Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh thành phố buôn ma thuột, tỉnh đăk lăk (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.72 KB, 27 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN TRUNG TÍN

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BUÔN MA
THUỘT, TỈNH ĐĂK LĂK

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã Số: 60.34.02.01

Đà Nẵng – Năm 2018


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Hữu Tiến

Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Hòa Nhân
Phản biện 2: PGS.TS Phan Diên Vỹ

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Đăk Lăk vào ngày 24 tháng 8 năm
2018

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
 Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng


 Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản của ngân hàng, đem
lại nguồn thu chủ yếu của các NHTM. Tuy nhiên, vấn đề mà các
NHTM nói chung cũng như Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam nói riêng đang phải đối mặt là RRTD. Rủi ro
tín dụng gây ra tổn thất về tài chính, giảm giá trị thị trường của vốn
ngân hàng, trong trường hợp nghiêm trọng hơn có thể làm cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng bị thua lỗ, thậm chí là phá sản ngân
hàng. Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD cần được nghiên
cứu đưa ra phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của từng
ngân hàng. Quản trị RRTD nói chung và kiểm soát RRTD là một đề
tài không mới, đã được nhiều tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên, kiểm
soát RRTD trong cho vay KHCNKD là đề tài tương đối mới, nhất là
đối tượng vay vốn là KHCNKD. Trên cơ sở kế thừa những nghiên
cứu trước đây, hệ thống hóa lý luận về hoạt động kiểm soát RRTD
trong cho vay KHCNKD của NHTM, qua đó giải quyết hoàn thiện
hơn mối quan hệ giữa giới hạn mục tiêu RRTD đặt ra với tăng
trưởng quy mô tín dụng của NHTM.
Trong những năm gần đây, vấn đề quản lý RRTD được Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cũng như các
chi nhánh trực thuộc hết sức quan tâm, trong đó có chi nhánh thành
phố Buôn Ma Thuột. Với đặc thù hoạt động kinh tế tại thành phố
Buôn Ma Thuột, hầu hết đối tượng vay vốn tại Agribank chi nhánh
thành phố Buôn Ma Thuột là KHCNKD, cùng với xu hướng kinh
doanh hiện tại và định hướng trong thời gian tới, cho vay KHCNKD

chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay của chi nhánh. Trong
những năm vừa qua nợ xấu tại chi nhánh liên tục gia tăng mà chủ


2
yếu phát sinh từ cho vay KHCNKD. Thời gian vừa qua ban lãnh đạo
chi nhánh có quan tâm đến hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay
KHCNKD, nhưng nhiều vấn đề còn bất cập hạn chế, hiệu quả chưa
đạt được như mong đợi, xét trong phạm vi chi nhánh hiện tại cũng
chỉ mới xử lý sự vụ khi phát sinh các khoản nợ xấu, chưa thực sự có
được sự hoạch định từ ban đầu trong việc lường trước và xử lý
RRTD trong cho vay KHCNKD. Nhận thức được tính cấp thiết của
vấn đề này, kiểm soát được RRTD trong giới hạn chấp nhận được,
xem xét trong mối quan hệ với tăng trưởng quy mô tín dụng trong
cho vay KHCNKD; nên tôi đã lựa chọn vấn đề: “Kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh thành
phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk” làm đề tài nghiên cứu luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của luận văn là nghiên cứu tình hình kiểm soát
RRTD trong cho vay KHCNKD tại Agribank chi nhánh thành phố
Buôn Ma Thuột, xác định những thành công, hạn chế và nguyên
nhân; từ đó đề xuất khuyến nghị góp phần hoàn thiện hoạt động kiểm
soát RRTD trong cho vay KHCNKD tại Chi nhánh.
Từ mục tiêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn là:
- Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về kiểm soát RRTD
trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM.
- Phân tích hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh thành phố Buôn Ma
Thuột.

- Đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kiểm soát
RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank
chi nhánh thành phố Buôn Ma Thuột.


3
Từ những mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra
để giải quyết như sau:
 Rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD những đặc thù gì?
Kiểm soát RRTD trong cho vay là gì? Kiểm soát RRTD trong cho
vay KHCNKD bao gồm nội dung gì? Kết quả hoạt động kiểm soát
RRTD trong cho vay KHCNKD được phản ánh qua những tiêu chí
nào? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát RRTD
trong cho vay KHCNKD của NHTM?
 Thực trạng kiểm soát RRTD trong cho vay KHCNKD tại
Agribank chi nhánh thành phố Buôn Ma Thuột diễn ra như thế nào?
Kết quả đạt được ra sao? Có những hạn chế gì? Nguyên nhân?
 Agribank chi nhánh thành phố Buôn Ma Thuột và các chủ
thể liên quan cần làm gì để hoàn thiện hoạt động kiểm soát RRTD
trong cho vay KHCNKD của chi nhánh trong thời gian đến?.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thực tiễn hoạt động kiểm soát RRTD
trong cho vay KHCNKD của Agribank chi nhánh Buôn Ma Thuột.
Đối tượng và nội dung khảo sát trong quá trình nghiên cứu:
Giám đốc chi nhánh, giám đốc phòng giao dịch, trưởng phòng kế
hoạch kinh doanh, những CBTD lâu năm có kinh nghiệm tại
Agribank chi nhánh thành phố Buôn Ma Thuột, tham khảo ý kiến
những thông tin, thuận lợi, những vướng mắc trong quá trình cho vay
KHCNKD, nguyên nhân tại sao có những vướng mắc khó khăn đó.

b. Phạm vi nghiên cứu
- Về phạm vi nội dung nghiên cứu
Quản trị RRTD bao gồm nhiều nội dung như: nhận dạng, đo
lường, kiểm soát, tài trợ. Tuy nhiên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu


4
hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay là một trong những nội
dung chính của công tác quản trị RRTD.
Ngoài ra đối tượng khách hàng nghiên cứu chỉ là các
KHCNKD (cá nhân, hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân) vay
vốn của chi nhánh và 01 phòng giao dịch trực thuộc, không nghiên
cứu khách hàng cá nhân vay tiêu dùng và khách hàng pháp nhân.
- Về không gian
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu kiểm soát RRTD trong
cho vay KHCNKD tại Agribank chi nhánh Buôn Ma Thuột và 01
phòng giao dịch trực thuộc.
- Về thời gian
Đề tài nghiên cứu thực trạng kiểm soát RRTD trong cho vay
KHCNKD của chi nhánh và 01 phòng giao dịch trực thuộc trong giai
đoạn 2015-2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng các phương pháp
nghiên cứu cụ thể như sau:
- Phương pháp thu thập và xử lý thông tin.
- Phương pháp hệ thống hóa.
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp phân tích diễn giải.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

Luận văn sẽ có những đóng góp sau:
- Góp phần hệ thống hóa các lý luận cơ bản về kiểm soát
RRTD trong cho vay KHCNKD của NHTM;
- Phân tích thực trạng kiểm soát RRTD trong cho vay
KHCNKD tại Agribank chi nhánh thành phố Buôn Ma Thuột, đánh


5
giá những thành công, hạn chế và xác định nguyên nhân; từ đó đề
xuất những khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kiểm soát RRTD trong
cho vay KHCNKD tại Chi nhánh.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn sẽ được kết cấu thành 3 chương, bao
gồm:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh
thành phố Buôn Ma Thuột.
- Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại
Agribank chi nhánh thành phố Buôn Ma Thuột.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh của
NHTM
a. Khái niệm khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM
Khách hàng của NHTM là một tập hợp những cá nhân, nhóm
người, doanh nghiệp,... có nhu cầu sử dụng sản phẩm của ngân hàng
và mong muốn thỏa mãn nhu cầu đó của mình. Khách hàng của
NHTM là những khách hàng mua và có khả năng mua, đối với khách
hàng mua được chia ra khách hàng cá nhân và khách hàng pháp
nhân.
Như vậy, KHCNKD bao gồm các đối tượng vay vốn sau:
- Hộ kinh doanh;
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Cá nhân kinh doanh.
b. Đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM
- Pháp luật Việt Nam quy định tất cả công dân Việt Nam có
đủ năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự đều có thể đứng ra
kinh doanh.
- Cá nhân kinh doanh không có tư cách pháp nhân, cá nhân
kinh doanh là do một cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình đứng ra kinh
doanh với hình thức kinh doanh đơn giản, quy mô nhỏ lẻ.
- Chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh, cá
nhân kinh doanh chịu trách nhiệm dân sự về các khoản nợ và nghĩa


7
vụ tài sản phát sinh từ hoạt động kinh doanh là vô hạn bằng vốn và
tài sản riêng của chính chủ sở hữu.

- Khi phát sinh khoản nợ, cá nhân phải chịu trách nhiệm trả
hết nợ, không phụ thuộc vào số tài sản kinh doanh hay dân sự mà họ
đang có; không phụ thuộc vào việc họ đang thực hiện hay đã chấm
dứt thực hiện hoạt động kinh doanh.
- KHCNKD không phải là pháp nhân nên không áp dụng các
quy định của pháp luật về luật phá sản doanh nghiệp.
- KHCNKD do một cá nhân làm chủ, cá nhân đó có toàn
quyền quyết định về mọi hoạt động kinh doanh.
1.1.2. Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của
NHTM.
a. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng
một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê
tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác (Luật các TCTD số 47/2010/QH12).
- Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
Như vậy, căn cứ vào các khái niệm về tín dụng ngân hàng nêu
trên thì cho vay KHCNKD của NHTM là hình thức cấp tín dụng,
theo đó bên cho vay là NHTM giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích kinh doanh
xác định trong một thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
b. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
- Quy mô khoản vay thường nhỏ lẻ.
- Số lượng các món vay nhiều.


8
- Hồ sơ, thủ tục khoản vay đơn giản.

- Thông tin về khách hàng thường không đầy đủ và khó xác
định độ tin cậy.
- Mức độ phân tán các khoản vay rất rộng.
- Việc kiểm tra, giám sát khoản vay gặp nhiều khó khăn do số
lượng khách hàng nhiều, đa dạng lĩnh vực ngành nghề kinh doanh và
phân tán về mặt địa lý.
- Chi phí hoạt động, chi phí quản lý cao.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân kinh doanh
Ngân hàng thế giới (World Bank) định nghĩa: "Rủi ro tín dụng
(credit risk) là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi,
hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín
dụng”.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả
năng xảy ra đối với nợ của các tổ chức tín dụng do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc
toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. (Theo Điều 3 Thông tư
02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN Việt Nam).
Như vậy, RRTD trong cho vay KHCNKD là khả năng xảy ra
những tổn thất, một phần hoặc toàn bộ về tài chính mà ngân hàng
phải gánh chịu do KHCNKD không thực hiện đúng nghĩa vụ cam
kết.
1.2.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân kinh doanh
- RRTD trong cho vay KHCNKD mang tính tất yếu.


9

- RRTD trong cho vay KHCNKD thường mang tính gián tiếp.
- RRTD trong cho vay KHCNKD rất đa dạng, phức tạp.
- RRTD trong cho vay KHCNKD thường không tập trung.
1.2.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh
a. Các nguyên nhân từ phía khách hàng
b. Các nguyên nhân từ phía ngân hàng
c. Các nguyên nhân khác
1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh
a. Đối với ngân hàng cho vay
- RRTD làm giảm uy tín của ngân hàng.
- RRTD làm ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân
hàng.
- RRTD làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
- RRRTD có thể làm phá sản ngân hàng.
b. Đối với khách hàng vay vốn
Đối với bản thân khách hàng vay vốn khi không có khả năng
hoặc không hoàn trả vốn vay, lãi vay cho ngân hàng thì cơ hội tiếp
cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả những nguồn khác
trong nền kinh tế cũng khó tiếp cận do đã mất đi uy tín.
c. Đối với hệ thống ngân hàng
d. Đối với nền kinh tế
NHTM có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, nó được coi là
mạch máu của nền kinh tế. RRTD gây hậu quả nghiêm trọng cho
hoạt động của ngân hàng, nguồn cung vốn cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh sẽ bị ngưng trệ, ảnh hưởng trực tiếp đến tất cả các
ngành nghề trong nền kinh tế, làm suy yếu nền kinh tế.



10
1.2.5. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh
a. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh
Quản trị RRTD trong cho vay KHCNKD là quá trình ngân
hàng tiếp cận RRTD trong cho vay KHCNKD một cách khoa học,
toàn diện qua việc nhận diện, đo lường, kiểm soát và tài trợ RRTD
bằng nhiều công cụ, phương pháp nhằm kiểm soát tần suất xuất hiện
và mức độ thiệt hại do RRTD gây ra.
b. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh
- Nguyên tắc chấp nhận rủi ro.
- Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép.
- Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung và khả năng đáp
ứng của NHTM.
c. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh
- Nhận diện RRTD trong cho vay KHCNKD.
- Đánh giá RRTD trong cho vay KHCNKD.
- Kiểm soát RRTD trong cho vay KHCNKD.
- Tài trợ RRTD
1.3. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM
1.3.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh
Kiểm soát RRTD là quá trình ngân hàng vận dụng các biện
pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt động để
ngăn ngừa, né tránh, giảm thiểu, phân tán và chuyển giao RRTD



11
nhằm kiểm soát tần suất xảy ra RRTD và mức độ thiệt hại tổn thất do
RRTD gây ra trong giới hạn mà ngân hàng hoạch định.
1.3.2. Mục tiêu của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh
Kiểm soát RRTD trong cho vay KHCNKD nhằm các mục tiêu
sau:
- Ngân hàng thương mại kiểm soát được tần suất xảy ra RRTD
và mức độ thiệt hại tổn thất do RRTD gây ra trong giới hạn đề ra.
- Đảm bảo được hoạt động kinh doanh của ngân hàng an toàn,
hiệu quả phát triển bền vững trong điều kiện thị trường nhiều biến
động, nguy cơ RRTD ngày một gia tăng.
- Thực hiện đúng các chính sách, các quy định của nhà nước
và của pháp luật hiện hành.
1.3.3. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh
Kiểm soát RRTD là công việc quan trọng và cũng rất phức
tạp, đòi hỏi ngân hàng áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp:
a. Né tránh rủi ro tín dụng
RRTD có thể xảy ra do một số nguyên nhân bên ngoài mà
ngân hàng không thể điều chỉnh thay đổi hoặc khả năng ngân hàng
không thể ngăn ngừa, do vậy ngân hàng lựa chọn bằng cách né tránh.
Né tránh là việc ngân hàng trên cơ sở nhận diện, đánh giá RRTD,
ngân hàng từ chối cho vay một số lĩnh vực, một số ngành nghề, một
số khách hàng mà ngân hàng đã lựa chọn trong chính sách cho vay
của mình.
b. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng
Ngăn ngừa RRTD là việc các NHTM thực hiện các hoạt động
nhằm ngăn chặn khả năng xảy ra RRTD. Trên cơ sở nghiên cứu, xác



12
định những nguyên nhân RRTD như: từ phía ngân hàng, từ phía người
đi vay, từ những yếu tố khác. Ngân hàng làm sao cho tác động của
những nguyên nhân RRTD đó đừng xảy ra. Các biện pháp ngăn ngừa
thông dụng như: Xây dựng và thực hiện quy trình nghiệp vụ cho vay
chặt chẽ, đặc biệt là giám sát sau khi cho vay, biện pháp bảo đảm tiền
vay bằng tài sản, kiểm soát dòng tiền của khách hàng vay, v.v…
c. Giảm thiểu khả năng, tổn thất do RRTD gây ra
Là biện pháp nhằm làm giảm thiểu khả năng, tổn thất khi
RRTD xảy ra. Các biện pháp giảm thiểu tổn thất ngân hàng thường
áp dụng như: Áp dụng biện pháp cho vay có bảo đảm bằng tài sản;
Áp dụng mức lãi suất cho vay có tính đến tỷ lệ phần bù rủi ro; Áp
dụng biện pháp khôi phục các khoản cho vay có vấn đề (gia hạn nợ,
giãn nợ, cấu trúc lại khoản nợ, cho vay thêm ...); v.v…
d. Phân tán rủi ro tín dụng
Là việc ngân hàng đa dạng hóa danh mục cho vay, thực hiện
cho vay với nhiều loại sản phẩm, nhiều khách hàng, không tập trung
cho vay quá nhiều vào một số ít ngành nghề, lĩnh vực, hình thức cấp
vốn, một ít khách hàng hoặc nhóm khách hàng nhằm mục đích phân
tán rủi ro.
e. Chuyển giao rủi ro tín dụng
Là biện pháp chuyển giao tính bất định của rủi ro sang đối
tượng khác, chuyển từ trạng thái bất định của rủi ro sang trạng thái
có thể kiểm soát được. Chuyển giao rủi ro giúp cho NHTM giảm áp
lực gánh chịu tổn thất khi rủi ro xảy ra. Ngân hàng thực hiện các biện
pháp sau: bảo hiểm tín dụng, chứng khoán hóa khoản cho vay; v.v…
1.3.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh



13
a. Cơ cấu dư nợ cho vay theo khả năng và mức độ rủi ro tín
dụng
Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
Thống đốc NHNN thì nợ vay được được phân thành 05 nhóm nợ:
- Nợ nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Nợ nhóm 2: Nợ cần chú ý
- Nợ nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
- Nợ nhóm 4: Nợ nghi ngờ
- Nợ nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
b. Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu /Tổng dư nợ *100%
c. Tỷ lệ trích lập DPRR cụ thể
Tỷ lệ trích lập DPRRCT = DPRRCT trích lập/Tổng dư nợ*
100%
d. Tỷ lệ xóa nợ ròng
Tỷ lệ xóa nợ ròng = Nợ xóa ròng/Tổng dư nợ*100%
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH
1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng
a. Chính sách cho vay KHCNKD
Chính sách tín dụng KHCNKD có tác động rất lớn đến chất
lượng tín dụng KHCNKD, nó định hướng về cơ cấu tín dụng, lĩnh
vực đầu tư tín dụng, lãi suất, cơ chế nghiệp vụ đối với cán bộ tín
dụng, quyền lợi và trách nhiệm của cán bộ tín dụng, quy trình nghiệp
vụ tín dụng,...
b. Quy mô kinh doanh của ngân hàng



14
Quy mô về nguồn vốn của ngân hàng, ngân hàng phải có
nguồn vốn đáp ứng nhu cầu vay vốn của KHCNKD, nếu ngân hàng
không đáp ứng được nguồn vốn thì mục tiêu tăng trưởng thị phần
không phải là mục tiêu hướng đến, ngân hàng sẽ hướng đến là mục
tiêu kiểm soát RRTD và mục tiêu tài chính;
c. Năng lực quản trị điều hành
Năng lực quản trị điều hành của nhân sự lãnh đạo liên quan
đến khả năng vận hành, quản lý mọi hoạt động ngân hàng. Nó ảnh
hưởng mọi hoạt động của lĩnh vực ngân hàng ngay cả trong công tác
kiểm soát RRTD
d. Nhân tố hạ tầng, công nghệ
Đó là việc trang bị hạ tầng, công nghệ thông tin trong việc thu
thập, quản lý dữ liệu.
e. Nhân sự
Chất lượng và hiệu quả của hoạt động kiểm soát RRTD chịu
tác động rất lớn từ yếu tố con người, cụ thể là trình độ, năng lực
chuyên môn của cán bộ làm công tác tín dụng.
f. Nguồn thông tin và khả năng khai thác nguồn thông tin về
KHCNKD
Nguồn thông tin và khả năng thu thập thông tin về đối tượng
vay vốn KHCNKD còn nhiều hạn chế, các thông tin thường không
đầy đủ và đáng tin cậy, thường được cung cấp từ một phía và khó
được kiểm chứng.
1.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng
a. Nhân tố liên quan đến khách hàng
b. Nhân tố khác
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1



15
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
BUÔN MA THUỘT
2.1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
BUÔN MA THUỘT
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
a. Hoạt động huy động vốn
b. Hoạt động cho vay
c. Kết quả hoạt động kinh doanh
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
2.2.1. Đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn
tại Chi nhánh
- Hoạt động của KHCNKD chủ yếu là dựa vào lao động gia
đình là chính.
- Hoạt động của KHCNKD gồm nhiều lĩnh vực từ kinh doanh
buôn bán nhỏ, nông nghiệp nông thôn đến thương mại dịch vụ.
- Dư nợ cho vay là không lớn, kinh doanh với hình thức kinh
doanh đơn giản, quy mô nhỏ lẻ.
- Thời hạn cho vay đối với KHCNKD chủ yếu là ngắn hạn.
- Lãi suất cho vay KHCNKD thường thấp hơn so với lĩnh vực

cho vay cá nhân tiêu dùng.


16
a. Số lượng khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn tại Chi
nhánh
Bảng 2.4. Số lượng KHCNKD vay vốn giai đoạn 2015-2017 tại
Agribank chi nhánh thành phố Buôn Ma Thuột.
Năm 2015
Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm
2016/2015

Năm 2017

Tỷ
Tỷ
Tỷ
Số
Số
Số
Tăng/
trọng
trọng
trọng
lượng
lượng

lượng
giảm
(%)
(%)
(%)

Tổng số KH cá nhân

1.168

1.083

1.457

%

Năm
2017/2016
Tăng/
giảm

%

-85 -7,28

374

34,5

- KHCNKD


770 65,9

733 67,7

957 65,7

-37

-4,8

224

30,6

- KHCN tiêu dùng

398 51,7

350 47,7

500 52,2

-48 -12,1

150

42,9

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp Agribank CN thành phố Buôn Ma Thuột)

b. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại
Chi nhánh
Bảng 2.5. Dư nợ cho vay KHCNKD giai đoạn 2015-2017 tại
Agribank chi nhánh thành phố Buôn Ma Thuột.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2015
Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm
2016/2015

Tỷ
Tỷ
Tỷ
Tăng/
Dư nợ trọng Dư nợ trọng Dư nợ trọng
giảm
(%)
(%)
(%)

1. Dư nợ KHCN

282.845

- KHCNKD


226.843 80,2 223.345 83,2 302.041 72,3 -3.498

268.532

417.900

%

Năm
2017/2016
Tăng/
giảm

%

-14.313 -7,28 149.368 55,6
-4,8 78.696 35,2

- KHCN tiêu dùng 56.002 19,8 45.187 16,8 115.859 27,7 -10.815 -12,1 70.672 156,4
2. Tổng dư nợ

374.743 60,5 364.487 61,3 516.479 58,2 -10.256

-2,7 151.992 41,7

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp Agribank CN thành phố Buôn Ma Thuột)
2.2.2. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh của Chi nhánh



17
Chi nhánh xây dựng mục tiêu kiểm soát RRTD trong cho vay
KHCNKD trong giai đoạn này như sau:
- Tăng trưởng tín dụng trong cho vay KHCNKD mức độ vừa
phải (15%), gắn với yếu tố bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả,
tuân thủ tốt các định hướng và chính sách về tín dụng của Agribank
đối với cho vay KHCNKD.
- Kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ khi đến hạn, không để phát
sinh thêm nợ quá hạn cũng như nợ xấu, khống chế tỷ lệ nợ xấu dưới
2%, nợ nhóm 2 dưới 3% và không có nợ cơ cấu.
- Đảm bảo được hoạt động kinh doanh của chi nhánh an toàn,
hiệu quả phát triển bền vững trong điều kiện nguy cơ RRTD ngày
một gia tăng.
- Nâng cao năng lực quản trị điều hành, tăng cường hoạt động
kiểm tra giám sát, giảm thiểu RRTD.
2.2.3. Tình hình kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh
a. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kiểm soát RRTD trong
cho vay KHCNKD tại Chi nhánh
b. Các biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh
- Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD.
- Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD.
- Giảm thiểu khả năng, tổn thất do RRTD gây ra trong cho vay
KHCNKD.
- Phân tán rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD.
- Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD.
2.2.4. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh



18
a. Cơ cấu dư nợ cho vay theo khả năng và mức độ rủi ro tín
dụng
Bảng 2.6. Phân loại nhóm nợ cho vay KHCNKD giai đoạn 20152017 tại Agribank chi nhánh thành phố Buôn Ma Thuột.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2015
Chỉ tiêu

Dư nợ KHCNKD
- Nhóm 1

Năm 2016

Năm
2016/2015

Năm 2017

Năm
2017/2016

Tỷ
Tỷ
Tỷ
Tăng/
Dư nợ trọng Dư nợ trọng Dư nợ trọng
giảm
(%)

(%)
(%)

%

226.843

-3.498

-1,5 78.696 35,2

241.617 94,6 212.105 95,0 289.379 95,8 -2.512

-1,2 77.274 36,4

223.345

302.041

Tăng/
giảm

-134

%

- Nhóm 2

3.355


1,5

6.180

2,8

6.046

2,0

2.825 -84,2

-2,2

- Nhóm 3

1.080

0,5

180

0,1

849

0,3

-900 -83,3


669 371,7

- Nhóm 4

1.370

0,6

150

0,1

1.003

0,3 -1.220 -89,1

853 568,7

- Nhóm 5

6.421

2,8

4.730

2,1

4.764


1,6 -1.691 -26,3

34

0,7

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp Agribank CN thành phố Buôn Ma Thuột)
b. Tỷ lệ nợ xấu
Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCNKD giai đoạn 2015-2017 tại
Agribank chi nhánh thành phố Buôn Ma Thuột.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2016/2015

Năm 2017/2016

Tăng/
giảm

Tăng/
giảm

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017


226.843

223.345

302.041

-3.498

-1,5

78.696

35,2

2. Dư nợ xấu

8.871

5.060

6.616

-3.811

-43,0

1.556

30,8


- Nhóm 3

1.080

180

849

-900

-83,3

669

371,7

- Nhóm 4

1.370

150

1.003

-1.220

-89,1

853


568,7

- Nhóm 5

6.421

4.730

4.764

-1.691

-26,3

34

0,7

3,9

2,3

2,2

-1,6

-42,1

0,1


-3,3

Chỉ tiêu

1. Dư nợ KHCNKD

3. Tỷ lệ nợ xấu (%)

%

%


19
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp Agribank CN thành phố Buôn Ma Thuột)
c. Tỷ lệ trích lập DPRRCT trong cho vay KHCNKD
Bảng 2.8. Tỷ lệ trích lập DPRRCT cho vay KHCNKD giai đoạn
2015-2017 tại Agribank chi nhánh thành phố Buôn Ma Thuột
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Dư nợ KHCNKD
- Trích lập DPRRCT
- Tỷ lệ trích lập DPRRCT (%)

Năm
2015

Năm
2016


Năm
2017

Năm 2016/2015 Năm 2017/2016
Tăng/
giảm

226.843 223.345 302.041 -3.498
3.358

1.210

1,48

0,54

2.156 -2.148
0,71

-0.94

%

Tăng/
giảm

%

-1,5 78.696


35,2

-64,0

964

72,2

-63,4

0,17

31,8

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp Agribank CN thành phố Buôn Ma Thuột)
d. Tỷ lệ xóa nợ ròng trong cho vay KHCNKD
Bảng 2.9. Tỷ lệ xóa nợ ròng trong cho vay KHCNKD giai đoạn
2015-2017 tại Agribank chi nhánh thành phố Buôn Ma Thuột.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Dư nợ KHCNKD
- Nợ xóa ròng
- Tỷ lệ nợ xóa ròng (%)

Năm
2015

Năm

2016

Năm
2017

Năm 2016/2015 Năm 2017/2016
Tăng/
giảm

226.843 223.345 302.041 -3.498
2.563

1.097

1,13

0,49

1.765 -1.466
0,58

-0,64

%

Tăng/
giảm

-1,5 78.696


%
35,2

-57,2

668

60,9

-56,5

0,09

19,0

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp Agribank CN thành phố Buôn Ma Thuột)
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
BUÔN MA THUỘT
2.3.1. Kết quả đạt được


20
- Tổ chức bộ máy tín dụng của chi nhánh đang từng bước tuân
theo nguyên tắc quản trị rủi ro.
- Công tác thu nợ và xử lý các khoản nợ có vấn đề đã được
chú trọng.
- Mức trích quỹ dự phòng rủi ro trên tổng dư nợ được trích
đúng, trích đủ.

- Cơ cấu dư nợ theo khả năng thu đã có chuyển biến tích cực.
- Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu giảm dần qua các năm.
- Công tác kiểm soát RRTD trong cho vay KHCNKD đã được
chú trọng hơn.
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân
a. Những tồn tại
- Hoạch định mục tiêu, kế hoạch kiểm soát RRTD trong cho
vay KHCNKD chưa cụ thể. Chưa xác định đầy đủ và có hệ thống
nguyên nhân gây ra RRTD trong cho vay KHCNKD.
- Chưa chú trọng đa dạng hoá đối tượng thành phần cho vay
nhằm phân tán rủi ro.
- Công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ còn lỏng lẻo.
- Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay.
- Việc định giá tài sản bảo đảm tiền vay vẫn còn mang tính
chủ quan.
- Công tác thẩm định tín dụng còn chung chung.
b. Nguyên nhân tồn tại
 Nguyên nhân chủ quan
 Nguyên nhân khách quan
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2


21
CHƯƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Dự báo nhu cầu vay của khách hàng cá nhân kinh

doanh và khả năng RRTD
Trong nhưng năm tới đây, kinh tế Việt Nam được dự báo mức
độ tăng trưởng tương đối cao và bền vững, nhu cầu vay vốn để đầu
tư, tăng trưởng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của KHCNKD
tương đối lớn. Cuộc cách mạng công nghệ 4.0 cũng ảnh hưởng rõ nét
đến Việt Nam, bên cạnh những sản phẩm mang tính truyền thống,
đòi hỏi phải ưu tiên đầu tư phát triển sản phẩm công nghệ cao, do đó
nhu cầu về vốn cho đầu tư cải tiến quy trình công nghệ cao sẽ tăng
trong thời gian tới.
3.1.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động kiểm soát RRTD
trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Chi nhánh
Chi nhánh tập trung thực hiện các biện pháp để hoàn thiện
hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay KHCNKD với các định
hướng sau:
- Thực hiện đúng thẩm quyền phán quyết tín dụng của
Agribank giao cho chi nhánh trong từng thời kỳ.
- Tăng trưởng tín dụng ở mức độ vừa phải, không tăng trưởng
nóng, đặt mục tiêu an toàn chất lượng tín dụng là trên hết.
- Hạn chế các khoản nợ xấu phát sinh, khống chế tỷ lệ nợ xấu
dưới mức 1,5% trong những năm tới.
- Phân loại nợ đúng bản chất các khoản nợ.


22
- Tập trung toàn bộ nguồn lực của chi nhánh cho việc thu hồi
các khoản nợ đến hạn, nợ đến hạn, nợ đã bán VAMC, nợ đã XLRR.
- Xây dựng và thực hiện tốt chính sách KHCNKD.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay.
- Tiếp tục đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
3.2. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM

SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH THÀNH PHỒ BUÔN MA THUỘT
3.2.1. Khuyến nghị đối với Agribank chi nhánh thành phố
Buôn Ma Thuột
a. Thực hiện nghiêm túc, tuân thủ đúng quy trình cho vay
KHCNKD
Nhằm hạn chế tối thiểu RRTD trong cho vay KHCNKD, yêu
cầu quan trọng nhất là những cá nhân có liên quan đến việc xét duyệt
cho vay cần tuân thủ đúng quy trình cho vay.
b. Nâng cao chất lượng, kỹ năng thẩm định trong cho vay
KHCNKD đặc biệt là chất lượng thẩm định tài sản bảo đảm
 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng
 Nâng cao chất lượng thẩm định TSĐB
c. Thực hiện đa dạng hóa trong cho vay KHCNKD
Thực hiện cơ cấu cho vay đa dạng danh mục tín dụng trong
cho vay KHCNKD.
d. Xử lý cương quyết triệt để các khoản nợ có vấn đề
- Thực hiện đánh giá, phân tích khả năng thu hồi từng khoản
vay.
- Có kế hoạch cụ thể xử lý nợ có vấn đề.


23
e. Thực hiện tốt việc phân loại nợ và trích lập dự phòng
XLRR
Chi nhánh thực hiện phân loại nợ, trích lập DPRR theo quy
định của NHNN và Agribank.
f. Tăng cường thu thập, khai thác sử dụng nguồn thông tin
KHCNKD

Đánh giá đúng vai trò quan trọng của thông tin, những thông
tin chính xác về KHCNKD, về thị trường
g. Chuẩn hóa đội ngũ CBTD
Thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ và trau dồi đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ CBTD.
h. Kết hợp giữa tín dụng trong cho vay KHCNKD gắn với
bảo hiểm tín dụng
i. Hoạch định mục tiêu, kế hoạch kiểm soát RRTD trong cho
vay KHCNKD
Chi nhánh cần hoạch định mục tiêu, kế hoạch kiểm soát
RRTD trong cho vay KHCNKD một các cụ thể, chi tiết đến từng đối
tượng, lĩnh vực cho vay, xác định đầy đủ và có hệ thống nguyên
nhân gây ra RRTD trong cho vay KHCNKD. Trên cơ sở xác định
nguyên nhân, mục tiêu kế hoạch kiểm soát RRTD đưa ra các giải
pháp, công cụ để thực hiện thành công từng mục tiêu cụ thể.
3.2.2. Khuyến nghị đối với Agribank Bắc Đăk Lăk
a. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
b. Phân giao kế hoạch tăng trưởng tín dụng hợp lý
c. Tăng cường công tác đào tạo nghiệp vụ tín dụng và kiến
thức pháp luật cho đội ngũ CBTD
d. Có chính sách cơ chế khen thưởng, kỷ luật hợp lý
3.2.3. Khuyến nghị đối với Hội sở Agribank


×