Các ch ất dinh d ư
ỡn g c ần thi ết cho ng ư
ời ăn chay
Trong đó m ột s ố ch ất dinh d ư
ỡn g c ần thi ết ph ải có nh ư là: Ch ất đ
ạm (protein), S ắt, Canxi, K ẽm và vitamin B
12, Iod.
Đề
i u quan tr ọng là l ự
a ch ọn các lo ại th ứ
c ph ẩm cung c ấp đủ nhu c ầu n ăng l ượn g c ũng nh ư cho các ho ạt độn g
sinh h ọc c ủa c ơ th ể, giúp cho c ơ th ể phát tri ển và kh ỏe m ạnh.
1.Ch ất đ
ạm (Protein) có nhi ều ch ứ
c n ăng quan tr ọng trong c ơ th ể, r ất c ần thi ết cho s ự t ăng tr ư
ởn g và duy trì
ho ạt đ
ộn g s ống c ủa c ơ th ể. Đ
ể cung c ấp ch ất đ
ạm nên ăn nhi ều lo ại th ứ
c ăn t ừ ngu ồn th ự
c v ật đa d ạng. Th ự
c
ph ẩm cung c ấp ngu ồn đ
ạm cho ng ư
ời ăn chay nh ư là: đ
ậu , các lo ại h ạt, b ơ h ạt đ
ậu , đ
ậu Hà Lan, và các s ản
ph ẩm đ
ậu nành ( đ
ậu h ũ, bánh mì k ẹp thtị chay). S ữ
a, s ản ph ẩm t ừ s ữ
a và tr ứ
ng c ũng là ngu ồn đ
ạm t ốt cho
m ột s ố ch ế đ
ộ ăn chay đ
ư
ợ c phép ăn m ột vài s ản ph ẩm t ừ đ
ộn g v ật.
2.S ắt có ch ứ
c n ăng ch ủ y ếu là giúp h ồng c ầu v ận chuy ển oxy trong máu. Ngu ồn cung c ấp ch ất s ắt là g ồm các
lo ại ng ũ c ốc ăn sáng có b ổ sung t ăng c ư
ờn g ch ất s ắt, đ
ậu đ
ỏ, đ
ậu đen, đ
ậu l ăng, đ
ậu ph ụ c ủ c ải xanh, m ật
đườn g , bánh mì lúa mì, đậu Hà Lan, m ộc nh ĩ, n ấm h ươn g khô, v ừ
ng (mè), rau đay, rau d ền, rau mu ống, c ần
tây, h ạt sen, rau câu, rau bina, cùi d ừ
a già và m ột s ố trái cây khô (m ơ khô, m ận khô, nho khô). L ư
u ý Sắ
t từ
ngu ồn th ự
c v ật h ấp thu kém h ơ
n so v ớ
i t ừ ngu ồn đ
ộn g v ật.
3.Canxi không ch ỉ là nguyên li ệu duy trì cho h ệ x ư
ơn g và r ăng v ữ
ng ch ắc, canxi còn tham gia vào các ho ạt
độn g c ủa c ơ th ể. Ngu ồn cung c ấp canxi cho ng ười ăn chay g ồm canxi s ữ
a đậu nành, ng ũ c ốc ăn sáng canxi
và n ư
ớc cam, đ
ậu ph ụ làm b ằng calcium sulfate, và m ột s ố lo ại rau có lá màu xanh đ
ậm (rau xanh collard, c ủ
c ải xanh, c ải bok, mù t ạc). Tuy nhiên vi ệc cung c ấp Canxi t ừ ngu ồn th ứ
c ăn th ự
c v ật có th ể không đáp ứ
ng
được đủ nhu c ầu khuy ến ngh.ị S ữ
a, s ản ph ẩm t ừ s ữ
a là ngu ồn cung c ấp Canxi r ất t ốt (vì c ơ th ể d ễ h ấp thu
canxi t ừ s ữ
a đ
ộn g v ật h ơ
n canxi t ừ s ữ
a đ
ậu nành) dành cho m ột s ố ch ế đ
ộ ăn chay đ
ư
ợ c phép ăn m ột vài s ản
ph ẩm t ừ đ
ộn g v ật.
K ẽm là vi ch ất dinh d ư
ỡn g c ần thi ết cho quá trình chuy ển hóa trong c ơ th ể, tác đ
ộn g đ
ến s ự t ăng tr ư
ởn g và
giúp cho các ho ạt đ
ộn g c ủa h ệ th ống mi ễn dch.
ị
Ngu ồn k ẽm t ừ th ự
c v ật th ư
ờn g r ất ít ngo ại tr ừ ph ần m ầm c ủa
các lo ại h ạt, cho nên th ự
c ph ẩm ng ư
ời ăn chay g ồm các lo ại ng ũ c ốc ăn sáng có b ổ sung ch ất k ẽm; nhi ều các
lo ại đ
ậu ( đ
ậu tr ắng, đ
ậu đ
ỏ, đ
ậu xanh và), m ầm lúa mì, và h ạt bí ngô, khoai lang, c ủ c ải, đ
ậu t ư
ơn g , cùi d ừ
a
già, đ
ậu hà lan,hành tây, cà r ốt rau ngót, rau hung qu ế, rau ng ổ. Và s ữ
a là ngu ồn cung c ấp ch ấ
t k ẽm cho
ng ư
ời ăn chay phép ăn m ột vài s ản ph ẩm t ừ đ
ộn g v ật.
4.Vitamin B12 r ất c ần thi ết đ
ể tham gia vào quá trình ho ạt đ
ộn g s ống c ủa c ơ th ể, thi ếu Vitamin B12 khi ến cho
AND không đ
ư
ợ c t ổng h ợ
p đ
ầy đ
ủ, ảnh h ư
ởn g t ế bào máu và h ệ th ần kinh. Nh ư
ng Vitamin B12 không có
trong th ứ
c ăn t ừ ngu ồn th ự
c v ật. Ngu ồn vitamin B12 cho ng ư
ời ăn chay bao g ồm các s ản ph ẩm s ữ
a, tr ứ
ng, và
các lo ại th ự
c ph ẩm đã đ
ư
ợ c b ổ sung vitamin B12 nh ư các lo ại ng ũ c ốc ăn sáng, s ữ
a đ
ậu nành, bánh mì k ẹp
thtị chay, và men dinh d ư
ỡn g .
5.Iod tham gia t ạo hormone tuy ến giáp, giúp đề
i u hòa các quá trình chuy ển hóa và ch ứ
c n ăng s ống. Ngu ồ
n
cung c ấp là t ừ n ư
ớc và th ứ
c ăn. Th ự
c v ật nuôi tr ồng ở vùng đ
ất thi ếu Iod c ũng s ẽ có hàm l ư
ợn g Iod th ấp.
Ng ư
ời ăn chay nên b ổ sung Iod t ừ : mu ối có ch ứ
a Iod và m ột s ố rau t ảo bi ển có n ồng đ
ộ Iod cao./.
So sánh l ượ
n g vitamin và khoáng ch ất trong c ỏlúa mì v ới các th ự
c
ph ẩm ph ổbi ến khác
0 Google +0
Bảng so sánh lượng Vitamin và khoáng chất có trong c ỏ lúa mì non và các th ực ph ẩm ph ổ bi ến khác
Mỗi 100
gam
Cỏ lúa
Giá đỗ
mì non
Bông cải
xanh
Trứng
Thịt gà
Protein
g
25
7,49
2,98
12,44
17,55
Chất béo
g
7,98
1,27
0,35
9,98
20,33
Canxi
mg
321
28
48
49
10
Sắt
mg
24,9
2,14
0,88
1,44
1,04
Magie
mg
112
82
25
10
20
Phốt pho
mg
575
200
66
177
172
Kali
mg
3.225
169
325
120
204
Natri
mg
18,8
16
27
280
71
Kiềm
mg
4,87
1,65
0,4
1,1
1,19
Đồng
mg
0,375
0,261
0,045
0,014
0,074
Mangan
mg
2,45
1,858
0,229
0,026
0,019
Selen
mg
2,5
n/a
3
30,8
n/a
Vitamin
mg
214,5
2,6
93,2
0
2,4
Thiamin
mg
(Vitamin B1)
0,35
0,225
0,065
0,049
0,114
Riboflavin
mg
(Vitamin B2)
16,9
0,155
0,119
0,43
0,167
Niacin
mg
(Vitamin B3)
8,350
3,087
0,638
0,062
6,262
Pantothenic
mg
(Vitamin B6)
0,75
0,947
0,535
1,125
0,92
Vitamin B
mcg
1,4
0,265
0,159
0,118
0,33
Folate
mcg
1.110
38
71
35
6
0,8
0
0
0,8
0,32
Vitamin B12 mcg
Vitamin A
IU
513
0
n/a
632
178
Vitamin A,
RE
mcg
2.520
0
154
190
52
Vitamin E
mg
9,1
0,05
1,66
1,05
n/a
Một số lợi ích của mầm lúa mì non đã được các nghiên cứu chứng minh:
o
o
o
o
o
o
o
Phục hồi DNA
Cải thiện khả năng miễn
dịch
Ngăn chặn các gốc tự do
Hạn chế các chất gây ung
thư
Tăng sự trường thọ
Cung cấp hormone tăng
trưởng
Hỗ trợ chữa các bệnh về
da
o
o
o
o
o
o
o
Giảm cholesterol
Ngăn ngừa sưng viêm
Thúc đẩy sự trẻ hoá tế bào
Tăng cường sự dẻo dai và sức
chịu đựng
Làm mất tác dụng của thuốc trừ
sâu
Cung cấp chất chống oxy hoá
Làm giảm nguy cơ xơ vữa động
mạch
Ngọn cỏ chứa tất cả các thành phần tái xây dựng và đem l ại s ức sống mới cho c ơ thể. Nó t ạo ra n ăng l ượng và lo ại b ỏ các axit ch ất th ải. C ỏ
là một thực phẩm hoàn hảo.
Cây thân cỏ là một thực phẩm duy trì sự sống hoàn chỉnh. Theo các nghiên c ứu v ề động v ật, n ếu b ạn ph ải ch ọn m ột lo ại th ực ph ẩm để sinh
tồn, đó chỉ có thể là cỏ lúa mì non. Tóm lại cây thân cỏ là thực phẩm chính của vật nuôi, các loài động vật hoang dã, và th ậm trí là các loài to
lớn như voi, tê giác, hà mã….