Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

GIA AN Li 9 (HKII)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.62 KB, 76 trang )

Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Tuần 20
Ngày soạn: 19/1/08
Ngày dạy:
Tiết 39 Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều
đo cờng độ và hiệu điện thế xoay chiều.
I/ Mục tiêu cần đạt :
-Nhận biết đợc các tác dụng nhiệt, quang từ của dòng điện xoay chiều .
-bố trí đợc thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều .
-nhận biết đợc ký hiệu của am pe kế và vôn kế xoay chiều , sử dụng đợc chúng để
đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều .
-sử dụng đợc các dụng cụ đo điện , mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ .
-trung thực cẩn thận , ghi nhớ sử dụng điện an toàn .
-hợp tác trong nhóm hoạt động .
II/ Chuẩn bị :
+ Mỗi nhóm :
-1 nam châm điện , 1 nam châm vĩnh cửu (200g-300g)
-1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V; 1 nguồn điện xoay chiều 3V- 6V
+giáo viên:
-1 am pe kế xoay chiều ; 1 vôn kế xoay chiều .
-1 bút thử điện .
-1 bóng đèn 3V có đui ; 1 công tắc
-8 sợi dây nối .
-1 nguồn điện xoay chiều 3V- 6V ; 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6Vhoặc 1 máy
chỉnh lu hạ thế .
III/ Hoạt động của thầy và trò :
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ Tổ chức lớp :
9A:
9D:
B/ Kiểm tra bài cũ :


1. Dòng điện xoay chiều có đặc điểm
gì khác so với dòng điện 1 chiều ?
2. dòng điện 1 chiều có nhỡng tác
dụng gì ?
C/ Bài mới :
Giáo viên làm 3 thí nghiệm nh hình
35.1
Yêu cầu học sinh theo dõi thí
nghiệm và nêu rõ ở mỗi thí nghiệm
dòng điện xoay chiều có tác dụng
gì?
I/ Tác dụng của dòng điện xoay
chiều :
Học sinh quan sát giáo viên làm 3 thí
nghiệm
Học sinh mô tả thí nghiệm
Nêu rõ tác dụng của dòng điện ở mỗi thí
nghiệm :
+ Thí nghiệm 1:cho dòng điện xoay
chiều đi qua bòng đèn dây tóc làm bóng
đèn nóng lên vậy dòng điện có tác dụng
nhiệt.
+ Thí nghiệm 2: dòng điện xoay chiều
làm bóng đèn của bút thử điện sáng lên
Giáo án Vật lý lớp 9
85
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Ngoài 3 tác dụng trên dòng điện
xoay chiều còn có tác dụng gì ?
Yêu cầu học sinh nêu dự đoán về tác

dụng từ của dòng điện xoay chiều
giống hệt tác dụng từ của dòng điện
một chiều không ?em hãy thử dự
đoán .
Nêu cách bố trí thí nghiệm kiểm tra
dự đoán ?
Yêu cầu học sinh bố trí thí nghiệm
nh hình vẽ 35.2 và 35.3 cho các
nhóm tiến hành thí nghiệm trả lời
câu C2
Vậy tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều có gì khác dòng điện 1 chiều ?
Dùng am pe kế và vôn kế một chiều
để đo I và U xoay chiều đợc không
,khi đó kim của am pe kế và vôn kế
sẽ nh thế nào ?
Giáo viên giải thích cho học sinh
hiểu rõ :
Kim của dụng cụ đo đứng yên vì lực
từ tác dụng vào kim luân phiên đổi
chiều theo sự đổi chiều của dòng
điện . vì kim có quán tính cho nên
không kịp đổi chiều quay và đứng
yên.
Giáo viên gới thiệu : để đo I và U của
dòng điện xoay chiều dùng am pe kế
và vôn kế xoay chiều kí hiệu là AC
vậy dòng điện xoay chiều có tác dụng
quang .
+Thí nghiệm 3: dòng điện xoay chiều

qua nam châm điện ,nam châm điện hút
đinh sắt vậy dòng điện có tác dụng từ .
Học sinh so sánh với tác dụng của dòng
điện 1 chiều
Dòng điện xoay chiều còn có tác dụng
sinh lý vì dòng điện xoay chiều có thể
gây điện giật chết ngời
Học sinh nêu dự đoán :
Khi dòng điện đổi chiều thì cực từ của
nam châm cũng thay đổi do đó chiều
của lực từ thay đổi .
Học sinh nêu cách bố trí thí nghiệm
kiểm tra
II/ Tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều.
1. Thí nghiệm .
Học sinh tiến hành thí nghiệm theo
nhóm quan sát kỹ để mô tả hiện tợng
xảy ra , trả lời C2 .
C2. Trờng hợp sử dụng dòng điện không
đổi ,nếu lúc đầu cực N của thanh nam
châm bị hút thì đổi chiều dòng điện nó
sẽ bị đẩy và ngợc lại .
Khi dong điện xoay chiều chạy qua ống
dây thì cực bắc của thanh nam châm lần
lợt bị hút ,đẩy .nguyên nhân là do dòng
điện luân phiên đổi chiều .
2. Kết luận .
Học sinh nêu kết luận :
Khi dòng điện chạy qua ống dây đổi

chiều thì lực từ của ống dây có dòng
điện tác dụng lên nam châm cũng đổi
chiều
III/ Đo c ờng độ dòng điện và hiệu
điện thế của mạch điện xoay chiều .
Học sinh nêu dự đoán cho câu hỏi của
giáo viên .
Khi dòng điện đổi chiều thì kim của
dụng cụ đo cũng đổi chiều .
Học sinh quan sát thấy kim của dụng cụ
đo đứng yên .
Giáo án Vật lý lớp 9
86
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Yêu cầu cá nhân học sinh tự làm C3
C4 cho học sinh thảo luận nhóm .
Từ trờng của ống dây có dòng điện
xoay chiều chạy qua có đặc điểm
gì ?
D/ Củng cố:
Dòng điện xoay chiều có những tác
dụng gì ? trong các tác dụng đó tác
dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng
điện?
Vôn kế và am pe kế xoay chiều có kí
hiệu nh thế nào ,mắc vào mạch điện
nh thế nào?
E/ H ớng dẫn về nhà :
học thuộc phần ghi nhớ làm bài
tập 35SBT

Rút kinh nghiệm:
Học sinh theo dõi thông báo , ghi nhớ
cách nhận biết am pe kế và vôn kế xoay
chiều , cách mắc vào mạch điện .
Kết luận :
+Đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
xoay chiều bằngam pe kế và vôn kế
xoay chiều có kí hiệu là AC (~ )
+Kết quả đo không thay đổi khi ta đổi
chỗ của hai chốt cắm cảu phích vào ổ
lấy điện .
IV/ Vận dụng:
C3.
Cá nhân trả lời C3
C4. học sinh thảo luận nhóm .
-Dòng điện chạy qua nam châm điện
Alà dòng xoay chiều .
Ngày soạn : 19/1/08
Ngày dạy:
Giáo án Vật lý lớp 9
87
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Tiết 40 Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa.
I/ Mục tiêu cần đạt :
-Lập đợc công thức tính năng lợng hao phí do tỏa nhiẹt trên đờng dây tải điện .
-Nêu đợc hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đờng dây tải điện và lý do vì
sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đờng dây .
-Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức đã học để đi đển kiến thức mới .
II/ Chuẩn bị:
Học sinh ôn lại kiến thức về công ,công suất tỏa nhiệt của dòng điện .

III/ Hoạt động của thầy và trò :
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ ổ n định tổ chức :
9A:
9D:
B/ Kiểm tra bài cũ :
1. viết các công thức tính công và
công suất của dòng điện ?
2. ở các khu dân c có trạm biến
trế . Trạm biến thế dùng để làm gì ?
C/ Bài mới:
Giáo viên thông báo : truyền tải điện
năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ
bằng đờng dây truyền tải . dùng dây
dẫn có nhiều thuận lợi so với các dạng
năng lợng khác .
Vậy tải điện bằng đờng dây tải có hao
hụt gì dọc đờng không ?
Gọi học sinh đọc mục 1 sgk,trao đổi
nhóm tìm công thức liên hệ giữa công
suất hao phí P,U,R
Gọi đại diện nhóm trình bày cách lập
luận của nhóm mình .Giáo viên hớng
dẫn thảo luận chung để đi đến công
thức tính : P
hp
= RP
2
/ U2
Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời

C1,C2,C3.
Gọi đại diện các nhóm trả lời giáo
viên hớng dẫn trả lời chung cả lớp .
Nếu chọn đây dẫn bằng bạc có điện
trở suất là
1,6 . 10
-8
ôm mét không có nền kinh
tế nào chịu nổi .
I/ Sự hao phí điện năng trên đờng dây tải
điện .
Học sinh nghe thông báo của giáo viên .
1.Tính điện năng hao phí trên đờng dây
tải điện .
Học sinh đọc mục 1 ,thảo luận nhóm tìm
công thức tính hao phí theo các bớc :
+ Công suất của dòng điện : P = U.I
I=P/ U
(1)
+ Công suất tỏa nhiệt ( hao phí ):
P
hp
=I
2
.R
(2)
+ Từ (1) và (2) ta có công suất hao phí
do tỏa nhiệt là :
P
hp

= R .P
2
/ U
2

2. Cách làm giảm hao phí :
Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
C1,C2,C3
Đại diện các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình
C1:
Có hai cáh làm giảm hao phí trên đờng
dây truyền tải điện là:
_ Làm giảm R
_ Tăng U .
C2. Biết R = ị .l /S chất làm dây dẫn đã
Giáo án Vật lý lớp 9
88
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Trong 2 cách giảm hao phí trên đờng
dây cách nào thực hiện đợc ?
Giáo viên thông báo thêm : để thay
đổi hiệu điện thế ta dùng máy biến thế
.
Yêu càu cá nhân tự hoàn thành C4 C5
và cho thảo luận trên lớp thống nhất
kết quả .
D/ Củng cố :
1. vì sao phải giảm hao phí trên đờng
dây tải điện ?

2. Giảm hao phí bằng cách nào tại
sao?
E/ H ớng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ làm bài
tập36SBT
Rút kinh nghiệm:
chọn trớc ,chiều dài đờng dây không đổi
,vậy phải tăng S thì khối lợng dây lớn
đắt tiền ,nặng dẽ gãy hao phí còn lớn
hơn hao phí điện năng trên đờng dây .
C3 Tăng U công suất hao phí sẽ giảm rất
nhiều vì Q tỉ lệ nghịch với U
2
.
Vậy muốn giảm hao phí trên đờng dây
tải điện thì ta phải dùng máy biến thế để
tăng hiệu điện thế nơi sản xuất để truyền
tải đến nơi tiêu thụ và lại dùng máy hạ
thế
Kết luận:
Học sinh nêu kết luận và ghi vở
Muốn giảm hao phí trên đờng dây tải
điện cách đơn giản nhất là tăng hiệu
điện thế nơi sản xuất và giảm hiệu điện
thế nơi tiêu thụ .
II/ Vận dụng :
Cá nhân học sinh hoàn thành câu C4, C5
Thảo luận trên lớp cho đúng và ghi vở .
C4. vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với
bình phơng hiệu điện thế nên hiệu điện

thế tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm
25lần .
C5 bắt buộc phải dùng máy biến thế để
giảm công suất hao phí ,tiết kiệm bớt
khó khăn vì nếu không dây dẫn sẽ quá
to và nặng .
Ngày ..... tháng ..... năm 2008
Kí duyệt của BGH
Tuần 21
Ngày soạn : 22/1/08
Ngày dạy:
Giáo án Vật lý lớp 9
89
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Tiết 41-Bài 37: Máy biến thế.
I/ Mục tiêu cần đạt :
-Nêu đợc các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng
dây khác nhau đợc cuốn quanh 1 lõi sắt chung .
-Nêu đợc công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế
theo công thức U
1
/U
2
= n
1
/n
2
.
-Giải thích đợc máy biến thế hoạt động đợc dới dòng điện xoay chiều mà không
hoạt động đợc với dòng điện một chiều không đổi .

-vẽ đợc sơ đồ máy biến thế ở hai đầu dây tải điện .
-Biết vận dụng kiến thức về hiện tợng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng
trong kỹ thuật .
-Rèn luyện phơng pháp t duy , suy diễn một cách logíc trong phong cách học vật
lý và áp dụng kiến thức vật lý trong kỹ thuật và cuộc sống .
II/ Chuẩn bị:
Mỗi nhóm :1 máy biến thế nhỏ , cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp có
1500 vòng .
1 nguồn điện xoay chiều 0-12V.
1 vôn kế xoay chiều o- 15V.
III/ Hoạt động của thầy và trò:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ Tổ chức lớp:
9A:
9D:
B/ Kiểm tra bài cũ :
Khi truyền tải điện năng đi xa thì có
biện pháp nào làm giảm hao phí điện
năng trên đờng dây tải điện
Biện pháp tối u nhất ?
C/ Bài mới:
HĐ 1:
Yêu cầu học sinh đọc tài liệu và xem
máy biến thế nhỏ nêu lên cấu tạo của
máy biến thế .
Gọi 2 em nêu nhận xét
Số vòng dây ở hai cuộn dây giống
nhau hay khác nhau ?
Lõi sắt có cấu tạo nh thế nào ?
Dòng điện từ cuộn dây này có sang

cuộn dây kia đợc không ?vì sao?
Giáo viên chỉ cho học sinh biết lõi sắt
không phải là một thỏi sắt đặc mà
gồm nhiều lá sắt silic ép cách điện với
nhau .
Yêu cầu học sinh ghi vở
Yêu cầu học sinh dự đoán .
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm rút
ra nhận xét
I / Cấu tạo và hoạt động của máy biến
thế :
1/ Cấu tạo
Có hai cuộn dây
Cuộn sơ cấp có số vòng dây n
1
Cuộn thứ cấp có số vòng dây n
2

Số vòng dây ở hai cuộn khác nhau
Một lõi sắt pha silic chung .
Dây và lõi sắt đều bọc chất cách điện
nên dòng diện của cuộn sơ cấp không
truyền trực tiếp sang cuộn thứ cấp .
2/ Nguyên tắc hoạt động của máy biến
thế .
C1
Khi có hiệu điện thế xoay chiều đặt vào
hai đầu cuộn sơ cấp bóng đèn sáng
có xuất hiện dòng điện ở cuộn thứ
cấp .

Giáo án Vật lý lớp 9
90
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Yêu cầu học sinh trả lời C2 có giải
thích .
Nừu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một
U xoay chiều thì từ trờng của cuộn sơ
cấp có đặc điểm gì?
Lõi sắt có nhiễm từ không ?
Từ trờng đó có xuyên qua cuộn thứ
cấp không ?
Nừu có thì hiện tợng gì sẽ xảy ra với
cuộn thứ cấp ?
Học sinh nêu kết luận
Giáo viên làm thí nghiệm học sinh
theo dõi ghi kết quả vào bảng 1
Rút ra kết luận gì qua kết quả thí
nghiệm ?
Nếu n
1
> n
2
thì U
1
nh thế nào với U
2
?
Máy đó là máy tăng thế hay hạ thế ?
Muốn thay đổi hiệu điện thế ở cuộn
thứ cấp ta làm nh thế nào ?

Giáo viên thông báo cách sử dụng
máy biến thế
Máy ổn áp là loại may có thể tự di
chuyển con chạy ở cuộn thứ cấp sao
cho U thứ cấp luôn luôn đợc ổn định .
để có U cao hàng ngàn vôn trên đờng
dây tải điện thì làm nh thế nào ?
Khi sử dụng dùng hiệu điện thế thấp
thì phải làm nh thế nào ?
C2.
Hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn
thứ cấp cũng là hiệu điện thế xoay chiều
vì dòng điện này là dòng điện cảm ứng
do từ trờng xuyên qua cuộn dây thứ cấp
là từ trờng biến thiên.
3/ Kết luận :
Học sinh nêu kết luận nh sgk
II/ Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế
của máy biến thế .
Học sinh theo dõi giáo viên làm thí
nghiệm ghi kết quả vào bảng 1.
C3 .
U
1
/ U
2
n
1
/ n
2


U
,
1
/ U

2
n
1
/ n
2

U
1
/U
2
n
1
/ n
2

U
1
/U
2
= n
1
/ n
2


U
1
/U
2
= n
1
/ n
2
> 1
U
1
> U
2
máy hạ thế .
U
1
/U
2
=n
1
/n
2
< 1
U
1
< U
2
máy tăng thế
Muốn thay đổi hiệu điện thế ta chỉ
việc thay đổi số vòng dây của cuộn

thứ cấp
III/ Láp đặt máy biến thế ở hai đầu đờng
dây điện .
Dùng máy tăng thế lắp ở đầu đờng dây
tải điện từ nơi sản xuất điện .
Dùng máy hạ thế ở đầu đờng dây tiêu
thụ điện
IV/ Vận dụng:
C4:
U
1
= 220V
U
2
= 6V
Giáo án Vật lý lớp 9
91
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
D/ Củng cố :
Qua kết quả có nhận xét gì?Máy biến
thế dùng để làm gì?
E/ H ớng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài
tập sbt
Rút kinh nghiệm:
U
3
= 3V
n
1

=4000 vòng
n
2
=?
n
3
= ?
U
1
/U
2
= n
1
/ n
2
n
2
=U
2
. n
1
/ U
1

= 6 . 4000 /
220=109
Tơng tự có n
3
= U
3

. n
1
/ U
1
=3.
4000/220=54
Vì n
1
không đổi nên khi n
2
thay đổi thì
U
2
cũng thay đổi
Ngày soạn : 22/1/08
Ngày dạy :
Tiết 42 Bài 38 Thực hành : Vận hành máy phát điện và máy biến thế
I/ Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức
*luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều
* nhận biết loại máy (máy nam châm quay hay cuộn dây quay ).Các bộ phận
chính của máy
* cho máy hoạt động ,nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra
không phụ thuộc vào chiều quay ( đèn sáng ,chiều quay của kim vôn kế xoay chiều )
* càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao
* luyện tập vận hành máy biến thế
* nghiệm lại công thức của máy biến thế U
1
/U
2

=n
1
/n
2
* tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp khi mạch hở
* tìm hiểu tác dụng của lõi sắt
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vận dụng máy điện và máy biến thế .Biết tìm tòi thực tế để bổ sung
vào kiến thức học ở lí thuyết
3. Thái độ
Nghiêm túc ,sáng tạo ,khéo léo, hợp tác với bạn
II/ Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh
*1 máy phát điện nhỏ ,xoay chiều
*1 bóng đèn 3V có đế
Giáo án Vật lý lớp 9
92
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
*1 máy biến thế nhỏ, các cuộn dây có ghi số vòng , lõi sắt có thể tháo lắp đợc
* 1 nguồn điện xoay chiều 3Vvà 6V
* 6 sợi dây dẫn dài 30 cm
* 1 vôn kế xoay chiều 0-15V
III/ Hoạt động của thầy và trò.
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A ổ n định tổ chức .
9A:
9D:
B kiểm tra bài cũ
Hãy nêu bộ phận chính và nguyên tắc
hoạt động của máy phát điện xoay

chiều
Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của máy biến thế
C Bài mới
HĐ 1 :
Phân phối máy phát điện, các phụ
kiện .
Yêu cầu HS mắc mạch điện
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ thí nghiệm
GV : kiểm tra mạch điện của các
nhóm ,nhắc HS không đợc lấy điện
220Vyêu cầu 1 nhóm lên vẽ sơ đồ
mạch điện trên bảng
Học sinh trả lời C1, C2
Giáo viên nhận xét hoạt động của các
nhóm rồi cho tiến hành tiếp .
Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm
gới thiệu qua các phụ kiện
Gới thiệu sơ đồ hoạt động của máy
biến thế
Yêu cầu các nhóm lập tỉ số n
1
/ n
2

I/ Tiến hành vận hành máy phát điện
xoay chiều.
-Các nhóm hoạt động
+ mắc mạch điện
+ vẽ sơ đồ mạch điện

- học sinh vận hành có đèn sáng thì báo
cáo cho giáo viên kiểm tra
-trả lời câu hỏi C1,C2 vào báo cáo thực
hành
Máy quay càng nhanh thì hiệu điện thế
tăng
đổi chiều quay của cuộn dây thì đèn vẫn
sáng vôn kế vẫn hoạt động.
II/ Vận hành máy biến thế .
Tiến hành 1:
n
1
=500 vòng
n
2
=1000 vòng
U
1
=6V
U
2
= ?

Tiến hành hai .
N
1
= 1000 vòng
N
2
=500 vòng U

1
= 6V
U
2
= ?
Tiến hành ba
N
1
=1500vòng
N
2
=500vòng
U
1
=6V
U
2
=?
Các nhóm thảo luận C3
Cá nhân trả lời C3 vào vở
Giáo án Vật lý lớp 9
93
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
U
1
/U
2

III/ Mẫu báo cáo .
Họ tên .lớp ..

1. Vận hành máy phát điện đơn giản
vẽ sơ đồ thí nghiệm
C1 khi máy quay càng nhanh thì .
C2 khi đổi chiều quay của máy ..

2.Vận hành máy biến thế
Bảng 1
Kết quả đo.
Lần thí nghiệm.
n
1
(vòng ) n
2
(vòng) U
1
(V) U
2
(V)
1
2
3
D/ Củng cố
qua kết quả thực hành với lý thuyết có giống nhau không ?
E/ H ớng dẫn về nhà.
ôn tập toàn chơng làm phần tự kiểm tra
Rút kinh nghiệm:
Ngày ..... tháng ..... năm 2008
Kí duyệt của BGH
Tuần 22
Giáo án Vật lý lớp 9

94
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Ngày soạn : 26/1/08
Ngày dạy :
Tiết 43 Bài 39 : Tổng kết chơng II : Điện từ học
I / Mục tiêu cần đạt.
- Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm từ , lực từ , động cơ điện ,
dòng điện cảm ứng , dòng điện xoay chiều , máy phát điện xoay chiều và máy biến thế .
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trờng hợp cụ thể .
II / Chuẩn bị
- HS trả lời câu tự kiểm tra .
III / Hoạt động của thầy và trò
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ ổ n định tổ chức.
9A:
9D:
B / Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra phần câu hỏi tự kiểm tra .
C / Bài mới
HĐ1:
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả phần
tự kiểm tra của mình từ câu 1 7 .
- Tại sao nhận biết F tác dụng lên
kim nam châm?
- Gọi 2 em HS trả lời câu C3 không
nhìn vào vở chuẩn bị trớc .
- Gọi HS : Trả lời câu 5 ( HS trung
bình yếu )
- Gọi HS trả lời câu 6 : Để HS nêu
phơng pháp . HS trong lớp trao đổi

bài .
Gọi HS : Trả lời câu 6 .
a) Yêu cầu HS phát biểu.
b) GV kiểm tra HS bằng cách vẽ
đơn giản
- Gọi HS : Trả lời câu 8
+ Yêu cầu Hs nêu 1 loại
Máy phát điện 1 : Rô to : nam châm
.
I / Tự kiểm tra
- Câu 1,2 HS tự trả lời
- HS vừa phát biểu vừa vẽ hình .

N
F

S
Câu 4 : HS trọn giải thích A , B , C không
chọn .
Gọi 3 em trả lời .
Câu 5
Câu 6
a) Phát biểu qui tắc nắm bàn tay phải
b) Giống nhau : Số từ thông biến thiên qua
tiết diện của cuộn dây để xuất hiện I của
dòng điện xoay chiều .
Khác nhau : Máy phát điện (1) có thể làm
đợc máy phát điện lớn .
HS : Vẽ hình và giải thích hoạt động .
II / Vận dụng

Giáo án Vật lý lớp 9
95
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Stato : Cuộn dây .
HS : Trả lời , vẽ cấu tạo nguyên tắc
của máy và giải thích nguyên tắc
hoạt động
- Gọi 3 HS lên cùng trìh bày trên
bảng
- GV theo dõi HS ở lớp tiến hành
bài làm .
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn để sửa lại .
- GV chuẩn bị kiến thức rồi yêu cầu
HS chữa bài của mình .
D / Củng cố
- GV nhắc lại các bớc giải bài tập
định tính
E / H ớng dẫn về nhà
- Ôn tập toàn chơng giờ sau kiểm
tra 15 phút.
Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn : 27/1/08
Ngày dạy :
Chơng III : Quang học
Tiết 44 Bài 40 : Hiện t ợng khúc xạ ánh sáng
I / Mục tiêu cần đạt.
- Nhận biết đợc hiện tợng khúc xạ ánh sáng .
- Mô tả đợc thí nghiệm quan sát đờng truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nớc
và ngợc lại .

- Phân biệt đợc hiện tợng khúc xạ ánh sáng với hiện tợng phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích.
- Biết tìm ra qui luật qua một hiện tợng .
II / Chuẩn bị
Giáo án Vật lý lớp 9
96
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
+ Mỗi nhóm : 1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa , 1 bình chứa nớc sạch
1 ca múc nớc ; 1 miếng xốp phẳng ; 3 đinh ghim .
+ Với giáo viên: 1 bình thủy tinh hoặc nhựa trong suốt , 1 miếng cao su , 1 đèn la
de có khe hẹp
III / Hoạt động của thầy và trò
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A / ổ n định tổ chức.
9A:
9D:
B / Kiểm tra bài cũ
C / Bài mới
HĐ1:
Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục
(1) rút ra nhận xét về đờng truyền của
tia sáng :
Hỏi : HS giải thích tại sao trong môi
trờng nớc không khí ánh sáng truyền
thẳng ?
- Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân
cách ?
- HS nêu kết luận .
- Yêu cầu HS đọc tài liệu , sau đó chỉ
trên hình vẽ, nêu các khái niệm .

- GV dẫn lại ý của HS có thể HS nêu
ra phản ánh thí nghiệm là : Chiếu tia
sáng SI , đánh dấu điểm K trên nền ,
đánh dấu điểm I , K nối S, I , K là
đờng truyền ánh sáng từ S K .
- Tại sao biết tia khúc xạ IK nằm
trong mặt phẳng tới ? Có phơng án
I / Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ
không khí vào nớc.
1 / Quan sát
HS trả lời .
- ánh sáng đi từ S I truyền thẳng
- ánh sáng đi từ I K truyền thẳng
- ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi
đến K bị gãy tại K
2 / Kết luận .
- Tia sáng đi từ không khí sang nớc thì bị
gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi
trờng. Hiên tợng đó gọi là hiệ tợng khúc
xạ ánh sáng .
3 / Một vài khái niệm .
SI là tia tới .
-IK là tia khúc xạ
NN
/
là đờng pháp tuyến tại điểm tới
vuông góc mặt phân cách giữa 2 môi tr-
ờng .
- SIN là góc tới i .
- KIN

/
là góc khúc xạ r .
- Mặt phẳng chứa SI đờng pháp tuyến NN
/
là mặt phẳng tới .
4 / Thí nghiệm
HS nêu ra phản ánh nh thế nào ?
-Trả lời C1 : HS nêu kết luận , GV ghi lại
một số thông tin của HS trên bảng .
Trả lời C2 : HS đề ra các phơng án .
- Lấy thớc đo độ đo góc i và r r < i .
Giáo án Vật lý lớp 9
97
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
nào kiểm tra nhận định trên ?
- GV có thể làm thí nghiệm bằng mặt
gỗ ( hoặc miếng xốp ) không đổi đợc
tia khúc xạ .
- Đánh dấu kim tại S, I , K đọc góc
i và góc r .
- 3 HS phát biểu kết luận GV
chuẩn lại kiến thức .
- Yêu cầu HS vẽ lại kết luận bằng
hình vẽ .
- Yêu cầu HS đọc dự đoán và nêu ra
dự đoán của mình .
- GV ghi lại dự đoán của HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu lại thí nghiệm kiểm
tra .
- GV chuẩn lại kiến thức của HS về

các bớc làm thí nghiệm .
- Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và
trình bày các bớc làm thí nghiệm .
- Yêu cầu HS trình bày C5 .
Nếu HS không trình bày đợc thì GV
gợi ý : ánh sáng đi thẳng từ A B ,
mắt nhìn vào B không thấy A ánh
sáng từ A có tới mắt không ? Vì sao ?
- Nhìn C không thấy A , B ánh
sáng từ B có tới mắt không ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS chỉ điểm tới , tia tới , tia
khúc xạ , góc tới , góc khúc xạ .
- Yêu cầu HS rút ra kết luận : GV gọi
3 em HS .
- ánh sáng đi từ không khí sang môi
trờng nớc và ánh sáng đi từ môi trờng
nớc sang môi trờng không khí có đặc
điểm gì giống nhau , khác nhau ?
- Yêu cầu HS ghi kết luận vào vở .
5. Kết luận .
HS ghi lại vào vở : ánh sáng từ không khí
sang nớc
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
+ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới .
II / Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi
truyền từ nớc sang không khí
1 Dự đoán
Dự đoán
- Phơng án thí nghiệm kiểm tra
2 / Thí nghiệm kiểm tra .

HS bố trí thí nghiệm :
+ Nhìn đinh ghim B không nhìn thấy
đinh ghim A
+ Nhìn đinh ghim C không nhìn thấy
đinh ghim A, B .
- Nhấc miếng gỗ ra : Nối đỉnh A B
C đờng truyền của tia từ A B C
mắt
C. Trả lời C6.
+ Đo góc tới và góc khúc xạ
+ So sánh góc tới và góc khúc xạ
3. HS trả lời :
+ Giống nhau : Tia khúc xạ nằm trong
mặt phẳng tới .
+ Khác nhau :
ánh sáng đi từ không khí nớc : r < i
ánh sáng đi từ nớc không khí : r < i
3 / Kết luận : ánh sáng từ nớc sang không
khí :
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới .
III Vận dụng

- Giống nhau : Tia phản xạ và tia khúc xạ
Giáo án Vật lý lớp 9
98
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
- Yêu cầu HS vẽ lại hiện tợng phản xạ
và hiện tợng khúc xạ .
- GV nêu ra trong thực tế cùng một

lúc xảy ra cả 2 hiện tợng trên . Ví dụ
nh ánh sáng truyền từ không khí vào
mặt nớc .
- HS nêu ra sự giống và khác nhau
giữa tia phản xạ và tia khúc xạ ?
- GV : Cần gợi ý để HS thấy hiện tợng
khúc xạ : Góc tới tăng góc khúc xạ
tăng nhng tia tới và tia khúc xạ không
bao giờ nằm trong cùng một phía với
đờng pháp tuyến .
- Tia phản xạ nằm cùng môi trờng với
tia khúc xạ nằm ở môi trờng thứ 2
- Yêu cầu HS vẽ lại hiện tợng phản xạ
và hiện tợng khúc xạ . Yêu cầu HS vẽ
lại hình .
D / Củng cố
- Hiện tợng khúc xạ xảy ra nh thế
nào ?
E / H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc phần ghi nhớ làm bài tập
SBT
Rút kinh nghiệm.
đều nằm trong mặt phẳng tới .
- Khác nhau :
+ Hiện tợng phản xạ : i
/
= i
+ Hiện tợng khúc xạ : r i
- ánh sáng từ A đến mặt phẳng phân cách
bị gãy truyền vào mắt.

- Vậy mắt nhìn ( M ) đợc cả A , B vì A ,
B , M không thẳng hàng .
Ngày ..... tháng ..... năm 2008
Kí duyệt của BGH
Tuần 23
Ngày soạn : 15/2/08
Ngày dạy :
Tiết 45 Bài 41 : Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
I / Mục tiêu c n t. .
- Mô tả đợc sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc khúc xạ tăng hoặc giảm .
Giáo án Vật lý lớp 9
99
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
- Mô tả đợc thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ .
- Thực hiện đợc thí nghiệm về khúc xạ ánh sáng . Biết đo đạc góc tới và góc khúc
xạ để rút ra qui luật
II / Chuẩn bị
- Mỗi nhóm : 1 miếng nhựa trong suốt , 2 đinh ghim , 1 miếng xốp không thấm nớc
, 3 chiếc đinh , thớc đo góc .
III / Hoạt động của thầy và trò.
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A / ổ n định tổ chức.
9A:
9D:
B / Kiểm tra bài cũ
Nêu kết luận về sự khúc xạ ánh sáng ?
C / Bài mới
- HS nghiên cứu mục đích thí
nghiệm .
- Nêu phơng pháp nghiên cứu .

- Nêu bố trí thí nghiệm .
- Phơng pháp che khuất là gì ?
- Tại sao mắt chỉ nhìn thấy A
/
?
- Yêu cầu HS nhấc tấm thủy tinh ra ,
rồi dùng bút nối đinh A I A
/

đờng truyền của tia sáng
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm tiếp ghi
vào bảng .
- HS so sánh kết quả của nhóm bạn
với mình .
- GV xử lí kết quả của các nhóm .
- Góc A

IN

< AIN
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV chuẩn lại kiến thức rồi yêu cầu
HS ghi kết luận .
- Yêu cầu HS đọc tài liệu , trả lời câu
hỏi : ánh sáng đi từ môi trờng không
khí sang môi trờng khác nớc có tuân
theo qui luật này hay không ?
I / Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1 / Thí nghiệm
Cắm đinh A :

- AIN = 60
0

- Cắm đinh tại I
- Cắm đinh tại A
/
sao cho mắt chỉ thấy
đinh A
/

Giải thích : ánh sáng từ A truyền tới I
bị I chắn rồi truyền tới A
/
bị đinh A che
khuất .
- Đo góc : AIN và A

IN

- Ghi kết quả vào bảng
- Góc tới giảm thì góc khúc xạ thay đổi
nh thế nào ?
- Góc tới bằng 0 góc khúc xạ = ?
Nhận xét gì trong trờng hợp này ?
- HS phát biểu kết luận vào vở .
2 / Kết luận
ánh sáng đi từ không khí sang thủy tinh .
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới .
- Góc tới tăng giảm thì góc khúc xạ tăng
hoặc giảm .

3 / Mở rộng
ánh sáng đi từ môi trờng không khí vào
môi trờng nớc đều tuân theo qui luật này :
- Góc tới giảm góc khúc xạ giảm .
- Góc khúc xạ < góc tới .
- Góc tới = 0 góc khúc xạ = 0 .
Giáo án Vật lý lớp 9
100
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Giáo viên làm thí nghiệm sao cho B
cách đáy 1/3 cột nớc
Mắt nhìn thấy ảnh của viên sỏi là do
ánh sáng truyền từ viên sỏi đến mắt
Hãy vẽ đờng truyền của tia sáng đó .
- Kết quả : GV nhận xét cách vẽ của
HS và chỉnh lại cho đúng .
- GV hớng dẫn HS : ánh sáng truyền
từ A M có truyền thẳng không ? Vì
sao ?
- Mắt nhìn thấy A hay B ? Vì sao ?
Xác định điểm tới bằng phơng pháp
nào ?

D/ Củng cố :
- Góc tới và góc khúc xạ quan hệ với
nhau nh thế nào , khi chiếu ánh sáng
từ không khí đến thủy
tinh ?
E / Bài tập.
- Học thuộc phần ghi nhớ làm bài tập

SBT .
Rút kinh nghiệm.
III / Vận dụng
C3 :
- HS vẽ hình vào vở nháp , 1 hình vẽ trên
bảng .
HS trả lời :
+ánh sáng không truyền thẳng từ AB
mắt đón tia khúc xạ vì vậy chỉ nhìn
thấy ảnh của A đó là B.
+ Xác định điểm tới nối B với M cắt mặt
phân cách tại I IM là tiakhúc xạ .
+ Nối A với I ta đợc tia tới đờng
truyền ánh sáng là AIM.

Ngày soạn : 15/2/08
Ngày dạy :
Tiết 46 Bài 42 : Thấu kính hội tụ
I / Mục tiêu c n t. .
- Nhận dạng đợc thấu kính hội tụ .
- Mô tả đợc sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới đi ngang qua tâm , tia đi
qua tiêu điểm , tia song song với trục chính ) qua thấu kính hội tụ .
Giáo án Vật lý lớp 9
101
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải
thích hiện tợng thờng gặp trong thức tế .
- Biết làm thí nghiệm dựa trên các yêu cầu của các kiến thức trong SGK tìm ra
đặc điểm của TK hội tụ .
II / Chuẩn bị

- Mỗi nhóm : 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 10 20 cm .
1 giá quang học , 1 màn hứng để quan sát đờng truyền của tia sáng .
1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng song song .
III / Hoạt động của thầy và trò
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A / ổ n định tổ chức .
9A:
9D:
B / Kiểm tra bài cũ
Nêu quan hệ giữa góc tới và
góc khúc xạ ?
Khi chiếu ánh sáng từ nớc ra
không khí và ngợc lại góc khúc xạ nh
thế nào với góc tới ?
C / Bài mới
- Nghiên cứu tài liệu và bố trí tiến hành
thí nghiệm
- GV chỉnh sửa lại nhận thức của HS
- Yêu cầu đại diện một nhóm nêu kết
quả .
- GV hỗ trợ giúp HS vẽ lại kết quả thí
nghiệm .
- HS đọc thông báo và GV mô tả thông
báo của HS vừa nêu bằng các kí hiệu .
- GV thông báo cho HS thấy thấu kính
vừa làm thí nghiệm gọi là thấu kính hội
tụ , vậy yêu cầu HS quan sát thấu kính
hội tụ có đặc điểm gì ?
- GV tổng hợp tất cả các ý kiến lại và
chuẩn lại đặc điểm của thấu kính hội tụ

bằng cách qui ớc đâu là rìa đâu là
giữa .
- GV hớng dẫn cách biểu diễn thấu
kính hội tụ .
I / Đặc điểm của thấu kính hội tụ
1/ Thí nghiệm :
- HS đọc tài liệu .
- Trình bày các bớc tiến hành thí
nghiệm .
- HS tiến hành thí nghiệm .
- Kết quả :
- Trả lời câu hỏi C1 .
C1 : Chùm tia khúc xạ qua thấu kính
hội tụ 1 điểm .

C 2 : SI là tia tới
IK là tia ló .
2 / Hình dạng của thấu kính hội tụ
- HS nhận dạng
- Thấu kính làm bằng vật liệu trong
suốt .
- Phần rìa mỏng hơn phần giữa .
- Qui ớc vẽ và kí hiệu .
Giáo án Vật lý lớp 9
102
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
- HS đọc tài liệu , và làm lại thí nghiệm
H.2 2 và tìm trục chính .
- Phát biểu và ghi lại khái niệm trục
chính của thấu kính hội tụ .

- Đọc tài liệu cho biết quang tâm là
điểm nào ?
- Quay đèn ( sao cho có 1 tia không
vuông góc
Và đi qua quang tâm nhận xét tia
ló ).
- GV thông báo cho HS
- Tia tới quay sang mặt bên kia của
thấu kính thì hiện tợng xảy ra tơng tự .
- Yêu cầu HS đọc tài liệu và phát biểu ,
sau đó ghi vào vở .
- GV thông báo luôn đặc điểm của tia
ló đi qua tiêu điểm bằng hính vẽ .
- Yêu cầu HS tự làm ra vở câu C5 , C6 ,
C7 .
D / Củng cố
- Thấu kính hội tụ có đặc điểm gì ?
- Nêu tên các tia sáng đặc biệt qua thấu
kính hội tụ ?
E / B i tập.
- Học thuộc ghi nhớ . Làm bài tập SBT.
Rút kinh nghiệm.
II / Các khái niệm trục chính quang
tâm , tiêu điểm , tiêu cự của thấu kính
hội tụ
1 / Trục chính :
Tia sáng tới vuông góc với mặt thấu
kính hội tụ có một tia truyền thẳng
không đổi hớng trùng với 1 đờng thẳng
gọi là trục chính

2 / Quang tâm
- Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại
điểm 0 , điểm 0 là quang tâm .
- Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳng
không đổi hớng .
3 / Tiêu điểm F .
- Tia ló song song cắt trục tại F
1

- F là tiêu điểm
- Mỗi thấu kính hội tụ có hai tiêu điểm
đối xứng nhau qua thấu kính .
4 / Tiêu cự
- Là khoảng cách từ tiêu điểm đến
quang tâm
O F = O F


= f
III / Vận dụng
- HS tự làm bài tập vào vở
Ngày ..... tháng ..... năm 2008
Kí duyệt của BGH
Giáo án Vật lý lớp 9
103
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Tuần 24
Ngày soạn: 16/2/08
Ngày dạy:
Tiết 47 - Bài 43 : ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ

I, Mục tiêu c n t.
- Nêu đợc trong trờng hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật cho ảnh ảo, và chỉ ra
đợc đặc điểm của các ảnh này.
- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng đợc ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT
- Rèn kỹ năng NC h tợng tạo ảnh của TKHT bằng thực nghiệm
- Rèn kỹ năng tổng hợp thông tin thu thập đợc để kháI quát hoá hiện tợng
- Phát huy đợc sự say mê khoa học.
II, Chuẩn bị
HS: 1 TKHT có tiêu cự khoảng 12 cm, 1 giá quang học, 1 cây nến cao 5cm, 1 màn
hứng , 1 bao diêm
III, Hoạt động của thầy và trò
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1
5
15
1, ổ n định tổ chức
9A:
9D:
2, Kiểm tra
? Hãy nêu đặc điểm các tia sáng
qua TKHT
? Hãy nêu cách nhận biết TKHT
GV kiểm tra lại kiến thức của H
bằng TN ảo
3, Bài mới
Hoạt động 1: Đặt vấn đề nh SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
của ảnh của một vật tạo bởi
TKHT
-Nghiên cứu bố trí TN hình 43.2

sau đó bố trí nh hình vẽ
GV: Kiểm tra và thông bá cho HS
biết tiêu cự của TK = 12cm
-Yêu cầu HS làm C1, C2, C3 rồi
nghi kết quả vào bảng
GV có thể gợi ý HS dịch chuyển
màn hứng ảnh
I, đ ặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi
TKHT
1. Thí nghiệm: Hoạt động theo nhóm
- H làm thí nghiệm
a. Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự
C1: Vạt đặt xa TK: lấy vật sáng là cửa
sổdịch màn để hứng đợc ảnh , nhận xét ảnh
C2: Dịch chuyển vật ở gần TK hơn theo:d>2f
f<d<2f
Nhận xét vào bảng
b. Đặt vật trong tiêu cự
H: Dich chuyển màn để quan sát ảnh
-H gắn kết quả nhóm lên bảng
Giáo án Vật lý lớp 9
104
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
15
9
GV yêu cầu các nhóm lên báo
cáo kết quả của nhóm mình
? Nx kết quả của nhóm bạn
*GV kiểm tra lại NX bằng TN
theo đúng các bớc HS thực hiện

4, c ủng cố và vận dụng
? Hãy nêu đặc điểm của ảnh của
một vật tạo bởi TKHT
*Gv cho H quan sát ảnh khi ta đa
vật sáng AB dịch dần đến TK
kích thớc ảnh dần dần thay
đổi . Nhng vẫn đảm bảo ảnh là
giao điểm của các tia ló
5, H ng d n v nh .
Học thuộc phần ghi nhớ
Rút kinh nghiệm:
Tiết 48 - Bài 43 : ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
(Tiếp)
Ngày soạn: 16/2/08
Ngày dạy:
I, Mục tiêu c n t.
- Nêu đợc trong trờng hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật cho ảnh ảo, và chỉ ra
đợc đặc điểm của các ảnh này.
- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng đợc ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT
- Rèn kỹ năng NC h tợng tạo ảnh của TKHT bằng thực nghiệm
- Rèn kỹ năng tổng hợp thông tin thu thập đợc để kháI quát hoá hiện tợng
- Phát huy đợc sự say mê khoa học.
II, Chuẩn bị
HS: 1 TKHT có tiêu cự khoảng 12 cm, 1 giá quang học, 1 cây nến cao 5cm, 1 màn
hứng , 1 bao diêm
Giáo án Vật lý lớp 9
105
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
III, Hoạt động của thầy và trò
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1
5
15
15
1, ổ n định tổ chức
9A:
9D:
2, Kiểm tra
? Hãy nêu đặc điểm các tia sáng
qua TKHT
? Hãy nêu cách nhận biết TKHT
GV kiểm tra lại kiến thức của H
bằng TN ảo
3, Bài mới
Hoạt động 1: Dựng ánh của một
vật tạo bới TKHT
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
rồi trả lời câu hỏi ảnh đợc tạo bởi
TKHT ntn?
-Chỉ cần vẽ đờng truyền của 2/3
tia sáng đặc biệt
GV yêu cầu H lên bảng vẽ
GV quan sát H vẽ và uốn nắn
? NX h vẽ của bạn
*GV kiểm tra lại bằng TN ảo
-Yêu cầu Hdựng ảnh d>2f
-Yêu cầu Hdựng ảnh d<f
? Nx cách dựng ảnh của bạn
GV chấn chỉnh và thống nhất
? ảnh thật hay ảo

? Tính chất của ảnh
*GV kiểm tra sự nhận thức của
H bằng TN có trong các TH sau
đó sang chơng trình mô phỏng.
HS chỉ dựng ảnh của vật
chỉ cần dựng ảnh B của B
GVKhắc sâu lại cách dựng
ảnh bằng hình ảnh mô phỏng
II, Cách dựng ảnh
1, Dựng ảnh của điểm sáng tạo bởi
TKHT(Học sinh hoạt động cá nhân)
S là một điểm sáng trớc TKHT
Chùm sáng phát ra từ S qua TKHT khúc xạ
chùm tia ló hội tụ tại SS là ảnh của S
S
F O F S
H Nhận xét
Thống nhất cách dựng : ảnh là giao điểm của
các tia ló
2, Dựng ảnh của một vật sáng:TKHT
-H dựng ảnh vào vở
B
A
A F O F B
H nhận xét:
H: Chấn chỉnh lại cách dựng ảnh nếu nh cách
dựng cha chuẩn
Giáo án Vật lý lớp 9
106
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008

9
4, c ủng cố
Hoạt động 2: củng cố và vận
dụng
? Hãy nêu đặc điểm của ảnh của
một vật tạo bởi TKHT
? Hãy nêu cách dựng ảnh
*Gv cho H quan sát ảnh khi ta đa
vật sáng AB dịch dần đến TK
kích thớc ảnh dần dần thay
đổi . Nhng vẫn đảm bảo ảnh là
giao điểm của các tia ló
-Chỉ cần H dựng ảnh A B của
AB trong trờng hợp f = 12cm,
d=36cm
-Yêu cầu H lên bảng , các H
khác vẫn tính cá nhân .GV theo
dõi hớng dẫn
5, H ng d n v nh .
Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài
Làm bài tập 43.443.6 SBT
Rút kinh nghiệm:
III,Vận dụng
d>f: ảnh thật ngợc chiều với vật
d<f : ảnh ảo cùng chiều với vật , lớn hơn vật.
Vẽ hai tia tới đặc biệt dựng 2 tia tơng ứng
giao điểm của 2 tia ló là ảnh của điểm sáng
C
6
: f= 12cm, d= 36cm

-Cách dựng
B
I A
A F O F B
Xét tam giác vuông ABO và ABO
Xét tam giác vuông ABF và OIF.
Ngày ..... tháng ..... năm 2008
Kí duyệt của BGH
Tuần 25
Tiết 49 Bài 44 : Thấu kính phân kỳ
Ngày soạn: 23/2/08
Ngày dạy:
I, Mục tiêu c n t.
Nhận dạng đợc TKPK
Vẽ đợc đờng truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tợng đã học trong thực tiễn
Biết tiến hành TN bằng các phơng pháp nh TKHT
Rèn kỹ năng vẽ hình
Nghiêm túc cộng tác với bạn bè để thực hiện đợc TN
II, Chuẩn bị
HS: 1 TKPK có tiêu cự 12cm,
1 giá quang học,
Giáo án Vật lý lớp 9
107
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song,
1 màn hứng
III, Hoạt động của thầy và trò
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1

5
15
8
1, ổ n định tổ chức
9A :
9D :
2, Kiếm tra
? Đối với TKHT khi nào ta thu đơch
ảnh thật , khi nào ta thu đợc ảnh ảo ?
nêu cách dựng ảnh của một vật sáng
trớc TKHT
? Chữa bài 42-43.2
? Chữa bài 42-43.5
G: ĐVĐ
3, Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm
TKPK
G: đa ra cho H 2 loại TK .Yêu cầu H
tìm thấy 2 loại TK này có đặc điểm
gì ? TKHT là TK nào? khác với TK
còn lai ở đặc điểm nào
Yêu cầu H tự bố trí TN
G : Gọi các nhóm báo cáoKQTN
G : Hớng dẫn H bố trí lại TN sao
cho các màn hứng phải hứng đợc
các tia sáng
Yêu cầu H mô tả lại tiết diện của
TK bị cắt theo mặt phẳng v góc TK
ntn
Hoạt động 2: Tìm hiểu trục chính ,

quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của
TKPK
G: Các nhóm thực hiện lại TN
G: Kiểm tra lại TN của các nhóm
G: Yêu cầu H đánh dấu 3 tia sáng
H: bỏ TK dùng bút chì kéo dài 3 tia
ló NX có tia sáng nào qua TK không
bị khúc xạ
Yêu cầu H đọc tài liệu và trả lời
quang tâm là gì
G : hớng dẫn một H Tn cho cả lớp
quan sát : tia sáng đi qua quang
H: Trả lời
I, Đặc điểm của TKPK
1, Quan sát và tìm cách nhận biết
C1, C2: H làm theo nhóm
Nhận xét:
Ghi : Một môi trờng trong suốt có rìa
dày hơn giữa
2, Thí nghiệm
H: Tiến hành TN
C2: Chùm tia ló loe rộng ra
- Tiết diện của TK
II, t rục chính , quang tâm, tiêu điểm,
tiêu cự của TKPK
1, Trục chính
H: Làm theo các bớc G yêu cầu
Ba tia ló loe rộng ra nhng có một tia
sáng tới qua TK vẫn tiếp tục truyền
thẳng

trục chính
2, Q uang tâm
Trục chính cắt TK tai O : Là quang tâm
3, T iêu điểm
H : Làm theo yêu cầu G và trả lời
Các tia ló kéo dài gặp nhau tai một điểm
Giáo án Vật lý lớp 9
108
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
9
tâm
Yêu cầu H kéo dài các tia sáng ló
bằng bút chì; Một H lên bảng vẽ lại
TN; vẽ lại kq TN vào vở
G : Thông báo tiêu điểm F nằm đối
xứng với tiêu điểm F qua TK
H : Đọc tài liệu và trả lời
Hoạt động 3 : Vận dụng Củng cố
Yêu cầu 1 H lên bảng vẽ C
7
G : Hớng dẫn H nhận xét và sửa
Mợn cho mỗi nhóm 1 kính cận
yêu cầu cả nhóm tìm phơng pháp
nhận biết
Gọi 1 H trả lời C
9

G: gọi H khá nhắc lại câu hỏi thu
thập đợc trong bài , sau đó gọi H
yếu nhắc lại

Bài tập
Học phần ghi nhớ
Làm BT C7, C8, C9
Bài 44-45.3
Rút kinh nghiệm:
trên trục chính, gọi là tiêu điểm

O
F

Mỗi TK có 2 tiêu điểm F và F nằm về 2
phía TK và cách đều quang tâm
4, Tiêu cự
Tiêu cự là khoảng cách giữa quang tâm
và tiêu điểm OF = OF = f
III, Vận dụng
C7: Các H làm việc cá nhân
H: Ghi bài
C8:
Sờ tay thấy giữa mỏng
C9:
H nhận câu trả lời của bạn và ghi vở
Tiết 50 Bài 45: ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ
Ngày soạn: 23/2/08
Ngày dạy:
I, Mục tiêu cn t.
Nêu đợc ảnh của một vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo
Mô tả đợc những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK. Phân biệt đợc ảnh
ảo có đợc tạo bởi TKHT và TKPK
Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng đợc ảnh của một vật tạo bởi TKPK

- Sử dụng đợc thiết bị TN để N/C ảnh của vật tạo bởi TKPK, có kỹ năng dựng
ảnh của TKPK
- H: có thái độ hợp tác
II, Chuẩn bị
TKPK có tiêu cự 12cm
Giáo án Vật lý lớp 9
109

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×