Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giao an boi duong hoc sinh gioi dia ly 8 kkk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.98 KB, 34 trang )

Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
I. ĐIA LÍ CHÂU Á
A. TỰ NHIÊN CHÂU Á
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
- Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
- Giáp 3 đại dương Phía bắc: Bắc Băng Dương, Phía nam: ấn độ dương, Phía
đông:TBD
- Giáp 2 châu lục: Châu á, Châu phi
2. LÃNH THỔ:
- Là một bộ phận của lục địa á- âu, ngăn cách với châu âu qua dãy U-ran, với châu Phi
qua kênh đào Xuy- ê.
- Kích thước khổng lồ, rộng bậc nhất thế giới. Diện tích phần đất liền là 41 triệu km2,
kể ca các đảo thì rộng tới 44,4 triệu km2
- Trải dài trên 76 độ vĩ tuyến . Chiều rộng nơi lãnh thổ rộng nhất: 8500km
Câu hỏi:
Vị trí, kích thước châu á có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?
Vị trí và kích thước lãnh thổ làm cho khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng và
mang tính lục địa cao.
- Vị trí: trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo giúp châu á có đầy đủ các đới
khí hậu trên trái đất. Từ bắc xuống nam lần lượt là: Cực và cận cực.Ôn đới.Cận
nhiệt .Nhiệt đới. Xích đạo
- Kích thước rộng lớn làm cho khí hậu phân hoá theo chiều Đông – Tây, tạo ra
nhiều kiểu khí hậu. Vd đới khí hậu ôn đới phân hoá thành: ôn đới lục địa, ôn đới hải
dương, ôn đới gió mùa.
- Vùng nằm sâu trong đất liền, khí hậu mang tính lục địa cao, rất khô hạn, mùa
hè rất nóng, mùa đông rất lạnh.
2. ĐỊA HÌNH CHÂU Á: Gồm 3 đặc điểm
- Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất
thế giới
- Núi chạy theo 2 hướng chính: B-N hoặc gần B-N, Đ-T hoặc gần Đ-T làm cho địa


hình bị chia cắt phức tạp
- Các núi và sơn nguyên cao tập trung ở vùng trung tâm, trên các núi cao có băng tuyết
bao phủ quanh năm.
Câu hỏi :
1. Địa hình Châu á có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và sông ngòi
*Địa hình làm cho khí hậu châu á phân hoá đa dạng
- Núi, sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào đất liền, làm cho khí
hậu phân hoá theo chiều đông tây, tạo ra nhiều kiểu khí hậu. Vd ôn đới phân hoá thành
ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, ôn đới gió mùa.
- Ngoài ra, trên núi và sơn nguyên cao khí hậu còn phân hoá theo độ cao
*Địa hình có ảnh hưởng đến sông ngòi:

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

1


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính, địa hình bị chia cắt phức tạp nên sông
ngòi châu Á có mạng lưới khá phát triển.
-Địa hình nhiều núi, sơn nguyên cao, sông có độ dốc lớn nên có giá trị thuỷ điện
và mùa lũ gây thiệt hại lớn.

Khí hậu châu Á

3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU
Gồm 2 đặc điểm chính:

- Khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng: + Phân thành nhiều đới (....)
+ Phân thành nhiều kiểu (vd …)
- Phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:
+ Nhiệt đới gió mùa: Đông nam á, nam á
+ Ôn đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa: Đông á
+ Các kiểu khí hậu lục địa: Tây nam á, Trung á

Cận và cận cực
Đới
khí
hậu

Ôn đới
Cận nhiệt đới

Lục địaGió
mùaHải
dươngĐịa trung
hảiGió mùaLục
địaNúi
caoKhôGió mùa

Nhiệt đới
Xích đạo
Câu hỏi:
Câu 1. Trình bày đặc điểm và sự phân bố các miền khí hậu của châu á. Giải thích vì
sao châu á có nhiều loại khí hậu?
Miền khí hậu lạnh: ( ở phía bắc): gồm toàn bộ miền xibia của Nga. Về mùa đông
rất lạnh, nhiệt độ trung bình từ -2 đến -500c
Miền khí hậu gió mùa ẩm:( ở Đông á, Đông Nam á, Nam á). Mùa đông gió từ

lục địa thổi ra, lạnh, khô. Mùa hè có gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm
Miền khí hậu lục địa:( ở trong vùng nội địa): mùa đông lạnh, khô. Mùa hạ nóng
khô.
Miền khí hậu cận nhiệt Địa trung hải:( ở phía tây): mùa đông mưa nhiều, mùa hạ
nóng khô.
Giải thích:
Châu á có kích thước khổng lồ.
Vị trí trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

2


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
Địa hình nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao ngăn chăn ảnh hưởng của biển vào
đất liền và làm cho khí hậu phân hoá theo chiều cao.
Câu 2. Vì sao nói châu á có khí hậu phân hoá đa dạng? Hãy giải thích.
- Khí hậu châu á phân hoá thành nhiều đới từ bắc xuống nam. Gồm đới cực và cận
cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Vì lãnh thổ châu á trải dài từ vùng cực đến
vùng xích đạo
- Phân thành nhiều kiểu theo chiều đông tây (vd:Đới cận nhiệt có: cận nhiệt gió mùa,
cận nhiệt Địa Trung Hải, Cận nhiệt lục đia). Nguyên nhân do kích thước lãnh thổ rộng
lớn, các núi sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển.
- Ngoài ra ở vùng núi, sơn nguyên cao khí hâu còn phân hoá theo độ cao.
Câu 3. Khí hậu gió mùa ẩm ở Đông á, nam á, đông nam á có đặc điểm chung gì?
- Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước, làm cho thời tiết nóng

ẩm, mưa nhiều
- Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra, tạo thời tiết khô và lạnh
Câu 4. Châu á có mấy loại khí hậu phổ biến, nêu đặc điểm và vùng phân bố của
chúng?
- Có 2 loại khí hậu phổ biến|
+ Khí hậu gió mùa: Ôn đới gió mùa và cận nhệt gió mùa ở Đông á, nhiệt đới
gió mùa ở Đông Nam á, Nam á.
Đặc điểm: Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước, làm
cho thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra, tạo thời tiết khô và
lạnh
+ Khí hậu lục địa: gồm cận nhiệt lục địa, ôn đới lục địa, nhiệt đới khô. Phân bố
ở Tây Nam á, Vùng nội địa
Đặc điểm: mùa hạ nóng khô, mùa đông lạnh khô. Lượng mưa chỉ khoảng
200- 500mm, lượng bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí rất thấp.
Câu 5. Gió mùa là gì? Nguồn gốc hình thành gió mùa châu á? Trình bày sự đổi
hướng gió theo mùa ở Châu á.
- Gió mùa là gió thổi theo từng mùa, có cùng phương nhưng ngược hướng và tính chất
trái ngược nhau.
- Nguồn gốc hình thành: Sự chênh lệch khí áp theo mùa giữa lục địa Châu á với 2 đại
dương và Thái Bình Dương và ấn Độ Dương, làm phát sinh gió thổi thường xuyên và
đổi hướng theo mùa.
- Sự đổi hướng gió theo mùa ở Châu á:
Mùa đông: Gió từ áp cao xibia thổi về hạ áp xích đạo và nam TBD, tính chất lạnh
khô. Mùa hạ gió từ áp cao nam AĐD, nam TBD về hạ áp Iran, tính chất nóng ẩm mưa
nhiều
Câu 6. Nêu đặc điểm gió mùa ở Đông Nam á, Nam á. Vì sao chúng có đặc điểm
khác nhau như vậy?
- Đặc điểm: Mùa hạ gió từ áp cao Nam AĐD về hạ áp Iran: nóng ẩm, mưa nhiều, mùa
đông gió từ áp cao Xibia về hạ áp XĐ: lạnh khô.


GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

3


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
- Ng nhân: Mùa hạ gió xuất phát từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước
Mùa đông gió xuất phát từ lục địa lạnh phía Bắc thổi về
Câu 7. Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở
I-an-gun.:
a)
Nêu nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa. Cho biết biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào?
b)
Giải thích vì sao I-an-gun lại mưa rất nhiều vào mùa hạ?
HD: a, nhận xét:
Nhiệt độ cao quanh năm. nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 25 0c(tháng 1). Nhiệt
độ cao nhất khoảng 320c (tháng 4, 5). Có 2 lần nhiệt độ cực đại (tháng 4,5 và tháng
10,11).
Mưa: lượng mưa lớn, mưa phân bố theo mùa, mùa hạ mưa nhiều (tháng 5-10).
Mùa đông mưa ít.
Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
b. GiảI thích: Do mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào mang nhiều hơi nước.
E- ri- at:
- Nhiệt độ: chênh lệch nhiệt độ lớn (biên độ nhiệt năm lớn). Tháng có nhiệt độ cao
nhất khoảng 380C (tháng 7). Tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng 130C (tháng 1).
- Lượng mưa: mưa rất ít, mưa chỉ xuất hiện vào các tháng mùa đông, tháng mưa cao
nhất cũng chỉ khoảng 200 mm (tháng 2). Một số tháng không có mưa (tháng 7,8,9).

=> kết luận: Đây là khu vực có khí hậu nhiệt đới khô.
U- lan-ba-to:
- Nhiệt độ: chênh lệch nhiệt độ chênh lệch rất lớn trong năm. Tháng có nhiệt độ cao
nhất khoảng 240C (tháng 6). Tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng – 120C (tháng 1).
- Lượng mưa: Rất ít. Mưa tập trung vào các tháng mùa hạ. Tháng mưa nhiều nhất
khoảng 500 mm (tháng 6). Một số tháng hầu như không có mưa (tháng 10,11,12)
=> kết luận: ôn đới lục địa.
Câu 8: Dựa vào bảng : Nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng tại
Thượng Hải (Trung Quốc)
Tháng
Yếu
Tố
Nhiệt độ
(0C)
Lượng
mưa
(mm)

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

3,2

4,1

8,0

13,5

18,8

23,1

27,1

27,0

22,8


17,4

11,3

5,8

59

59

83

93

93

76

145

142

127

71

52

37


Hãy vẽ biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và xác định địa điểm này thuộc kiểu khí hậu nào?

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

4


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
4. SÔNG NGÒI CHÂU Á: 3 đặc điểm chính
- Sông ngòi châu á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
vd sông Tigơrơ, Ơphrat, S ấn, s Hằng, s Mê Công, S Hoàng Hà, Trường Giang.
- Các sông ở châu á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.
- Các sông Bắc á có giá trị chủ yếu về giao thông và thuỷ điện, còn sông ở các khu vực
khác có giá trị về cung cấp nước cho sx và đời sống, thuỷ điện, giao thông, du lịch,
đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản.
Đặc điểm
Khu vực

BẮC Á

ĐÔNG NAM Á
NAM Á
ĐÔNG Á

TÂY NAM Á
TRUNG Á


Mạng lưới sông
Có mạng lưới
sông ngòi dày đặc
với nhiều sông lớn:
sông Ô bi, sông Inê-nit-xây, sông Lê
Na…
Có mạng lưới
sông ngòi dày đặc
với nhiều sông lớn:
sông A-mua, sông
Hoàng Hà, sông
Trường Giang, sông
Mê Kông, sông
Hằng….
Sông ngòi kém
phát triển

Hướng chảy
Nam
Bắc

Chế độ nước

lên + Mùa đông: sông bị
đóng băng kéo dài.
+ Mùa xuân: nước sông
lên nhanh (do băng tuyết
tan ) gây ra lũ băng lớn.

- Đông - Tây

Chế độ nước phụ thuộc
- Bắc - Nam chế độ mưa.
+ Mùa mưa: sông có
nước lớn.
+ Mùa khô: nước sông
cạn.
Gần Đông - + Mùa khô: nước sông
Tây
cạn hoặc kiệt.
+ Mùa mưa: nước không
lớn (do mưa, tuyết và
băng tan từ các núi cao).

Câu hỏi:
Câu 1. Vì sao nói sông ngòi châu á phân bố không đều và có chế độ nước khá
phức tạp?
- Sông Bắc á:
+ Khá phát triển.
+ Chảy theo hướng Nam lên Bắc
+ Mùa đông sông đóng băng, lũ lớn vào mùa xuân
+ Nguồn cung cấp: Băng tuyết tan
- Sông Đông á, Đông Nam á, Nam á:
+ Rất phát triển
+ lũ cuối hạ đầu thu, cạn vào cuối đông đầu xuân
+ Nguồn cung cấp: phụ thuộc vào chế độ mưa mùa
- Sông Tây Nam á, Trrung á:

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi


5


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
+ Kém phát triển
+ Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm, có một số sông “chết”
giữa hoang mạc
+ Nguồn cung cấp: Băng tuyết tan
Câu 2. Cho biết giá trị và những bất lợi của sông ngòi châu á?
Các sông Bắc á có giá trị chủ yếu về giao thông và thuỷ điện, còn sông ở các
khu vực khác có giá trị về cung cấp nước cho sx và đời sống, thuỷ điện, giao thông, du
lịch, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản.
Bất lợi: Lũ lụt gây thiệt hại lớn về người và của
5. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA THIÊN NHIÊN CHÂU Á:
- Thuận lợi:
+ Nhiều khoáng sản có trữ lượng rất lớn ( Than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc...)
+ Các tài nguyên Đất, nước, khí hậu, rừng, biển rất đa dạng, các nguồn năng lượng
( địa nhiệt, mặt trời, gió, nước) rất dồi dào. Tíh đa dạng của tài nguyên là cơ sở đẻ tạo
ra tính đa dạng của sản phẩm.
Khó khăn:
+ Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn, các vùng lạnh giá chiếm diện
tích lớn gây trở ngại cho giao thông, mở rộng diện tích trồng trọt, chăn nuôi của các
dân tộc
+ Các thiên tai ( động đất, núi lửa, bão, lũ...) gây thiệt hại lớn về người và của
B. ĐỊA LÍ KINH TẾ – XÃ HỘI CHÂU Á
1. CHÂU Á LÀ MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN
Giải thích vì sao Châu á có dân số đông nhất thế giới?
- Dân số châu á chiếm trên 60% dân số thế giới ( năm 2002)

- Gấp 5 lần dân số châu âu, gấp 117 lần dân châu đại dương, gấp 4 lần châu mĩ
và châu phi
- Có các nước đông dân nhất, nhì thế giới là Trung Quốc và ấn Độ
* Nguyên nhân Châu á đông dân:
- ĐK tự nhiên: thuận lợi cho sinh sống và sản xuất:
+ Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều chiếm diện tích lớn
+ Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ
+ Nguồn nước dồi dào
+ Tài nguyên rừng, biển, khoáng sản phong phú
- ĐK kinh tế – xh:
+ Tập quán trồng lúa nước cần nhiều lao động
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, là cái nôi của nhiều nền văn minh
+ Hầu hết các nước có nền kinh tế đang phát triển, cần nhiều lao động

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

6


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
+ Quan niệm con trai con gái còn nặng nề
2, Dân cư thuộc nhiều chủng tộc: Môngôlôit, Ơrôpêôit, Ôxtralôit, người lai
3, Nơi ra đời của các tôn giáo lớn:
-An độ giáo: ra đời thế kỉ đầu, thiên niên kỉ thứ nhất trước công nguyên. ở ấn Độ
- Phật giáo: thé kỉ 6, tr CN ở ấn Độ
- Kitô giáo: Đầu CN tại Palestin
- Hồi giáo: Thế kỉ 7 sau CN, tại arâpxêut

* ý nghĩa của tôn giáo đối với đời sống, xã hội Châu á;
- Tạo ra sự đa dạng, độc đáo trong văn hoá, kiến trúc, phong tục tập quán,
- Các giáo lí tốt đẹp góp phần giáo dục con ngưòi hướng thiện
- Tuy nhiên tục ăn kiêng, các giáo lí khắt khe, sự đa dạng tôn giáo sẽ gây khó khăn cho
sx, dễ xảy ra mâu thuẫn tranh chấp lẫn nhau
4. PHÂN BỐ DÂN CƯ:
Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư châu á
Không đồng đều
- Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển thuộc Đông á, Đông Nam á, Nam á. (Một
số nơi mật độ dân số trên 100ng/ km2 như phía đông Trung Quốc, đồng bằng ven biển
Việt Nam, án Độ..... )Do ở đây địa hình bằng phẳng, giao thông thuận lợi, đất đai màu
mỡ, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều.
- Thưa thớt: vùng núi, cao nguyên thuộc Tây Nam á, vùng trung tâm nội địa (vd phía
tây Trung Quốc,Irac,Arâpxêut.. chưa đến 1ng/km2) Vùng lạnh giá phía bắc. Do ở đây
đi lại khó khăn, khí hậu khô hạn, lạnh giá.

5. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CHÂU Á:
Các nước Châu á có quá trình phát triển sớm và trải qua nhiều giai đoạn:
- Thời cổ, trung đại kinh tế - xh châu á phát triển đạt trình độ cao so với thế giới:
+ Có nhiều nền văn minh nổ tiếng, nhiều dân tộc đạt trình độ phát triển cao của thế
giới
+ Người dân biết khai thác, chế biến khoáng sản, nghề thủ công, trồng trọt, chăn nuôi,
nghề rừng.
+ Họ đã tạo ra nhiều mặt hàng nổi tiếng, được phương Tây ưa chuộng (như Gốm,sứ,tơ
lụa của TQ, đồ thuỷ tinh, trang sức vàng, bạc của Ân Độ, Thảm len, đồ da, vũ khí của
Tây Nam á, ...) và nhờ đó thương nghiệp phát triển, đã xuất hiện con đường tơ lụa từ
TQ sang các nước phương Tây, các con đường trên biển, cũng nhờ việc tìm đường
sang buôn bán với ấn Độ mà Côlômbô đã tìm ra Châu Mĩ

GV :Trần Thị Thương


Trường THCS Nguyên Trãi

7


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
- Thế kỉ 16-19:
+ Hỗu hết các nước châu á bị thực dân xâm chiếm và phong kiến kìm hãm, nền kinh tế
rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài, tụt hậu so với thế giới.
+ Riêng Nhật Bản nhở cải cách Minh Trị nên phát triển nhanh chóng.
- Sau chiến tranh TG thứ 2 đến nay:
+ Sau chiến tranh thế giới thứ 2, hầu hết các nước đều kiệt quệ, người dân cực khổ
+ Nhưng từ nữa cuối thế kỉ XX đến nay, kinh tế các nước châu á vươn lên mạnh mẽ
nhưng phát triển không đều.
Câu hỏi:
Câu 1. Vì sao nói sau chiến tranh thế giới 2, kinh tế các nước châu á vươn lên
mạnh mẽ nhưng phát triển không đồng đều? ( BT về nhà)
Sau thế chiến II, kinh tế các nước châu á rơi vào kiệt quệ,, người dân vô cùng
cực khổ. Đến nửa cuối thế kỉ XX, kinh tế châu á vươn lên mạng mẽ nhưng phát triển
không đều, có thể chia ra các nhóm nước như sau:
Nước phát triển: Nhật Bản. Kinh tế xã hội phát triển toàn diện, là cường quốc
công nghiệp đứng thứ 2 TG
Các nước và lãnh thổ công nghiệp mới (NICS): Có trình độ công nghiệp hoá cao
và nhanh. Như Xingapo, Đài loan, Hàn Quốc, Hồng Kông
Các nước Công – nông nghiệp: Công nghiệp phát triển nhanh nhưng nông
nghiệp còn đóng vai trò quan trọng. (Trung quốc, ấn độ, Thái Lan, Malaixia, Việt nam)
Các nước Nông nghiệp: Mianma, lào, Campuchia
Các nước giàu lên nhờ dầu mỏ nhưng kinh tế xã hội phát triển chưa cao như :

Brunây, arâpxêut, Côoet
Hiện nay, ở châu á, Các nước có thu nhập thấp, đời sông người dân nghèo khổ
còn chiếm tỉ lệ cao.
6. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ CHÂU Á:
a, Nông nghiêp
* Thành tựucủa nền nông nghiệp châu á?
- Chiếm 93% sản lượng lúa gạo, 39% sản lượng lúa mì của thế giới
- Trung Quốc, ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới đã cung cấp đủ lương thực cho
người dân và còn thừa để xk
- Thái Lan, Việt Nam từ chỗ là nước phải nhập khẩu lương thực, thì nay xuất khẩu gạo
đứng nhất nhì thế giới
- Các vật nuôi rất đa dạng: Vùng kh gió mùa nuôi trâu bò, lợn, gà, vịt. Vùng kh khô
hạn nuôi dê, bò, ngựa cừu. Vùng kh lạnh nuôi tuần lộc
- Châu á nổi tếng với các loại cây công nghiệp như bông, chè, cao su , cà phê, dừa, cọ
dầu...
* Nhờ những đk nào giúp châu á sx lúa gạo nhiều nhất thế giới?
- Đk tự nhiên:
+ Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ ( ấn hằng, Đb lưỡng hà, đb sông cửu long...)

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

8


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
+ Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều đặc biệt là ở vùng kh gió mùa thuộc đông á, nam á,
đông nam á. thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây lúa nước

+ Sông ngòi phát triển, nguồn nước dồi dào vừa bồi đắp phù sa màu mỡ vừa cung cấp
nước cho tưới tiêu.
- Đk Kinh tế – xh:
+ Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước
+ Dân số đông thị trường tiêu thụ rộng lớn,
+ Người dân có tập quán ăn nhiều lương thực, đặc biệt trong bữa ăn không thể thiếu
cơm
b, Công nghiệp
* Vì sao nói công nghiệp của châu á đa dạng nhưng phát triển chưa đều?
- Cơ cấu CN của châu á đa dạng gồm: CN khai khoáng, CN luyện kim, Cơ khí chế tạo,
Điện tử, sx hàng tiêu dùng...
- CN khai khoáng phát triên ở hầu hết các nước
- CN luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử: phát triển ở các nước có trình độ KHKT như
Nhật , Trung Quốc, ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan
- CN sx hàng tiêu dùng: phát triển ở hầu hết các nước
* Vì sao các nước châu á phát triển mạnh các ngành công nghiệp nhẹ?
- Các ngành công nghiệp nhẹ (công nghiệp sx hàng tiêu dung), phát triển ở hầu hết các
nước châu á. Với rất nhiều ngành khác nhau như: dệt may, giày da, chế biến lương
thực tp ...
- Sở dĩ các nước châu á ưu tiên phát triển nhóm ngành này vì:
+ Có nguồn lao động dồi dào, thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp nhẹ
là các ngành cần nhiều lao động, vừa phát triển sx vừa tạo được nhiều việc làm cho
người dân
+ Châu á có nguồn nguyên liệu từ trồng trọt, chăn nuôi, từ rừng, biển rất dồi dào
thuận lợi cho cn chế biến lttp
+ Phần lớn các nước Châu á ở trình độ đang phát triển, vốn ít cần quay vòng
vốn nhanh, trình độ KHKT chưa cao nên chủ yếu họ đầu tư cho CN nhẹ.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------II. ĐỊA LÍ CÁC KHU VỰC CHÂU Á
A. TÂY NAM Á
Câu hỏi

1. Đặc điểm vị trí địa lí Tây Nam á? ý nghĩa đối với sự phát triển kt-xh?
- Vị trí: Nằm giữa các vỹ tuyến: khoảng từ 120B - 420B
Giáp nhiều biển, vịnh biển: Vịnh pec-xich, biển Arap, biển đen, biển Đỏ, biển Caxpi,
Địa Trung Hải. Giáp Nam á, Trung á, ngăn cách với châu Phi qua kênh đào xuy- ê.
- ý nghĩa: Vị trí chiến lược quan trọng. Nằm trên đường giao thông hàng hải quốc tế,
ngả 3 châu lục Âu- á- Phi. Nằm trên túi dầu mỏ của thế giới (65% trử lượng dầu mỏ

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

9


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
TG). Vừa thuận lợi để phát triển công nghiệp hoá dầu, giao lưu kinh tế với thế giới
nhưng cũng là địa bàn nhạy cảm, dễ xảy ra tranh chấp.
2. Sự phân bố các miền địa hình của Tây nam á?
- Địa hình tây nam a chủ yếu là núi và sơn nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
- phía Đông Bắc có các dãy núi cao, chạy từ bờ Địa Trung hải, nối hệ An-pi với hệ hima-lay-a, bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I-ran.
- Phía tây nam là sơn nguyên A-rap rộng lớn
- ở giữa là đồng bằng lưỡng hà
3. Khí hậu:
Tây Nam A nằm trong đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt, gồm các kiểu nhiệt đới khô,
cận nhiệt lục địa, cận nhiệt Địa Trung Hải. Khí hậu rất khô hạn, mưa rất ít, độ bốc hơi
rất lớn, độ ẩm không khí thấp vì vậy cảnh quan ở đây chủ yếu là hoang mạc, bán
hoang mạc.
4. Sông ngòi: kém phát triển, 2 sông lớn nhất khu vực là Ti-gơ-rơ và ơphrat. Chế độ
nước của sông ngòi phụ thuộc rất lớn vào chế độ nước do băng tuyết tan từ các đỉnh

núi cao.
5. Tài nguyên:
Giàu tài nguyên dầu mỏ bậc nhất thế giới, nơi đây chiếm 65% trữ lượng dầu mỏ, 25%
trữ lượng khí đốt của thế giới. Dầu mỏ và khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực đồng
bằng Lưỡng Hà, ven vịnh Pec-xich. Các nước giàu dầu mỏ như Cô-oét, A-rập-xê-út, Irắc.
6. Dân cư.
- Điều kiện tự nhiên khó khăn nên Tây Nam á là khu vực ít dân của châu á, dân só
khoảng 286 triệu người.
- Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng ven biển, đồng bằng,vùng có nhiều mưa là những
nơi có thể đào giếng lấy nước ngầm cho sinh hoạt và sx.
- Phần lớn người dân theo đạo Hồi
7. Kinh tế.
Trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch giữa các nước trong khu vực. Những nước
giàu dầu mỏ là những nước có thu nhập rất cao. Dựa vào điều kiện tự nhiên, trước đây
người dân chủ yếu làm nông nghiệp, trồng lùa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt
thảm. Ngày nay,nhiều nước đã phát triển công nghiệp va thương nghiệp, đặc biệt là
cộng khiệp khai thác và chế biến dầu khí. Mỗi năm khai thác được 1,1 tỉ tấn dầu, bằng
1/3 sản lượng dầu mỏ hằng năm của thế giới. Các nước có sản lượng dầu mỏ lớn là Arập-xê-ut, Cô-oet, I-rắc.
8. Chính trị
Tây Nam á có vị trí chiến lược quan trọng, nằm ở ngả 3 châu lục Au-á-Phi, nằm trên
đường giao thông hàng hải quốc tế, có kênh đào Xuy-ê chạy qua nối biển Địa Trung
Hái và biến Đỏ, thông Đại Tây Dương và Ân Độ Dương. Lại có nguồn tài nguyên dầu
mỏ giàu có nên đây là địa bàn thường xuyên xảy ra các cuộc tranh chấp, xung đột giữa
các bộ tộc, đân tộc, trong và ngoài khu vực. Tình hình chính trị xã hôi bất ổn định.

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

10



Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
*. Giải thích vì sao Tây Nam á có nhiều biển bao quanh nhưng khí hậu lại khô hạn,
cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phổ biến?
- Nằm trên đường chí tuyến nam, là vùng áp cao động lực, nóng và khô
- Địa hình nhiều núi và sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển
- Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch từ trung tâm lục địa á-âu thổi ra.
* Những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội ở Tây Nam á?
* Thuận lợi:
+ Tây Nam á là khu vực giàu tài nguyên dầu mỏ, khí đốt của thế giới. Nơi đây
chiếm 65% lượng dầu mỏ và 25% lượng khí đốt tự nhiên của thế giới, cho phép khai
thác hằng năm trên 1 tỉ tấn dầu, chiếm 1/3 sản lượng dầu mỏ thế giới. Dỗu mỏ tập
trung chủ yếu ở các nước vùng đồng bằng Lưỡng Hà và quanh vịnh pec-xich: I-rắc, Iran, Cô-oét, A-rập-xê-ut...
+ Vị trí chiến lược quan trọng, ngả 3 châu lục âu -á - phi. Nằm trên đường giao
thông đường biển quốc tế, có kênh đào xuy-ê nối Địa Trung Hải với Biển Đỏ, thông
Ân Độ Dương với Đại Tây dương.
* Khó khăn
- Vị trí chiến lược quan trọng nên đây là địa bàn nhạy cảm, dễ xảy ra xung đột, tranh
chấp, kinh tế- xh bất ổn định
- Địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp, ít đất canh tác nông
nghiệp
- Khí hậu khô hạn, sông ngòi thưa thớt, cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc
chiếm diện tích lớn.
Vì vây sx nông nghiệp rất khó khăn, nơi đây thường xuyên phải nhập khẩu lương thực.
Bài tập:
4. Dựa vào ĐK tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Tây nam á có thể phát triển các
ngành kinh tế nào? vì sao lại phát triển các ngành đó?
5. Vì sao tình hình chính trị-xh tây nam á lại phức tạp và thiếu ổn định?


B. NAM Á:
Gồm các nước: Ân Độ, Xi-ri-lan-ka, Man-đi-vơ, Băng-la-đét, Bu-tan, Nê-pan, Pa-kixtan
- Vị trí nằm về phía Nam châu á, có 3 mặt giáp biển: Biển A-rap, vịnh Ben-gan, Ân độ
dương.
I. Địa hình Nam á: Nam á có 3 miền đìa hình khác nhau:
+ Phía bắc: hệ thống núi Hy-ma-lay-a hùng vĩ, hướng TB-ĐN, dài gần 2600km, rộng
trung bình 320-400km

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

11


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
+ Phía Nam: cao nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng, hai rìa phía Tây và
phía Đông là các dãy Gát Tây và Gát Đông.
+ Nằm giữa chân núi Hy-ma-lay-a và sơn nguyên Đê-can là đồng bằng ấn-Hằng rộng
và bằng phẳng, chạy từ biển A-rap đến vịnh Ben-gan hơn 3000km, rộng từ 250350km.
II. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên:
- Đại bộ phận Nam á nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trên các vùng đồng
bằng và sơn nguyên thấp, mùa đông có gió mùa đông Bắc với thời tiết lạnh khô, mùa
hạ từ tháng 4 đến tháng 9, gió mùa Tây Nam nóng ẩm.
- Trên các vùng núi cao, đặc biệt ở Hy-ma-lay-a, khí hậu phân hoá theo độ cao và
hướng sườn. Trên các sườn phía Nam, dưới thấp thuộc khí hậu nhiệt đới gío mùa ẩm,
mưa nhiều, càng lên cao khí hậu mát dần. Từ độ cao 4500m trở lên là đới băng tuyết
vĩnh cửu. ở sườn phía Bắc, có khí hậu lạnh và khô, lượng mưa dưới 100mm. Vùng Tây

Bắc ấn độ và Pa-kix-tan thuộc khí hậu nhiệt đới khô, lượng mưa hằng năm từ 200500mm
- lượng mưa phân bố không đồng đều trên lãnh thổ> nơi có mưa nhiều là phía Đông
Nam và phía Tây dãy Gát tây, nôi đây có những địa điểm lượng mưa dến
11000mm/năm như Sê-ra-phun-ri. Nơi mưa ít ở Tây Bắc, có nơi chỉ khoảng
183mm/năm.
- Nam á có nhiều hệ thống sông lớn như sông Ân, sông Hằng, sông Bramaput.
- Nam á nhiều kiếu cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, và cảnh quan núi
cao.
* Địa hình tác động như thế nào đến khí hậu Nam á?
Địa hình Nam á phân làm 3 miền rõ rệt, địa hình có tác động lớn đến sự phân hoá
lượng mưa Nam á:
- Phía Bác là hệ thống núi Hymalaya hùng vỹ, chạy theo hướng TB-ĐN, dài gần
2600km, rộng từ 320-400km. Đây là ranh giới khí hậu quan trọng giữa Trung á và
Nam á. Về mùa đông, Hymalaya có tác dụng như một bức tường thành chắn khối
không khí lạnh từ Trung á tràn xuống, làm cho Nam á ấm hơn miền Bắc việt Namlà
nơi có cùng vỹ độ. Đồng thời nó đón gió mùa tây nam từ biển thổi vào, mưa trút hết ở
sườn nam, lượng mưa TB 2000-3000mm/năm.
- Phía Nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía đông và
phía tây của sơn nguyên là hai dãy Gát Đông và Gát Tây, 2 dãy núi này có tác dụng
ngăn cản ảnh hưởng của biển vào đất liền nên sơn nguyên Đê-can là khu vực ít mưa
- Nằm giữa chân núi Hymalaya và sơn nguyên Đê-can là đồng bằng Ân-Hằng, rộng và
bằng phẳng, là hành lang hứng mưa từ gió mùa Tây Nam mang đến.
- Trên các vùng núi cao, nhất là Hymalaya, khí hậu thay đổi theo chiều cao và phân
hoá rất phức tạp. Các sườn phía Nam, phần thấp thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm,
mưa nhiều. Càng lên cao khí hậu càng mát dần. Từ độ cao 4500m trở lên là đới băng
tuyết vĩnh cửu. Sườn phía Bắc có khí hậu lạnh và khô, lượng mưa dưới 100mm.

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi


12


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
- Vùng Tây Bắc ấn Độ và Pakistan thuộc đới khí hậu nhiệt đới khô, lượng mưa từ 200500mm.
III. Dân cư.
- Nam A là khu vực tập trung dân cư đông đúc của châu á, mật độ dân số cao.
- Ân Độ là nước đông dân nhất trong khu vực, xếp thứ 2 trên thế giới về dân số sau
Trung Quốc, năm 2000 dân số Ân Độ đạt hơn 1 tỉ người.
- Phân bố dân cư không đều, các vùng đồng bằng và các vùng có mưa nhiều dân cư tập
trung đông (đồng bằng Ân-Hăng, đồng bằng ven biển nằm dưới chân núi Gát Tây, Gát
đông, khu vực sườn nam núi Hymalaya.
- Dân cư chủ yếu theo, An Đô giáo, hồi giáo, phật giáo ... Các tôn giáo có ảnh hưởng
lớn đến tình hình kinh tế-xã hội ở Nam á.
IV. Kinh tế-xã hội
- Nam á là cái nôi của nền văn minh thế giới
- Trước 1947, toàn bộ Nam á là thuộc địa của đế quốc Anh, nơi cung cấp nguyên liệu,
nông sản nhiệt đới và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp cho các công ty tư bản Anh.
- Năm 1947, các nước Nam á giành được độc lập và xây dụng nền kinh tế tự chủ.
- Ân Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực
+ Sản lượn công nghiệp của Ân Độ đứng hàng thứ 10 thế giới, có nhiều ngành
đạt trình độ cao: luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử ...
+ Nông nghiệp đạt nhiều thành tựu to lón, nhờ 2 cuộc cách mạng xanh và cách
mạng trắng Ân Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân.
3. Cách mạng xanh là gì? cm trắng là gì? trình bày những thành tựu của nông
nghiệp ấn Độ?
- Cách mạng xanh là cuộc cách mạng trong nghành trồng trọt, được tiến hành
bằng các biện pháp cải tạo, lai tạo, nhập khẩu giống cây trồng, ứng dụng KHKT và

trồng trọt, hoá học hoá, điện khí hoá ... nông nghiệp, vì vậy đã cho sản lượng lương
thực dồi dào.
- Cách mạng trắng là cách mạng trong ngành chăn nuôi, được tiến hành bằng các
biện pháp cải tạo giống vật nuôi cho năng suất thit, trứng, sữa cao nhất, đặc biệt là
giống trâu và dê khoẻ, cho sản lượng sữa có chất lượng đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng
của người dân Ân Độ, đặc biệt là những người ăn kiêng.
Trước đây ấn độ thường xuyên thiếu lương thực, Nhờ 2 cuộc cách mạng trong nông
nghiệp, Ân Độ đã có sản lượng lúa gạo nhiều thứ 2 châu á, cung cấp dủ nhu cầu lương
thực thực, thực thực phẩm cho số dân đông thứ 2 thề giới và còn thừa để xuất khẩu.
4. Vì sao nói ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất Nam á?
5. Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư nam á?
C. ĐÔNG Á:
1. Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông A

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

13


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
- Lãnh thổ Đông á gồm 2 bộ phận khác nhau: phần đất liền và phần hải đảo. Phần đất
liền bao gồm Trung Quốc và bán đảO TriềU Tiên. Phần hải đảo gồm quần đảo Nhật
Bản, Đảo Đài Loan và đảo Hải nam.
- Đông á giáp với Trung á, Nam á, Đông Nam á, phia s đông mở ra Thái Bình Dương
rộng lớn.
2. Đặc điểm tự nhiên:
* Phần đất liền:

+ Gồm Trung Quốc va bán đảo triều Tiên, chiếm đại bộ phận diện tích lãnh thổ Đông á
(83,7% diện tích lãnh thổ)
+ Có điều kiện tự nhiên đa dạng, phân thành 2 miền rõ rệt:
Đk tự
nhiên
Địa hình

Nửa phía Tây

Nửa phía Đông

Là miền núi và sơn nguyên cao hiểm
trở, xen với các bồn địa rộng.
- Núi cao: Thiên Sơn, Côn Luân,
Hymalaya
- Sơn nguyên Tây Tạng, Thanh hải
- Bồn địa: Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim...

Gồm các núi trung bình,
núi thấp xen với các đồng
bằng rộng, bằng phẳng
- Đồng băng: Tùng Hoa,
Hoa Bắc, Hoa Trung..

Sông ngòi

Nơi bắt nguồn của các con sông lớn
(HoàngHà, Trường giang)

Nơi các sông lớn (Hoàng

Hà, Trường Giang) đổ ra
biển
Khí hậu
Nằm sâu trong nội địa, gió mùa
Khí hậu gió mùa ẩm, một
không xâm nhập vào được nên Khí
năm có 2 mùa gió, mùa
hậu khô hạn
đông có gió mùa Tây bắc,
thời tiết khô và lạnh. Mùa
hè gió Đông nam từ biển
vào, thời tiết mát, ẩm, mưa
nhiều.
Cảnh quan Chủ yếu là thảo nguyên khô, hoang
Rừng lá rộng ôn đới và cận
mạc và bán hoang mạc
nhiệt đới.
* Các sông lớn ở phần đất liền: Hoàng Hà, Trường Giang đều phát nguyuồn từ sơn
nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông nhưng chế độ nước rất khác nhau: Hoàng Hà có
chế độ nước thất thường, Trường Giang có chế độ nước điều hoà.
* Phần hải đảo:
- Gồm quần đảo Nhật Bản và đảo Đài Loan
- Là miền núi trẻ nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương, thường xảy ra động đất,
núi lửa, Địa hình chủ yếu là núi, đồng bằng nhỏ, hẹp
- Sông ngắn, dốc, nhiều suối nước nóng

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi


14


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
- Cảnh quan chủ yếu là rừng lá rộng ôn đới và cận nhiệt đới
2. Kinh tế-xã hội khu vực đông á
a. Khái quát về dân cư và sự phát triển của khu vực Đông á
- Đông á là khu vực có dân số rất đông, hiều hơn dân só của các khu vực lớn như Châu
Phi, Châu Âu, Châu Mĩ
- Các quốc gia Đông á có nền văn hoá gần gũi nhau
- Sau chiến tranh tranh thế giới 2, nền kinh tế các nước Đông A đều kiệt quệ. Ngày nay
kinh tế xã hội Đôngá có đặc điểm:
+ Phát tiển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao
+ Từ san xuất để thay thế nhập khẩu, nay đã sx để xuất khẩu
+ Một số nuớc như Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành các nền kinh tế mạnh
của thế giới.
b. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông á
1. Nhật Bản
+ Nhờ cải cánh Minh Trị (nửa sau thế kỉ XIX), nề kinh tế Nhật phát triển nhanh, trở
thành nước tư bản, nước đế quốc đầu tiên ở châu á
+ Bị thua trận trông thế chiên II, lãnh thổ bị tàn phá, kinh tế Nhật bị suy sụp. Nhờ lòng
quyết tâm, tinh thần chịu khó của người đan Nhật và nhận được nguồn vốn đầu tư rất
lớn từ nước ngoài, kinh tế nNhật đã khôi phục và phát triển nhanh.
+ Hiện nay Nhật là cường quốc kinh tế thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì
+ Nhật có các ngành công nghiệp mũi nhọn, đứng đầu thế giới như: công nghiệp chế
tạo ô tô, tàu biển, công nghiệp điện tử, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Thương mại, du lịch, dịch vụ cũng phát triển mạnh nhờ đó dân Nhật có thu nhập
bình quân/ người rất cao.
2. Trung Quốc

+ Là nứoc đông dân nhất thế giới. Nhờ đường lối cải cách và mở cửa, phat shuy được
nguồn lao động dồi dào, nguồn tài nguyên phong phú nên trong vòng 20 năm trở lại
đay nền kinh tế TQ đã có những thay đổi lớn lao.
- Thành tựu quan trọng nhất là:
+ Đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỉ dân
+ Phát triển nha h một nền công nghiệp hoàn chỉnh, có một số ngha hf hiện đại
như; điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng khồg vũ trụ.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định (trên 7%). Sản lượng lương thực,
điện, than đứng đầu thế giới.

1, Nêu những điểm khác nhau về địa hình phần đất liền và phần hải đảo của khu vực
đông á?

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

15


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
2. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của sông Hoàng Hà và sông Trường
giang?
3. Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông á?Điều kiện khí
hậu đó ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?
4. Nêu tên các nước và vùng lảnh thổ Đông á và vai trò của các nước và vùng lãnh thổ
Đông á trong sự phát triển hiện nay trên thế giới?
- Đông á gồm các nước: TQ, Hàn Quốc, Nhật, Triều Tiên, và lãnh thổ Đài Loan.Vai trò
của các quốc gia Đông á trên thế giới ngày càng lớn.

- Nhật Bản là nước phát triển nhất châu A, đứng thú 2 thế giới sau Mĩ. Nhật có các
ngành công nghiệp hàng đầu, sản phẩm bán rộng rãi trrên thị trường thế giới như hàng
điện tử, hàng tiêu dùng, chế tạo ô tô, tàu biển.
- Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, kinh tế phát triển nhanh chóng,tốc độ
tăng trưởng GDP 7%/năm. Nhiều sản phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới như: than,
lương thực, điện, Nay đang trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới.
- Hàn Quốc, Đài loan là nước và lãnh thổ công nghiệp mới, tốc độ công nghiệp hoá rất
nhanh.
5. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào Trung Quốc có tốc độ phát triển nhanh ? nêu các
thành tựu của kinh tế TQ?
6. Vì sao Nhật trỏ thành nước phát triển nhất châu á và đứng thứ 2 TG?
7. Giải thích vì sao phần phía tây Trung Quốc khí hậu khô hạn, cảnh quan chủ yếu là
hoang mạc, bán hoang mạc?
D. ĐÔNG NAM Á?
1. Vị trí địa lí ĐNA, ý nghĩa?
2. Đặc điểm địa hình ĐNA, ý nghĩa của các đồng bằng của khu vực này?
3. Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ mùa đông? vì sao chúng có đặc điẻm khác nhau như
vậy?
4. Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở ĐNA?
5. Vì sao nói ĐNA có nền văn hoá gần gũi nhau? sự tương đồng và đa dạng trong xã
hội của ĐNA tạo thuận , khó khăn gì cho sự hợp tác của các nước?
6. Đặc điểm kinh tế ĐNA? Vì sao nói kinh tế ĐNA phát triển nhanh song chưa vững
chắc?
E. ASEAN
1. Các nước ĐNA có đk thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế?
2. Mục tiêu hợp tác của Asean thay đổi như thế nào qua thời gian?
3. Phân tích những lợi thế, khó khăn của việt nam khi gia nhập Asean?

GV :Trần Thị Thương


Trường THCS Nguyên Trãi

16


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.

II. TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC
I. Các nhân tố hình thành khí hậu:
1. Vỹ độ địa lí.
- Vùng nội chí tuyến, mặt trời chiếu vuông góc xuống mặt đất,nhận được nhiều ánh
sáng, nhiệt độ cao: Nhiệt đới
- Từ chí tuyến đến vòng cực, góc chiếu mặt trời giảm dần, nhiệt độ giảm, không nóng
như đới nóng, không lạnh như đới lạnh: Ôn đới
- Từ vòng cực đến cực,góc chiếu mặt trời nhỏ, nhận được ít ánh sáng, nhiêt độ thấp:
Hàn đới
2. Địa hình;
- Độ cao địa hình: khí hậu phân hoá từ chân núi lên đỉnh núi
- Địa hình đón gió hay khuất gió: sườn đón gió nhiều mưa, ngược lại sướn khất gió
mưa ít
- Địa hình bờ biển: Địa hình bờ biển càng bị chia cắt, khúc khuỷu thì ảnh hưởng của
biển vào đất liền càng lớn, độ ẩm ccàng cao.
3. Kích thước lãnh thổ: kích thước lãnh thổ rông lớn thì vùng nằm bên trong nội địa
khí hậu khô hạn, mùa hè nóng, mùa đông rất lạnh.
4. Vị trí gần hay xa biển: Vùng gần biển mưa nhiều, độ ẩm cao, mùa hè mát, mùa đông
ấm hơn vùng nằm xa biển.
II. Sự hình thành các loại gió chính trên trái đất:
III. Bài tập:
1. Giải thích vì sao thủ đô Oen-lin-tơn (410N, 1750Đ) của Niu-di-lân lại đón năm mới

vào những ngày mùa hạ?
- Vào ngày 22 tháng 12(Đông Chí), tia sáng Mặt trời chiếu thẳng gốc vào chí tuyến Nam
=> Nam Bán Cầu nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nên đây là mùa hạ của Nam Bán Cầu
mà Thủ đô Oen -lin-tơn nằm ở Bán Cầu Nam gần với đường chí tuyến Nam nên đón năm
mới vào những ngày nắng ấm.

2, Vẽ sơ đồ các vành đai gió, nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió chính trên
trái đất?
3, Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, trình bày mối quan hệ giữa các
thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên?
4, vẽ sơ đồ các đới khí hậu trên trái đất. Giải thích sự hình thành các đới khí hậu trên
tráI đất?
5. Hướng dẫn phân tích các biểu đồ hình 20.2 trang 71 SGK:
* Biểu đồ A:
- Nhiệt độ

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

17


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
+ Nhiệt độ cao quanh năm, có 2 lần nhiệt độ lên cao
+ Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 4,11 ≈ 300C
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 12,1 ≈ 270C
+ Biên độ nhiệt trong năm: 30 => chênh lệch nhiệt độ không nhiều
- Lượng mưa

+ Mưa không đều, phân thành 2 mùa rõ rệt: mùa mưa tháng 5 -> tháng 9
mùa khô tháng 10 -> tháng 4
=> Khí hậu nhiệt đới gió mùa
* Biểu đồ B
- Nhiệt độ
+ Nóng quanh năm > 260C
- Lượng mưa
Mưa nhiều quanh năm, mưa nhiều vào tháng 4, tháng 10
=> Khí hậu xích đạo ẩm
* Biểu đồ C
- Nhiệt độ
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: Tháng 7: - 100C => mùa đông lạnh
+ Nhiệt độ tháng cao nhất: Tháng 12,1 ≈ 150C
+ Biên độ nhiệt trong năm: 250C => chênh lệch lớn
- Lượng mưa:
+ Mưa đều quanh năm, có những tháng mưa dưới dạng tuyết rơi
+ Số tháng mưa nhiều tháng 6 -> tháng 9
=> Khí hậu ôn đới lục địa
* Biểu đồ D
- Nhiệt độ
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1, 2: 50C => mùa đông không lạnh lắm
+ Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 7,8: 250C -> mùa hạ nóng
+ Biên độ nhiệt trong năm khoảng 200C
- Lượng mưa:
+ Phân bố không đều
+ Mưa nhiều vào tháng 10 -> 12 (mùa đông)
+ Mưa ít vào các tháng 6 -> 8 (mùa hạ)
 Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải

GV :Trần Thị Thương


Trường THCS Nguyên Trãi

18


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.

Tuần 9, 10
III. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Nhà nướcc ta khẳng định vị thế của VN: VN là một quốc gia độc lập có chủ
quyền, thống nhất và toàn vện lãnh thổ, gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời”
Việt nam là một bộ phận của thế giới:
+ Vn gắn liền với lục địa á- âu, thuộc ĐNA
+ VN có biển là một bộ phận của biển Đông
1, Vì sao khẳng định VN là quốc gia tiêu biểu , thể hiện đầy đủ đặc điểm thiên
nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực ĐNA?
- Về tự nhiên:
Tính chất bao trùm của thiên nhiên Việt nam là tính chất nhiệt đới gió mùa, là tính chất
chung của khu vực.
- Về văn hoá: có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc gắn bó với khu
vực và có nhiều nét tương đồng nhau (vd)
- Về lịch sử: là lá cờ đầu chống thực dân đế quốc.
2, Công cuộc đổi mới của VN bắt đầu từ năm nào? Thành tựu vn đã đạt được
trong thời gian qua?
Công cuộc đổi mới của vn bất đầu từ năm 1986 đến nay đã đạt những thành tựu, to
lớn, toàn diện:
Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kt-xh kéo dài, kinh tế phát triển ổn định với
gia tăng GDP 7%\ năm. Đời sống nhân dân được cảI thiện rõ rệt.

Từ chỗ thiếu ăn phảI nhập khâu lương thực, nay trở thành 1 trong 3 nước xk gạo
lớn nhất TG (Thái Lan, VN, Hoa Kì)
Công nghiệp phát triển nhanh, Nhiều khu CN, khu chế xuất, khu công nghiệp kĩ
thuật cao được hình thành
Các ngành DV phát triển nhanh, ngày càng đa dạng
Phát triển kinh tế nhiều thành phần,

I. VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ:
1, Đặc điểm vị trí địa lí co ảnh hưởng như thế nào tới môi trường tự nhiên nước
ta? Cho ví dụ?
-Vị trí nội chí tuyến, cầu nối giữa đất liền và hải đảo, nơi tiếp xúc giữa các luồng gió
mùa và sinh vật làm cho thiên nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới, gió mùa, ẩm.
Không khô hạn như các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam á, Bắc Phi. Nguồn tài nguyên
sinh vật phong phú đa dạng.
Vd: tính chất nhiệt đới: nhiệt độ trung bình năm trên 210C. Gió mùa và biển mang đến
một lượng mưa lớn 1500 -2000mm/năm, độ ẩm > 80%.

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

19


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
2, Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao
thông vận tải ở nước ta?
- Hình dạng lãnh thổ kéo dài bắc nam, hẹp ngang, bờ biển dài uốn cong hình chữ S:
Có tác động đến tự nhiên là:

+ Làm cho thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng từ bắc vào nam, từ đông sang tây.
+ Biển ảnh hưởng sâu vào đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm
Đối với giao thông:
+ Cho phép nước ta phát triển các loại hình giao thông đường bộ, đường biển, hàng
không…
+ Lãnh thổ hẹp ngang, nằm sát biển, làm chia cắt giao thông B- N, thiên tai phá
hoại các công trình giao thông
3, Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổVN có thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc
xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay?
- Tạo thuận lợi cho VN phát triển kinh tế toàn diện
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước đông nam á và thế giới trong xu thế toàn
cầu hoá
- Phaỉ luôn chú ý bảo vệ đất nước, Phòng chống thiên tai và chống giặc ngoại xâm
(xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời...)
II. BIỂN VIỆT NAM
1. Chứng minh biển Đông là một biển lớn, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới
gió mùa ĐNA
- Biển lớn: đứng thứ 3 trong số các biển thuộc Thái Bình Dương
- Tương đối kín: Thông với Thái Bình Dương qua các eo biển hẹp
- Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa: trải từ xích đạo tới chí tuyến bắc, chế độ hải văn
theo mùa
2. Biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh qua các yếu
tố khí hậu biển?
Tính chất nhiệt đới:
- Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt trên 230C, không đóng băng. Nhiệt
độ thay đổi theo mùa: mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền.
Tính chất gió mùa:
- Chế độ gió: tháng 10 – tháng 4: gió Đông Bắc.
tháng 5 – 11: gió Tây Nam.
- Dòng biển: hoạt động theo mùa

Tính chất ẩm: lượng mưa tb 1100 -1300 mm/năm.
3. Biển đã đem lại những thuận lợi khó khăn gì cho sx và đời sống của nhân dân
ta? Cần có biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển VN?
III. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

20


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
1. Lịch sử phát triển tự nhiên nước ta trải qua những giai đoạn nào? Giai đoạn nào
có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay?( Tân
kiến tạo)
2. ý nghĩa của giai đoạn tân kiến tạo đối với sự phát triển tự nhiên hiện nay?
(Trình bày quá trình biến đổi cơ bản của lãnh thổ nước ta trong giai đoạn Tân kiến
tạo?)
- Nâng cao địa hình, làm núi non sông ngòi trẻ lại
- Xuất hiện các cao nguyên ba zan
- Sụt lún tạo ra các đồng bằng phù sa trẻ ( Vd)
- Mở rộng biển đông, tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa
- Góp phần hình thành khoáng sản: dầu mỏ, bôxits, than bùn...
- Tiến hoá giới sinh vật, xuất hiện loài người.
IV. KHOÁNG SẢN VN:
1.
Chứng minh khoáng sản nước ta phong phú đa dạng? Nguyên nhân?
2.

Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước
ta, biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản?
V. ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
- 3 Đặc điểm: +
+
+
1.
Vì sao nói đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Vn?
2.
Chứng minh địa hình nước ta là địa hình già được tân kiến tạo nâng lên và tạo
thành nhiều bậc kế tiếp nhau
3.
Chứng minh địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và chịu tác
động mạnh mẽ của con người
4.
Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào?
5.
Giải thích sự hình thành các dạng địa hình:
a, Địa hình cacxtơ
Nước mưa có thành phần CO2, khi tác dụng với đá vôI gây phản ứng hoà tan đá
CACO3 + H2CO3 => Ca(HCO3)2
Vì vậy bên trên núi đá vôi lởm chởm, sắc nhọn, bên trong có các hang động, thạch nhũ
rất đẹp
b, Địa hình cao nguyên bazan
Vào gđ Tân sinh, vận động tạo núi làm đứt gãy địa hình, dung nham núi lữa phun theo
các đứt gãy, tạo ta các cao nguyên bazan ở Tây Nguyên, Nghệ An...
c, Địa hình đồng bằng phù sa mới:
Tân kiến tạo gây ra các sụt lún, sau đó được sông ngòi mang vật liệu, phù sa tới bồi
đắp mà thành
d, Địa hình đê sông, đê biển, hồ chứa


GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

21


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
- Đê sông chủ yếu ở dọc 2 bờ sông Hồng, sông Thái Bình do nhân dân đắp để chống lũ
lụt
- Đê biển: đắp ven biển chống thuỷ triều, ngăn mặn
- Hồ chứa: Đắp đập ngăn sông, suối để làm thuỷ lợi và thuỷ điện
6. Địa hình vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Trường sơn bắc có tác động như thế nào
đến khí hậu của mỗi vùng?
7. Địa hình đồng băbgf sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giống và khác
nhau ở những điểm nào?
8. Đặc điểm các khu vực địa hình:
Vùng
Đặc điểm nổi bật của địa hình
Đông bắc
- Vùng đồi núi thấp và vùng đồi trung du phát triển rộng
- Các núi cánh cung mở rộng về phía bắc
- Địa hình cacxtơ phổ biến, có các cảnh quan đẹp như Vịnh Hạ
Long
Tây bắc
- Là vùng núi cao và các cao nguyên đá vôi hiêmt trở, chạy theo
hướng TB-ĐN
- Có các đồng bằng nhỏ nằm xen kẽ giữ núib

Trrường Sơn
bắc
Núi và cao
nguyên
Trường Sơn
Nam

- Là vùng đồi núi thấp có hai sườn không đối xứng
- Sườn đông Trường sơn hẹp, có các nhánh núi đâm ngang ăn sát
ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải miền trung ra nhiều khu
vực
- Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ
- Địa hình nổi bật là các cao nguyên bazan xếp tầng rộng lớn

Chứng minh, giải thích địa hình nước ta luôn biến đổi do tác động
mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm và của con người

Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
-

Trong môi trường nóng, ẩm, gió mùa, lượng mưa lớn tập trung theo mùa đã

nhanh chóng xói mòn, cắt xẻ, xâm thực các khối núi, bồi tụ các đồng bằng tạo
nên các dạng địa hình hiện đại…


Tạo nên các dạng địa hình độc đáo như Cacxtơ nhiệt đới…
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con ngời:

-


Tác động trực tiếp, thường xuyên tạo nên các dạng địa hình nhân tạo: đê,

đập, kênh, rạch, hồ chứa nước…

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

22


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
Tác động gián tiếp: chặt phá rừng lấy gỗ, lấy đất làm nương rẫy, xây dựng
các công trình…cũng là nguyên nhân làm địa hình biến đổi mạnh mẽ.

Phong Nha-Kẻ Bàng ở Quảng Bình- di sản thiên nhiên thế giới là dạng địa
hình Cacxtơ ngầm nhiệt đới.
-

Các hang động được hình thành do sự ăn mòn, xâm thực của nước để mở

rộng các khe nứt có sẵn…
-

Đá vôi bị nước có axit ăn mòn theo phản ứng hoá học:
CaCO3 + H2CO3 <=> Ca(HCO3)2

-


Sau khi nước bốc hơi tạo thành các thạch nhũ với nhiều hình thù kỳ lạ và

độc đáo.
VI. KHÍ HẬU VIỆT NAM
1. Các đặc điểm chính (tính chất ) của khí hậu việt nam
- Tính nhiệt đới gió mùa ẩm. Giải thích vì sao có đặc điểm đó?
(giải thích: Vị trí nội chí tuyến, vị trí giao nhau của các luồng gió mùa, chịu ảnh hưởng
của biển)
- Tính đa đạng
- Tính thất thường
Trong 3 đặc điểm trên đặc điểm nào quan trọng nhất? Vì sao?
(Trong 3 đặc điểm trên , đặc điểm nhiệt đới gió mùa ẩm quan trọng nhất vì đây là tính
chất chung bao trùm lên các thành phần tự nhiên khác như điạ hình, thổ nhưỡng, thuỷ
văn, biển, sinh vật)
2. Nét độc đáo của khí hậu nước ta:
- Nằm trong vùng nhiệt đới nhưng vẫn xuất hiện băng tuyết, sương muối, sương giá
- Chịu sự tác động của gió mùa nên ẩm ướt, mưa nhiều, không nóng khô như các nước
có cùng vĩ độ ở Tây Nam á, Bắc phi
3. Chứng minh và giải thích tính đa dạng của khí hậu nước ta
- Khí hậu nước ta phân hoá đa dạng theo không gian và thời gian
Theo không gian: Từ Bắc – Nam, Đông – Tây chia ra 4 miền khí hậu:
+ Miền khí hậu phía Bắc: Từ Hoành Sơn trở ra, có mùa đông rất lạnh tương
đối ít mưa, mùa hè nóng nhiều mưa. Vùng núi cao thường có băng tuyết, sương muối,
sương giá.(Miền này còn có sự phân hoá ra 2 miền khí hậu là Đông Bắc, Tây Bắc)
+ Miền khí hậu Đông Trường Sơn: Từ Hoành Sơn tới mũi Dinh: Cũng có
một mùa đông khá lạnh. Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông

GV :Trần Thị Thương


Trường THCS Nguyên Trãi

23


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
+ Miền khí hậu phía Nam: Bao gồm Nam bộ và Tây Nguyên, có khí hậu
nhiệt đới cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc
+ Miền khí hậu biển đông: Khí hậu gió mùa hải dương
Theo thời gian: Một năm có hai mùa khí hậu, miền bắc có một mùa đông lạnh, mùa hè
nóng, miền nam có hai mùa mưa khô rõ rệt. Giữa hai mùa chính còn có các thời kì
chuyển tiếp (Xuân, Thu)
- Giải thích.
+ Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam, địa hình đa dạng tạo ra sự phân hoá
theo không gian
+ Gió mùa và vị trí của hai miền Nam Bắc tạo ra sự phân hoá theo thời gian
4. Trong mùa gió Đông Bắc khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam bộ có đặc điểm gì giống
nhau không? Vì sao?
- Mùa gió Đông Bắc thời tiết- khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rõ rệt
Miền bắc có một mùa đông lạnh nhưng không thuần nhất, đầu đông lạnh khô,
cuối đông lạnh, ẩm ướt. Vì Đông bắc là cửa ngõ đón gió mùa đông bắc, cường độ gió
mùa rất mạnh, vùng núi cao ở Tây bắc do yếu tố độ cao địa hình nên cũng rất lạnh. đầu
đông gió mùa đi thẳng từ lục địa Tquốc xuống nên thời tiết khô hanh, cuối đông gió
lệch hướng về biển nên có mưa phùn, ẩm ướt
Miền trung xa cữa ngõ đón gió đông bắc, có dãy Hoành Sơn ngăn cản làm cho
cường độ gió mùa giảm sút, mùa đông ít lạnh hơn và có mưa lớn vào cuối đông
Miền Nam ở vị trí rất xa nên gió mùa tác động rất ít, lại gần xích đạo nên mùa
này nam bộ nóng, khô ổn định suốt mùa
6. Nước ta có mấy mùa khí hậu, nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta?

Nước ta có hai mùa khí hậu rõ rệt:
- Mùa gió Đông Bắc (tháng 1 – tháng 4)
Đặc trưng của mùa này là sự hoạt động mạnh mẽ của gió Đông Bắc và xen kẽ là
nhưng đợt gió tín phong ĐN. Về mùa này thời tiết khí hậu trên các miền nước ta
khác nhau rõ rệt:
 + Miền bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa ĐB mang lại một mùa
đông lạnh nhưng không thuần nhất. Đầu đông là tiết thu se lạnh, khô
hanh. Cuối đông là tiết xuân với mưa phùn ẩm uớt. Nhiệt độ tb nhiều nơI
duới150C, vùng núi cao có thể xuất hiện sương muối sương giá, băng
tuyết.
 + Tây Nguyên và Nam bộ: Thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa
 + Duyên hảI Trung Bộ: có mưa rất ớn vào các tháng cuối năm
- Mùa gió TN:
 Đây là mùa thịnh hành của gió TN và xen kẽ là tín phong ĐN.
 Nhiệt độ cao đều trên toàn quốc và đạt 250C ở các vùng thấp.
 Lượng mưa mùa này rất lớn, chiếm 80% lượng mưa cả năm
 Riêng duyên hải Trung Bộ mùa này mưa ít

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi

24


Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Địa lý 8.
 Thời tiết phổ biến mùa này là trời nhiều mây, có mưa rào, mưa dông. Dạng thời
tiết đặc biệt là gió tây, mưa ngâu và bão
 Bão gây thiệt hại lớn cho các tỉnh đồng bằng, duyên hải nước ta, trung bình mỗi

năm 4- 5 cơn bão từ biển đông và thái bình dương đổ vào mang lại một lượng
mưa đáng kể
7. Những thuận lợi khó khăn do khí hậu mang lại?
8. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa cũng in đậm nét trong đời sống văn hoá, xã
hội của người dân VN, hãy cm
- Ca dao tục ngữ
- Lễ hội theo mùa
- Mùa vụ sản xuất, cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp
9. Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật và địa hình nước ta?
- Sv: khí hậu nóng ẩm thuận lợi cho sv sinh trưởng, phát triển, khí hậu phân hoá
theo từng miền, theo độ cao làm cho sv phong phú đa dạng, từ sv nhiệt đới, cận
nhiệt, ôn đới. Trong đó phát triển mạnh mẽ nhất la hệ sinh thái rừng nhiệt đới
thường xanh. Sự phân hoá ra các mùa khí hậu tạo cho nước ta có kiểu rừng thưa
rụng lá ở Tây Nguyên
- Địa hình: mang tính chất nhiệt đới gió mùa
Nước mưa ăn mòn đá vôi tạo nên địa hình cacxtơ độc đáo. Trên địa hình là rừng
rậm bao phủ, dưới rừng là lớp vỏ phong hoà dày vụn boẻ dễ bị xói mòn rửa trôi.
Mưa lớn tập trung theo mùa đã xói mòn xâm thực, cắt xẻ các khối núi, bồi đắp các
đồng bằng tạo nên các dạng địa hình hiện đại
9. Dựa vào bảng 31.3 SGK trang 110
- Tính nhiệt độ trung bình năm, lượng mưa/ năm, biên độ nhiệt / năm
- Rút ra nhận xét và kết luận về đặc điểm khí hậu Việt nam
Tháng

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ
(0C)

16,4

17

20,2

23,7

27,3


28,8

28,9

28, 2

27, 2

24,6

21,4

18,2

Lượng
mưa (mm)

18,6

26,2

43,8

90,1

188,5

239,9


288,2

318

265,4

130,7

43,4

23,4

Trạm
Hà Nội
Độ
cao:
5m

.

VII. SÔNG NGÒI VIỆT NAM
1. Đặc điểm chung
• Địa hình nước ta nhiều đồi núi, lượng mưa hằng năm lớn nên nước ta có mạng lưới
sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước
+ Có 2360 con sông dài trên 10km

GV :Trần Thị Thương

Trường THCS Nguyên Trãi


25


×