Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.66 MB, 135 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN NGỌC VÂN

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB)- CHI NHÁNH
ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

ðà Nẵng - 2017


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN NGỌC VÂN

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB)- CHI NHÁNH
ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

ðà Nẵng - 2017




LỜI CAM ðOAN

Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.


MỤC LỤC
MỞ ðẦU ...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của ñề tài.......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài............................................................1
3. Câu hỏi nghiên cứu của ñề tài..............................................................1
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................2
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu .............................3
7. Bố cục của luận văn .............................................................................3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI....................................................................................................................6
1.1. KHÁI QUÁT CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ..................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp, ñặc ñiểm doanh nghiệp ......................16
1.1.2. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của NHTM.............................17
1.1.3. Phân loại cho vay doanh nghiệp của NHTM...............................17
1.1.4. ðặc ñiểm và vai trò cho vay doanh nghiệp của NHTM ..............19
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................21

1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại...............................................................................................21
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại...............................................................................................22
1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
của ngân hàng thương mại ...............................................................................25


1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ...........26
1.2.5. Quản trị rủi ro tín dụng trong CVDN của NHTM.......................28
1.3. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................31
1.3.1. Khái niệm và ñặc ñiểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
DN ....................................................................................................................31
1.3.2. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
của ngân hàng thương mại ...............................................................................32
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp của NHTM ..........................................................................37
1.3.4. Những nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay doanh nghiệp của NHTM.................................................40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................45
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH ðĂK LĂK...................................46
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI
NHÁNH ðĂK LĂK ........................................................................................46
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam ...................46
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển VIB ðăk Lăk ........................47
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý, chức năng nhiệm vụ của VIB ðăk Lăk 48
2.1.4. Bối cảnh kinh doanh của VIB ðăk Lăk.......................................51

2.1.5. Kết quả kinh doanh của VIB ðăk Lăk ........................................54
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH ðĂK LĂK QUA BA NĂM
2013 – 2015......................................................................................................57
2.2.1. Quy trình cấp tín dụng tại VIB ðăk Lăk .....................................57


2.2.2. Kết quả hoạt ñộng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại VIB
ðăk Lắk ............................................................................................................61
2.3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI
NHÁNH ðĂK LĂK ........................................................................................65
2.3.1. Thực trạng công tác tổ chức kiểm soát RRTD trong cho vay DN
tại VIB ðăk Lăk ...............................................................................................65
2.3.2. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVDN của VIB ðăk
Lăk ....................................................................................................................66
2.3.3. Thực trạng vận dụng các biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay doanh nghiệp của Chi nhánh.....................................................67
2.3.4. Kết quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại VIB ðăk Lăk trong ba năm 2014-2016 ..........................................80
2.4. ðÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC
TẾ - CHI NHÁNH ðĂK LĂK ........................................................................83
2.4.1. Những thành công ñạt ñược.........................................................83
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân.....................................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................88
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ - CHI NHÁNH ðĂKLĂK .............................................89
3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................89

3.1.1. ðịnh hướng tín dụng của VIB. ....................................................89
3.1.2. ðịnh hướng tín dụng của VIB ðăk Lăk ......................................89
3.1.3. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại VIB
ðăkLăk .........................................................................................................90


3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI VIB ðĂKLĂK.......................................91
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác XHTDNB, công tác thẩm ñịnh và
tái thẩm ñịnh tín dụng trong cho vay DN.........................................................92
3.2.2. Bảo ñảm hơn nữa tính chặt chẽ và hợp lý của nội dung hợp ñồng
tín dụng, giúp Chi nhánh kiểm soát tốt RRTD ................................................98
3.2.3. Xây dựng ñược hệ thống các dấu hiệu cảnh báo khoản vay có vấn
ñề nhằm có hướng xử lý kịp thời trước khi xảy ra tổn thất .............................99
3.2.4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thông thông tin phục vụ cho công tác
kiểm soát RRTD nói riêng và hoạt ñộng cho vay DN nói chung ..................102
3.2.5. Nâng cao chất lượng nhân sự phục vụ cho hoạt ñộng kiểm soát
rủi ro tín dụng.................................................................................................103
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................105
3.3.1. Kiến nghị với Hội sở chính VIB................................................105
3.3.2. Kiến nghị ñối với Ngân hàng Nhà nước....................................106
3.3.3. Kiến nghị ñối với Chính phủ .....................................................108
KẾT LUẬN ...................................................................................................110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT


Từ viết tắt

Từ viết ñầy ñủ

1

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

2

NHTM

Ngân hàng Thương mại

3

VIB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt
Nam

VIB ðăk Lăk

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt
Nam – chi nhánh ðăk Lăk

4


NH

Ngân hàng

5

RRTD

Rủi ro tín dụng

6

QLKH

Quản lý khách hàng

7

SXKD

Sản xuất kinh doanh

8

TSðB

Tài sản ñảm bảo

9


TCTD

Tổ chức tín dụng

11

BðS

Bất ñộng sản

12

DPRR

Dự phòng rủi ro

13

TD

Tín dụng

14

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

15


KH

Khách hàng

16

KDTD

Kinh doanh tín dụng

17

CVDN

Cho vay doanh nghiệp

18

DN

Doanh nghiệp

19

TMDV

Thương mại dịch vụ

20


SLKH

Số lượng khách hàng


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.

Kết quả huy ñộng vốn của VIB Dak Lak giai ñoạn năm
2014-2016
Kết quả cho vay của VIB Dak Lak giai ñoạn năm 2014 2016
Kết quả tài chính của VIB Dak Lak giai ñoạn năm 20142016
Dư nợ cho vay KHDN của VIB CN Dak Lak
Dư nợ cho vay theo tài sản ñảm bảo VIB ðăk Lăk giai
ñoạn 2014- 2016
Dư nợ cho vay theo ngành nghề của VIB ðăk Lăk giai
ñoạn 2014- 2016
Kế hoạch kiểm soát rủi ro tín dụng trong giai ñoạn
2014-2016


Trang

44
45
46
52
53
54
57

2.8.

Chủ trương cấp tín dụng theo hạng khách hàng DN

60

2.9.

Phân công trách nhiệm kiểm soát RRTD

64

2.10.
2.11.
2.12.

Tỷ lệ cho vay tối ña cho vay trung và dài hạn ñối với
KHDN
Dư nợ cho vay theo nhóm nợ của VIB ðăk Lăk giai

ñoạn 2014-2016
Dự phòng xử lý rủi ro KHDN của VIB ðăk Lăk giai
ñoạn 2014- 2016

65
70
71


DANH MỤC SƠ ðỒ
Số hiệu
sơ ñồ

Tên sơ ñồ

Trang

1.1.

Phân loại rủi ro tín dụng

13

2.1.

Cơ cấu tổ chức quản lý tại VIB CN ðắk Lắk

40

2.2.


Quy trình cấp tín dụng DN của CN

48


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Tín dụng là một trong những hoạt ñộng kinh doanh có vai trò quan
trọng và mang lại nguồn thu nhập lớn cho NHTM. Tuy nhiên, nó luôn gắn
liền với rủi ro nên ñòi hỏi công tác quản trị RRTD cần ñược chú trọng ñể
kiểm soát tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra.Trong các nội dung của quản trị
rủi ro tín dụng thì hoạt ñộng kiểm soát rủi ro tín dụng ñóng vai trò quan trọng.
ðây cũng là hoạt ñộng mà ngân hàng TMCP Quốc Tế – chi nhánh ðăk Lăk
quan tâm hàng ñầu và luôn muốn hoàn thiện trong quá trình hoạt ñộng. Xuất
phát từ thực tế trên, tôi ñã chọn ñề tài ñể nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ là
“Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh ðăk Lăk”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
- Phân tích và ñánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp tại VIB ðăk Lăk.
- ðề xuất giải pháp nhằm góp phần kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay DN tại VIB ðăk Lăk trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu của ñề tài
- Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay DN của ngân hàng
thương mại bao gồm những vấn ñề gì? Những tiêu chí nào ñể ñánh giá kết

quả kiểm soát rủi ro tín dụng?
- Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại
VIB CN ðắk Lắk như thế nào? ðã ñạt ñược những kết quả gì? Còn tồn tại
những vấn ñề gì?
- VIB CN ðắk Lắk cần thực thi những biện pháp gì ñể hoàn thiện công


2
tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của mình?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn ñề lý
luận và thực tiễn về kiểm soát RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại VIB –
CN ðăk Lăk. Phương pháp tiếp cận theo hướng quản trị rủi ro tín dụng, trong
ñó kiểm soát rủi ro là một trong bốn nội dung của quản trị rủi ro tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung của ñề tài: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại VIB ðắk Lắk.
Luận văn nghiên cứu một trong bốn nội dung của quản trị rủi ro tín
dụng là kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay DN, từ ñó phân tích thực trang
công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay DN tại VIB ðắk Lắk, và ñưa
ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay DN tại chi nhánh.
+ Về không gian: nghiên cứu tại VIB ðắk Lắk
+ Về thời gian: nghiên cứu thực trạng trong giai ñoạn 2014-2016
5. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên nền tảng lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng như là một khâu
của quản trị rủi ro tín dụng và kế thừa các nghiên cứu khác. Trong quá trình
nghiên cứu luận văn vận dụng một số phương pháp: phương pháp lịch sử;
phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích diễn
giải v.v….

Thu thập các dữ liệu thứ cấp tài liệu nội bộ, báo cáo tổng kết công tác
tín dụng của các NHTM, cơ quan liên quan, các tạp chí, kết luận của các hội
thảo chuyên ñề, các trang thông tin ñiện tử …
Trên cơ sở các dữ liệu thu thập ñược, xử lý và phân tích dữ liệu, tìm ra
những nguyên nhân, các nhân tố ảnh hưởng, kết luận và ñề ra giải pháp.


3
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về kiểm soát RRTD trong cho
vay doanh nghiệp của NHTM.
- Kết quả nghiên cứu này góp phần giúp cho VIB ðăk Lăk ngày càng
hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD trong CVDN .
7. Bố cục của luận văn
Ngoài mở ñầu và kết luận, Luận văn ñược bố cục thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh ðăk Lăk.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát RRTD trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh ðăk Lăk.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện ñề tài, tác giả cũng ñã tham khảo và kế thừa
một số nội dung từ nghiên cứu ñi trước liên quan, ñể từ ñó rút ra những ñịnh
hướng và phương pháp nghiên cứu cho phù hợp với ñề tài của mình. Cụ thể:
a. ðề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng Quân ðội – Chi nhánh ðăk Lăk”. Tác Giả: Nguyễn Thị Mai
Quyên, Luận văn thạc sĩ, Trường ðại học ðà Năng (2015).
Luận văn cũng ñã nêu lên nội dung liên quan ñến rủi ro tín dụng, và ñi
vào nội dung của quản trị rủi ro tín dụng liên quan ñến rủi ro tín dụng trong

cho vay doanh nghiệp của NHTM, sau ñó tác giả ñã ñi sâu vào nội dung kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của NHTM. Tác giã ñã nêu
lên khá ñầy ñủ các biện pháp ñể kiểm soát rủi ro.
Nghiên cứu phần thực trạng, có thể thấy tác giả ñã có sự ñầu tư khá kỹ
lưỡng khi ñưa ra bối cảnh kinh doanh bên trong và bên ngoài Ngân hàng


4
nhằm có cái nhìn bao quát về môi trường kinh doanh. Sau ñó, tác giả ñã có
những cái ñánh giá khá sâu về tình hình kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh từ ñó ñề xuất những giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện công tác
kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Chi nhánh.
b. ðề tài: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh ðăk Lăk”. Tác Giả:
Bùi ðình Hiếu, Luận văn thạc sĩ, Trường ðại học ðà Nẵng (2016).
Luận văn ñã hệ thống hóa các nội dung lý luận cơ bản có liên quan ñến
chủ ñề nghiên cứu, nhất là các vấn ñề về các chỉ tiêu phản ánh kết quả kiểm
soát rủi ro tín dụng của NHTM. Qua ñó, tác giải ñã ñưa ra một số giải pháp cơ
bản ñể hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng tại các NHTM như: Xây dựng và
không ngừng nâng cao chất lượng hệ thống thông tin khách hàng và nâng cao
công tác thẩm ñịnh trong cho vay doanh nghiệp và tăng cường kiểm tra, kiểm
soát sau cho vay, ....
Tuy nhiên ñề tài cũng chỉ mới ñưa ra các giải pháp mang tính chung
chung chứ chưa ñưa ra ñược một cách cụ thể và từng bước thực hiện như thế
nào ñể có thể trong thời gian tới sẽ kiểm soát rủi ro tín dụng một cách hiệu
quả hơn.
c. ðề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng Phương ðông – Chi nhánh ðăk Lăk”. Tác Giả: Tạ Thị Phương
Loan, Luận văn thạc sĩ, Trường ðại học ðà Nẵng(2016).
Trong chương 1 tác giả ñã nêu lên tổng quan về rủi ro tín dụng trong

hoạt ñộng kinh doanh của NHTM, nêu lên lý thuyết quản trị rủi ro tín dụng
của NHTM và bốn nội dung của quản trị rủi ro tín dụng. Sau ñó tác giả ñã ñi
vào chi tiết nội dung của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay của NHTM.
Học viên sẽ tham khảo cơ sở lý thuyết này, và nghiên cứu thêm các tài liệu
tham khảo khác ñể xây dựng cơ sở lý thuyết cho luận văn của mình.


5
Dựa trên nền tảng lý luận ñã xây dựng, tác giả ñã phân tích, ñánh giá
thực trạng về công tác kiểm soát rủi ro rín dụng của OCB ðăk Lăk. Trong
luận văn của mình, học viên sẽ ñánh giá thêm cơ cấu khách hàng vay nhằm có
cái nhìn khái quát về tình hình khách hàng vay hiện ñang tập trung ở những
ñối tượng hay lĩnh vực nào. Ngoài ra, sẽ nghiên cứu thêm phần tổ chức bộ
máy quản lý ñối với kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng tại Chi nhánh OCB
ðăk Lăk.
Trên cơ sở những kết quả ñạt ñược cũng như những hạn chế trong công
tác kiểm soát trong cho vay tại Chi nhánh, tác giả ñã ñề ra một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát trong cho vay tại chi nhánh. Trong phần
giải pháp của mình, học viên sẽ nêu lên một số giải pháp ñề xuất cụ thể ñối
với KHDN.
d. ðề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh ðăk Lăk”.
Tác Giả: Phan Thị Thu Hà, Luận văn thạc sĩ, Trường ðại học ðà Nẵng
(2015).
Luận văn ñã phân tích rõ nguyên nhân dẫn ñến rủi ro cho vay DN trên
cơ sở ñó ñề xuất các giải pháp kiểm soát rủi ro trong cho vay DN tại Ngân
hàng này, qua luận văn tác giả ñã tham khảo ñược nguyên nhân dẫn ñến rủi ro
trong cho vay DN.
Sau khi nghiên cứu tất cả các luận văn trên, học viên ñã kế thừa những
kết quả ñạt ñược, ñồng thời trên cơ sở nhận ñịnh ñược một số ưu ñiểm của tác

giả trên ñề tham khảo luận văn cho luận văn của mình, khắc phục nhược ñiểm
của các nghiên cứu ñó và tham khảo thêm các tài liệu khác ñể ñưa vào luận
văn của mình làm cho ñề tài ñược sâu sắc và gần gũi với thực tiễn, có khả
năng áp dụng vào hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng.


6
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.

KHÁI QUÁT HOẠT ðỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại.
Lịch sử phát triển của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự phát triển của

nền kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại ñã có tác
ñộng rất lớn và quan trọng ñến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa,
ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ ñến giai ñoạn cao nhất là nền
kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng ñược hoàn thiện và trở thành
những ñịnh chế tài chính không thể thiếu ñược. Cùng với sự phát triển ñó có
rất nhiều quan ñiểm và ñịnh nghĩa khác nhau về Ngân hàng, như:Ngân hàng
thế giới (World Bank) ñịnh nghĩa rằng “Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận
tiền gửi chủ yếu dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi ñược rút ra với một
thông báo ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các khoản tiết
kiệm). Dưới tiêu ñề “các ngân hàng” gồm có: các Ngân hàng thương mại chỉ
tham gia vào các hoạt ñộng nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn;
Các Ngân hàng ñầu tư hoạt ñộng buôn bán chứng khoán và bảo lãnh phát

hành; Các Ngân hàng nhà ở cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở
và nhiều loại khác nữa. Tại một số nước còn có các ngân hàng tổng hợp kết
hợp hoạt ñộng ngân hàng thương mại với hoạt ñộng ngân hàng ñầu tư và ñôi
khi thực hiện cả dịch vụ bảo hiểm.Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2011
thì: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng ñược thực hiện tất cả các
hoạt ñộng ngân hàng và các hoạt ñộng kinh doanh khác theo quy ñịnh nhằm
mục tiêu lợi nhuận”.


7
1.1.2 Hoạt ñộng của Ngân hàng thương mại.
Ngân hàng là một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho xã hội. Thành
công của ngân hàng phụ thuộc vào năng lực xác ñịnh các dịch vụ tài chính mà
xã hội có nhu cầu, thực hiện cung cấp các dịch vụ ñó một cách có hiệu quả.
* Nhận tiền gửi
Tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức
Ngân hàng là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền
kinh tế. Hàng triệu cá nhân, hộ gia ñình và các doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế xã hội ñều gửi tiền tại ngân hàng nhằm mục tiêu ñảm bảo an toàn và sinh
lời. Ngân hàng mở dịch vụ nhận tiền gửi ñể bảo quản hộ người có tiền với
cam kết hoàn trả ñúng hạn. Trong cuộc cạnh tranh ñể tìm và giành ñược các
khoản tiền gửi, các ngân hàng ñã trả lãi cho tiền gửi như là phần thưởng cho
khách hàng về việc sẵn sàng hi sinh nhu cầu tiêu dùng trước mắt và cho phép
ngân hàng sử dụng tạm thời ñể kinh doanh.
Ngân hàng cung cấp dịch vụ giữ tiền một cách thuận lợi thông qua hệ
thống mạng lưới dày ñặc, giúp khách hàng có thể gửi tiền vào ngân hàng mọi
lúc, mọi nơi với chi phí thấp nhất. Nhiều tiện ích ñược kết nối với tài khoản
tiền gửi, cho phép khách hàng có thể sử dụng tiền thuận tiện.Ngân hàng cung
cấp dịch vụ giữ tiền một cách an toàn do ngân hàng có két tốt, ñược kiểm soát
chặt chẽ nhằm ñảm bảo khả năng chi trả và tham gia bảo hiểm tiền gửi.

Ngân hàng cung cấp dịch vụ giữ tiền có trả lãi. Chi phí trả lãi tiền gửi là
khoản chi phí rất lớn của ngân hàng và là thu nhập quan trọng của nhiều hộ
gia ñình.
Cung cấp tài khoản giao dịch và thực hiện ủy thác Ngân hàng mở tài
khoản tiền gửi giao dịch cho mọi tổ chức và cá nhân có nhu cầu. Khi khách
hàng gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng không chỉ bảo quản mà còn thực hiện
các lệnh của khách hàng trên phạm vi quốc gia hoặc toàn cầu như chi hộ, thu


8
hộ, chuyển tiền, quản lý hộ,…
Ngân hàng cung cấp các tiện ích trong thanh toán thông qua mở rộng
mạng lưới, kết nối hệ thống thanh toán trong và ngoài nước, áp dụng công
nghệ hiện ñại,… Các tiện ích của thanh toán qua ngân hàng (an toàn, nhanh
chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí) ñã góp phần rút ngắn thời gian kinh
doanh và nâng cao thu nhập cho khách hàng.
* Cấp tín dụng
- Cho vay thương mại:
Cho vay thương mại là các khoản cho vay ngắn hạn, tài trợ cho tài sản
lưu ñộng của doanh nghiệp (thường dưới 12 tháng). Ngay ở thời kỳ ñầu, các
ngân hàng ñã chiết khấu thương hiệu mà thực tế là cho vay ñối với những
người bán (người bán chuyển các khoản phải thu cho ngân hàng ñể lấy tiền
trước). Sau ñó ngân hàng mở rộng cho vay trực tiếp ñối với các khách hàng
(là người mua), giúp hộ có vốn ñể mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất
kinh doanh.
- Tài trợ cho dự án:
Bênh cạnh cho vay ngắn hạn, các ngân hàng ngày càng trở nên năng
ñộng trong việc tài trợ trung dài hạn theo các dự án của doanh nghiệp (thường
trên 12 tháng): cho vay ñể mua sắm tài sản cố ñịnh, tài trợ xây dựng nhà máy,
phát triển ngành công nghệ cao. Một số ngân hàng còn cho vay ñể ñầu tư vào

ñât, phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất, giao thông.
- Cho vay tiêu dùng:
Ngân hàng cho vay tiêu dùng (chủ yếu là trung và dài hạn) ñể mua nhà
và các tài sản lâu bền, trang trải chi phí học tập, du lịch,…
Trong giai ñoạn ñầu, hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay tiêu
dùng vì tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng rủi ro vỡ nợ tương ñối cao. Sự


9
gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay với các
hãng bán lẻ ñã hướng các ngân hàng tới người tiêu dùng như là một khách
hàng tiềm năng. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, cho vay tiêu dùng ñã trở
thành một trong những loại hình cho vay tăng trưởng nhanh nhất ở các nước
có nền kinh tế phát triển.
- Tài trợ các hoạt ñộng của chính phủ:
Khả năng huy ñộng và cho vay với khối lượng lớn của ngân hàng ñã trở
thành trọng tâm chú ý của chính phủ. Do nhu cầu chi tiêu lớn và thường là
cấp bách trong khi thu không ñủ, hoặc chưa kịp, chính phủ các nước ñều
muốn tiếp cận với các khoản cho vay của ngân hàng. Ngày nay, chính phủ
giành quyền cấp phép hoạt ñộng và kiểm soát các ngân hàng. Một số quốc gia
quy ñịnh các ngân hàng ñược cấp giấy phép thành lập với ñiều kiện là họ
phải cam kết thực hiện với mức ñộ nào ñó các chính sách của chính phủ và tài
trợ cho chính phủ. Các ngân hàng thường mua trái phiếu chính phủ theo một
tỷ lệ nhất ñịnh trên tổng lượng tiền gửi mà ngân hàng huy ñộng ñược.Ngân
hàng ñược hưởng lợi từ tài trợ cho chính phủ. Trái phiếu chính phủ có ñộ an
toàn cao, có thể cầm cố hoặc chiết khấu tại ngân hàng trung ương. Do vậy các
ngân hàng mua trái phiếu chính phủ nhằm mục tiêu tăng thu nhập và an toàn
thanh khoản.
- Bảo lãnh:
Bảo lãnh của ngân hàng là cam kết của ngân hàng ñối với người thụ

hưởng về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu khách hàng của ngân hàng
không thực hiện/hoặc thực hiện không ñầy ñủ như cam kết. Do khả năng
thanh toán của ngân hàng cho một khách hàng rất lớn và do ngân hàng nắm
giữ tiền gửi của các khách hàng, nên ngân hàng có uy tín trong bảo lãnh cho
khách hàng. Trong những năm gần ñây, dịch vụ bảo lãnh ngày càng ña dạng
và phát triển mạnh. Ngân hàng thường bảo lãnh cho khách hàng của mình


10
mua chịu hàng hóa và trang thiết bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của tổ
chức cho vay khác,…
- Cho thuê tài chính :
Cho thuê tài chính (thuê mua) là việc ngân hàng mua thiết bị và cho
khách hàng thuê với thời gian sao cho tiền thuê thu ñược phải bù ñắp ñược chi
phí và có lãi cho ngân hàng. Khách hàng có quyền mua lại tài sản thuê. Cho
thuê của ngân hàng ñược xếp vào cho vay trung và dài hạn. Ngân hàng
thường thành lập bộ phận cho thuê hoặc công ty cho thuê ñộc lập. Ngân hàng
cũng kết nối với các hàng sản xuất ñể ñảm bảo chất lượng tài sản cho thuê.
* Các dịch vụ khác
- Mua bán ngoại tệ:
Một trong những dịch vụ ngân hàng ñầu tiên là trao ñổi (mua bán)
ngoại tệ. Ngân hàng có thể mua bán ngoại tệ cho khách hàng: mua bán một
loại tiền này lấy một loại tiền khác và hưởng chênh lệch giá mua bán. Dịch vụ
này ñáp ứng nhu cầu của khách hàng trong xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch
vụ, vay và trả nợ nước ngoài, thậm chí cả nhu cầu tích trữ ngoại tệ của dân
chúng.
- Bảo quản tài sản hộ:
Các ngân hàng thực hiện việc giữ vàng và các giấy tờ có giá và các tài
sản khác cho khách hàng trong két (vì vậy còn gọi là dịch vụ cho thuê két).
Ngân hàng thường giữ hộ những tài sản tài chính, giấy tờ cầm cố, hoặc những

giấy tờ quan trọng khác của khách với tiện ích an toàn, bí mật, thuận tiện.
Dịch vụ này
phát triển cùng với nhiều dịch vụ khách như mua bán hộ các giấy tờ có
giá cho khách, thanh toán hộ lãi hoặc cổ tức,…
- Quản lý ngân quỹ:


11
Các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các doanh nghiệp
và cá nhân. Nhờ ñó, ngân hàng thường có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều
khách hàng. Do có kinh nghiệm trong quản lý ngân quỹ và khả năng trong
việc thu ngân, nhiều ngân hàng ñã cung cấp cho khách dịch vụ quản lý ngân
quỹ, quản lý việc thu chi cho khách hàng và tiến hành ñầu tư phần thặng dư
tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh lợi và cho vay ngắn hạn cho ñến
khi khách hàng cần tiền mặt ñể thanh toán. Quản lý ngân quỹ gắn với tiền gửi
của doanh nghiệp và cá nhân, giúp giảm thời gian và chi phí của khách hàng,
tăng thu nhập cho khách hàng từ kinh doanh ngân quỹ, ñảm bảo ngân quỹ tối
ưu.
- Cung cấp dịch vụ ủy thác và tư vấn:
Do hoạt ñộng trong lĩnh vực tài chính các ngân hàng có rất nhiều
chuyên gia về quản lý tài chính. Vì vậy, nhiều cá nhân và doanh nghiệp ñã
nhờ ngân hàng quản lý tài sản và quản lý hoạt ñộng tài chính hộ. Dịch vụ ủy
thác bao gồm ủy thác vay hộ, ủy thác cho vay hộ, ủy thác phát hành, ủy thác
ñầu tư,… Thậm chí, các ngân hàng ñóng vai trò là người ñược ủy thác trong
di chúc, quản lý tài sản cho khách hàng ñã qua ñời, bảo quản các tài sản có
giá. Nhiều khách hàng còn coi ngân hàng như một chuyên gia tư vấn tài
chính. Ngân hàng sẵn sàng tư vấn về ñầu tư, về quản lý tài chính, về thành
lập, mua bán, sáp nhập doanh nghiệp,…
- Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm:
Thông qua tổ chức công ty bảo hiểm con hoặc liên kết với công ty bảo

hiểm ngân hàng cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho khách hàng, như bảo hiểm tài
sản, bảo hiểm cho vay. Ngân hàng cung cấp dịch vụ tiết kiệm gắn với bảo iểm
như tiết kiệm an sinh, tiết kiệm hưu trí,…
Ngân hàng ñã bán bảo hiểm cho khách hàng, ñiều ñó bảo ñảm việc
hoàn trả trong trường hợp khách hàng bị chết, bị tàn phế hay gặp rủi ro trong


12
hoạt ñộng, mất khả năng thanh toán,…
- Cung cấp các dịch vụ ñại lý:
Nhiều ngân hàng trong quá trình hoạt ñộng không thể thiết lập chi
nhánh hoặc văn phòng ở khắp mọi nơi. Nhiều ngân hàng (thường ngân hàng
lớn) cung cấp dịch vụ ngân hàng ñại lý cho các ngân hàng khác như thanh
toán hộ, phát hành hộ các chứng chỉ tiền gửi, làm ngân hàng ñầu mối trong
ñồng tài trợ,…
1.1.3 Khái niệm rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
Cho ñến nay chưa có ñược ñịnh nghĩa thống nhất về rủi ro. Những
trường phái khác nhau, các tác giả khác nhau ñưa ra những ñịnh nghĩa rủi ro
khác nhau. Những ñịnh nghĩa này rất phong phú và ña dạng, nhưng tập trung
lại có thể chia thành hai trường phái lớn:
- Theo trường phái truyền thống có nhiều khái niệm về rủi ro như:
Theo từ ñiển Tiếng Việt do trung tâm từ ñiển học Hà Nội xuất bản
1995 thì “rủi ro là ñiều không lành, không tốt, bất ngờ xảy ñến”.Theo Giáo sư
Nguyễn Lân: “rủi ro là sự không may mắn”.Theo Tiến sĩ Hồ Diệu: “Rủi ro là
sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút về lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận
dự kiến .Như vậy, có thể tóm tắt theo trường phái này, rủi ro ñược xem là sự
không may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy hiểm. Nó ñược xem là ñiều không
lành, ñiều không tốt, bất ngờ xảy ñến. ðó là sự tổn thất về tài sản hay là sự
giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến. Rủi ro còn ñược hiểu là
những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình kinh doanh, sản xuất của

doanh nghiệp, tác ñộng xấu ñến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
Tóm lại, theo quan ñiểm này thì rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm
hoặc các yếu tố liên quan ñến nguy hiểm, khó khăn hoặc ñ iều không chắc
chắn có thể xảy ra cho con người.
- Theo trường phái hiện ñại, có nhiều khái niệm về rủi ro như:


13
Theo Frank Knight “ Rủi ro là sự bất trắc có thể ño lường ñược”.Theo
Allan Willett “Rủi ro là sự bất trắc có thể liên quan ñến việc xuất hiện những
biến cố không mong ñợi”.Theo Irving Pre er “Rủi ro là tổng hợp những ng u
nhiên có thể ño lường ñược bằng xác suất”.Như vậy, các ñịnh nghĩa tuy có
khác nhau nhưng ñều thống nhất ở một nội dung coi rủi ro là sự bất trắc
không mong ñợi, gây ra thiệt hại và có thể ño lường ñược, vừa mang tính tích
cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang ñến những tổn thất mất mát
cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. Nếu
tích cực nghiên cứu rủi ro, người ta có thể tìm ra những biện pháp phòng
ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực, ñón nhận những cơ hội mang lại kết quả
tốt ñẹp cho tương lai.Trên cơ sở ñó có thể ñịnh nghĩa rủi ro là những biến cố
không mong ñợi khi xảy ra d n ñến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút
lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí ñể có
thể hoàn thành ñược một nghiệp vụ tài chính nhất ñịnh.Như vậy, trong hoạt
ñộng kinh tế nói chung và trong hoạt ñộng Ngân hàng nói riêng thì vấn ñề rủi
ro là không thể tránh khỏi. Vì thế, các nhà quản trị không thể loại bỏ ñược rủi
ro mà chỉ có thể phát hiện kịp thời ñể có những biện pháp chủ ñộng xử lý.
Trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay, các nhà quản
trị phải biết nhận biết và dự ñoán trước các rủi ro ñể sớm ñưa ra các giải pháp
phòng ngừa chống ñỡ tác hại của nó.
Với ñịnh nghĩa rủi ro là nguy cơ xảy ra những sự kiện ngoài mong
muốn, gây ra những tác ñộng bất lợi cho cá nhân hoặc tổ chức thì các tác

ñộng này ñối với ngân hàng có thể d n ñến sự giảm sút trong doanh thu, hoặc
ñặt ngân hàng vào tình trạng khó khăn về tài chính. Ngoài ra, các tác ñộng
này có thể biểu hiện dưới dạng phi tài chính, gây hậu quả tiêu cực ñến uy tín,
khả năng sinh lời trong tương lai của ngân hàng. Tóm lại, ñịnh nghĩa rủi ro
trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng ñược hiểu là khả năng xảy ra tổn


14
thất cho ngân hàng.
Rủi ro thường ñi ñôi với lợi ích, rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng
cho ngân hàng càng lớn. Các ngân hàng cần phải ñánh giá các cơ hội kinh
doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro- lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội ñạt ñược
lợi ích xứng ñáng với mức rủi ro chấp nhận. Do ñó, chấp nhận rủi ro là yêu
cầu tất yếu ñối với ngân hàng. Rủi ro của ngân hàng phải gắn liền với việc
giảm sút thu nhập ngoài dự kiến và những biện pháp quản lý rủi ro của ngân
hàng là ñể kiểm soát sao cho rủi ro nằm trong mức chấp nhận ñược, có thể
kiểm soát ñược và không gây tổn thất quá lớn, làm giảm lợi nhuận kỳ vọng.
1.1.4. Các loại rủi ro chủ yếu trong hoạt ñộng của các ngân hàng
thương mại
Rủi ro tín dụng: là rủi ro phát sinh khi ngân hàng không thu ñược ñầy
ñủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc khách hàng thanh toán nợ gốc và
lãi không ñúng kỳ hạn như ñã ký kết với ngân hàng trong hợp ñồng. Như vậy,
rủi ro tín dụng là hậu quả của việc ngân hàng c ấp tín dụng cho khách hàng
mà không nhận ñược thanh toán cả gốc l n lãi ñầy ñủ và ñúng kỳ hạn cho
ngân hàng như ñã cam kết của khách hàng. Do ñó, tại thời ñiểm cấp tín dụng
và chấp nhận giấy nhận nợ có nghĩa là ngân hàng ñã thừa nhận khả năng xảy
ra rủi ro tín dụng nhưng v n kỳ vọng khả năng thanh toán ñầy ñủ và ñúng hạn
của khách hàng với một xác suất cao, còn xác suất mất khả năng thanh toán
của khách hàng là thấp hơn nhiều.
Rủi ro lãi suất: Lãi suất là yếu tố rất nhạy cảm với sự biến ñộng của

nền kinh tế, hơn nữa nó là công cụ trong việc thực hiện chính sách tài chính
tiền tệ của Chính phủ, vì vậy lãi suất thường xuyên biến ñộng ở mức ñộ khác
nhau có thể d n ñến những tổn thất cho ngân hàng. Giá trị thị trường của các
tài sản, các thu nhập từ có thể thay ñổi khi lãi suất biến ñộng. Tuy nhiên, ngân
hàng có thể phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng cách sử dụng các chứng khoán


15
phái sinh hoặc kỹ thuật quản lý Tài sản Nợ, Tài sản Có.
Rủi ro tỷ giá hối ñoái: “Là rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay
ngoại tệ hoặc quá trình kinh doanh ngoại tệ khi tỷ giá biến ñộng theo chiều
hướng bất lợi cho ngân hàng” .
Rủi ro thanh khoản: “Là rủi ro liên quan việc ngân hàng thiếu ngân quỹ
hoặc tài sản ngắn hạn mang tính khả thi ñể ñáp ứng nhu cầu của người gửi
tiền và người ñi vay”. Thiếu ngân quỹ ở ñây có thể là thiếu dự trữ tại ngân
hàng, hoặc không thể huy ñộng nguồn vốn từ bên ngoài ngay lập tức.
Rủi ro hoạt ñộng ngoại bảng: Xuất phát từ tính chất của hoạt ñộng
ngoại bảng là ngân hàng thu ñược phí, trong khi không phải sử dụng ñến vốn
kinh doanh nên ñã khuyến khích phát triển các hoạt ñộng ngoại bảng này. Tuy
nhiên, những hoạt ñộng này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Chẳng hạn trong
trường hợp công ty phát hành trái phiếu phá sản thì ngân hàng phải ñứng ra
thanh toán toàn bộ gốc và lãi chứng khoán do công ty này phát hành. ðiều
này d n ñến bảo lãnh thư ñã trở thành một bộ phận trong bảng cân ñối tài sản
nội bảng - nghĩa là ngân hàng phải sử dụng ñến vốn kinh doanh của mình ñể
trang trải những gì ñã cam kết trong thư bảo lãnh. Trong thực tế, những
trường hợp thua lỗ nghiêm trọng trong hoạt ñộng ngoại bảng ñã trở thành
nguyên nhân chính khiến cho ngân hàng ñi ñến phá sản.
Rủi ro công nghệ và hoạt ñộng : Rủi ro công nghệ phát sinh khi những
khoản ñầu tư cho phát triển công nghệ không tạo ra ñược những khoản tiết
kiệm trong chi phí như ñã dự tính khi mở rộng quy mô hoạt ñộng. Rủi ro hoạt

ñộng phát sinh bất cứ khi nào nếu hệ thống công nghệ bị trục trặc hoặc khi hệ
thống hỗ trợ bên trong ngừng hoạt ñộng. Rủi ro này có mối quan hệ mật thiết
với rủi ro công nghệ.
Các loại rủi ro khác: bao gồm: Rủi ro quốc gia, thay ñổi thuế ñột ngột,
ảnh hưởng của chiến tranh làm cho các ñiều kiện thị trường tài chính thay ñổi


×