Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Sinh học 6 bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.72 KB, 7 trang )

Bài 1, 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG – NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động,
sinh sản, cảm ứng qua các ví dụ.
- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật nói riêng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
- Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, suy luận.
- Rèn khả năng hoạt động nhóm, khai thác thông tin.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
1.GV: Tranh ảnh, mẫu vật về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.
2. HS : Hòn đá, một đồ vật, một cây xanh, tranh ảnh về động vật.
III. Hoạt động dạy – học
1. Tổ chức lớp (5’)
- Kiểm tra sĩ số.
- Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.
* ĐVĐ (1,)
Mở bài: Giáo viên giới thiệu về vị trí môn học Sinh học lớp 6 trong chương trình
Sinh học THCS.
Thế giới xung quanh chúng ta rất đa dạng và phong phú, tuy nhiên có những vật
sống và những vật không sống. Làm thế nào để nhận dạng vật sống và vật không sống.

TaiLieu.VN

Page 1



Vật sống có đặc điểm gì? Nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật nói riêng
như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
2.Bài mới
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. (3’)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV cho học sinh kể tên một số; cây, - HS tìm những sinh vật gần với đời
con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu...
cây,1 con, 1 đồ vật.
con gà, con lợn ... cái bàn, ghế.
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi :
- Con cá, cây đậu cần điều kiện gì để
sống?
- Yêu cầu thấy được con cá và cây đậu
- Cái bàn(hòn đá) có cần những điều được chăm sóc lớn lên còn hòn đá
kiện giống như con gà và cây đậu để không thay đổi.
tồn tại không?
- Sau một thời gian chăm sóc đối
tượng nào tăng kích thước và đối
tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả
lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về - 1 vài HS, bổ sung.
vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
(HS ghi): 1. Nhận dạng vật sống và vật không sống:
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.

- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản.

TaiLieu.VN

Page 2


Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống (13’)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV cho HS quan sát bảng SGK trang - HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6
6, GV giải thích tiêu đề của cột 3 và và 7.
cột 6 và 7.
- GV giải thích giúp HS hiểu :
+ Trao đổi chất : Lấy các chất cần thiết
và loại bỏ chất thải ra ngoài.
VD : quá trình quang hợp, quá trình hô
hấp,...
+ Lớn lên : Sinh trưởng và phát triển.
VD : Sự lớn lên của cây bưởi, con
gà,...
+ Sinh sản :
VD : Sự ra hoa, kết quả của cây
phượng, mèo đẻ con,...
+ Cảm ứng
VD : Hiện tượng cụp lá của cây xấu
hổ


- HS hoàn thành bảng SGK trang 6
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, (HS điền vào VLT)
GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ.
`- 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả vào bảng của GV, HS khác theo dõi,
lời, GV nhận xét.
nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi:- qua bảng so sánh hãy cho - HS ghi tiếp các VD khác vào bảng.
biết đặc điểm của cơ thể sống?
Đáp án Bảng SGK/6
STT Ví dụ

TaiLieu.VN

Lớn
lên

Sinh
sản

Di
Lấy các Loại bỏ Vật
chuyển chất cần các chất sống

Vật
không

Page 3



thiết

thải

sống.

1

Hòn đá

-

-

-

-

-

+

2

Con gà

+

+


+

+

+

+

3

Cây đậu

+

+

-

+

+

+

4

Cái bàn

-


-

-

-

-

+

(HS ghi): 2. Đặc điểm của cơ thể sống:
+ Trao đổi chất với môi trường.
+ Lớn lên và sinh sản.
Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên (8’)
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV: yêu cầu HS làm bài tập mục  - HS hoàn thành bảng thống kê trang 7
GSK (ghi tiếp 1 số cây, con khác).
trang 7 SGK.
- Qua bảng thống kê em có nhận xét - Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có
về thế giới sinh vật? (gợi ý: nhận xét hoàn chỉnh phần nhận xét.
về nơi sống, kích thước? Vai trò đối
với người? ...)
- Sự phong phú về môi trường sống,
kích thước, khả năng di chuyển của - Rút ra kết luận: sinh vật đa dạng.
sinh vật nói lên điều gì?


b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên ( Hướng dẫn đọc thêm)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV cho HS đọc thông tin SGK trang - HS tìm hiểu độc lập nội dung trong

TaiLieu.VN

Page 4


8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK thông tin sgk.
trang 8.
- Thông tin đó cho em biết điều gì?

- Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên
- Khi phân chia sinh vật thành 4 được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh
nhóm, người ta dựa vào những đặc vật, nấm, thực vật và động vật.
điểm nào?
- HS khác nhắc lại kết luận này để cả
( Gợi ý:

lớp cùng ghi nhớ.

+ Động vật: di chuyển
+ Thực vật: có màu xanh
+ Nấm: không có màu xanh (lá)
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé
(HS ghi): 3. Sinh vật trong tự nhiên:

a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú. Chúng sống ở nhiều môi
trường khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người
b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên :
Sinh vật được chia thành 4 nhóm chính: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật, Động vật
Hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học (8’)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK - HS đọc thông tin SGK từ 1-2 lần,
trang 8 và trả lời câu hỏi:
tóm tắt nội dung chính để trả lời câu
- Chương trình Sinh học THCS gồm hỏi.
các phần nào ?
- Nhiệm vụ của sinh học là gì? Vì sao
sinh học lại có nhiệm vụ đó.
- Nhiệm vụ của Thực vật học là gì ? ý
nghĩa của việc nghiên cứu Thực vật

TaiLieu.VN

Page 5


học.
- GV gọi 1-3 HS trả lời.
- GV cho 1 học sinh đọc to nội dung:
nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp - HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại
nghe.

phần trả lời của bạn.
- Theo các em thế nào là sử dụng hợp - HS nhắc lại nội dung vừa nghe.
lí thực vật ?
(HS ghi): 4. Nhiệm vụ của sinh học:
- Nhiệm vụ của sinh học.(SGK trang 8)
- Nhiệm vụ của thực vật học (SGK trang 8)
3. Củng cố, luyện tập (5’)
- GV Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm.
Chọn đáp án đúng:
1/ Trong những nhóm vật sau đây, nhóm nào gồm toàn vật sống?
A. Cây tre, con cóc, con khỉ, cây cột điện.
B. Cây nến, con mèo, con lật đật, cây xương rồng.
C. Cây táo, cây ổi, con gà, con chó.
D. Cây cà phê, cái thước kẻ, con dao, con cá.
2/ Đặc điểm chung của cơ thể sống là :
A. Có sự trao đổi chất với môi trường.
B. Có khả năng di chuyển.
C. Có khả năng sinh sản.
D. Cả A, B và C.
3/ Những đối tượng nào sau đây được xem là sinh vật?
A. cây thông, con giun đất, cây bèo tấm, bức tường, hòn đá.
B. Con cá chép, con sâu, con khỉ, con người, cây bàng, cây cột điện.

TaiLieu.VN

Page 6


C. Cây ổi, con gà, con rắn, san hô, xương rồng.
D. Cây mít, con chuột, cái bàn, cây xà cừ.

4. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập trong vở Luyện tập Sinh học.
- Chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
- Đọc trước Bài 3/ SGK, sưu tầm tranh ảnh và tìm hiểu thêm thông tin về một số loài thực
vật.
* Nhận xét sau khi lên lớp:

TaiLieu.VN

Page 7



×