Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

GIA AN HOA 8 HKII 16 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.27 KB, 51 trang )

TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Ngày soạn 28.11.17
Tuần 16- Tiết 32

Giáo án HÓA HỌC 8

TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Từ Phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định
khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng các chất tạo thành.
- Từ Phương trình hóa học và những số liệu của bài toán HS biết cách xác định
thể tích những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí tạo thành.
2. Kỹ năng : HS tiếp tục được rèn kỹ năng lập PTPƯHH và kỹ năng sử dụng các công thức
chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và lượng chất.
3. Thái độ : - Yêu thích bộ môn, tìm tòi, học hỏi toán hóa.
II Chuẩn bị :
 Giáo viên bảng nhóm…
Học sinh : phim trong, bút dạ, ôn lại bài : “Lập Phương trình hóa học”
 Giáo viên : máy chiếu, bảng nhóm…
 Học sinh : phim trong, bút dạ, ôn lại bài : “Lập Phương trình hóa học”
 Phương phá
 Phương pháp : Hỏi, đáp, trực quan.
III. Tiến trình bài giảng :
1.Ổn định
2 . Kiểm tra : (không kiểm tra)
3. Bài mới

Hoạt động của GV-HS
Đ 1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất
tham gia và sản phẩm


-Gv Y cầu Hs đọc bài trong sgk
Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic
t0
CaCO3
 CaO + CO2
hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi nung
50g CaCO3
-GV: Viết lên bảng các bước của bài toán tính
theo phương trình để HS ghi vào vở.
-GV:- cho HS cả lớp làm VD1
- Gọi HS làm từng bước
- Gọi HS nhắc lại công thức chuyển đổi
giữa m và n
- GV gọi 1 HS tính khối lượng của
CaCO3
mCaCO3 = 40 + 12 + 48 = 100g
Hs làm vào phim trong

Nội dung
I/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất
tham gia và sản phẩm
VD1: Nung đá vôi, thu được vôi sống CaO
và khí cacbonic:
t0
CaCO3  CaO + CO2
Hãy tính khối lượng của vôi sống CaO thu
được khi nung 50g CaCO3
Giải
m
50

1) nCaCO3  
=0,5
M 100
t0
CaCO3  CaO + CO2
2) PTHH
TheoPT 1 mol
1mol
Theo đề 0,5mol
x mol
3) Theo Phương trình hóa học
nCaO nCaCO3 0,5(mol )
Hoặc theo qui tắc tam xuất
ncao = x =

0,5.1
=0,5 mol
1

4) Khối lượng CaO thu được:
mCaO n.M = 0,5.56=28(g)
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

69


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Giáo án HÓA HỌC 8
-GV: yêu cầu HS đọc kỹ lại các bước giải toán *Các bước tiến hành của bài toán tính theo
và xem lại VD1 để chuẩn bị làm VD2

Phương trình hóa học:
1. Tính số mol các chất mà đầu bài đã cho
2. Lập PTHH
3. Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra
số mol của chất cần biết (theo Phương trình
hóa học)
4. Tính ra khối lượng (hoặc thể tích), số phân
tử, nguyên tử theo yêu cầu của bài.
Các bước giải tính theo Phương trình hóa học
(HS ghi bảng)
-GV: Đưa đề bài VD2 lên bảng.
VD2: Đốt cháy hoàn toàn 1,3g bột kẽm trong
-GV: cho HS làm bài tập vào phim trong thu oxi người ta thu được kẽm oxit (ZnO)
một số bài làm của HS chấm và cho điểm tốt.
a)Lập phương trình hóa học trên
-GV:Gọi 2 HS nộp và lên bảng sửa bài.
b)Tính khối lượng kẽm oxit được tạo thành
Giải
1,3
1) n Zn  0,2mol
65
2)PTHH
2Zn + O2  2ZnO
Theo PT
2mol
2mol

Theo đề
0,2mol
0,2mol

m
0,2.71 1,42 g
ZnO

VD3
Để đốt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm, cần
dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc, thu
được b(g) bột nhôm oxit (sau phản ứng)
a) Lập PTHH trên
b) Tính các giá trị a, b ?
Giải
m 19,2
nO2  
0,6 mol
M
32
2) PTHH
4Al + 3 O2  2 Al 2 O3
4mol 3mol
2mol
?  0,6mol  ?
3) Theo PT
nO .4 0,6.4
n Al  2 
0,8 mol
3
3
m Al2O3 = 27.2 + 16.3 = 102 (g)
1
0,8

n Al2O3  n Al 
0,4 mol
2
2
HĐ III. Kiểm tra đánh giá
4) Tính khối lượng của các chất:
*GV: gọi HS nhắc lại các bước chung của bài a = m Al = n.M = 0,8.27
toán tính theo PT
= 21,6 (g)
b= m Al2O3 = n.M = 0,4.102 = 40,8g
-GV: Viết đề bài VD3 lên bảng.
-GV: gọi ý HS: khi đọc đề bài VD3 các em thấy
có điều gì khác với VD2 vừa rồi?
-GV: yêu cầu cả lớp làm VD3 vào vở. Sau
khoảng 7 – 10’, GV chấm vở vài HS và gọi 2
HS lên sửa để so sánh kết quả và cách làm. Nếu
HS chưa vận dụng làm được bài, GV có thể gọi
từng HS lên làm từng bước theo gợi ý sau :
1) Em hãy tính số mol của chất mà đầu bài
cho
2) Lập PTHH
3) Theo PT trên em hãy cho biết tỉ lệ số mol
của các chất tham gia và tạo thành
4) Em hãy tính ra khối lượng của Al và
Al 2 O3 theo ĐLBTKL
-GV: gọi 1 HS tính m Al2O3

IV.Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà : bài1hần b).
Bài 3 (phần a,b) SGK trang 75
V. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng :


Nguyễn Thị Tuyết Thanh

70


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Ngày soạn 5.12.17
Tuần 18- Tiết 34

Giáo án HÓA HỌC 8

TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - HS biết cách tính thể tích (ở đktc), hoặc (khối lượng, lượng chất) của các
chất trong PTPƯ
2. Kỹ năng : HS tiếp tục được rèn luyện kỹ năng lập PTPƯ HH và kỹ năng sử dụng các
công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất .
3. Thái độ : - Tạo hứng thú học tập bộ môn..
II Chuẩn bị :
 Giáo viên : giấy trong, bảng nhóm.
 Học sinh : + Học kỹ các bước của bài toán theo Phương trình hóa học
+ Ôn lại các bước lập Phương trình hóa học
* Phương pháp : Hỏi, đáp
III. Tiến trình bài giảng :
1.Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :

HS1 : Nêu các bước của bài toán tính theo PTHH

HS2 : Tính khối lượng clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 (g) nhôm. Biết sơ đồ PƯ
như sau : Al + Cl 2    AlCl 3
3.Bài mới
Hoạt động của Gv-Hs
HĐ 1.Tính thể tích chất khí tham gia và tạo
thành.
-GV đặt vấn đề : trong bài kiểm tra của HS2 ,
nếu đề bài yêu cầu chúng ta tính thể tích khí
clo cần thiết ở đktc thì bài giải của chúng ta sẽ
khác ở điểm nào ?
-GV: công thức chuyển đổi giữa n, V (ở
đktc)? Công thức tính thể tích chất khí ở nhiệt
độ thường.
-?Các em hãy tính thể tích khí clo (đktc) trong
trường hợp bài tập trên.
-GV: Tổng kết lại vấn đề rồi cho HS làm VD
cụ thể khác.

Nội dung
II/ Bằng cách nào có thể tìm được thể tích
chất khí tham gia và sản phẩm?
V(khí)đktc = n.22,4
V(khí) t 0 thuong = n.24
Các bước tiến hành: giống phần I
VD1:
Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt
cháy 3,1g photpho. Biết sơ đồ PƯ như sau :
P + O2    P2 O5
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau PƯ
Giải :

t0
4P + 5 O2 
2 P2 O5
TheoPT 4 mol 5 mol
2 mol
GV ycầu hs nêu lại các bước của bài toán tính Theo đề 0,1mol 0,125mol
0,05mol
theo phương trình  yêu cầu HS làm vào vở.
m 3,1
n P   0,1 (mol)
- HS lần lượt làm từng bước
M 31
-GV: có thể kết hợp giới thiệu cho HS cách V = n.22,4 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
O2
điền số mol của các chất dưới PTHH
m P2O5 n.m = 0,05.142
-?Em hãy tính số mol của O2 và P2 O5
= 7,1 (g)
-GV: Tính thể tích khí oxi cần dùng?
-? Em hãy tính khối lượng của hợp chất tạo
thành.
Hs làm bài
*Luyện tập
HĐ II. Kiểm tra- đánh giá
-GV đưa bài tập lên bảng và yêu cầu HS cả Bài tập 1:
lớp làm bài tập vào vở.. Sau 5’, GV chấm vở Bài tập theo cách thông thường:
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

71



TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
của HS và gọi 2 HS lên làm theo 2 cách khác
nhau.
-Bài tập 1 : Cho sơ đồ phản ứng :
CH 4 + O2    CO2 + H 2 O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12l khí CH 4 . Tính thể
tích khí O2 cần dùng và thể tích khí CO2 tạo
thành (đktc)
-GV: gợi ý HS giải cách 2
-GV: Chúng ta sẽ cùng nhau làm những bài
tập kết hợp giữa bài toán tính theo PT và bài
toán xác định CTHH của một chất chưa biết .
-GV: đưa đề bài tập lên bảng

Giáo án HÓA HỌC 8
V
1,12

=0,05mol
22,4 22,4
t0
CH 4 + 2 O2 —> CO2 + 2 H 2 O
Theo PT 1mol
2 mol
1mol 2mol
Theođề 0,05mol 0,1mol
0,05mol 0,1mol
VO2 =n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
VCO2 =n.22,4=0,05.22,4=1,12

1) nCH 4 

Cách 2 :
PTHH
t0
CH 4 + 2 O2 —> CO2 + 2 H 2 O
1mol
2mol
1mol 2mol
theo PT: nO2 2nCH 4
Đối với các chất khí (nếu ở cùng một điều kiện)
tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích.
nên VO2 2VCH 4 (theo cmt)
=> VO2 = 2.1,12=2,24(l)

Bài tập 2 : Biết rằng 2,3g một kim loại R
(Hóa trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí Clo
(đkc) theo sơ đồ phản ứng:
R + Cl 2 —>
RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
-GV: gợi ý muốn xác định
được R là kim loại nào, ta phải sử dụng
công thức nào ? Chúng ta phải tính được
số mol của R dựa vào dữ kiện nào ?
-GV: yêu cầu 2HS lên bảng làm, các HS khác
làm vào vở.

và nCO2 nCH 4

=> VCO2 VCH 4 1,12(l
m
Công thức M R 
n
V



nCl2 ?
Dựa vào Cl2
V
1,12

1) nCl2 
= 0,05mol
22,4 22,4
2)PTHH
Cl 2  2RCl
2R
+
2mol
1mol
2mol
Theo đề: 0.1mol  0,05mol
MR 

m 2,3

23( g )
n 0,1



R là Natri (kí hiệu : Na)
Từ PTHH 2Na + Cl 2  2NaCl
2mol 1 mol
2 mol
0,1mol 0,05mol 0,1mol
m NaCl = n.M = 0,1.58,5 = 5,85(g)
hay theo ĐLBTKL ta có:
m Na  mCl m NaCl
mCl2  0,05.71 = 3,55 (g)
IV. Kiểm tra đánh giá: -Bài tập về nhà : 1(a); 2, 3 (c,d); 4,5 SGK trang 75-76
V. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng :

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

72


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Ngày soạn5.12.17
Tuần 18- Tiết 34

Giáo án HÓA HỌC 8

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol khối lượng và
thể tích (đktc).

Biết ý nghĩa về tỉ khối của chất khí. Biết cách xác định tỉ khối của chất khí và dựa vào
tỉ khối để xác định khối lượng mol của 1 chất khí.
Biết cách giải các bài toán hóa học theo công thức và phương trình hóa học.
2. Kỹ năng : Có kỹ năng trong khi làm các *Bài tập hóa từ đơn giản đến phức tạp qua
các công thức chuyển đổi giữa n, m, V.
3. Thái độ : - Tạo hứng thú học tập bộ môn, say mê trong các *Bài tập hóa...
II Chuẩn bị :
 Giáo viên : phim trong, bảng phụ.
 Học sinh : Ôn lại các khái niệm mol, tỉ khối của chất khí.
III. Tiến trình bài giảng :
1.Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :

Xen lẫn giờ luyện tập
3.Bài mới
HĐ 1. Kiến thức cần nhớ .
I/ Kiến thức cần nhớ
1) Công thức chuyển đổi giữa n, m, V.
1) Công thức chuyển đổi giữa n, m, V.
-GV: viết lên bảng sơ đồ câm, sau đó yêu cầu
m
n
=
=> m = n.M
các nhóm thảo luận để điền các đại lượng vào ô
M
trống và viết công thức chuyển đổi tương ứng.
V ( dkc )
n


22,4
Vdkc n.22,4
n

A
 A n. N
N

-GV đưa bài làm của các nhóm lên bảng và cho
điểm tốt nếu nhóm nào hoàn thiện đầy đủ.
2)
HĐ II.
M
-GV: Em hãy ghi công thức tính tỉ khối của khí
d A/ B  A
A so với khí B và tỉ khối của khí A so với không
Mb
khí vào giấy trong?
M
*GV: Gọi 2HS lên viết công thức
d A / KK  A
29
HĐ III Bài tập
-GV: Cho HS sửa bài tập 5 (SGK trang 76)
-GV: Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán
tính theo CTHH?
-GV: Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán
tính theo phương trình hóa học.
-GV: Hướng dẫn gợi ý để HS lập được Phương *HS:1) Xác định chất A
ta có:

trình hóa học
MA
-GV: Em nào có cách nào khác giải ngắn gọn d
0,552
A / KK 
hơn?
29
 Chữa bài tập số 3 (SGK trang 79)
MA 
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

73


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Giáo án HÓA HỌC 8
GV: Gọi 1Hs đọc đề bài
= 0,552.29 = 16(g)
Bài tập 3:
2) Tính theo CTHH:
Một hợp chất có CTHH là K 2 CO3 . Em hãy cho Giả sử CTHH củaA là
C x H y (x, y nguyên dương)
biết:
a) Khối lượng mol của chất đã cho
75.16
b) Thành phần % theo khối lượng của các mC  100 12( g )
nguyên tố có trong hợp chất.
25.16
-GV: Gọi 1HS xác định dạng bài tập
mH 

4( g )
100
-GV: Cho HS chuẩn bị khoảng 5’. Sau đó đưa
bài tập của 1 vài HS lên bảng và sửa sai (nếu có) n 12 1( mol )
C
12
4
n H  4(mol )
1
Vậy CT của A là CH 4
3)Tính theo PT:
V
11,2

0,5
1) nCH 4 
22,4 22,4
2)pt:
t0
 Chữa *Bài tập 4 (SGK /79)
CH 4 +2 O2  CO2 + 2 H 2 O
 gọi 1HS đọc.
1mol 2mol 1mol 2mol
-GV: Gọi HS xác định dạng BT. Trong Bt này 0,5mol1mol 0,5mol 1mol
theo các em có điểm gì đáng lưu ý?
VO2 = n.22,4=1.22,4=22,4(l)
-GV: Cho HS chuẩn bị bài khoảng 5’. Sau đó
chấm vở HS đồng thời đưa 1 số bài làm của HS HS:
a) m K 2CO3 =39.2 + 12 + 16.3
lên bảng (hoặc cho HS lên sửa)

= 138(g)
39.2
.100% 56,52%
b)%K=
138
12
.100% 8,7%
%C=
138
16.3
.100% 34,78%
%O=
138
*HS: pt
CaCO3 +2HCl CaCl 2 + CO2
*HS: Cách 2
Theo phương trình
nO2 2.nCH 4
vậy :
VO2 2.VCH 4
= 2.11,2 = 22,4(l)
IV.Hướng dẫn:
Học bài và làm *Bài tập SKG trang
V. Rút kinh nghiệm sau giờ giả

Ngày soạn 6.1.18
Tuần 19- Tiết 37
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

CHƯƠNG IV: OXI - KHÔNG KHÍ

74


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

Giáo án HÓA HỌC 8

TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, oxi là chất khí,
không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.
- Khí oxi là 1 đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia PƯHH
với nhiều kim loại, phi kim, các hợp chất. Trong PƯHH nguyên tố oxi có hóa trị II.
2. Kỹ năng : Viết được PTHH của oxi với S, P, Fe. Nhận biết được khí oxi, biết cách sử
dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
3. Thái độ : - Biết oxi là chất cần thiết cho sự cháy và sự sống.Phòng chống sự cháy và
bảo vệ môi trường.
II Chuẩn bị :
 Giáo viên : Chuẩn bị thí nghiệm cho HS quan sát.
 Hóa chất : - oxi được điều chế sẵn và thu vào 3 lọ
- 2 lọ chứa S, P
Hóa cụ : Thìa đốt, đèn cồn, diêm.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

Hoạt động của Gv-Hs
HĐ 1. Giới thiệu nguyên tố oxi
- Viết KHHH, CTHH của oxi? Nêu NTK? PTK

của oxi?
- Ở dạng đơn chất, nguyên tố oxi có nhiều ở
đâu?
- Ở dạng hợp chất, nguyên tố oxi có nhiều ở
đâu?
HĐ II.Tìm hiểu tính chất vật lý của oxi.
-GV: yêu cầu các nhóm HS quan sát lọ chứa
khí O2 (lọ 1)  nhận xét trạng thái, màu sắt
và mùi của khí O2
(GV hướng dẫn HS dùng tay phẩy nhẹ khí O2
vào mũi để nhận xét)
-HS nhóm quan sát, nhận xét theo yêu cầu
-HS nhóm phát biểu
-HS đọc ý 3 phần 1
-GV: yêu cầu nhóm HS thảo luận nội dung các
câu hỏi đã nêu trong sách giáo khoa (phần I)
HĐ III. Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi.
-GV: Để biết tính chất hóa học của oxi, ta lần
lượt làm thí nghiệm cho oxi tác dụng với S, P
-GV: Yêu cầu HS đọc phần TN 1a trang 81
SGK.
-GV:Hướng dẫn dụng cụ, hóa chất, hướng dẫn
HS đốt S trong không khí, trong O2 .Nhắc HS
cách đốt đèn cồn. Lưu ý khi có dấu hiệu PƯ
phải đậy nút nhanh vì khí SO 2 rất độc.
-GV: Gọi 2 em lên làm thí nghiệm (HS dưới
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Nội dung
I/

KHHH : O
CTHH : O2
NTK : 16
PTK : 32
II. Tính chất vật lý của oxi.
- Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan
trong nước, nặng hơn không khí.
- Dưới áp suất khí quyển oxi hóa lỏng ở –183
0
C , oxi lỏng có màu xanh nhạt.

III. Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với phi kim:
a) Tác dụng với lưu huỳnh  khí sunfurơ
-Thí nghiệm (SGK)
-Quan sát nhận xét:
* S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ,
màu xanh nhạt, cháy trong O2 mãnh liệt hơn,
tạo thành khí SO 2
PTHH:
t0
S + O2  SO 2
75


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Giáo án HÓA HỌC 8
lớp quan sát và nhận xét) cho điểm thưởng 2
em đã làm thành công và thực hiện thao tác
chính xác.

-2HS lên bảng làm thí nghiệm và cho HS khác
quan sát, nhận xét
-GV: Gọi HS so sánh hiện tượng S cháy trong
oxi và trong không khí.
Chất tạo ra có CTHH là gì ?
Viết PTPƯ? Nêu trạng thái của chất tham gia 1
sản phẩm
b) Tác dụng với photpho điphotphopenta
-GV: giới thiệu hóa chất
oxit
-photpho : trạng thái rắn, màu đỏ nâu, không - Thí nghiệm: SGK
tan trong nước
- Quan sát nhận xét
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK, phần TN.
-P cháy mạnh trong O2 với ngọn lửa sáng
-Gọi 2HS lên làm thí nghiệm (thực hiện đúng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành
thao tác)
lọ dưới dạng bột tan được trong nước.
-GV: HS dưới lớp quan sát, nhận xét.
-ptpư :
t0
-GV: chất tạo ra có CTHH là gì ?
4P +5 O2 
2 P2 O5
HĐ IV. Kiểm tra đánh giá
-GV: oxi là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động
(đặc biệt ở nhiệt độ cao)
_GV: Oxi còn có thể tác dụng với một số phi
kim khác như cacbon, hidro…các em hãy viết
PTPƯ

-GV: Qua 4 PTPƯ : oxi tác dụng với S, P, C,
H 2 tạo thành các hợp chất : CO2 , P2 O5 ,
H 2 O , SO 2 . Hãy cho biết hóa trị của oxi trong
các hợp chất đó.
-GV: cho HS làm bài tập 1 SGK/84
“Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, oxi có
thể phản ứng với nhiều phi kim, kim loại, hợp
chất”
-GV: Cho HS biết khí SO 2 sinh ra cho vào ống
nghiệm đóng thật kỹ vậy làm thế nào để khí
SO 2 này không thoát ra môi trường sau khi thí
nghiệm đã kết thúc.
-GV: hướng dẫn:
SO 2 + Ca (OH ) 2 CaSO 3 + H 2 O
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và xem bài mới
- Bài tập về nhà : 3
V. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng :

Ngày soạn 6.1.18
Tuần 19- Tiết 38
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

TÍNH CHẤT CỦA O XI ( Tiết 2 )
76


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

Giáo án HÓA HỌC 8


I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, oxi là chất khí,

không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.
- Khí oxi là 1 đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia PƯHH
với nhiều kim loại, phi kim, các hợp chất. Trong PƯHH nguyên tố oxi có hóa trị II.
2. Kỹ năng : Viết được PTHH của oxi với S, P, Fe. Nhận biết được khí oxi, biết cách sử
dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
3. Thái độ : Tiếp tục củng cố lòng ham thích học tập môn hóa học.
- HS có ý thức vận dụng kiến thức về oxi vào thực tế cuộc sống, vào quá trình phát
triển cơ thể người, động vật để có ý thức bảo vệ môi trường.
II Chuẩn bị
 Giáo viên : Biểu diễn thí nghiệm
 Học sinh : Quan sát và suy nghĩ để rút ra kết luận
 Dụng cụ, hóa chất : - Khí oxi đã được điều chế sẵn thu vào lọ
- Dây sắt nhỏ, que diêm.Đèn cồn. Bảng phụ, phim trong.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : 1/Nêu các tính chất của oxi?
3. Bài mới

Hoạt động của Gv-Hs
HĐ 1 . Tác dụng với kim loại.
-GV: yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm
-GV: giới thiệu đoạn dây sắt đưa vào lọ chứa
khí oxi, các em có thấy dấu hiệu của PƯHH
không ?
-GV: Biểu diễn thí nghiệm (như hướng dẫn
SGK)

-GV gọi 1HS lên nhận xét
-GV: Chất tạo ra có CTHH là gì?viết PTPƯ
-GV: nhận xét câu trả lời của HS và rút ra kết
luận.
HĐ II.Tác dụng với hợp chất.
-GV thông báo về các hiện tượng thường gặp
trong đời sống như chất khí được hóa lỏng
trong bình gas, bật lửa, chất lỏng trong túi
Bioga. Các chất này khi cháy, kết hợp với oxi
trong không khí sinh ra CO2 và H 2 O
-GV: Các em cho thêm VD về tác dụng
của oxi với các hợp chất khác thường gặp trong
đời sống. Vậy những hợp chất cô vừa trình bày
và các em cho VD, khi cháy kết hợp với oxi tạo
ra sản phẩm gì ?
*GV: kết luận.
HĐ III.Kiểm tra đánh giá
-GV hướng dẫn HS làm Bài tập 3,4,5 SGK
-GV: hướng dẫn *Bài tập 4 với 1 dạng *Bài tập
mới chất thừa , thiếu trong 1 PƯHH
-GV: Khi đọc đề bài tập 4 SGK/84 em nhận xét
có điểm nào khác với *Bài tập trước.
-Vậy để tìm khối lượng của các sản phẩm (hay
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Nội dung
Tính chất hóa học.
2. Tác dụng với kim loại
- Thí nghiệm( SGK)
- Quan sát nhận xét:

Sắt cháy mạnh trong oxi, sáng chói, không có
ngọn lửa, không có khói.
- Tạo ra những hạt nhỏ màu nâu là oxit sắt từ
Fe3 O4
PTHH
t0
3Fe + 2 O2  Fe3 O4
3. Tác dụng với hợp chất.
-Khí mêtan cháy trong không khí do tác dụng
với oxi, tỏa nhiều nhiệt:
t0
CH 4 +2 O2 -> CO2 + H 2 O

GV hướng dẫn giải mẫu
12,4
nP 
0,4(mol )
31
17
nO2  0,53(mol )
32
t0
77


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
các chất còn lại của PTPƯ) ta phải làm như thế
nào ?

Giáo án HÓA HỌC 8

4P + 5 O2 
2 P2 O5 (1)
Theo PT : 4mol 5mol
2mol
Theo đề 0,4mol 0,5mol
0,2mol
0,4 0,53

=> o2 dư, các chất tính
0,4 0,5
theo P
PT (1):
5
5
nO2 =
nP =
0,4 = 0,5(mol)
4
4
nO2 dư = 0,53 – 0,5 = 0,03 (mol)
m P2O5 = n.M = 0,2.142 = 28,4 (g)

IV.Hướng dẫn : - Làm bài tập vào vở : 4,5,6
- Xem trước bài Sự oxit hóa.
V. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng :

Ngày soạn 6.1.18
Tuần 20- Tiết 39

SỰ O XI HÓA -PHẢN ỨNG HÓA HỢP –ƯNG DỤNG CỦA OXI

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

78


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Giáo án HÓA HỌC 8
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : -HS hiểu được sự oxi hóa một chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết
dẫn ra được những VD để minh họa.
- PƯHH là PƯ trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban
đầu. Biết dẫn ra những VD để minh họa.
- Ứng dụng của khí oxi : dùng cho sự hô hấp của người và động vật; dùng để
đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết CTHH của oxi khi biết hóa trị của nguyên tố kim loại hoặc
phi kim. Kỹ năng viết Phương trình hóa học tạo oxit
3. Thái độ : - Yêu mến bộ môn , bảo vệ thiên nhiên, môi trường luôn trong sạch, bầu không
khí nhiều oxi cần cho sự sống của người và động vật.
II Chuẩn bị :
 Giáo viên :Bảng phụ, phim trong, tranh ứng dụng của oxi
 Học sinh : xem bài trước ở nhà, bảng nhóm.
 Phương pháp : Hỏi đáp, nêu vấn đề.
III. Tiến trình bài giảng :
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : 2 em :
HS1: Viết PTPƯ của oxi với các chất sau : S, C, P, Fe, Zn, CH 4 . Có nhận xét gì về
thành phần các chất tạo thành?
HS2: Trong giờ thực hành thí nghiệm, một HS đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12l
oxi (đktc). Thí nghiệm sẽ dư oxi hay lưu huỳnh? Tính khối lượng của chất dư đó.
3.Bài mới

Hoạt động của Gv- Hs
HĐ 1 .Sự oxi hóa
-Hãy nêu ra 2 PTHH trong đó oxi tác dụng với
đơn chất và 1 PTHH trong đó oxi tác dụng với
hợp chất?
-GV: Gọi 1 HS đại diện nhóm (đã nộp bài trước
lên viết PTPƯ ở bảng. Nếu đúng cả nhóm được
cộng 1 điểm)
-GV: Trong các PTHH đó, có điểm gì giống
nhau và khác nhau về chất tham gia, chất tạo
thành?
-Gọi 1 HS trả lời (nếu đúng cộng 1 điểm tốt)
-HS làm việc theo nhóm
-HS trả lời:
-chất phản ứng là 2 chất
-ở (1)(2):sản phẩm là (1) chất khác ở (3) sản phẩm 2
chất
-Chất tham gia đều phản ứng với oxi
-các sản phẩm đều tạo thành một hợp chất có
chứa oxi
-GV: Vậy những PTHH trên được gọi là gì ?
Vậy có thể định nghĩa sự oxi hóa 1 chất là gì ?
-GV: Vậy trong đời sống thực tế em có thể nêu
lên sự oxi hóa của 1 chất với oxi như thế nào ?
VD?
GV: nhận xét và đưa ra câu trả lời đúng
HĐ II.Phản ứng hóa hợp..
-HS: viết theo bảng nhóm, GV thu và chiếu 1 số
bài lên bảng, cho điểm tốt nhóm làm nhanh và
Nguyễn Thị Tuyết Thanh


Nội dung
I/ .Sự oxi hóa
1/VD
C + O2  CO2 (1)
4P +5 O2  2 P2 O5 (2)
CH 4 +2 O2  CO2 +2 H 2 O (3)
2/Định nghĩa:
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa
(chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất)

I.Phản ứng hóa hợp
1/VD:
3Fe + 2 O2  Fe3 O4
79


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
đúng (+1điểm tốt)
-GV: Hãy ghi số lượng các chất tham gia và chất
tạo thành trong PƯHH
- Có bao nhiêu chất đã tham gia và tạo
thành sau PƯ?
- PƯ xảy ra trong những điều kiện nào ?
Các PƯ trên có điểm gì giống nhau?
-GV: Những PƯHH trên đây gọi là PƯ hóa hợp.
Vậy định nghĩa PƯ hóa hợp là gì ?
-GV:Các PƯHH trên là PƯ tỏa nhiệt
HĐ III .Ứng dụng của oxi
-GV: Để nghiên cứu về ứng dụng của oxi chúng

ta dựa trên hiểu biết đã có và những kiến thức đã
học về tính chất của oxi. Các em hãy nêu những
ứng dụng của oxi mà mình biết.
1.Vì sao không có oxi người và động vật không
sống được.
2. Vì sao những phi công , người thợ lặn, những
người làm việc chữa cháy đều phải thở oxi trong
các bình đặc biệt.
3. Tại sao người ta không đốt trực tiếp axetilen
trong không khí?
4. Trong sản xuất gang thép oxi có tác dụng thế
nào ?
5. Dùng hỗn hợp oxi lỏng với các nhiên liệu xốp
để làm gì ?
-GV: Gọi HS các nhóm trả lời, nhóm nào có HS
thảo luận phát biểu đúng cả nhóm được điểm + 1
tốt.
HĐ IVKiểm tra đánh giá..
-GV:Hs làm bài tập 1/87 HS trả lời. Cho điểm 1
điểm tốt nếu HS trả lời đúng.
-Bài tập 2. Trong các PƯHH sau. PƯ nào là PƯ
hóa hợp
t0
a) 4Al + 3 O2  2 Al 2 O3
b) 2Na +2 H 2 O 
2NaOH + H 2 

c) CaCO3
CaO + CO2
d) SO3 + H 2 O  H 2 SO4

Ca (OH ) 2
e) CaO + H 2 O 

Giáo án HÓA HỌC 8
CaO+ H 2 O  Ca (OH ) 2
2/Định nghĩa:
Là PƯ hóa học trong đó chỉ có một chất mới
(sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất
ban đầu.

III .Ứng dụng của oxi
Khí oxi cần cho:
1. Sự hô hấp:
-Oxi cần oxi cho hô hấp thường của người và
động vật.
- Trong các môi trường thiếu oxi như thợ lặn, phi
công, chiến sĩ chữa cháy ...thở bằng khí oxi
trong các bình đặc biệt.
2. Sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- Sự cháy của các nhiên liệu trong oxi tạo ra
nhiệt độ cao hơn trong không khí.
-Trong CN sản xuất gang thép,hàng không vũ
trụ...cần dùng khí oxi.

IV. Hướng dẫn về nhà:
*Bài tập về nhà : 2,3,4,5 trang 87
V. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng :

Ngày soạn 6.1.18
Tuần 20- Tiết 40


Nguyễn Thị Tuyết Thanh

O XIT
80


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Giáo án HÓA HỌC 8
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - HS biết và hiểu định nghĩa oxit là 1 hợp chất của oxi với 1 nguyên tố
khác. Biết và hiểu CTHH của oxit và cách gọi tên oxit. Biết oxit gồm 2 loại chính là oxit axit
và oxit bazơ. Biết dẫn ra ví dụ minh họa của một số oxitaxit và oxitbazơ thường gặp.
3. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo qui tắc lập CTHH đã học để lập CTHH của oxit
3. Thái độ : - Nhận biết được:
 Một số oxit gây ô nhiễm môi trường CO2 , SO 2 …
 Một số oxit có nhiều ứng dụng trong đời sống công nghiệp ( H 2 O , CaO..) từ đó có
biện pháp xử lý tốt hơn.
II Chuẩn bị :
 Giáo viên : phiếu học tập, bảng phim
 Học sinh : Ôn kiến thức bài 9, bài 10. Xác định thành phần phân tử các chất từ sản
phẩm cháy trong oxi
Hóa chất : CaO, CuO H 2 O
 Phương pháp :- Hợp tác nhóm nhỏ
- Đặt vấn đề, tư duy trên giấy bút.
III. Tiến trình bài giảng :
1.Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ : 2 em
1. Thế nào là sự oxit hóa ? cho VD bằng Phương trình hóa học.(trả lời *Bài tập
5SGK/87)

2. Làm bài tập 2 SGK/87
3.Bài mới
Hoạt động của GV- Hs
Nội dung
HĐ 1.Biết và hiểu định nghĩa oxit
I/ Định nghĩa oxit
-GV: yêu cầu HS các nhóm thảo 1.VD: CaO, ZnO, CO2 , H 2 O
luận . Khi HS quan sát mẫu thật 2.ĐN:Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố
và ghi kết quả vào phim trong số khác:
1:
Tên
oxit

CTHH

Thành
phần
Phântử

Trạng
thái

Màu
sắc

CaO
CuO
CO2
H 2O
-GV: các em so sánh thành phần phân tử của

oxit? Giống nhau? khác nhau?
-GV cho HS kết luận thử rút ra định nghĩa oxit?
HS hoạt động theo nhóm
* Sau khi các nhóm thảo luận, đại diện 1 nhóm
trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-HS tự kết luận thử rút ra định nghĩa oxit
-HS ghi định nghĩa oxit vào vở
-GV sửa chữa, bổ sung và chốt lại định nghĩa
oxit
-GV giới thiệu 1 số oxit thường gặp và vai trò
của chúng ( CO2 , SO 2 , SiO 2 , CaO, H 2 O …)
-GV cho các nhóm làm *Bài tập ở bảng phim 2
(phiếu học tập)
Bài tập 2: Cho các chất sau : Na 2 O , H 2 SO4 ,
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

81


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Giáo án HÓA HỌC 8
NaCl, Fe2 O3 , NaOH, SO 2  những chất nào
là oxit? Vì sao ?. Để xác định đúng công thức
oxit, chúng ta nghiên cứu hoạt động II
II. Công thức oxit.
HĐ II. Biết lập công thức hóa học của oxit
a II
(18’)
MxOy

-GV: Gọi HS nhắc lại CTHH đối với hợp chất -M : KHHH của 1 nguyên tố khác có hoá trị là
gồm 2 nguyên tố
a
a b
- Công thức MxOy theo đúng qui tắc về hóa trị
AxBy => a.x = b.y
ax = II y
-GV:cho HS nhận xét các thành phần trong
công thức oxit (MxOy)
-GV:cho HS làm bài tập ở bảng phim số 3
(phiếu học tập)
Bài tập 3: Lập CTHH của các oxit có thành
phần phân tử gồm
-Nhôm và oxi
-Lưu huỳnh(IV) và oxi
-Photpho(V) và oxi - Nitơ(III) và oxi
-Natri và oxi
-Magie và oxi
-GV: Trong các oxit vừa viết trên có thể chia
làm mấy loại ? Dựa vào đâu? Chúng ta tiếp tục
nghiên cứu
-HS hoạt động theo nhóm
-Cử đại diện trình bày kết quả. Các nhóm khác
III. Phân loại.
bổ sung, nhận xét
Có 2 loại chính:
HĐ III.Biết phân loại oxit (7’)
*GV: cho HS ghi lại công thức các oxit của kim 1. oxit axit: Thường là oxit của phi kim và
tương ứng với một axit
loại, oxit của phi kim

-GV hướng dẫn: oxit phi kim tương ứng với VD: SO3 tương ứng axit sunfuric H 2 SO4
axit
CO2 tương ứng với axit cacbonic H 2 CO3
VD: SO3  H 2 SO4
P2 O5 tương ứng với axit photphoric H 3 PO4
-GV gọi 1 HS đại diện nhóm viết các axit tương 2. oxit bazơ:là oxit của kim loại tương ứng
ứng với các oxit của phi kim sau :
với một bazơ
CO2 
VD:
SO 2 
Na 2 O : t/ư bazơ natri hidroxit NaOH
P2 O5 
CaO : t/ư canxihidroxit
Ca (OH ) 2
-GV kết luận : Thường oxit phi kim là oxit axit.
-GV giới thiệu thêm oxit kim loại có trạng thái CuO t/ư đồng hidroxit Cu(OH) 2
hóa trị cao cũng tạo axit (Mn 2 O7 ,CrO3 )(
* Một số kim loại nhiều hóa trị cũng tạo ra
HMnO4 , H 2 CrO4 )
-GV hướng dẫn: oxit kim loại tương ứng với oxit axit .
VD: Mn2O7 Man gan (VII) oxit có a xit tương
bazơ
ứng là pemanganic HMnO4
VD: Na 2 O  NaOH
-GV gọi 1 HS đại diện nhóm viết các bazơ
tương ứng với các oxit của kim loại
CaO
CuO
K2O 

-GV cho HS làm bài tập bảng phim số 4 (phiếu
học tập)
-Bài tập 4 :Cho các oxit sau: K 2 O , SO 2 ,
Fe2 O3 , P2 O5 , CuO, N 2 O5 oxit nào là oxit bazơ
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

82


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
? oxit nào là oxit axit?
-Để gọi tên được các oxit chúng ta tìm hiểu
hoạt động 4
HĐ IV. Biết cách gọi tên oxit (10’)
-GV thông báo qui tắc chung về cách gọi tên
oxit
VD: Al 2 O3 : nhôm oxit
Na 2 O : Natri oxit
-GV yêu cầu HS viết công thức oxit bazơ của
các kim loại có nhiều hóa trị. Trong trường
hợp này đọc tên như thế nào ? (tên oxit bazơ:
tên kim loại (hóa trị + oxit)
-GV cho HS làm bài tập sau :
FeO, Fe2 O3 , CuO, Cu 2 O
-GV yêu cầu HS viết các công thức oxit axit
-GV cho HS làm -Bài tập sau:
Đọc tên các oxit sau:
CO, CO2 , P2 O3 , P2 O5 , NO 2 , N 2 O5
-GV yêu cầu HS nhắc lại các cách gọi tên oxit
HĐ V.Kiểm tra -đánh giá.

-GV cho HS làm bài tập 1/91 SGK
GV cho điểm +1 tốt ở em làm đúng
“oxit là 1 hợp chất của 2 nguyên tố , trong đó
có 1 nguyên tố là oxi. Tên của oxit là tên
nguyên tố cộng với từ oxit.
-Bài tập 1:Có một số CTHH được viết sau :
KO, Al 2 O3 , FeO, CaO, Zn 2 O, MgO, Mg 2 O ,
N 2 O, PO, SO, S 2 O
Hãy chỉ ra những công thức oxit viết sai
-HS thảo luận nhóm . Gọi đại diện nhóm phát
biểu.

-

Giáo án HÓA HỌC 8
IV. Cách gọi tên .
Tên oxit = tên nguyên tố + oxi
VD: Na 2 O : Natrioxit
NO : Nitơoxit
-Nếu kim loại có nhiều hóa trị:
Tên oxit bazơ : tên kim loại (hóa trị)+oxit
VD:
FeO : sắt (II) oxit
Fe2 O3 : sắt (III)oxit
-Nếu phi kim có nhiều hóa trị:
Tên oxit axit :
tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim )+ oxit(có tiền tố
chỉ số nguyên tử oxi )

(thường dùng) tiền tố để chỉ số nguyên tử :

1(mono) 2(đi) 3(tri) 4(tetra) 5(penta)
*Tên oxit axit tên phi kim (có tiền tố chỉ số
nguyên tử phi kim)+ oxit (có tiền tố chỉ số
nguyên tử oxi)
VD:
CO: Cacbon mono axit
CO2 : Cacbon đioxit
SO3 : lưu huỳnh trioxit
P2 O5 :điphotpho pentaoxit

IVHướng dẫn về nhà:
Bài tập về nhà 2, 3, 4, 5 SGK/91
Xem trước bài : Điều chế oxi. Phản ứng phân hủy
V. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng :

Nguyễn Thị Tuyết Thanh

83


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

Giáo án HÓA HỌC 8

Ngày soạn 12.1.18
Tuần 21- Tiết 41

ĐIỀU CHẾ O XI-PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm

và cách sản xuất trong công nghiệp.
- Biết phản ứng phân hủy là gì ? và dẫn ra VD minh họa
- Củng cố khái niệm về chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO 2 được gọi là
chất xúc tác trong PƯ đun nónghỗn hợp KClO3 và MnO 2
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát qua các thao tác của GV, HS biết cách lắp thiết bị
điều chế oxi, cách tiến hành thí nghiệm và thu khí oxi
- Rèn kỹ năng sử dụng đèn cồn, kẹp ống nghiệm
- Rèn kỹ năng viết Phương trình hóa học. Kỹ năng tính toán
3. Thái độ : - Biết oxi là chất cần thiết cho sự sống của người và động vật.
- Cần phải bảo vệ môi trường không khí trong lành, trồng nhiều cây xanh.
II Chuẩn bị :
 Giáo viên : Hóa chất : KClO3 , KMnO 4 , MnO 2
Hóa cụ : đèn cồn, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh đựng nước,
diêm, muỗng lấy hóa chất, kẹp ống nghiệm, giá sắt, que đóm.
GV làm thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4 và thu khí O2
 Học sinh :Các nhóm HS làm thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO 4
 Phương pháp : Hợp tác nhóm nhỏ, trực quan thực nghiệm.
III. Tiến trình bài giảng :
1.Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 2(91)
- Bài tập 4 (91)
3. Bài mới
Hoạt động của Gv - Hs
Nội dung
HĐ 1.Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
I/ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
*GV nêu câu hỏi:
- Bằng cách đun nóng những hợp chất giàu
- Những chất nào có thể được dùng làm nguyên liệu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như

điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ?
Kaliclorat ( KClO3 )hay kali permanganat
-Hãy kể ra những chất mà trong thành phần có oxi?
(KMnO 4 )
.HS nhóm trao đổi và phát biểu
-HS viết CTHH các chất lên bảng
t0
-GV: Cho HS quan sát mẫu các chất KMnO 4 và
KClO3 2KCl+3 O2 
KClO3 đựng trong lọ và giới thiệu chỉ có 2 chất nêu 2
t0
trên là giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy, nên được hoặc
chọn 2 chất này làm nguyên liệu để điều chế oxi 2KMnO 4 ->K 2 MnO4 + MnO 2 + O2 
*Cách thu khí:
trong phòng thí nghiệm .
- Cho oxi đẩy không khí
-GV: Hướng dẫn và yêu cầu các em HS quan sát thí
- Cho oxi đẩy nước.
nghiệm điều chế oxi bằng cách đun nóng KMnO 4
trong ống nghiệm và thử chất khí bay ra bằng que
đóm có than hồng.
-HS quan sát hiện tượng, nhận xét và giải thích
-GV yêu cầu HS đọc SGK (1.1b)
--GV hướng dẫn cách lắp dụng cụ, cách tiến hành thí
II. Phản ứng phân hủy
nghiệm. Cách thu khí (theo 2 cách)
Là phản ứng hóa học trong đó từ 1 chất
Nguyễn Thị Tuyết Thanh
84



TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Giáo án HÓA HỌC 8
HĐ II.Phản ứng phân hủy.
sinh ra hai hay nhiều chất mới.
-GV: sử dụng bảng viết sẵn (như SGK) phần III và VD:
t0
yêu cầu HS
HgO  Hg + O2
-Hãy điền vào chỗ trống các cột ứng với các PƯ
-Những chất trên đây gọi là PƯ phân hủy. Vậy có thể
H 2 O  H 2 + O2
định nghiã PƯ phân hủy là gì ?
HĐ IV.Kiểm tra –đánh giá .
-Bài tập 2 , 3 trang 94 SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà:
V. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng :

Ngày soạn 12.1.18
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

85


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Tuần 21- Tiết 42

Giáo án HÓA HỌC 8

KHÔNG KHÍ-SỰ CHÁY

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo
thể tích gồm 78% Nitơ, 21%oxi, 1% các khí khác.
2 Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát, tìm hiểu các hiện tượng thí nghiệm.
3. Thái độ : - HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm.
II Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh :
 Giáo viên : Chuẩn bị trước ống thủy tinh hình trụ và photpho đỏ để làm thí nghiệm
xác định thành phần của không khí. Bảng phụ, phim trong, đèn chiếu.
 Học sinh :Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu trên sách báo về tình hình ô nhiễm không khí và
các biện pháp phòng tránh.
 Phương pháp :Thực nghiệm, hỏi đáp, nêu vấn đề.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Ổn định
1 . Kiểm tra bài cũ : (2HS)

-HS1: Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế oxi, viết
PTPƯ? Và nêu điều kiện PƯ:
CuSO4 , KClO3 , CaCO3 , KMnO 4 , H 2 O , K 2 SO4 .
-HS2: Tính số mol và số gam kaliclorat cần thiết để điều chế được 48g khí oxi.
3. Bài mới
Hoạt động của Gv- Hs
HĐ 1 .Đốt photpho (xác định thành phần
của không khí).
GV giới thiệu : Để xác định thành phần của
không khí, các em xem thí nghiệm (GV biểu
diễn)
-HS quan sát
GV: cho HS trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị ở
phim trong (các nhóm thảo luận)
1. Mực nước trong ống thủy tinh thay đổi thế

nào khi photpho cháy?
-HS: Mực nước dâng lên đến vạch thứ hai
2. Chất nào ở trong ống đã tác dụng với
photpho để tạo ra khí trắng P2 O5 (chất bột
trắng này thế nào?)
-HS: khí O2 , P2 O5 tan trong nước
3.Tỉ lệ chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu ?
-HS: chất khí còn lại trong ống chiếm 4/5 thể
tích của ống.
-GV: Chất khí này không duy trì sự cháy, sự
sống; không làm đục nước vôi trong. Đó là khí
Nitơ.
- Vậy khí Nitơ chiếm tỉ lệ thế nào trong không
khí ?
-GV chốt lại kết luận về 2 thành phần chính của
không khí là oxi chiếm 21% và nitơ chiếm 78%
về thể tích . Các khí khác chiếm 1%.
HĐ II . Ngoài oxi và Nitơ, không khí còn
chứa những chất khí gì khác ?
-GV: Cho HS trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị ở
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Nội dung
I/ Thành phần của không khí.
1. Thí nghiệm: SGK
*Kết luận: Không khí là hỗn hợp khí trong đó
oxi chiếm 21% phần còn lại là hầu hết là khí
nitơ .

2.Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí còn

khí gì khác :
86


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
phim trong
1. Hãy tìm dẫn chứng nêu rõ trong không khí
có chứa một ít hơi nước.
-HS : trả lời
-Hiện tượng sương mù
2. Khi quan sát lớp nước trên mặt hố vôi tôi,
thấy có màng trắng mỏng do khí cacbonic đã
tác dụng với nước vôi. Khí CO2 ở đâu ra ?
CO2 có trong không khí
3. Ngoài hơi nước, khí CO2 , trong không khí
còn những khí nào?
- HS: CO, SO 2 , bụi, khói
HĐ III .Bảo vệ không khí trong lành tránh ô
nhiễm.
-GV thông báo: Trong tự nhiện không khí
không bao giờ tinh khiết do sự nhiễm bẩn tự
nhiên và nhân tạo.
-GV: Cho các nhóm hoạt động thảo luận bằng
các hình ảnh đã sưu tầm được.
-GV: Cho HS tham gia thảo luận và trả lời câu
hỏi :
1) Trong đời sống hằng ngày quá trình nào sinh
ra khí cacbonic? Và quá trình nào làm giảm khí
CO2 và sinh ra khí O2 ?
Con người: thải ra bằng cách đốt cháy nhiên

liệu (than, dầu)-> các khí, khói và bọt khí…
-HS: trả lời
2) Nồng độ khí CO2 trong khí cao sẽ làm tăng
nhiệt độ của trái đất, theo em biện pháp nào
làm giảm lượng khí CO2 ?
HĐ IV .Kiểm tra -đánh giá.
-GV: Để khắc sâu kiến thức ở phần I. Các em
làm một số bài tập
-Bài tập 1: Có 3 lọ chứa 3 khí sau : N 2 , O2 ,
CO2 bằng cách nào nhận ra các khí đó?
Bài tập 2:Chất khí nào sau đây cần thiết cho sự
hô hấp và đốt cháy nhiên liệu?
a) khí Nitơ, b) khí oxi, c) khí cacbonic, d) khí
CO

Giáo án HÓA HỌC 8
a.Trả lời câu hỏi
b.Kết luận:
Ngoài oxi, nitơ trong không khí còn có khí
CO2, hơi nước, khí hiếm như neon Ne, agon Ar,
bụi, khói...chỉ chiếm khoảng 1%.

3.Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô
nhiễm
Không khí bị ô nhiễm gây tác hại đến sức khỏe
con người và động vật, thực vật,phá hại các
công trình xây dựng...
Phải xử lí khí thải của các nhà máy,các lò
đốt...hạn chế thấp nhất đưa vào khí quyển các
chất độc hại CO2, SO2, CO, bụi khói...

Bảo vệ không khí trong sạch là nhiệm vụ của
mỗi người mỗi quốc gia...

IV.Hướng dẫn về nhà:
Học bài
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
V. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng :

Ngày soạn 12.1.18
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

87


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Tuần 22- Tiết 43

Giáo án HÓA HỌC 8

KHÔNG KHÍ –SỰ CHÁY
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Biết sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm

cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
- Biết và hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy.

2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát, tìm hiểu các hiện tượng thí nghiệm hoặc giải thích dập tắt
đám cháy.
3. Thái độ : -HS hiểu và có ý thức gìn giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng


chống cháy.
II Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh :
 Giáo viên : Bảng phụ , phim trong , hình vẽ.
 Học sinh :
 Phương pháp :
III. Tiến trình bài giảng :
1.Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :

1/ Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Hãy cho biết thành phần theo thể tích của
không khí.
2/ Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì ? Phải làm gì để bảo vệ không
khí trong lành.
3. Bài mới
Hoạt động của Gv- Hs
Nội dung
HĐ 1. Sự cháy và sự oxi hóa chậm .
II/ Sự cháy và sự oxi hóa chậm
GV: Trong tác dụng của đơn chất với oxi, hay 1. Sự cháy : Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt
hợp chất khi đốt các chất này có hiện tượng gì và phát sáng.
xảy ra?HS trao đổi nhóm và phát biểu.
So sánh sự cháy của một chất trong không khí
-HS nhóm trao đổi và phát biểu từng câu hỏi.
và trong oxi (Sgk)
GV: Người ta gọi đó là sự cháy. Vậy sự cháy là 2. Sự oxi hóa chậm: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt
gì ?
nhưng không phát sáng.
- Sự cháy của 1 chất trong không khí và trong
oxi có gì giống và khác nhau ?
- Tại sao các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra

nhiệt độ cao hơn trong không khí ?
- GV yêu cầu HS đọc SGK về sự cháy.
HS đọc SGK
-GV: Các đồ vật bằng gang, thép để lâu ngày
bị gỉ. Chúng ta đang hô hấp bằng không khí.
Các hiện tượng đó là sự oxi hóa chậm. Vậy sự
oxi hóa chậm là gì ?
Sự cháy và sự oxi hóa chậm có gì giống nhau
khác nhau?
-HS nhóm trao đổi và phát biểu
-Thế nào là sự bốc cháy?
HĐ II.Dập tắt sự cháy
3. Điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy
*GV: Các em tìm hiểu trong SGK và trả lời * Điều kiện phát sinh sự cháy :
câu hỏi :
- Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Điều kiện phát sinh sự cháy là gì ?
- Phải cung cấp đủ oxi cho sự cháy.
-Biện pháp nào để dập tắt sự cháy? Có bắt * Dập tắt sự cháy
buộc phải thực hiện cả 2 biện pháp cùng một (dùng một trong hai biện pháp):
lúc không ?
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt
-HS nhóm trao đổi và phát biểu. Sau đó HS độ cháy.
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

88


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
đọc SGK phần II.3

HĐ III.Kiểm tra –đánh giá
-Làm bài tập 5, 6 trang 99.
-HS làm việc cá nhân và phát biểu.

Giáo án HÓA HỌC 8
- Cách li chất cháy với khí oxi.

IV.Hướng dẫn
Làm các bài tập1,2,3,4 Trang 99
Ôn tập toàn bộ chương IV chuẩn bị giờ sau luyện tập
V. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng :

Ngày soạn 11.1.16
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

89


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Tuần 22- Tiết 44

Giáo án HÓA HỌC 8

BÀI LUYỆN TẬP 5
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Củng cố hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong

chương IV về oxi, không khí. Một số khái niệm mới là sự oxi hóa. Oxit, sự cháy, sự oxi
hóa chậm. PƯ hóa hợp, PƯ phân hũy.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán theo CTHH và Phương trình hóa học, đặc biệt là các công

thức và Phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi.

Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích
các kiến thức ở chương IV.
3. Thái độ : -..
II Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh :
 Giáo viên : chuẩn bị trước phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học). Các
đề bài tập 1, 3, 4, 6, 7. viết sẵn trên bảng phụ
 Học sinh :
 Phương pháp :
III. Tiến trình bài giảng :
1.Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở bài tập một vài em chuẩn bị cho tiết luyện tập.
3.Bài mới
Hoạt động của Gv-Hs
Nội dung
HĐ 1.
I/ Kiến thức cần nhớ.
-GV phát phiếu học tập yêu cầu Hs đọc nội Hãy trả lời các câu hỏi:
dung và chuẩn bị lần lượt các câu hỏi.
1. Trình bày những kiến thức cơ bản về:
.HS nhóm chuẩn bị câu 1  phát biểu khi GV + Tính chất vật lý
+ Tính chất hóa học
yêu cầu.
-HS lớp chú ý nghe và bổ sung ý kiến (nếu có) + Ứng dụng
+ Điều chế khí oxi
-HS nhóm chuẩn bị câu 2  phát biểu.
-GV: Kết luận tổng quát về oxi (hai câu 1.1; 1.2 2. Thế nào là sự oxi hóa? chất oxi hóa? hợp
chất có thành phần hóa học thế nào gọi là oxit?
HĐ II.

-GV yêu cầu HS đọc câu 1.3  viết Phương Có thể phân loại oxit thế nào? cho VD?
3. Cho VD bằng Phương trình hóa học để minh
trình hóa học rồi so sánh 2 loại PƯ
-HS nhóm chuẩn bị câu 3  phát biểu, ghi họa:
+ PƯ hóa hợp
Phương trình hóa học lên bảng.
-GV sử dụng đề bài tập 6 chỉ định 1 HS làm +PƯ phân hủy
Nêu sự giống và khác nhau của 2 PƯHH này.
GV cho điểm HS
-HS nhóm chuẩn bị phần bài tập (theo phân 4. Không khí có thành phần theo thể tích như
thế nào?
công trong (phiếu học tập)
-HS khác bổ sung (nếu có sai sót)
II. Bài tập
-HS lớp theo dõi, nhận xét.
-GV: chỉ định 1 HS phát biểu câu 4  cho Bài tập1 trang100 :
PTHH:
điểm HS
a) C + O2 ─˃ CO2
HĐ III.
b) 4P + 5O2 ─˃ 2P2O5
-GV: bài tập 1 trang 100, theo phân công các
c) 2H2 + O2 ─˃ 2 H2O
nhóm thực hiện cùng lúc.
d) 4Al + 3O2 ─˃ 2Al2O3
-HS làm bài tập 1  lên bảng làm, GV yêu cầu
-GV sử dụng đề bài tập 3 : chỉ định 2 HS lên
bảng viết CTHH của oxit axit, oxit bazơ  GV Bài tập 3
cho điểm 2 HS
CTHHTê Tên gọi

Phân loại Axit,bazơ
-GV sử dụng bài tập 4: chỉ định HS làm
tương
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

90


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
-GV sử dụng đề bài tập 7 cho HS
HS lớp theo dõi, nhận xét.
-HS làm bài tập 7
+HS suy nghĩ và xung phong lên bảng.

Giáo án HÓA HỌC 8
CO2
SO2
P2O5
Na2O
MgO
Fe2O3

Cacbon đi oxit
Lưu huỳnh đi oxit
Đi phôt phopen ta
oxit
Natri oxit
Magie oxit
Sắt(III)o xit


Oxit axit
Oxit axit
Oxit axit

ứng
H2CO3
H2SO3
H3PO4

Oxitba zơ
Oxitba zơ
Oxitba zơ

NaOH
Mg(OH)2
Fe(OH)3

Bài tập 4:
Đáp án D
Bài tập 6:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng b
Phản ứng phân hủy là các phản ứng :a, c, d
Giải thích dựa vào định nghĩa
Bài tập 7:
Các phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa là
phản ứng a,b.

-

IV.Hướng dẫn:

GV gợi ý để HS giải bài tập 8
Chuẩn bị cho tiết thực hành
Đọc trước nội dung các thí nghiệm
Làm phiếu thực hành
Làm các bài tập vào vở.
V. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng :

Ngày soạn 9.1.18
Tuần 23- Tiết 45
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

91


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ

Giáo án HÓA HỌC 8

BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất

vật lý và tính chất hóa học của oxi (tính oxi hóa mạnh)
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế, thu khí O2 vào ống nghiệm,
nhận ra khí O2 và bước đầu biết cách tiến hành một vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu
tính chất các chất.
3. Thái độ : -

II Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh :
 Giáo viên : + Hóa cụ : cho mỗi nhóm HS 2 ống nghiệm, giá sắt, giá ống nghiệm, nút

cao su có ống dẫn, đèn cồn, chai thủy tinh chứa nước, diêm, thìa đốt hóa chất, que
đóm, 2 lọ miệng rộng có nắp, 2 thìa lấy hóa chất, bình nước, bông gòn.
+ Hóa chất : KMnO 4 , lưu huỳnh
 Học sinh :
 Phương pháp :
III. Tiến trình bài giảng :
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Phân chia các nhóm thực hành (4
nhóm)
3. Bài mới
Hoạt động của GV-Hs
Nội dung
I/Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs về nội TN1: Nhiệt phân KMnO 4 thu khí O2
dung buổi thực hành
bằng cách đẩy không khí.
GV hướng dẫn thực hiện các bước
- Lấy 1 lượng nhỏ (bằng hạt ngô) KMnO 4
HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn
vào đáy ống nghiệm.
-Chú ý thao tác lắp TN như h 4.8 (sgk- -Đặt 1 ít bông gần miệng ống nghiệm.
102).
-Dùng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua
-Nhắc nhở thao tác hơ nóng đều ống đậy kín ống nghiệm thử xem có vừa miệng
nghiệm trước khi tập trung chỗ có hóa ống nghiệm.
chất.
-Đặt ống nghiệm vào giá đỡ hoặc kẹp ống
GV theo dõi HS làm thí nghiệm, nhắc các nghiệm sao cho đáy ống nghiệm cao hơn
nhóm phải chú ý và ghi nhận xét các hiện miệng ống nghiệm 1 chút .Nhánh dài của
tượng xảy ra.
của ống dẫn khí sâu tới gần sát đáy ống

nghiệm(hoặc lọ) thu.
-Dùng đèn cồn đun nóng cả ống nghiệm sau
đó tập trung đốt nóng phần có hóa chất.
Kali pemanganat bị phân huỷ tạo ra khí oxi.
Tại sao nhận biết khi oxi bằng que đóm Nhận ra khí oxi bằng que đóm có than
còn tàn đỏ.
hồng.
- Thu khí O2 bằng cách đẩy không khí
-Chú ý đặt ống nghiệm (hoặc lọ) thu,
hoặc đẩy nước.
trong cách thu khí oxi đẩy không khí.
*Thử ống nghiệm đã chứa đầy oxi bằng
cách đưa que đóm còn tàn đỏ vào quan sát:
TN 2 : Đốt cháy lưu huỳnh trong không
khí và trong oxi.
-Cho một ít bột lưu huỳnh vào thìa đốt và
đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát.
Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ
-Chú ý lấy 1 lượng rất nhỏ S
đựng khí oxi. Quan sát ngọn lửa của lưu
GV: Lưu ý HS khi đưa S đang cháy vào lọ
huỳnh cháy trong oxi.
O2 . Phải đậy nắp lọ. Sau khi S cháy hết,
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

92


TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
Giáo án HÓA HỌC 8

lấy thìa đốt ra, đậy nắp lọ, nhúng thìa đốt GV: Lưu ý HS khi đưa S đang cháy vào lọ
vào chậu nước.
O2 . Phải đậy nắp lọ. Sau khi S cháy hết,
HS viết tường trình theo mẫu kẻ sẵn
lấy thìa đốt ra, đậy nắp lọ, nhúng thìa đốt
vào chậu nước.




Cuối tiết thực hành
- Rửa dụng cụ
- Sắp xếp lại hóa chất. Làm vệ sinh bàn thí nghiệm
- Các nhóm hoàn thành bản tường trình theo mẫu.
TN
Dụng cụ hóa Các bước tiến
Hiện tượng
chất
hành
quan sát

Giải thích viết
PTHH (nếu có
)

GV nhận xét và đánh giá:
IV.Hướng dẫn:
V. Rút kinh nghiệm sau thực hành:

Ngày soạn 18.1.18

Tuần 23 Tiết 46

KIỂM TRA 1 TIẾT
Nguyễn Thị Tuyết Thanh

93


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×