp khai thác than tại tỉnh Quảng Ninh, áp dụng cho Công
ty TNHH 1 Thành Viên Than Thống Nhất – TKV, Luận án tiến sỹ, Đại học MỏĐịa
Chất Hà Nội, 2012. Luận án đã làm rõ lý luận về vốn, khái niệm sử dụng vốn và các
nhân tốảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trƣờng.Phân tích, đánh giá khách quan khoa học về thực trạng sử dụng vốn của
cácdoanh nghiệp khai thác than và của Công ty Than Thống Nhất từđóđƣa ra và làm
rõ các giải pháp để huy động vốn linh hoạt và sử dụng vốn linh hoạt.


5


Mặc dù những đề tài nghiên cứu nêu trên chƣa đi vào nghiên cứu và phân
tích tình hình quản lý vốn lƣu động thông qua các hệ số hoạt động nhƣ: hệ số vòng
quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình quân, hệ số quay vòng các khoản phải thu, xếp
tuổi các khoản phải thu, phân loại đối tƣợng thu, tốc độ luân chuyển vốn lƣu động,
vòng quay vốn lƣu động thông qua các tiêu chí cụ thể về vốn bằng tiền, vốn tồn kho,
nợ phải thu, nhận định và đánh giá về Haindeco. Tuy nhiên, những tài liệu và công
trình nghiên cứu trên đây là các tài liệu tham khảo hữu ích cho việc triển khai đề tài
luận văn Thạc sỹ quản lý vốn lƣu động của Haindeco.
1.1.2.Nhận xét chung về các công trình và khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu
Các giáo trình cho tác giả những kiến thức cơ bản về nguồn vốn lƣu động và
quản lý nguồn vốn lƣu động. Tuy nhiên những tài liệu này chủ yếu mang tính tổng
quát, chƣa gắn liền với từng mảng hoạt động kinh doanh cụ thể cũng nhƣ điều kiện,
môi trƣờng kinh doanh cụ thể. Trong khi đó, các luận văn, báo cáo, chuyên đề chƣa
gắn liền với thực tế hoạt động kinh doanh của Haindeco, môi trƣờng kinh doanh tại
địa bàn Hà Tĩnh. Các bài viết này cũng đã thực hiện từ nhiều năm trƣớc, do đó chƣa
cập nhật đƣợc nhiều thông tin, điều kiện mới của thị trƣờng, một số giải pháp cũng
đã trở nên lạc hậu, lỗi thời.
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trƣớc đây, luận văn sẽ đi theo hƣớng
nghiên cứu làm rõ nội dung quản lý nguồn vốn lƣu động, cũng nhƣ biện pháp tăng
cƣờng quản lý nguồn vốn lƣu động trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Bên
cạnh đó luận văn đƣa ra các yêu cầu triển khai hiệu quả các biện pháp quản lý
nguồn vốn lƣu động tại các doanh nghiệp, đồng thời đƣa ra các tiêu chí đánh giá
hiệu quả quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghiệp
- Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh. Từ đó rút ra những thành tựu, hạn chế và
nguyên nhân đối với hoạt động quản lý nguồn vốn lƣu động nhằm đƣa ra các giải
pháp thích hợp để quản lý nguồn vốn lƣu động tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển
Công Nghiệp - Xây Lắp Và Thƣơng Mại Hà Tĩnh trong thời gian tới.


6


1.2.Cơ sở lý luận về vốn lƣu động và quản lý nguồn vốn lƣu động trong
doanh nghiệp
1.2.1.Vốn lưu động và phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguồn vốn lưu động
* Khái niệm
Vốn lƣu động là số vốn mà doanh nghiệp phải ứng ra để tạo nên tài sản lƣu
động, giúp doanh nghiệp tiếp tục các hoạt động kinh doanh. Để tính vốn lƣu động, ta
lấy tài sản hiện tại trừ đi nợ ngắn hạn. Trong trƣờng hợp tài sản hiện tại ít hơn nợ ngắn
hạn thì doanh nghiệp đƣợc coi là thiếu vốn lƣu động hoặc thâm hụt vốn lƣu động.
 Vốn lưu động của doanh nghiệp biểu hiện bằng tiền giá trị tài sản lưu
động của doanh nghiệp được thống kê lại tại một thời điểm nhất định.
* Đặc điểm của nguồn vốn lƣu động nhƣ thế nào?
 Nguồn vốn lƣu động có đặc điểm lƣu chuyển nhanh, hoàn thành một
vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, nguồn vốn lƣu động
chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản xuất,
giá trị hàng hóa đƣợc thực hiện và nguồn vốn lƣu động đƣợc thu hồi.
 Trong quá trình sản xuất, nguồn vốn lƣu động đƣợc chuyển qua nhiều
hình thái khác nhau qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn
đan xen với nhau mà không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình SXKD, quản
lý nguồn vốn lƣu động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý nguồn vốn lƣu động
đòi hỏi phải thƣờng xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục
những ách tắc sản xuất, đảm bảo đồng vốn đƣợc lƣu chuyển liên tục và nhịp nhàng.
 Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động của
nguồn vốn lƣu động đƣợc gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và ngƣời lao động.
Vòng quay của vốn càng đƣợc quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm
đƣợc vốn, giảm chi phí sử dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của doanh

nghiệp, doanh nghiệp có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng
cải thiện đời sống của công nhân viên chức của doanh nghiệp.

7


Vốn bằng

Mua vật tƣ

Vốn dự trữ

Sản xuất

Vốn trong

tiền

Hàng hóa

sản xuất

Sản phẩm

sản xuất

Tiêu thụ sản phẩm
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ luân chuyển của nguồn vốn lƣu động
Nhƣ vậy, quá trình vận động của nguồn vốn lƣu động là một chu kỳ khép kín
từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn

giá trị ban đầu. Chu kỳ vận động của nguồn vốn lƣu động là cơ sở đánh giá khả
năng thanh toán và hiệu quả SXKD, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Bảng 1.1.Sự khác nhau giữa vốn lƣu động và vốn cố định
Chỉ tiêu

Vốn lƣu động

Vốn cố định

Chuyển dịch

Giá trị chuyển một lần vào chi Giá trị chuyển từng phần vào chi

về mặt giá trị

phí sản xuất

Thời gian của

Tham gia vào một chu kỳ sản Tham gia vào nhiều chu kỳ sản

1 vòng quay

xuất

Đầu tƣ và thu

Đầu tƣ dần trong quá trình

hồi


kinh doanh và thu hồi một lần

phí sản xuất
xuất
Đầu tƣ một lần vào toàn bộ quá
trình kinh doanh, nhƣng lại thu
hồi dần từng phần

1.2.1.2. Phân loại vốn lưu động
Vốn lƣu động của doanh nghiệp đƣợc phân chia theo nhiều tiêu chí nhƣ:
- Căn cứ vào giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh phân chia thành:
+ Vốn lƣu động trong quá trình dự trữ sản xuất gồm: vật liệu chính, vật liệu
phụ, phụ tùng thay thế, bao bì đóng gói và công cụ dụng cụ nhỏ… để đảm bảo cho
hoạt động SXKD của doanh nghiệp đƣợc thƣờng xuyên liên tục.
+ Vốn lƣu động trong quá trình sản xuất gồm: giá trị sản phẩm dở dang chế
tạo, bán thành phẩm, chi phí chờ phân bổ… nhằm đảm bảo cho hoạt động SXKD
đƣợc thƣờng xuyên liên tục.
+ Vốn lƣu động trong quá trình lƣu thông bao gồm: giá trị thành phẩm, vốn

8


trong thanh toán và vốn bằng tiền… nhằm đảm bảo cho việc cung ứng tiêu thụ hàng
hóa đƣợc đầy đủ và kịp thời.
- Căn cứ vào hình thái biểu hiện:
+ Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển đƣợc biểu hiện dƣới hình thái giá trị.
+Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu của khách hàng bao gồm số
tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, cung cấp

dịch vụ dƣới hình thức bán trƣớc trả sau. Ngoài ra trong một số trƣờng hợp mua sắm
vật tƣ, doanh nghiệp phải ứng trƣớc tiền cho nhà cung cấp, từ đó hình thành các khoản
trả trƣớc.
+Vốn vật tƣ hàng hóa: Là các khoản VLĐ biểu hiện bằng hình thái hiện vật hàng
hóa, là các khoản VLĐ biểu hiện bằng hình thái hiện vật cụ thể nhƣ nguyên vật liệu,
sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm.
+ Vốn đầu tƣ tài chính ngắn hạn.
- Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động người ta chia thành:
+ Vốn chủ sở hữu: Là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu sử dụng và định đoạt.
+ Vốn lƣu động coi nhƣ tự có: Là vốn lƣu động không thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, có thể đƣợc sử dụng hợp lý vào quá trình SXKD của minh nhƣ:
tiền lƣơng, tiền bảo hiểm chƣa đến kỳ trả, các khoản chi phí tính trƣớc, vốn liên
doanh liên kết…
+ Vốn lƣu động đi vay (vốn tín dụng) là một bộ phận của lƣu động của
doanh nghiệp đƣợc hình thành từ các nguồn vốn vay tín dụng của ngân hàng, tập thể
cá nhân và các tổ chức khác, thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu, các khoản nợ
khách chƣa thanh toán… Đây là nguồn vốn quan trọng mà doanh nghiệp có thể sử
dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn lƣu động thƣờng xuyên trong kinh doanh. Tùy theo
điều kiện cụ thể mà doanh nghiệp có thể vay vốn của ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác hoặc có thể vay vốn của tƣ nhân, các đơn vị tổ chức trong và ngoài nƣớc.
- Căn cứ vào biện pháp quản lý vốn lưu động:

9


+ Vốn lƣu động định mức: Là vốn lƣu động đƣợc quy định cần thiết, thƣờng
xuyên cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nó bao gồm: vốn dự trữ
trong sản xuất, vốn thành phẩm. Vốn lƣu động định mức là cơ sở quản lý vốn đảm
bảo bố trí vốn lƣu động hợp lý trong sản xuất, kinh doanh xác định đƣợc mối quan hệ

giữa các doanh nghiệp với Nhà nƣớc hoặc ngân hàng trong việc huy động vốn.
+Vốn lƣu động không định mức: Là bộ phận vốn lƣu động trực tiếp phục vụ
cho giai đoạn lƣu thông thành phẩm gồm: Vốn trong thanh toán, vốn bằng tiền…
- Căn cứ theo quan hệ sở hữu về vốn:
+Vốn chủ sở hữu: Là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền về chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.
+ Các khoản nợ: Là các khoản VLĐ đƣợc hình thành từ nguồn vốn vay các
ngân hàng thƣơng mại hoặc các tổ chức tín dụng khác, thông qua phát hành trái
phiếu hoặc các khoản nợ khách chƣa thanh toán.
1.2.1.3. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp
Vốn trong các doanh nghiệp có vai trò quyết định đến việc thành lập, hoạt
động và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng của
sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Là một bộ phận không thể
thiếu đƣợc trong vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, nguồn vốn lƣu động có
những vai trò chủ yếu sau:
Một là, nguồn vốn lƣu động giúp cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động
SXKD một cách liên tục có hiệu quả. Nếu vốn lƣu động bị thiếu hay luân chuyển
chậm sẽ hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hóa, làm cho các doanh nghiệp không
thể mở rộng thị trƣờng hay có thể bị gián đoạn sản xuất dẫn đến giảm sút lợi nhuận
gây ảnh hƣởng xấu đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Hai là, do đặc điểm của nguồn vốn lƣu động là phân bố khắp doanh nghiệp,
đồng thời chúng lại có vòng luân chuyển nhanh nên thông qua quản lý và sử dụng
vốn lƣu động, các nhà tài chính doanh nghiệp có thể quản lý toàn diện tới việc cung
cấp, sản xuất và phân phối của doanh nghiệp. Chính vì vậy, có thể nói rằng quản lý
vốn lƣu động là một mảng hết sức quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Nó kiểm

10


tra, kiểm soát, phản ánh tính chất khách quan của hoạt động tài chính để từ đó giúp

cho các nhà quản lý doanh nghiệp đánh giá những mặt mạnh cũng nhƣ các mặt yếu
trong kinh doanh nhƣ khả năng thanh toán, tình hình luân chuyển vật tƣ, hàng hóa,
tiền vốn, từ đó có thể đƣa ra những quyết định đúng đắn đạt đƣợc hiệu quả kinh
doanh cao nhất.
Ba là, nguồn vốn lƣu động là tiền đề vật chất cho sự tăng trƣởng và phát triển
của các doanh nghiệp đặc biệt là đối với các doanh nghiệp thƣơng mại và các doanh
nghiệp nhỏ, bởi các doanh nghiệp này vốn lƣu động chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng nguồn vốn, sự sống còn của các doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào việc
tổ chức, quản lý và sử dụng vốn lƣu động. Mặc dù, hầu hết các vụ phá sản trong
kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố chứ không phải do quản lý vốn lƣu động tồi,
nhƣng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một số công tác trong việc hoạch định và
kiểm soát chặt chẽ nguồn vốn lƣu động và các khoản nợ ngắn hạn hầu nhƣ là
nguyên nhân dẫn đến thất bại của họ.
Thứ tƣ, nguồn vốn lƣu động còn là nguồn lực quan trọng để thực hiện các
chiến lƣợc, sách lƣợc kinh doanh nhằm phát huy tài năng của ban lãnh đạo doanh
nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp giải quyết đƣợc mâu thuẫn vốn có giữa sản xuất
và tiêu dùng.
Nhƣ vậy có thể thấy, vốn lƣu động có một vai trò quan trọng trong quá trình
hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng vốn lƣu động nhƣ thế nào
cho có hiệu quả sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến mục tiêu chung của doanh nghiệp.
1.2.2.Quản lý nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm quản lý nguồn vốn lưu động
Quản lý nguồn vốn lƣu động trong doanh nghiệp là các quyết định liên quan
đến nguồn vốn lƣu động và tài chính ngắn hạn. Hoạt động này liên quan đến việc quản
lý các mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn của một doanh nghiệp và nợ ngắn hạn của nó.
Mục tiêu của nó là để đảm bảo doanh nghiệp có thể tiếp tục các hoạt động kinh doanh
và có dòng tiền đủ để đáp ứng nợ ngắn hạn và các chi phí hoạt động trong ngắn hạn.

11



1.2.2.2. Sự cần thiết phải quản lý nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp
Trong cơ chế hiện nay, vấn đề quản lý tốt vốn kinh doanh là rất cấp thiết và
cấp bách đối với doanh nghiệp bởi vì quản lý vốn là khâu quan trọng giúp doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đối với vốn lƣu động cũng vậy, muốn nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động thì phải quản lý tốt vốn lƣu động. Do đó, khi
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động, ta không thể không xem xét đến việc quản
lý vốn lƣu động. Quản lý vốn lƣu động hiệu quả sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp tối
đa hóa đƣợc lợi ích từ mức vốn lƣu động ròng.
Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, các doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trƣờng hoạt động vì mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Giá trị
mỗi doanh nghiệp đƣợc hiểu là toàn bộ của cải vật chất, tài sản của doanh nghiệp bỏ
ra để tiến hành hoạt động SXKD; giá trị doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua các chỉ
tiêu vốn chủ sở hữu. Mục tiêu cuối cùng của các hoạt động đó là tăng thêm vốn chủ
sở hữu và tăng thêm lợi nhuận nhiều hơn. Bởi vì lợi nhuận là đòn bẩy quan trọng, là
chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Chính vì mục tiêu đó, việc nâng cao công tác quản lý vốn kinh doanh nói chung
và nguồn vốn lƣu động nói riêng là cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Nâng cao hiệu
quả quản lý nguồn vốn lƣu động là một trong những biện pháp số một mà doanh
nghiệp cần phải đạt đƣợc để thực hiện thành công mục tiêu kinh doanh của mình.
Bên cạnh đó, sự cần thiết quản lý nguồn vốn lƣu động còn xuất phát từ vai
trò quan trọng của vốn lƣu động trong hoạt động SXKD khi nó là bộ phận quan
trọng cấu tạo nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Không có vốn lƣu động, doanh
nghiệp không thể nào tiến hành đƣợc các hoạt động SXKD, nó xuất hiện trong hầu
hết các giai đoạn của toàn bộ quá trình SXKD của doanh nghiệp, từ khâu dự trữ sản
xuất cho đến lƣu thông. Chính vì vậy, việc quản lý nguồn vốn lƣu động có hiệu quả
hay không ảnh hƣởng một cách trực tiếp đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
Chu kỳ vận động của vốn lƣu động là tƣơng đối ngắn, chỉ một chu kỳ
SXKD, tuy nhiên chu kỳ đó lại ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả quản lý vốn lƣu
động. Việc tăng nhanh tốc độ luân chuyển nguồn vốn lƣu động có ý nghĩa quan


12


trọng trong việc tăng hiệu quả quản lý vốn lƣu động.
Xuất phát từ thực tế về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp, có thể
thấy các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả là do nhiều nguyên nhân khách quan
và chủ quan, tuy nhiên nguyên nhân phổ biến nhất vẫn là quản lý sử dụng vốn
không hiệu quả; việc mua sắm, dự trữ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chƣa có một kế
hoạch đúng đắn, có tầm nhìn. Điều này dẫn đến việc sử dụng vốn lãng phí, tốc độ
luân chuyển vốn lƣu động chậm, chu kỳ luân chuyển vốn lƣu động dài, tỷ suất lợi
nhuận thấp hơn lãi suất kỳ vọng của chủ sở hữu.
Vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn lƣu động trong doanh
nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng. Nó không chỉ đem lại cho doanh nghiệp
những lợi ích tối ƣu mà còn mang lại ý nghĩa phát triển cho nền kinh tế quốc dân.
1.2.2.3. Nội dung quản lý nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp
Trong cơ chế hiện nay, vấn đề quản lý tốt vốn kinh doanh là rất cấp thiết và
cấp bách đối với doanh nghiệp bởi vì quản lý vốn là khâu quan trọng giúp doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Là một trong hai thành phần của vốn sản
xuất, vốn lƣu động bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tƣ tài chính
ngắn hạn, các khoản phải thu, phải trả, hàng hoá tồn kho và tài sản lƣu động khác.
Vốn lƣu động đóng một vai trò quan trọng trong quá trình SXKD của doanh nghiệp.
Do vậy, muốn tồn tại và phát triển đƣợc thì nhiệm vụ của các doanh nghiệp là phải
sử dụng vốn lƣu động sao cho có hiệu quả nhất.
Nội dung quản lý nguồn vốn lƣu động bao gồm:
- Lập kế hoạch xây dựng nguồn vốn và dự toán vốn;
- Thực thi kế hoạch quản lý vốn;
- Kiểm tra, kiểm soát nguồn vốn.
(1) Lập kế hoạch xây dựng nguồn vốn và dự toán vốn lƣu động
Lập kế hoạch xây dựng nguồn vốn lƣu động là quá trình tổ chức các nguồn

vốn hợp lý đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lƣu động của doanh nghiệp. Nó giúp cho
doanh nghiệp đảm bảo đƣợc nguồn vốn cho quá trình sản xuất và lƣu thông đƣợc
diễn ra liên tục.

13


Doanh nghiệp cần phải phân tích chính xác các chỉ tiêu tài chính của kỳ
trƣớc, những biến động chủ yếu trong vốn lƣu động, mức chênh lệch giữa kế hoạch
và thực hiện về nhu cầu vốn lƣu động ở các kỳ trƣớc. Tiếp đó, dựa trên nhu cầu vốn
lƣu động đã xác định, doanh nghiệp cần lên kế hoạch huy động vốn: xác định khả
năng tài chính hiện tại của doanh nghiệp; số vốn còn thiếu; so sánh chi phí huy động
vốn từ các nguồn tài trợ để tài trợ để lựa chọn kênh huy động vốn phù hợp, kịp thời,
tránh tình trạng thừa vốn, gây lãng phí hoặc thiếu vốn làm gián đoạn hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, đồng thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra.
Khi lập kế hoạch vốn lƣu động, doanh nghiệpphải căn cứ vào kế hoạch vốn
kinh doanh đảm bảo cho phù hợp với tình hình thực tế thông qua việc phân tích,
tính toán các chỉ tiêu kinh tế, tài chính của kỳ trƣớc cùng với những dự đoán về tình
hình hoạt động kinh doanh, khả năng tăng trƣởng trong năm tới và những dự kiến
về sự biến động của thị trƣờng.
Trong điều kiện doanh nghiệp hoạt động đƣợc chủ yếu bằng các nguồn vốn
huy động từ bên ngoài thì để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn, doanh nghiệp nên linh
hoạt tìm các nguồn tài trợ với lãi suất phù hợp. Ngoài vốn tự có của doanh nghiệp,
một số nguồn có thể xem xét huy động nhƣ:
- Vay ngân hàng: Trong những năm gần đây, đứng trƣớc nhu cầu đòi hỏi về
vốn thì đây là một nguồn cung cấp vốn quan trọng. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng
thực chất là vốn bổ sung chứ không phải nguồn vốn thƣờng xuyên tham gia và hình
thành nên vốn lƣu động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để huy động đƣợc các nguồn
vốn từ ngân hàng thì doanh nghiệp cũng cần phải xây dựng các phƣơng án kinh
doanh, các dự án đầu tƣ khả thi trình lên ngân hàng, thanh toán các khoản nợ gốc và

lãi đúng hạn, xây dựng độ tín nhiệm ở các ngân hàng.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Đây là hình thức hợp tác mà qua đó các
doanh nghiệp không những tăng đƣợc vốn cho hoạt động kinh doanh mà còn học
tập đƣợc kinh nghiệm quản lý, tiếp thu đƣợc tiến bộ khoa học kỹ thuật và chuyển
giao công nghệ.
- Vốn chiếm dụng: Thực chất đây là các khoản phải trả ngƣời bán, ngƣời

14


mua trả tiền trƣớc, các khoản phải trả khác. Đây không thể đƣợc coi là nguồn vốn
huy động chính nhƣng khi sử dụng khoản vốn này doanh nghiệp không phải trả chi
phí sử dụng, nhƣng không vì thế mà doanh nghiệp lạm dụng nó vì đây là nguồn vốn
mà doanh nghiệp chỉ có thể chiếm dụng tạm thời.
Để có thể huy động đầy đủ, kịp thời và chủ động vốn trong kinh doanh, mỗi
doanh nghiệp cần phải thực hiện các biện pháp sau:
- Xây dựng chiến lƣợc huy động vốn phù hợp với thực trạng thị trƣờng và
môi trƣờng kinh doanh của từng thời kỳ.
- Tạo niềm tin, uy tín cho các nơi cung ứng vốn bằng cách nâng cao uy tín,
mức độ tín nhiệm của doanh nghiệp thông qua việc ổn định và hợp lý hóa các chỉ
tiêu tài chính, thanh toán các khoản nợ đúng hạn...
- Chứng minh đƣợc mục đích sử dụng vốn bằng cách đƣa ra kết quả kinh
doanh và hiệu quả vòng quay vốn trong năm qua và triển vọng năm tới.
Đối với công tác sử dụng vốn, khi thực hiện doanh nghiệp phải căn cứ vào kế
hoạch huy động và sử dụng vốn kinh doanh đã lập làm cơ sở để điều chỉnh cho phù
hợp với tình hình thực tế tại doanh nghiệp. Nếu phát sinh nhu cầu bất thƣờng, doanh
nghiệp cần có kế hoạch chủ động cung ứng kịp thời đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh diễn ra liên tục, tránh tình trạng phải ngừng sản xuất do thiếu vốn kinh
doanh. Nếu thừa vốn, doanh nghiệp phải có biện pháp xử lý kịp thời nhằm đảm bảo
phát huy thế mạnh, khả năng sinh lời của vốn. Để có kế hoạch huy động và sử dụng

vốn sát với thực tế, nhất thiết phải dựa vào thực trạng sử dụng vốn trong kỳ và đánh
giá điều kiện cũng nhƣ xu hƣớng thay đổi cung cầu trên thị trƣờng.
Dự toán vốn lƣu động là dự toán định kỳ chi tiết các thành phần của vốn lƣu
động. Trong đó, dự toán tiêu thụ là nền tảng của dự toán vốn lƣu động.
* Dự toán hàng tồn kho
Việc lập dự toán hàng tồn kho đƣợc căn cứ vào đặc điểm hoạt động SXKD,
yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, qua nghiên cứu tình hình thị trƣờng và
những nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình SXKD. Để xây dựng mức tồn kho hợp lý,
các doanh nghiệp cần: nắm bắt nhu cầu, hoạch định cung ứng, tính toán lƣợng đặt

15


×