Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 7: Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.71 KB, 4 trang )

HÓA HỌC 12 CƠ BẢN

BÀI 7 :

LUYỆN TẬP :

CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.
- Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa
các loại hợp chất đó.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các
loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải
các bài tập luyện tập.
- Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.
3. Thái độ: hệ thống hóa kiến thức vận dụng vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.
- Một số bài tập hoá học trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Bài 1:
Bài 1: Để phân biệt các dung dịch glucozơ,
GV ? Các chất glucozơ, saccarozơ và saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy


anđehit axetic có điểm gì giống và khác nhau chất nào sau đây làm thuốc thử ?


HÓA HỌC 12 CƠ BẢN

về mặt cấu tao ?
A. Cu(OH)2 & AgNO3/NH3
HS phân biệt 3 dung dịch trên dựa vào các B. Nước Br2 & NaOH
phản ứng hoá học đặc trưng của mỗi chất.
C. HNO3 & AgNO3/NH3
D. AgNO3/NH3 & NaOH
Hoạt động 2 : Bài 2:
Bài 2: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ
HS dựa vào tỉ lệ mol CO2 và H2O cũng như thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ
biết chất X có thể lên men rượu → Đáp án B lệ mol 1:1. Chất này có thể lên men rượu.
Chất đó là chất nào trong số các chất sau
đây ?
A. Axit axetic
B.
Glucozơ 
C. Saccarozơ
D.
Fructozơ
Hoạt động 3 : Bài 3:
Bài 3: Trình bày phương pháp hoá học để
HS dựa vào tính chất riêng đặc trưng của phân biệt các dung dịch riêng biệt trong
mỗi chất để phân biệt các dung dịch riêng mỗi nhóm chất sau đây:
biệt.
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic
GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS không b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol

tự giải quyết được.
c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột
Hoạt động 4 : Bài 4:
Bài 4: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất
HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg
bột và căn cứ vào hiệu suất phản ứng để tính glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản
khối lượng glucozơ thu được.
xuất là 75%.
Đáp án :
666,67kg
Hoạt động 5 : Bài 5:
Bài 5: Tính khối lượng glucozơ thu được
HS tính khối lượng của tinh bột và khi thuỷ phân:
xenlulozơ.
a) 1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột.
Viết PTHH thuỷ phân các hợp chất, từ b) 1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ,
phương trình phản ứng tính khối lượng các còn lại là tạp chất trơ.
chất có liên quan.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp số :
a) 0,8889 kg b) 0,556 kg c) 0,5263kg
Hoạt động 6 : Bài 6:
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 16,2g một
Câu a HS tự giải quyết được trên cơ sở của cacbohiđrat thu được 13,44 lít CO 2 (đkc) và
bài toán xác định CTPT hợp chất hữu cơ.
9g H2O.
Câu b HS viết PTHH của phản ứng và tính a) Xác định CTĐGN của X. X thuộc loại
khối lượng Ag thu được dựa vào phương cacbohiđrat đã học.



HÓA HỌC 12 CƠ BẢN

trình phản ứng đó.

b) Đun 16,2g X trong dung dịch axit thu
được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với
lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được bao
nhiêu gam Ag ? Giả sử hiệu suất của quá
trình là 80%.
Đáp án :
a) CTĐGN là C6H10O5 → CTPT là
(C6H10O5)n, X là polisaccarit.
b) mAg = 17,28g

4. Củng cố :
1. Xenlulozơ không thuộc loại
A. cacbohiđrat
D. đisaccarit

B. gluxit

C. polisaccarit

2. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ
lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được
75g kết tủa. Giá trị m là:
A. 75

B. 65


C. 8

D. 55

3. Xenlulozơ trinitrat được điều chế xenlulozơ và axit HNO 3 đặc có xúc tác là
H2SO4 đặc, nóng. Để có được 29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa
m kg axit HNO3 (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị m là:
A. 30

B. 21

C. 42

D. 10

4. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, ancol etylic 

B. mantozơ, glucozơ

C. glucozơ, etyl axetat

D. ancol etylic, anđehit axetic

5. Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là
A. benzen

B. ete


C. etanol

D. nước Svayde

Dặn dò :
1. Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.


HÓA HỌC 12 CƠ BẢN

2. Xem trước bài nội dung của bài thực hành : ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ
HỌC CỦA ESTE VÀ GLUXIT.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................



×