Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận sơn trà, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.13 MB, 116 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

LÊ HỒ MINH PHƯƠNG

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng - Năm 2017


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

LÊ HỒ MINH PHƯƠNG

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05

Người hướng dẫn khoa học: TS. NINH THỊ THU THỦY

ðà Nẵng - Năm 2017


LỜI CAM ðOAN


Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Hồ Minh Phương


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài............................................ 4
7. Kết cấu luận văn ................................................................................. 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
......................................................................................................................... 10
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ ......................................................................................................... 10
1.1.1. Cơ cấu kinh tế ............................................................................. 10
1.1.2. Cơ cấu kinh tế hợp lý.................................................................. 14
1.1.3. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế........................................ 14
1.1.4. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ñối với phát triển
kinh tế - xã hội................................................................................................. 15
1.1.5. Tính tất yếu của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.................... 17
1.1.6. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ............................. 17
1.2. CÁC NỘI DUNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ....................... 18

1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành...................................... 18
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ các ngành............................... 19
1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu vốn ñầu tư theo ngành................................ 21
1.2.4. Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành................................... 22
1.2.5. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất................................................. 22


1.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ðỘNG ðẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ .................................................................................................................... 23
1.3.1. Nhóm nhân tố ñiều kiện tự nhiên ............................................... 23
1.3.2. Nhóm nhân tố về nguồn lực........................................................ 24
1.3.3. Nhóm nhân tố về xu thế kinh tế - xã hội .................................... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
QUẬN SƠN TRÀ GIAI ðOẠN NĂM 2010-2015 ...................................... 30
2.1. ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA QUẬN SƠN TRÀ,
THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG .............................................................................. 30
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên....................................................................... 30
2.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội............................................................ 34
2.2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ QUẬN SƠN TRÀ
GIAI ðOẠN 2010 – 2015............................................................................... 41
2.2.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành .................... 41
2.1.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ các ngành............. 45
2.1.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu vốn ñầu tư theo ngành.............. 53
2.1.4. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành ................. 56
2.1.5. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất theo ngành ............ 58
2.3. ðÁNH GIÁ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ QUẬN SƠN TRÀ
GIAI ðOẠN 2010- 2015 ................................................................................ 59
2.3.1. Những kết quả ñạt ñược.............................................................. 59
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế................................................................ 61

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................ 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 66


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP, ðỊNH HƯỚNG CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ QUẬN SƠN TRÀ ðẾN NĂM 2020 .......................... 67
3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 67
3.1.1. Quan ñiểm, mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà
ñến năm 2020 .................................................................................................. 67
3.1.2. Dự báo và ñịnh hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà
......................................................................................................................... 68
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ QUẬN
SƠN TRÀ........................................................................................................ 70
3.2.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch nhằm khai thác tốt tiềm năng, thế
mạnh của quận................................................................................................. 70
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu vốn ñầu tư .................................................. 72
3.2.3. Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực.................................................................................................................... 73
3.2.4. ðẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ .................................. 76
3.2.5. Một số giải pháp khác................................................................. 77
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 82
3.3.1. Kiến nghi ñối với nhà nước ........................................................ 82
3.3.2. ðối với thành phố ðà Nẵng........................................................ 83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CCKT

:

Cơ cấu kinh tế

CNH-HðH

:

Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa

CDCCKT

:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

TPKT

:

Thành phần kinh tế

VðT

:


Vốn ñầu tư

UBND

:

ủy ban nhân dân

QTSX

:

Quản trị sản xuất

HC

:

Hành chính

CT-XH

:

Chính trị xã hội

QLNN

:


Quản lý nhà nước

ANQP

:

An ninh quốc phòng

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.

2.10.
2.11.
2.12.
2.13.

GTSX theo ngành của quận Sơn Trà giai ñoạn 2010 –
2015
Tốc ñộ tăng giá trị gia tăng các ngành kinh tế của quận
Sơn Trà
Cơ cấu kinh tế theo ngành của quận Sơn Trà
Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành giai ñoạn
2010-2015
Giá trị sản xuất và cơ cấu GTSX ngành nông – lâm thủy sản quận Sơn Trà
Cơ cấu GTSX ngành công nghiệp - xây dựng quận
Sơn Trà
Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp – xây
dựng giai ñoạn 2010-2015
Cơ cấu GTSX trong nội bộ ngành công nghiệp và tiểu
thủ công nghiệp quận Sơn Trà
Cơ cấu GTSX ngành thương mại – dịch vụ quận Sơn
Trà
Quy mô và tăng trưởng vốn ñầu tư của quận Sơn Trà
Cơ cấu vốn ñầu tư theo thành phần kinh tế quận Sơn
Trà
Cơ cấu vốn ñầu tư theo ngành quận Sơn Trà
Cơ cấu lao ñộng theo ngành quận Sơn Trà từ 2010 2015

Trang
34
41

42
44
45
48
49
50
51
53
54
55
56


Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.14.
2.15.

Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu lao ñộng giai ñoạn 20102015
Hiện trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn quận Sơn Trà

Trang
57
58


1


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện ñại hóa của ñất nước, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam nói chung và quận Sơn Trà nói riêng có một
vai trò hết sức quan trọng trong giai ñoạn hiện nay và tầm nhìn ñến năm 2020,
là một nhiệm vụ quan trọng trước mắt và lâu dài, ñưa Việt Nam cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện ñại vào năm 2020.
Nhìn lại quá trình 20 năm (1997-2017) xây dựng và phát triển, Sơn Trà
ñã có bước phát triển nhanh chóng và thay ñổi ñáng kể trong toàn bộ các mặt
hoạt ñộng của quận và những con phố mới, con ñường mới với lớp lớp nhà
cao tầng ñã và ñang làm cho quận Sơn Trà sớm trở thành trung tâm ñô thị mới
của thành phố. Từ một quận “nhà không số, phố không tên” nhưng với lợi thế
sẵn có là vùng ñất nằm giữa một bên là sông, một bên là biển của thành phố
ðà Nẵng vừa là quận có vị trí thuận lợi về phát triển kinh tế và là ñịa bàn
quan trọng về quốc phòng - an ninh, có vị trí quan trọng trong chiến lược an
ninh khu vực và quốc gia, nền kinh tế quận ñã từng bước phát triển vượt bậc
theo hướng nhanh và bền vững, duy trì tốc ñộ tăng trưởng qua từng năm,
chuyển dịch cơ cấu theo ñịnh hướng Nghị quyết ðại hội ðảng bộ quận ñã ñề
ra, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của quận ñạt khá, bình quân tăng khoảng
12,51%/năm và cả Sơn Trà trở thành một ñại công trình làm thay ñổi toàn bộ
diện mạo vùng ñất phía ñông sông Hàn.
ðứng trên thực trạng ñó, cơ cấu kinh tế của Sơn Trà luôn vận ñộng và
thay ñổi không ngừng ảnh hưởng ñến sự phát triển kinh tế. ðể hiểu ñược và
ñánh giá các chính sách hỗ trợ, chủ trương ñầu tư phát triển ñô thị của quận
thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện nay của quận có thực sự hiệu quả,
việc nghiên cứu “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, thành phố ðà
Nẵng” là cần thiết ñể có thể ñề xuất ñịnh hướng và tạo môi trường ñầu tư



2
thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế một cách có hiệu quả và ñúng ñịnh
hướng của quận Sơn Trà, góp phần vào sự phát triển chung của thành phố
trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở nghiên cứu thực trạng ñể ñề xuất các giải pháp thúc ñẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, thành phố ðà Nẵng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn ñể lý luận về cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn
Trà thành phố ðà Nẵng thời gian qua; làm rõ các yếu tố tác ñộng ñến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế trong phát triển kinh tế - xã hội của quận Sơn Trà ñể chỉ ra
những kết quả ñạt ñược, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân gây ra những hạn
chế ñó.
- ðề xuất ñịnh hướng, mục tiêu, giải pháp thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trên ñịa bàn quận Sơn Trà, thành phố ðà Nẵng ñến năm 2020.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, thành phố ðà Nẵng trong
thời gian qua diễn ra như thế nào?
- Các yếu tố, chỉ tiêu, chính sách nào tác ñộng ñến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế quận Sơn Trà?
- Cần có những giải pháp, ñịnh hướng như thế nào ñể thúc ñẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà ñạt ñến năm 2020?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. ðối tượng nghiên cứu
Những vấn ñề lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên



3
ñịa bàn quận Sơn Trà, thành phố ðà Nẵng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trên ñịa bàn một ñịa phương, trong ñó chỉ tập trung vào cơ cấu
ngành kinh tế cấp I, bao gồm: Nông nghiệp, Công nghiệp và Dịch vụ và cơ
cấu nội bộ của các ngành này.
- Về ñịa bàn nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu trên ñịa bàn quận Sơn
Trà, thành phố ðà Nẵng.
- Thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế trên ñịa bàn quận Sơn Trà trong giai ñoạn 2010 - 2015; các giải
pháp ñề xuất có ý nghĩa ñến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin: ðây là một phương pháp quan trọng
vì trên cơ sở nguồn tài liệu, số liệu thứ cấp trong luận văn ñược thu thập chủ
yếu từ niên giám thống kê Chi cục Thống kê quận Sơn Trà; các báo cáo, tổng
kết thường niên, các bài báo trên trang thông tin ñiện tử Ủy ban nhân dân
quận Sơn Trà; các tạp chí khoa học; văn kiện ðại hội, Nghị quyết của ðảng
bộ quận Sơn Trà, lần thứ IV, nhiệm kỳ 2010-2015, Nghị quyết của ðảng bộ
quận Sơn Trà, lần thứ IV, nhiệm kỳ 2015-2017 ñể tác giả rút ra ñược ñặc
ñiểm tình hình về phát triển kinh tế xã hội cũng như ñánh giá sự chuyển dịch
cơ cấu quận Sơn Trà, thành phố ðà Nẵng.
- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Phương pháp phân tích, so sánh: Nhằm so sánh nhịp ñộ biến ñộng, cơ
cấu của các ngành kinh tế quận Sơn Trà qua các năm (2010-2015); ñánh giá
ñộ biến ñộng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành nói riêng ở quận Sơn Trà phản ánh bằng các chỉ tiêu như mức ñộ


4

thay ñổi tương quan tỷ trọng các ngành trong GDP, mức ñộ thay ñổi cơ cấu
lao ñộng….
+ Phương pháp thống kê mô tả làm rõ thực trạng thu hút và tác ñộng
của các nguồn vốn ñầu tư, cơ cấu lao ñộng, GDP theo ngành vào chuyển dịch
cơ cấu kinh tế từ ñó rút ra những kết quả tích cực, tác ñộng tiêu cực và
nguyên nhân trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà.
+ Phương pháp khái quát hóa những vấn ñề ñã ñược nghiên cứu trong
các chương cơ sở sở lý thuyết và chương ñánh giá thực trạng ñể rút ra những
quan ñiểm, ñịnh hướng và giải pháp nâng cao chất lượng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế quận Sơn Trà.
+ Phương pháp biểu ñồ, ñồ thị: ðề tài sử dụng hệ thống các loại ñồ thị
toán học và những bảng thống kê số liệu theo chiều dọc và chiều ngang mô tả
hiện trạng cơ cấu ñầu tư, cơ cấu lao ñộng theo ngành kinh tế, CCKT và tác
ñộng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của quận Sơn Trà từ năm
2010 - 2015, từ ñó tổng hợp ñánh giá sự tác ñộng của chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ñến sự phát triển chung của quận Sơn Trà trong những ñiều kiện thời gian
cụ thể ñến năm 2020.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Thứ nhất, luận văn góp phần làm làm rõ nội dung về CDCCKT. ðánh
giá quá trình CDCCKT quận bằng phương pháp phân tích hệ thống ñể lựa
chọn một số chỉ tiêu ñể ñánh giá CDCCKT.
Thứ hai, luận văn tập trung phân tích những ñặc ñiểm tự nhiên, kinh tế,
xã hội; ñánh giá các yếu tố ảnh hưởng ñến CDCCKT quận Sơn Trà, tính toán,
phân tích các chỉ tiêu ñánh giá CDCCKT của quận Sơn Trà. Qua ñó, ñánh giá
những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế của quá trình
CDCCKT quận Sơn Trà ñể làm cơ sở ñề xuất những ñịnh hướng, giải pháp
cho quá trình CDCCKT quận Sơn Trà trong tương lai.


5

Thứ ba, luận văn ñã ñề xuất những ñịnh hướng, các kiến nghị
CDCCKT quận Sơn Trà ñến năm 2020.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo; nội dung
chính của luận văn ñược chia làm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, thành
phố ðà Nẵng
Chương 3: Một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi ñịa phương là một ñặc trưng vốn
có của quá trình phát triển kinh tế trong lâu dài. Trong những năm qua, ñã có
những công trình nghiên cứu, tài liệu, bài viết về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở
góc ñộ lý luận và thực tiễn khác nhau. Một số công trình tiêu biểu có thể kể
ñến như:
- Vấn ñề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành nói riêng ñược ñề cập trong các giáo trình như: Giáo trình
“Kinh tế phát triển” – PGS.TS Bùi Quang Bình, trường ðại học kinh tế - ðại
học ðà Nẵng (2012), NXB Thông tin và truyền thông; Giáo trình “Kinh tế
phát triển” – Ngô Thắng Lợi (2012), NXB ðại học Kinh tế Quốc Dân,
Trường ðại học Kinh tế Quốc dân. Nhìn chung, các giáo trình của các trường
ðại học làm rõ những vấn ñề lý thuyết cơ bản về cơ cấu kinh tế, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế. Nội dung ñược kế thừa những thành quả nghiên cứu dựa trên
nền những cơ sở lý thuyết của kinh tế học, các công trình nghiên cứu thực
nghiệm của các nhà kinh tế, những kinh nghiệm thực tiễn ở cả các nước phát
triển và các nước ñang phát triển. ðối với nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, nghiên cứu ñã ñưa ra các mô hình lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu ngành,


6

xem xét sự thay ñổi trong mối quan hệ tác ñộng qua lại cả về số và chất lượng
giữa các ngành kinh tế, chủ yếu tập trung vào cơ cấu sản xuất qua ñó xem xét,
ñánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong bối cảnh thực tế của
nước ta.
- ði sâu vào nghiên cứu ứng dụng trên thực tiễn, một số tác giả ñã có
nhiều công trình nghiên cứu về vấn ñề cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan ñến
CCKT, CDCCKT trong bối cảnh thực tế nước ta, tác giả Bùi Tất Thắng, trong
cuốn sách “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam” (2006): ñã ñề cập nhiều
khía cạnh khác nhau của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung, trong ñó nhấn
mạnh những vấn ñề cơ bản về lý luận và chuyển dịch cơ cấu ngành; phân tích
thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam và trong thời kì công nghiệp
hoá, hiện ñại hóa ở nước ta, từ ñó ñã ñề xuất quan ñiểm và giải pháp thúc ñẩy
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam trong giai ñoạn 2006 – 2010.
- Tác giả Trần Anh Phương, “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Thực trạng
và những vấn ñề ñặt ra”, Tạp chí Cộng sản, (2009): ñã khái quát những nét cơ
bản về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện những năm gần ñây, gắn với
ñường lối, chiến lược phát triển kinh tế của ðảng và nhà nước trong tiến trình
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và quá trình hội nhập, tập trung ưu tiên phát
triển bền vững. Vì thế, ñẩy nhanh chuyển dịch chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa vẫn ñược coi là một trong những
giải pháp quan trọng hàng ñầu ñể phát triển bền vững, là con ñường tất yếu ñể
Việt Nam nhanh thoát khỏi tình trạng lạc hậu, chậm phát triển trở thành một
quốc gia văn minh, hiện ñại.
- Tác giả Trần Thị Thanh Hương, “Nghiên cứu thống kê cơ cấu kinh tế
Việt Nam giai ñoạn 1986-2012 , Luận án Tiến sĩ, (2016), tác giả ñã phân tích
quá trình chuyển dịch CCKT của Việt Nam theo cả ba phân tổ (nhóm ngành
kinh tế, TPKT và vùng lãnh thổ), theo cả chỉ tiêu ñầu vào (lao ñộng, vốn ñầu


7

tư) lẫn chỉ tiêu ñầu ra (GDP); phân tích và chỉ rõ ảnh hưởng của các nhân tố
ñến chuyển dịch CCKT. Kết quả cho thấy, cơ cấu theo nhóm ngành kinh tế
chuyển dịch mạnh và tích cực nhất. Bằng phương pháp chỉ số, phương pháp
hồi quy dữ liệu mảng ñể phân tích nghiên cứu CCKT và chuyển dịch CCKT.
Trên nền tảng cơ sở nghiên cứu lý luận, một số tác giả ñã ñi sâu vào
nghiên cứu quá trình CDCCKT trong bối cảnh của từng ñịa phương. ðiển
hình như các nghiên cứu sau ñây:
- Tác giả Bùi Quang Bình “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Thành phố
ðà Nẵng”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, ðại học ðà Nẵng, số 1(38),
(2010): Bằng phương pháp phân tích ñịnh lượng và ñịnh tính, ñã chỉ ra rằng
các yếu tố như cơ cấu GDP, cơ cấu lao ñộng, vốn ñầu tư và trong nội bộ các
ngành kinh tế... ñều có xu hướng thay ñổi và tác ñộng ñến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế thành phố ðà Nẵng theo hướng công nghiệp hóa. Thành phố cần tiếp
tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng, môi trường kinh doanh, ñầu tư từ ngân sách,
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ñể ñảm bảo các mục tiêu chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của thành phố.
- Tác giả Võ Duy Khương, trong bài báo “ðịnh hướng và giải pháp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố ðà Nẵng ñến năm 2020”, tạp chí Kinh
tế - Xã hội ðà Nẵng, (2014) ñã nêu ra một số lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thế giới và sử dụng bộ số
liệu từ Niên giám thống kê ðà Nẵng ñể xem xét sự chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng, vốn ñầu tư giữa các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ trong
khoảng giai ñoạn năm 1997-2009 nhằm rút ra khuyến nghị Nhà nước cần có
chính sách (chủ yếu là ñầu tư) ñể phát triển các ngành nào trong thời gian tới.
Nhìn chung, cơ cấu kinh tế thành phố tiếp tục chuyển dịch nhanh theo hướng
“dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp”. ðặc biệt, sức cạnh tranh ở khu vực
dịch vụ với tốc ñộ tăng trưởng giá trị sản xuất tăng lên cao và kết quả này nhờ


8

việc tập trung chuyển dịch sâu trong nội bộ ngành dịch vụ, trong ñó lựa chọn
du lịch làm ngành kinh tế mũi nhọn, ñể ðà Nẵng sớm trở thành một trong
những trung tâm dịch vụ lớn của cả nước, là cửa ngõ giao thương với nước
ngoài, có các ngành, lĩnh vực sử dụng công nghệ cao.
- Tác giả Phạm Thị Nga, “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành tỉnh Thái
Nguyên theo hướng phát triển bền vững”, Luận án Tiến sĩ (2016) – Học viện
Khoa học xã hội Viện hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam và bài báo “Chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng phát triển bền vững: Từ lý luận ñến
kinh nghiệm và bài học rút ra ñối với tỉnh Thái Nguyên” trên trang website:
qlkh.tnu.edu.vn. Luận án dựa trên quan ñiểm, lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin về phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; tập
trung phân tích luận ñiểm của Kinh tế học phát triển và dựa vào các lý thuyết
kinh tế học phát triển về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và kinh nghiệm
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng phát triển bền vững của một số
tỉnh thành ở Việt Nam (Thành phố Hồ Chí Minh, ðồng Nai, ðà Nẵng) và rút
ra bài học vận dụng ñối với tỉnh Thái Nguyên trong quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ngành theo hướng phát triển bền vững…Tác giả phân tích những
biến ñổi chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, các nhân tố tác ñộng ñến quá trình
ñó ñể bảo ñảm chuyển dịch theo hướng phát triển bền vững ở Thái Nguyên từ
năm 2006 ñến 2014.
- Tác giả Trần Anh Tuấn “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển
Bắc Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa”, Luận án Tiến sĩ, (2014),
tác giả dựa trên nghiên cứu một số công trình trong và ngoài nước về ñịnh
hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
và một số công trình nghiên cứu về các yếu tố tác ñộng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa trên cơ sở áp dụng mô hình
phân tích hệ thống. Từ ñó, tác giả ñưa ra cơ sở lý thuyết ñánh giá quá trình


9
chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển theo hướng công nghiệp hóa, hiện

ñại hóa ñảm bảo những ñịnh hướng cơ bản, các chỉ tiêu cơ bản ñể ñánh giá
một cách khoa học về các yếu tố ảnh hướng ñến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
vùng ven biển Bắc bộ theo hướng CNH, HðH. ðồng thời, phân tích những
thành công, hạn chế và nguyên nhân của những thành công, hạn chế của quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại vùng biển Bắc bộ. Tác giá ñề xuất rất
nhiều các nhóm giải pháp cụ thể như những giải pháp huy ñộng yếu tố ñầu
vào, giải pháp về ñộng thái và trình ñộ; những giải pháp nâng cao kết quả
CDCCKT theo hướng CNH, HðH…
- Tác giả Phạm Ngọc Dũng “Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế công - nông
nghiệp ở vùng ñồng bằng sông Hồng”, Luận án tiến sĩ, (2001). Tác giả tập
trung nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong vùng nông thôn. Nhưng
trong luận án vẫn chưa ñặt chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng nông thôn vào sự
phát triển chung của nền kinh tế và chưa xem chuyển dịch cơ cấu kinh tế dưới
tác ñộng của nền kinh tế thị trường…
Bên cạnh ñó còn nhiều công trình nghiên cứu khác về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế tại các tỉnh thành ở Việt Nam. Các công trình khoa học trên ñã ñề
cập nhiều khía cạnh khác nhau của chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những vấn ñề
cơ bản về lý luận và thực tiễn ở nhiều ñịa phương và một số nước mà tác giả
có thể kế thừa một cách có chọn lọc... Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, một số
tác giả ñã ñi sâu nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong bối cảnh, tình
hình, tiềm lực sẵn có của từng ñịa phương ñể ñưa ra thực trạng và những ñề
xuất, giải pháp phù hợp. Tuy nhiên, cho ñến nay vẫn chưa có công trình
nghiên cứu nào chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở quận Sơn Trà với tư cách
là một luận văn khoa học ñộc lập và hệ thống trên các mặt lý luận, thực tiễn
và giải pháp dựa trên cơ sở phân tích kỹ các lợi thế của quận Sơn Trà, thành
phố ðà Nẵng.


10
CHƯƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ
1.1.1. Cơ cấu kinh tế
a. Khái niệm
Trong các tài liệu kinh tế có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái
niệm cơ cấu kinh tế. Các cách tiếp cận này thường bắt ñầu từ khái niệm cơ
cấu. Cơ cấu là khái niệm triết học nhằm ñể chỉ cách thức tổ chức bên trong
của một hệ thống, biểu hiện sự thống nhất của các mối quan hệ qua lại vững
chắc giữa các bộ phận của nó. Nếu coi nền kinh tế quốc dân như một hệ thống
với nhiều bộ phận cấu thành và các kiểu cơ cấu hợp thành chúng. Theo thời
gian khi nền kinh tế vận ñộng và phát triển thì các bộ phận và các kiểu cơ cấu
ñó cũng thay ñổi.
Nhìn chung, cơ cấu kinh tế ñược hiểu là tổng thể các bộ phận hợp thành
nền kinh tế cùng các mối quan hệ chủ yếu về ñịnh tính và ñịnh lượng, ổn ñịnh
và phát triển giữa các bộ phận ấy với nhau hay của toàn bộ hệ thống trong
những ñiều kiện của nền sản xuất xã hội và trong những khoảng thời gian
nhất ñịnh [20, tr.157]
b. Phân loại cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế còn là một phạm trù trừu tượng, muốn nắm vững bản
chất của cơ cấu kinh tế và thực thi các giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu
kinh tế một cách có hiệu quả cần xem xét từng loại cơ cấu cụ thể của nền kinh
tế quốc dân. Mỗi một loại cơ cấu phản ánh những nét ñặc trưng của các bộ
phận và các cách mà chúng quan hệ với nhau trong quá trình phát triển nền
kinh tế quốc dân. Nền kinh tế quốc dân dưới giác ñộ cấu trúc là sự ñan xen
của nhiều loại cơ cấu khác nhau, có mối quan hệ chi phối lẫn nhau trong quá


11

trình phát triển kinh tế. Những loại cơ cấu kinh tế cơ bản quyết ñịnh sự tồn tại
và phát triển của nền kinh tế quốc dân bao gồm:
- Cơ cấu ngành kinh tế
- Cơ cấu vùng, lãnh thổ kinh tế
- Cơ cấu thành phần kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế
Là tổng hợp các ngành hợp thành cùng các tương quan tỷ lệ, biểu hiện
mối liên hệ và tác ñộng qua lại cả về số lượng và chất lượng giữa các nhóm
ngành của nền kinh tế quốc dân. Cơ cấu ngành phản ánh phần nào trình ñộ
phân công lao ñộng xã hội chung của nền kinh tế và trình ñộ phát triển của
lực lượng sản xuất. Khi phân tích cơ cấu ngành của một quốc gia người ta
thường phân tích theo 3 nhóm ngành chính:
• Nhóm ngành nông nghiệp: Gồm các ngành nông lâm, ngư nghiệp.
• Nhóm ngành công nghiệp: Gồm các ngành công nghiệp và xây dựng.
• Nhóm ngành dịch vụ: Gồm thương mại, du lịch…
Cơ cấu ngành kinh tế chính là dạng quan trọng nhất, phản ánh rõ nhất
trình ñộ phát triển của một nền kinh tế. Việc nghiên cứu loại cơ cấu này nhằm
tìm ra cách thức duy trì tính tỷ lệ hợp lý của chúng và những lĩnh vực cần ưu
tiên tập trung cao nguồn lực có hạn của mỗi quốc gia trong mỗi thời kỳ nhằm
thúc ñẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân một cách nhanh nhất,
có hiệu quả nhất.
Cơ cấu vùng, lãnh thổ kinh tế
Nếu cơ cấu ngành kinh tế hình thành từ quá trình phân công lao ñộng
xã hội và chuyên môn hoá sản xuất thì cơ cấu vùng - lãnh thổ lại ñược hình
thành chủ yếu từ việc bố trí sản xuất theo không gian ñịa lý. Cơ cấu vùng lãnh thổ kinh tế và cơ cấu ngành kinh tế thực chất là hai mặt của một hệ thống
nhất và ñều là biểu hiện của sự phân công lao ñộng xã hội. Cơ cấu vùng lãnh


12
thổ hình thành gắn liền với cơ cấu ngành và thống nhất trong vùng kinh tế.

Trong cơ cấu vùng - lãnh thổ kinh tế có sự biểu hiện của cơ cấu ngành trong
ñiều kiện cụ thể của không gian lãnh thổ. Loại cơ cấu này phản ánh những
mối liên hệ kinh tế giữa các vùng lãnh thổ của một ñất nước trong hoạt ñộng
kinh tế.
Thông thường cơ cấu này bao gồm cơ cấu khu vực kinh tế thành thị và
nông thôn, khu vực kinh tế trọng ñiểm và phi trọng ñiểm, khu vực kinh tế
ñồng bằng và miền núi…
Cơ cấu thành phần kinh tế
Nếu như phân công lao ñộng sản xuất ñã là cơ sở hình thành cơ cấu
ngành và cơ cấu lãnh thổ - vùng, thì chế ñộ sở hữu là cơ sở hình thành cơ cấu
thành phần kinh tế. Cơ cấu thành phần kinh tế cũng là nhân tố tác ñộng ñến cơ
cấu ngành kinh tế và cơ cấu vùng - lãnh thổ. Sự tác ñộng ñó là biểu hiện sinh
ñộng của mối quan hệ giữa các loại cơ cấu trong nền kinh tế. Loại cơ cấu này
phản ánh các mối quan hệ giữa con người trong quá trình sản xuất trong ñó
nổi bật lên hàng ñầu là quan hệ sở hữu ñối với các tư liệu sản xuất. Mô hình
chung về số lượng thành phần kinh tế trong nền kinh tế các nước bao gồm:
kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế hỗn hợp. Tỷ lệ giữa
các thành phần kinh tế này thường không giống nhau. ðiều này tạo ra tính ñặc
thù trong chiến lược phát triển kinh tế của mỗi quốc gia cũng như trong mỗi
giai ñoạn phát triển của từng quốc gia.
Trên ñây là ba bộ phận cơ bản hợp thành cơ cấu kinh tế trong ñó cơ cấu
ngành kinh tế có vai trò quan trọng hơn cả cơ cấu ngành và thành phần kinh tế
chỉ có thể ñược chuyển dịch ñúng ñắn trên phạm vi không gian lãnh thổ và
trên phạm vi cả nước. Mặt khác việc phân bố không gian vùng một cách hợp
lý có ý nghĩa quan trọng thúc ñẩy phát triển các ngành và thành phần kinh tế
trên vùng, lãnh thổ kinh tế.


13


c. Tính chất của cơ cấu kinh tế
Tính khách quan
Nền kinh tế có sự phân công lao ñộng có các ngành lĩnh vực bộ phận
kinh tế và sự phát triển của lực lượng sản xuất nhất ñịnh sẽ hình thành một cơ
cấu kinh tế với tỉ lệ cân ñối tương ứng với các bộ phận tỉ lệ ñó ñược thay ñổi
thường xuyên và tự giác theo quá trình diễn biến khách quan của nhu cầu xã
hội và khả năng ñáp ứng nhu cầu ñó. Cơ cấu kinh tế là biểu hiện tóm tắt cô
ñọng nội dung chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của từng giai ñoạn phát
triển nhất ñịnh. Nhưng không vì thế mà áp ñặt chủ quan tự ñặt cho các ngành
những tỉ lệ và vị trí trái ngược với yêu cầu và xu thế phát triển của xã hội.
Mọi sự áp ñặt chủ quan nóng vội nhằm tạo ra một cơ cấu kinh tế theo ý muốn
thường dẫn ñến tai hoạ không nhỏ bởi sai lầm về cơ cấu kinh tế là sai lầm
chiến lược khó khắc phục hậu quả lâu dài.
Tính lịch sử xã hội
Sự biến ñổi của cơ cấu kinh tế luôn gắn liền với sự thay ñổi không
ngừng của lực lượng sản xuất nhu cầu tiêu dùng và ñặc ñiểm chính trị xã hội
của từng thời kì. Cơ cấu kinh tế ñược hình thành khi quan hệ ngành lĩnh vực
bộ phận kinh tế ñược xác lập một cách cân ñối và sự phân công lao ñộng diễn
ra một cách hợp lý.
Sự vận ñộng và phát triển của lực lượng sản xuất là xu hướng phổ biến
của mọi quốc gia. Song mối quan hệ giữa con người với con người, con người
với tự nhiên trong quá trình tái sản xuất mở rộng ở mỗi giai ñoạn lịch sử mỗi
quốc gia lại có sự khác nhau. Sự khác nhau ñó bị chi phối bởi quan hệ sản
xuất bởi các ñặc trưng văn hoá xã hội bởi các yếu tố lịch sử của mỗi dân tộc.
Các nước có hình thái kinh tế - xã hội giống nhau song có sự khác nhau trong
hình thành cơ cấu kinh tế vì ñiều kiện kinh tế xã hội và quan ñiểm chiến lược
mỗi nước khác nhau.


14

1.1.2. Cơ cấu kinh tế hợp lý
Cơ cấu kinh tế hợp lý không chỉ biểu hiện ở mặc số lượng mà quan
trọng hơn là quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nền kinh tế. Tính hợp lý của
một cơ cấu kinh tế chính là ở các ñiểm sau ñây:
- Phù hợp với các ñiều kiện cấu thành và những nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội của ñất nước nhằm bảo ñảm sự phát triển tốt nhất của vùng và
ngành.
- Bảo ñảm sự thống nhất của các yếu tố phát triển nói chung và của sức
sản xuất nói riêng giữa các lãnh thổ, các ngành, ñồng thời có sự thích ứng cao
với những thay ñổi bên ngoài.
- ðạt ñược hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất, hài hòa giữa sự tăng trưởng
kinh tế và công bằng xã hội, phú lợi xã hội.
1.1.3. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế luôn thay ñổi theo thời kỳ phát triển bởi các yếu tố hợp
thành cơ cấu kinh tế không cố ñịnh. ðó là sự thay ñổi về số lượng các ngành
hoặc sự thay ñổi về quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng, các thành phần do
sự xuất hiện hoặc biến mất của một số ngành và tốc ñộ tăng trưởng giữa các
yếu tố cấu thành cơ cấu kinh tế không ñồng ñều. Sự thay ñổi của cơ cấu kinh
tế từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với môi trường phát triển
gọi là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. ðây không ñơn thuần là sự thay ñổi vị
trí, mà là sự biên ñổi cả về chất và lượng trong nội bộ cơ cấu. Việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế phải dựa trên nền tảng cơ sở một cơ cấu hiện có do ñó nội
dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế là cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu hoặc chưa
phù hợp ñể xây dựng cơ cấu mới tiên tiến, hoàn thiện và bổ sung cơ cấu cũ
nhằm biến cơ cấu cũ thành cơ cấu mới hiện ñại và phù hợp hơn.
Như vậy, chuyến dịch cơ cấu là sự thay ñổi của cơ cấu kinh tế theo thời
gian từ trạng thái và trình ñộ này tới một trạng thái và trình ñộ khác phù hợp


15

với sự phát triển kinh tế xã hội và các ñiều kiện vốn có nhưng không lặp lại
trạng thái cũ. Chính vì vậy, cơ cấu kinh tế phản ảnh sự thay ñổi về chất và là
cơ sở ñể so sánh các giai ñoạn phát triển. [4, tr.61]
1.1.4. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ñối với phát
triển kinh tế - xã hội
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một nội dung quan trọng của quá trình
CNH, HðH ñất nước. Nếu xác ñịnh ñược phương hướng và giải pháp
chuyển dịch ñúng sẽ ñảm bảo hiệu quả kinh tế xã hội cao trong sự phát
triển. Có thể khẳng ñịnh rằng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế có một vai trò
quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế vì:
Thứ nhất, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nhằm khai thác hiệu quả
thế mạnh và sử dụng có hiệu quả các yếu tố lợi thế của nền kinh tế, vùng hoặc
ñịa phương. Các yếu tố ñó là nguồn lực tài nguyên, lao ñộng… yếu tố lợi thế
so sánh như chi phí sản xuất.
Thông qua quá trình tổ chức khai thác có hiệu quả các yếu tố lợi thế,
trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế sẽ tìm ra các ngành mũi
nhọn tạo khả năng tăng trưởng mạnh cho ñất nước, vùng hoặc ñịa phương
ñồng thời giải quyết mối quan hệ bền vững giữa tăng trưởng kinh tế với bảo
tồn tài nguyên thiên nhiên, với phát triển nguồn nhân lực.
Thứ hai, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế hợp lý sẽ thúc ñẩy tăng
trưởng kinh tế.
Trước hết chuyển dịch cơ cấu ngành nhằm nâng cao vai trò và thiết lập
mối quan hệ giữa các ngành với nhau, tạo ñà cho các ngành cùng nhau tăng
trưởng và phát triển.
Chuyển dịch cơ cấu ngành giúp các ngành có ñiều kiện tiếp thu trình ñộ
khoa học công nghệ, thúc ñẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa.
Mặt khác chuyển dịch cơ cấu ngành sẽ nâng cao tính hiệu quả và mở


16

rộng quá trình hợp tác kinh tế giữa các vùng trong nước cũng như quốc tế.
Thứ ba, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tạo ñiều kiện chuyển biến,
thay ñổi bộ mặt xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế không chỉ có tác ñộng ñến
thay ñổi cơ cấu dân cư mà còn tạo ñiều kiện nâng cao trình ñộ người lao ñộng
và mức sống dân cư, từ ñó cũng làm thay ñổi cơ cấu tiêu dùng của dân cư.
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñối ở Việt Nam hiện
nay, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch
vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp. Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp
sử dụng nhiều lao ñộng như dệt may, giày da, ñiện, ñiện tử…ñã thu hút một
lượng lớn lao ñộng từ khu vực nông nghiệp và nông thôn. Bên cạnh ñó, mức
thu nhập của dân cư ở khu vực thành thị thường cao hơn nông thôn dẫn tới
một bộ phận dân cư di chuyển từ nông thông ra thành thị làm thay ñổi cơ cấu
dân cư.
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñối với khu vực nông
nghiệp và nông thôn, việc chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng phát
triển các ngành ñem lại hiệu quả kinh tế cao, phát triển các lĩnh vực phi
nông nghiệp, gắn chặt với quá trình xây dựng nông thôn làm cho thu nhập
và ñời sống của người lao ñộng trong khu vực này ñược cải thiện, do ñó cơ
cấu tiêu dùng của người dân cũng thay ñổi. Nếu trước ñây người dân chỉ
tiêu dùng những hàng hóa thông thường thì ngày nay khi thu nhập tăng lên
người ta sẽ chuyển sang dùng hàng hóa xa xỉ, hàng hóa thứ cấp.
Như vậy, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế có vai trò hết sức quan
trọng ñối với quá trình phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Vì vậy, vấn
ñề chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là một yêu cầu bức thiết ñể ñẩy nhanh
quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.


×