Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
THANH TOÁN THẺ Ở NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tê

ĐINH KHÔI VIỆT

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
THANH TOÁN THẺ Ở NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

Ngành: Kinh tế học
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số :8310106

Họ và tên học viên : Đinh Khôi Việt
Ngƣời hƣớng dẫn : PGS, TS Nguyễn Thị Thùy Vinh



Hà Nội - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện. Các nội dung nghiên cứu
và kết quả thể hiện trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố
trong bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2018
Tác giả

Đinh Khôi Việt


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... v
DANH MỤC BẢNG - BIỂU - SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ ............................................... vi
TÓM TẮT LUẬN VĂN ..........................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TOÁN THẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 5
1.1. Khái quát chung về thanh toán thẻ của ngân hàng thƣơng mại ................... 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thanh toán thẻ Ngân hàng ................ 5
1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng ........................................................................... 10

1.1.3. Các hoạt động chính của thanh toán thẻ ngân hàng............................... 12
1.2. Chất lƣợng thanh toán thẻ của ngân hàng thƣơng mại................................ 21
1.2.1. Khái niệm chất lượng thanh toán thẻ ....................................................... 21
1.2.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng thanh toán thẻ của NHTM . 25
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thanh toán thẻ ..................................... 27
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thanh toán thẻ .................................. 28
1.3.1. Yếu tố chủ quan ......................................................................................... 28
1.3.2. Yếu tố khách quan ..................................................................................... 30
1.4. Kinh nghiệm cung ứng thanh toán thẻ của một số ngân hàng trên thế giới
và bài học cho VCB ................................................................................................. 32
1.4.1. Kinh nghiệm cung ứng thanh toán thẻ của một số nước trên thế giới ... 32
1.4.2. Bài học cho VCB ........................................................................................ 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG THANH TOÁN THẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ...................................... 37
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .......................... 37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam ............................................................................................................... 37
2.1.2. Sự ra đời và phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của VCB......................... 38


iii
2.2. Thực trạng chất lƣợng thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam................................................................................................................... 39
2.2.1. Thực trạng thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam....................................................................................................................... 39
2.2.2. Đánh giá chất lượng thanh toán thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam .................................................................................................. 48
2.3. Kết quả đạt đƣợc và hạn chế của hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ............................................................................. 54
2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................ 54

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 56
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THANH TOÁN THẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM .............................. 62
3.1. Định hƣớng phát triển thanh toán thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam đến năm 2020 .......................................................................................... 62
3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam ............................................................................................................... 62
3.1.2. Định hướng phát triển thanh toán thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam .................................................................................................. 64
3.2. Cơ hội và thách thức đối với hoạt động thanh toán thẻ ở Ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam ......................................................................................... 65
3.2.1. Tiềm năng của hoạt động thanh toán thẻ tại Việt Nam ........................... 65
3.2.2. Một số thách thức đối với hoạt động thanh toán thẻ ............................... 67
3.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ............................................................................. 69
3.3.1. Nâng cao tiện ích thẻ, mở rộng chuỗi liên kết ......................................... 69
3.3.2. Phát triển mạng lưới thanh toán thẻ theo hướng chọn lọc, hiệu quả..... 72
3.3.3. Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường, xác định khách hàng tiềm năng....... 75
3.3.4. Hiện đại hoá công nghệ, đơn giản hóa thủ tục ........................................ 76
3.3.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................... 77


iv
3.3.6. Tăng tính bảo mật và an toàn giúp phòng ngừa và xử lý rủi ro trong lĩnh
vực thanh toán thẻ ............................................................................................... 79
3.3.7. Nhóm giải pháp khác ................................................................................. 80
3.4. Một số kiến nghị ............................................................................................... 82
3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ........................................................................... 82
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ........................................ 84
3.4.3. Kiến nghị với Hiệp hội các Ngân hàng phát hành và thanh toán thẻ .... 85

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 89


v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

VCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

NHPHT

Ngân hàng phát hành thẻ


NHTTT

Ngân hàng thanh toán thẻ

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

POS

Point of sale ( máy chấp nhận thanh toán thẻ)

ATM

Automated teller machine( Máy giao dịch tự động)

GTGT

Giá trị gia tăng

KHKT

Khoa học kỹ thuật

TTT

Trung Tâm Thẻ

PIN


Mật mã cá nhân (Personal Identification Number)

TCTQT

Tổ chức thẻ Quốc Tế

Bank Card

Thẻ ngân hàng


vi
DANH MỤC BẢNG - BIỂU - SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ

Bảng 2.1. Các dịch vụ trên ATM của VCB ........................................................... 42
Bảng 2.2. Tình hình phát triển và doanh số ATM đến 31/12/2017 ..................... 43
Bảng 2.3. Tình hình phát triển và doanh số qua POS đến 31/12/2017 ............... 44
Biểu đồ 2.1. Số lượng ATM/POS toàn hệ thống đến 31/12/2017 ........................ 40
Biểu đồ 2.2: Thị phần POS ..................................................................................... 41
Biểu đồ 2.3: So sánh tỉ lệ gian lận thẻ từ 2014 – 2017 tại Việt Nam ................... 46
Biểu đồ 2.4. Khảo sát chất lượng dịch vụ của VCB qua social media............... 49
Biểu đồ 2.5. Khảo sát chất lượng dịch vụ của một số NH nước ngoài ............... 51
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ phản ảnh lỗi thanh toán thẻ..................................................... 52
Biểu đồ 3.1: Giá trị giao dich thanh toán điện tử tại Việt Nam .......................... 66
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ ....................................................................... 14
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán thẻ ...................................................................... 15


vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN

Ngày nay, xu hƣớng toàn cầu hóa đang diễn ra trên toàn thế giới, cùng với sự
phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế tiền tệ nói
riêng, các giao dịch trên thế giới ngày càng đòi hỏi sự chính xác, an toàn và hiệu
quả hơn trong khâu thanh toán. Điều này gây áp lực tới các Ngân hàng đòi hỏi các
ngân hàng phải nhanh chóng hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng thanh toán của
mình nhằm cung cấp cho khách hàng dịch vụ thanh toán tốt nhất. Thêm vào đó, sự
phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin đƣợc ứng dụng vào ngân hàng
đã trở thành công cụ đắc lực giúp ngân hàng đƣa ra thêm một dịch vụ thanh toán
mới,đó là thẻ ngân hàng.
Thẻ ngân hàng xuất hiện là sự kết hợp của khoa học kỹ thuật và công nghệ
quản lý Ngân hàng. Sự ra đời của thẻ Ngân hàng là một bƣớc tiến vƣợt bậc và
nhanh chóng trở thành một trong những sản phẩm không thể thiếu trong nền kinh tế
hiện đại, nó mang lại nhiều tiện ích và lợi ích cho khách hàng và là nguồn thu đáng
kể của ngân hàng. Việc sử dụng thẻ làm giảm đáng kể sự tham gia của tiền mặt vào
quá trình lƣu thông đồng thời đẩy nhanh tốc độ thanh toán.
Sự cạnh tranh phát triển thanh toán thẻ của các ngân hàng hiện nay đã khiến
cho nhu cầu của ngƣời tiêu dùng ngày càng đƣợc đáp ứng và thị trƣờng thanh toán
thẻ cũng trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Do đó, vấn đề nâng cao chất lƣợng thanh
toán thẻ có vai trò rất quan trọng và cần thiết.
Nhận thức đƣợc yêu cầu bức thiết của việc nâng cao chất lƣợng thanh toán thẻ
ngân hàng, em đã lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán thẻ tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của
mình.
Kết cấu của luận văn gồm 3 chƣơng:
 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thanh toán thẻ của Ngân hàng
Thƣơng mại
 Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP


viii

Ngoại thƣơng Việt Nam
 Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng thanh toán thẻ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
Chƣơng 1, luận văn trình bày cơ sở lý luận về chất lƣợng thanh toán thẻ ngân
hàng thƣơng mại bao gồm các nội dung nhƣ: khái niệm, vai trò, đặc điểm thanh
toán thẻ, phân loại thẻ, các hoạt động chính của thanh toán thẻ, chất lƣợng thanh
toán thẻ và những yếu tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao chất lƣợng thanh toán thẻ.
Chất lƣợng thanh toán thẻ là sự thoả mãn, sự hài lòng của khách hàng trong
quá trình cảm nhận sử dụng thanh toán thẻ mà doanh nghiệp đem lại.Chất lƣợng
thanh toán thẻ có thể đƣợc hiểu thông qua các đặc điểm của nó: Tính vƣợt trội, tính
đặc trƣng của sản phẩm, tính cung ứng, tính thỏa mãn nhu cầu, tính tạo ra giá trị

Tính vượt trội:
Đối với Khách hàng, dịch vụ có chất lƣợng là dịch vụ thể hiện đƣợc tính vƣợt
trội “ƣu việt” của mình so với những sản phẩm khác. Chính tính ƣu việt này làm
cho chất lƣợng dịch vụ trở thành thế mạnh cạnh tranh của các nhà cung cấp dịch vụ.

Tính đặc trưng của sản phẩm:
Chất lƣợng dịch vụ là tổng thể những mặt cốt lõi nhất và tinh túy nhất kết tinh
trong sản phẩm dịch vụ tạo nên tính đặc trƣng của sản phẩm dịch vụ. Vì vậy, dịch
vụ hay sản phẩm có chất lƣợng cao sẽ hàm chứa nhiều “đặc trƣng vƣợt trội” hơn so
với dịch vụ cấp thấp. Chính nhờ những đặc trƣng này mà Khách hàng có thể nhận
biết chất lƣợng dịch vụ của ngân hàng khác với các đối thủ cạnh tranh..

Tính cung ứng:
Chất lƣợng dịch vụ gắn liền với quá trình thực hiện, chuyển giao dịch vụ đến
Khách hàng. Do đó, việc triển khai dịch vụ, phong thái phục vụ và cách cung ứng
dịch vụ sẽ quyết định chất lƣợng dịch vụ tốt hay xấu. Đây là yếu tố bên trong phụ
thuộc vào sự biểu hiện của nhà cung cấp dịch vụ.


Tính thỏa mãn nhu cầu:


ix
Dịch vụ đƣợc tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu Khách hàng. Do đó, chất lƣợng
dịch vụ nhất thiết phải thỏa mãn nhu cầu Khách hàng và lấy yêu cầu của Khách
hàng làm căn cứ để cải thiện chất lƣợng dịch vụ. Nếu Khách hàng cảm thấy dịch vụ
không đáp ứng đƣợc nhu cầu của mình thì họ sẽ không hài lòng với chất lƣợng dịch
vụ mà họ nhận đƣợc. Trong môi trƣờng kinh doanh hiện đại thì đặc điểm này càng
trở nên quan trọng hơn bao giờ hết vì các nhà cung cấp dịch vụ phải luôn hƣớng đến
nhu cầu Khách hàng và cố gắng hết mình để đáp ứng các nhu cầu đó.

Tính tạo ra giá trị:
Chất lƣợng dịch vụ gắn liền với các giá trị đƣợc tạo ra nhằm phục vụ khách
hàng. Dịch vụ không sản sinh ra giá trị nào hết thì đƣợc xem là không có chất
lƣợng. Nói cách khác, tính giá trị của chất lƣợng dịch vụ cũng bị chi phối nhiều bởi
yếu tố bên ngoài (khách hàng) hơn là nội tại (ngân hàng). Chất lƣợng dịch vụ cao là
dịch vụ tạo ra các giá trị không chỉ đáp ứng nhu cầu Khách hàng mà còn vƣợt hơn
hẳn các mong muốn của Khách hàng và làm cho ngân hàng trở nên nổi bật hơn đối
thủ cạnh tranh. Do đó, tính tạo ra giá trị là đặc điểm cơ bản và là nền tảng cho việc
xây dựng và phát triển chất lƣợng dịch vụ của ngân hàng.
Nâng cao chất lƣợng thanh toán thẻ đang trở thành xu thế tất yếu bởi các ngân
hàng đã, đang và tiếp tục thu những nguồn lợi hấp dẫn từ chiếc thẻ nhiều tính năng
này.Trong chƣơng 1, luận văn cũng trình bày chi tiết tầm quan trọng của việc nâng
cao chất lƣợng thanh toán thẻ cũng nhƣ các yếu tố ảnh hƣớng đến việc nâng cao chất
lƣợng thanh toán thẻ nhƣ các yếu tố chủ quan bao gồm vốn và trình độ công nghệ của
ngân hàng, trình độ của đội ngũ làm công tác kinh doanh thẻ, định hƣớng phát triển
của ngân hàng, hoạt động quản lý rủi ro và các yếu tố khách quan bao gồm: yếu tố
tâm lý và thói quen của ngƣời dân, trình độ dân trí, thu nhập của ngƣời dân, môi
trƣờng pháp lý và môi trƣờng cạnh tranh

Trên cơ sở lý luận về chất lƣợng thanh toán thẻ ngân hàng, chƣơng 2 luận văn
tập trung phân tích thực trạng chất lƣợng thanh toán thẻ của ngân hàng. Tài liệu
đƣợc sử dụng để phân tích thực trạng bao gồm các số liệu của hiệp hội kinh doanh


x
thẻ, trung tâm thẻ VCB, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo thƣờng niên của VCB
từ năm 2013 đến năm 2017.
Trƣớc khi tìm hiểu thực trạng chất lƣợng dịch vụ thanh toán thẻ, luận văn khái
quát lịch sử hình thành và phát triển của VCB cũng nhƣ sự ra đời và phát triển
thanh toán thẻ của VCB. Tiếp đó luận văn đi sâu vào tìm hiểu thực trạng dịch vụ
thanh toán thẻ và hoạt động quản lý rủi ro. Qua việc tìm hiểu thực trạng thanh toán
thẻ, luận văn cũng đánh giá chi tiết chất lƣợng thanh toán thẻ thông qua những kết
quả đạt đƣợc và hạn chế
Kết quả đạt đƣợc chất lƣợng dịch vụ thanh toán thẻ:
Mang lại những thuận tiện lợi ích cho khách hàng
Các sản phẩm thanh toán thẻ ghi nợ cũng nhƣ tiện ích của thẻ khá đa dạng,
phục vụ cho nhiều đối tƣợng khách hàng với hạn mức giao dịch cao và mức phí hợp
lý và cạnh tranh so với các đối thủ chính.
Một số thanh toán thẻ có tốc độ tăng trƣởng tƣơng đối cao. Hiện nay, VCB
đứng thứ 3 về số lƣợng thẻ ghi nợ, đứng đầu về số lƣợng ATM và POS. Bên cạnh
đó, VCB cũng đang dẫn đầu về số lƣợng phát hành thẻ tín dụng quốc tế và ngày
càng thu hút đƣợc số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ.
Góp phần hạn chế rủi ro, tăng cường bảo mật thông tin
Để nâng cao chất lƣợng thanh toán thẻ, VCB đã đƣa vào sử dụng hệ thống
ngân hàng cốt lõi “Core Banking” phù hợp với công nghệ hiện đại của thế giới. Với
hệ thống core banking này, các dữ liệu về khách hàng đƣợc cập nhật và lƣu trữ tập
trung, giúp cho việc quản lý, phân loại khách hàng đƣợc chính xác, tiết kiệm thời
gian và chi phí
Góp phần tăng doanh thu, lợi nhuận cho ngân hàng

Doanh thu, lợi nhuận cũng nhƣ thị phần của VCB trong những năm vừa đã
không ngừng tăng lên trong đó có sự đóng góp không nhỏ của thanh toán thẻ. Việc
nâng cao chất lƣợng thanh toán thẻ đã góp phần gia tăng lƣợng khách hàng đến với


xi
VCB. Sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa và thẻ tín dụng quốc tế đã giúp cho Ngân hàng
VCB trong một thời gian ngắn thực hiện thành công việc phát triển tài khoản tiền
gửi cá nhân cho hàng chục nghìn khách hàng
Hạn chế của chất lƣợng thanh toán thẻ:
- Sản phẩm và dịch vụ còn chƣa đa dạng, phong phú: chỉ có một dòng thẻ
ghi nợ nôi địa; Các dịch vụ GTGT trên ATM đã đƣợc Ngân hàng cung cấp nhƣ
thanh toán hóa đơn, ví điện tử... nhƣng vẫn chƣa phong phú, còn nhiều khách
hàng chƣa biết về chức năng này của thẻ.
- Hệ thống máy ATM của VCB đang dẫn đầu thị trƣờng nhƣng phân bổ không
đều. Hiện nay mạng lƣới chi nhánh VCB vẫn chƣa đến đƣợc một số tỉnh. Số lƣợng
máy ATM cũ tƣơng đối nhiều, và thƣờng xuyên phải hoạt động quá tải nên hay
hỏng hóc. Hơn nữa công tác bảo trì, trang trí, chăm sóc, vệ sinh, cũng nhƣ đảm bảo
an toàn các buồng ATM và máy ATM vẫn chƣa tốt. Đƣờng truyền phải thuê của các
đơn vị viễn thông nên khó chủ động về tốc độ cũng nhƣ tính ổn định của đƣờng
truyền. Trong giao dịch vẫn còn nhiều bất tiện nhƣ tình trạng nghẽn mạch làm cho
việc thực hiện các giao dịch rất lâu hay ATM ngừng hoạt động khiến khách hàng có
tiền mà không đƣợc sử dụng...
- Hệ thống POS của VCB vẫn chƣa đạt hiệu quả hoạt động nhƣ mong đợi, tập
trung chủ yếu ở các đô thị lớn.. Điều này có thể dẫn đến tình trạng không đảm bảo
an toàn tài sản, gây lãng phí lớn.
- Mạng lƣới chấp nhận thanh toán thẻ chƣa rộng khắp, mạng lƣới POS của các
ngân hàng chƣa liên thông hết, thanh toán bằng thẻ thƣờng bị ĐVCNT thu thêm phụ
phí do đó hạn chế phát triển thanh toán qua thẻ..


- Độ an toàn, bảo mật thông tin vẫn chƣa cao: cơ sở hạ tầng, công nghệ
bảo mật thông tin của Ngân hàng VCB còn nhiều hạn chế. Hiện tại, Ngân hàng
VCB vẫn đang sử dụng công nghệ thẻ từ trên thẻ ghi nợ, chƣa sử dụng công nghệ
thẻ chip có tính năng bảo mật cao hơn.


xii
Qua việc đánh giá chi tiết thực trạng chất lƣợng thanh toán thẻ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam qua các khía cạnh cụ thể ở chƣơng 2, chƣơng 3 luận
văn nêu ra những định hƣớng chiến lƣợc phát triển trong tƣơng lai của Ngân
hàng,và đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao chất lƣợng thanh toán
thẻ nhằm nâng cao vị thế, hình ảnh của Ngân hàng cũng nhƣ đáp ứng đƣợc đầy đủ
nhu cầu của khách hàng, hiện thực hóa những mục tiêu phát triển thanh toán thẻ mà
Ngân hàng hƣớng đến. Giải pháp đƣa ra bao gồm:
Giải pháp hoàn thiện và phát triển sản phẩm thẻ
Hiện nay các sản phẩm thẻ của VCB tập trung vào thẻ nội địa/ ghi nợ, trong
khi các ngân hàng khác đã triển khai các sản phẩm nhƣ thẻ đa năng, loại thẻ có thể
gửi tiền ngay trên máy ATM… Do đó để nâng cao khả năng cạnh tranh, bên cạnh
những sản phẩm và thanh toán thẻ hiện có, VCB nên nghiên cứu phát triển thêm
một số sản phẩm và dịch vụ đặc trƣng dành riêng cho từng đối tƣợng và thẻ cần có
thêm nhiều chức năng chứ không chỉ có chức năng thanh toán, rút tiền.
Giải pháp phát triển mạng lưới
- Tăng cƣờng công tác tiếp thị đến nhiều cửa hàng, siêu thị, điểm chăm sóc sắc
đẹp… có doanh số tiêu thụ cao.
- Mở rộng mạng lƣới POS đến cả những điểm kinh doanh nhỏ, nhà hàng nhỏ.
- Thiết lập các POS tại sân bay, nơi bán vé tàu hỏa, tàu thủy, bến ôtô, trên taxi
thực tế cho thấy các khu vực này thu hút số lƣợng lớn khách hàng sử dụng dịch vụ
thanh toán thẻ.
- Khuyến khích và có chế độ khuyến mãi, hậu mãi đối với các cơ sở chấp nhận
thanh toán thẻ có doanh số thanh toán qua thẻ cao.

Nâng cao chất lượng nghiên cứu và xác định thị trường:
Phân đoạn thị trƣờng là bƣớc rất quan trọng để xác định thị trƣờng mục tiêu và
khách hàng mục tiêu từ đó Ngân hàng có thể kịp thời nhận biết sự thay đổi về nhu
cầu của khách hàng qua đó cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phù hợp. Đối với thanh


xiii
toán thẻ VCB, việc phân đoạn thị trƣờng thông qua 4 nhóm khách hàng mục tiêu
bao gồm: nhóm khách hàng là các công ty doanh nghiệp, nhóm khách hàng là
những ngƣời có thu nhập cao và đang thay đổi thói quen tiêu dùng, nhóm khách
hàng là học sinh, sinh viên, tầng lớp thanh niên và nhóm khách hàng là những
ngƣời nƣớc ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ và chất lượng kỹ thuật của thẻ, hiện
đại hóa công nghệ
-

Đơn giản các thủ tục cấp thẻ ATM: VCB có thể cử nhân viên của mình

đến tận các cơ sở kinh tế, các tổ chức…. để trực tiếp làm hồ sơ cấp thẻ
-

Nghiên cứu phát triển các dịch vụ GTGT mới nhƣ: thấu chi, trả nợ vay qua

ATM, mua vé
-

Triển khai mô hình Autobank: Autobank chính là một kênh phân phối tự

phục vụ của Ngân hàng, giúp ngân hàng có thể phục vụ nhiều khách hàng cùng một lúc
với nhiều dịch vụ khác nhau vào mọi thời điểm, dần dần thay thế các phòng giao dịch

Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
-

Đào tạo đội ngũ cán bộ Trung tâm thẻ và các cán bộ chuyên trách về thẻ

tại các chi nhánh theo hƣớng chuyên môn hoá cao, nâng cao năng lực cho cán bộ
Trung tâm thẻ về các mảng công tác liên quan, đặc biệt là hoạt động chiến lƣợc kinh
doanh thẻ.
-

Những nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách hàng luôn phải nâng cao

trách nhiệm của mình để phục vụ tốt khách hàng. Từ thái độ đón tiếp, tác phong
giao dịch đến việc tiếp thị, tƣ vấn, hƣớng dẫn sử dụng dịch vụ.
Giải pháp tăng tính bảo mật và phòng ngừa rủi ro cho hệ thống ngân hàng
-

Lắp camera tại các máy ATM để theo dõi đƣợc các giao dịch của khách

hàng, tránh tình trạng chủ thẻ bị kẻ gian lợi dụng lấy tiền trong tài khoản.
-

Thiết lập nhiều kênh truy vấn tài khoản (qua email, điện thoại, website...)

việc này sẽ giúp chủ thẻ chủ động hơn với những biến động trên tài khoản


xiv
của mình.
-


Hƣớng dẫn khách hàng cách bảo vệ thẻ và tiền trong tài khoản thẻ.
Giải pháp khác nhƣ: đẩy mạnh công tác tiếp thị, quảng cáo, Hoàn thiện chính

sách khách hàng để nâng cao vị thế VCB, Tăng cƣờng mối liên hệ với các liên minh
thẻ nội địa.
Qua các giải pháp đề xuất trên tác giả đƣa ra một số kiến nghị:
Kiến nghị với chính phủ: Cải thiện môi trƣờng kinh tế xã hội, Tạo điều kiện
phát triển dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, Đấu tranh chống tội phạm về thẻ
Kiến nghị với ngân hàng nhà nước: Hoàn thiện khung pháp lý cho mọi hoạt
động thanh toán thẻ, Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng cá nhân hiệu quả.
Kiến nghị với hiệp hội các ngân hàng phát hành và thanh toán thẻ
-

Tạo môi trƣờng kinh doanh thẻ lành mạnh để các NHTM phát triển đƣợc

thanh toán thẻ và tạo thuận lợi cho chủ thẻ.
-

Đầu mối tổ chức hội thảo về công nghệ ngân hàng, giúp các NHTM cùng

nhau trao đổi kinh nghiệm về thẻ.
-

Đầu mối phối hợp với các cơ quan ngôn luận mở đợt tuyên truyền về thẻ:

giới thiệu về thẻ, các tiện ích do thẻ mang lại, vai trò của thẻ đối với các chủ thể
tham gia trong lĩnh vực hoạt động thẻ.
-


Đầu mối hỗ trợ hội viên trong việc đào tạo; trong việc tƣ vấn với NHNN

về lĩnh vực thẻ; trong quan hệ với các tổ chức Thẻ quốc tế.
-

Phát huy vai trò nhƣ ngƣời trọng tài, tạo điều kiện và áp dụng các chế tài

hợp lý bảo đảm các hội viên tuân thủ các nguyên tắc cạnh tranh trong cùng một sân
chơi của các ngân hàng.
Tóm lại về mặt lý luận, luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về
chất lƣợng thanh toán thẻ ngân hàng thƣơng mại.
Về mặt thực tiễn, luận văn đã phân tích thực trạng và đánh giá chất lƣợng


xv
thanh toán thẻ VCB trên các khía cạnh cụ thể: thực trạng thanh toán thẻ nội địa và
thẻ quốc tế, thực trạng dịch vụ thanh toán thẻ và hoạt động quản lý rủi ro. Qua đó,
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng thanh toán thẻ của VCB, từ đó
nâng cao vị thế, sức cạnh tranh và phát triển của VCB trong tƣơng lai.


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn 1996-2001, thị trƣờng thẻ Việt Nam còn sơ khai, nhận thức
của ngƣời dân về thanh toán thẻ còn hạn chế nên các sản phẩm thẻ chủ yếu chỉ đáp
ứng nhu cầu của tầng lớp dân cƣ có thu nhập cao và phần lớn chỉ là thẻ quốc tế
đƣợc sử dụng khi mua sắm hàng hoá dịch vụ ở nƣớc ngoài. Bắt đầu từ năm 2002,
trên nền tảng hệ thống ngân hàng “lõi” (core banking) mới hiện đại đƣợc các ngân
hàng đầu tƣ nâng cấp, các sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa lần đầu tiên đƣợc phát hành

tại Việt Nam. Nhờ đó, ngƣời dân đã bắt đầu biết đến và làm quen với một phƣơng
tiện thanh toán tiện lợi, nhanh gọn, dễ đăng ký, dễ sử dụng hoạt động dựa trên cơ sở
tài khoản cá nhân.
Tuy nhiên, dịch vụ thẻ thanh toán thực sự sôi động, bắt đầu có chiều sâu vào
những năm 2006-2007 khi Chính phủ ban hành Quyết định số 291/2006/ TTg về
triển khai Đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2011 và đặc biệt sự
ra đời của quyết định số 20/2007/NHNN của Thống đốc NHNN Việt Nam điều
chỉnh các quy định về phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ
hoạt động thẻ ngân.
Điều này đã góp phần tạo một hành lang pháp lý rất quan trọng giúp thị trƣờng
có sự phát triển vƣợt bậc về hoạt động thanh toán và phát hành thẻ, số lƣợng các
ngân hàng tham gia cung ứng dịch vụ thẻ ngày càng gia tăng với việc cho ra đời
hàng loạt các sản phẩm thẻ tƣơng đối hiện đại, nhiều tính năng, tiện ích đáp ứng yêu
cầu của khách hàng.
Nhận thấy tiềm năng thị trƣờng to lớn , các ngân hàng thƣơng mại cổ phần đã
đầu tƣ nhiều công sức, tiền bạc vào mảng thanh toán thẻ. Trong bối cảnh cạnh tranh
quyết liệt ấy, Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (VCB) đã và đang chứng
tỏ vị thế dẫn dầu thị trƣờng . Tuy nhiên, đi kèm với thành công luôn là những mặt
khó khăn hạn chế. Trong đó, vấn đề đƣợc quan tâm nhiều nhất là chất lƣợng dịch vụ


2
. Bới vậy, VCB cần không ngừng cái tiến chất lƣợng dịch vụ hơn nữa và có thêm
nhiều giải pháp phù hợp với thị trƣờng.
Là cán bộ đang công tác tại phòng Thẻ VCB, với mong muốn đóng góp công
sức vào sự phát triển chung của ngân hàng VCB, em xin lựa chọn đề tài luận văn :
“GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THANH TOÁN THẺ Ở NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM” nhằm nghiên cứu hiện trạng và các
giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh toán thẻ, góp phần củng cố vị trí dẫn
dầu trên thị trƣờng thẻ của VCB.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Hoạt động sôi nổi của thị trƣờng thẻ những năm qua đã thu hút sự chú ý của
nhiều nhà nghiên cứu. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề thẻ, có thể tổng
hợp các công trình đó nhƣ sau:
Nguyễn Danh Lƣơng (2003), Luận án tiến sĩ kinh tế, Hà Nội – “Những giải
pháp nhằm phát triển hình thức thanh toán thẻ ở Việt Nam”, công trình phân tích
đánh giá thực trạng của hình thức thanh toán ở nƣớc ta, đặc biệt là nghiên cứu, phân
tích tranh chấp và rủi ro trong nghiệp vụ thẻ. Qua đó đƣa ra những bài học kinh
nghiệm, giải pháp và kiến nghị nhằm giảm thiểu tổn thất, hạn chế rủi ro, mở rộng và
hoàn thiện thị trƣờng thanh toán thẻ ở nƣớc ta.
Trần Tấn Lộc (2004), Luận án tiến sĩ Khoa học, Thành phố Hồ Chí Minh –
“Giải pháp cơ bản nhằm phát triển thị trƣờng thẻ Ngân hàng tại Việt Nam”, công
trình đề cập những lý luận tổng quan về thẻ ngân hàng. Khảo sát thị trƣờng thẻ tại
ngân hàng Việt Nam từ đó đƣa ra những giải pháp cơ bản nhằm phát triển thị
trƣờng thẻ ngân hàng tại Việt Nam.
Trần Mai Ƣớc (01 -02/2006), “ Phát triển thanh toán thẻ tại Việt Nam thách
thức và cơ hội” đăng trên tạp chí Công nghệ ngân hàng, tác giả tổng quan về tình
hình phát triển trong lĩnh vực thanh toán thẻ tại Việt Nam trong thời gian qua, bên


3
cạnh đó đề cập những tiện ích, cũng nhƣ thách thức và đƣa ra những gợi ý phát triển
lĩnh vực này trong thời gian tới.
Phi Hồng Hạnh (03/2015). “Một số vấn đề về thị trƣờng thẻ tín dụng tại Việt
Nam” đăng trên Tạp chí Công thƣơng, tác giả chỉ ra thị trƣờng thẻ tín dụng thời
gian qua đã đạt đƣợc một số thành tựu nhất định cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng,
nhƣng vẫn chƣa tƣơng xứng với tiềm năng hiện có. Do đó, thị trƣờng thẻ tín dụng
Việt Nam cần những giải pháp phù hợp để tiếp tục phát triển, hƣớng tới mục tiêu
đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt.
Vũ Văn Điệp (12/2017), “Thực trạng thanh toán điện tử ở Việt Nam và một số

kiến nghị” đăng trên tạp chí Công thƣơng, tác giả giới thiệu tình hình chung về cơ
sở hạ tầng, hành lang pháp lý và thực trạng thanh toán điện tử tại Việt Nam, một số
nguyên nhân tồn tại, hạn chế của thanh toán điện tử, từ đó tác giả đề xuất một số
kiến nghị nhằm thúc đẩy sự phát triển thanh toán điện tử trong giai đoạn hiện nay.
Các công trình trên đã nghiên cứu thẻ ngân hàng nói chung ở góc độ khác
nhau, tuy nhiên hiện vẫn chƣa có tài liệu nào tập trung nghiên cứu một cách hệ
thống vai trò hoạt động thanh toán thẻ của Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam. Vì
vậy, đề tài này đƣợc lựa chọn để tìm hiểu đánh giá vai trò của việc nâng cao chất
lƣợng thanh toán thẻ nói chung và Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam nói riêng,
định hƣớng và đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh, đổi mới hiệu quả phát triển hoạt
động thanh toán thẻ trong thời gian tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu
 Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về chất lƣợng thanh toán thẻ Ngân
hàng thƣơng mại
 Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng thanh toán thẻ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (VCB)
 Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng thanh toán thẻ tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (VCB)
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


4
 Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lƣợng thanh toán thẻ của ngân hàng thƣơng
mại.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến chất lƣợng hoạt động thanh
toán bằng thẻ (qua ATM/POS) của Ngân hàng TMCP Ngoạt thƣơng Việt
Nam.
- Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2013 – 2017.
- Không gian nghiên cứu: Hoạt động thanh toán thẻ qua ATM/POS tại Việt

Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong quá trình viết luận văn:
Để khảo sát mức độ hài lòng thỏa mãn của khách hàng sử dụng dịch vụ thanh
toán thẻ, luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê và phân tích dữ liệu.
Để đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam, luận văn sử dụng phƣơng pháp tổng hợp số liệu, kết hợp với so
sánh, phân tích, đánh giá đối tƣợng nghiên cứu.
Để đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng thanh toán thẻ, luận văn sử dụng
phƣơng pháp so sánh, tổng hợp dữ liệu.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng:
 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thanh toán thẻ của Ngân hàng
Thƣơng mại
 Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam
 Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng thanh toán thẻ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam


5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH
TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về thanh toán thẻ của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thanh toán thẻ Ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thanh toán thẻ Ngân hàng
a, Khái niệm
Thẻ ngân hàng là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ
phƣơng thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng

công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Là công cụ thanh toán do ngân hàng
phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng thanh toán hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền
mặt trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng đƣợc ký kết giữa
Ngân hàng và khách hàng
Thanh toán thẻ ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh tƣơng đối mới của các ngân
hàng và có lịch sử hình thành và phát triển cách đây khoảng mấy thập kỷ. Thanh toán
thẻ ngân hàng là một dịch vụ có nhiều chức năng và tiện ích, bằng việc ứng dụng
những thành tựu khoa học kỹ thuật, thanh toán thẻ cung ứng cho các khách hàng các
dịch vụ tiện ích liên quan đến các sản phẩm thẻ của ngân hàng và các giá trị gia tăng
gắn liền với thẻ.
Kể từ khi ra đời cho đến nay, thẻ ngân hàng đã có sự thay đổi khá lớn về nội
dung và hình thức nhằm tăng độ an toàn và tính tiện dụng cho khách hàng.
Nguyên tắc của việc chế tạo và sử dụng thẻ dựa trên một loạt những thành tựu của
ngành công nghệ thông tin, đặc biệt là kỹ thuật mã hoá từ tính và hiện đại nhất là
công nghệ sử dụng các vi mạch điện tử. “Thẻ làm bằng chất liệu plastic, gồm 3
lớp ép sát: 2 lớp tráng mỏng ở bên ngoài và ở giữa là lõi thẻ làm bằng nhựa. Thẻ
có kích thƣớc chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 85mm x 55mm x 0,76mm, có 4 góc


6
tròn”. (PGS. TS Phan Thị Thu Hà, Giáo trình NHTM, tr 27, 2004). Thẻ bao gồm
hai mặt, mỗi mặt chứa đựng những thông tin và ký hiệu khác nhau, cụ thể:
Mặt trƣớc của thẻ có các yếu tố sau:
 Số thẻ
 Họ tên của chủ thẻ đƣợc dập nổi.
 Tên ngân hàng phát hành thẻ.
 Biểu tƣợng và thƣơng hiệu của thẻ.
 Ngày hiệu lực: là thời hạn thẻ đƣợc lƣu hành.
Mặt sau của thẻ có:
 Dải băng từ chứa đựng các yếu tố bảo mật nhƣ số thẻ, tên chủ thẻ, thời hạn

hiệu lực, mã số bí mật, hạn mức tín dụng
 Trên thẻ còn có số điện thoại dịch vụ giải đáp thắc mắc của khách hàng và
băng chữ kí trên đó có tên loại thẻ đƣợc in nghiêng trái 450 trên nền trắng. Tùy ngân
hàng và tổ chức phát hành thẻ có thể có thêm một số yếu tố khác nhƣ: ký hiệu riêng
của từng tổ chức (để đảm bảo tính an toàn), chữ ký và hình của chủ thẻ, con chip
(đối với thẻ điện tử), v.v…
b, Đặc điểm thanh toán thẻ ngân hàng
Thanh toán thẻ ngân hàng là một trong những dịch vụ nằm trong nhóm dịch vụ
ngân hàng bán lẻ tuy nhiên thanh toán thẻ vẫn có những đặc điểm khác biệt nhất
định:
- Thanh toán thẻ là một dịch vụ phát triển nhanh chóng và đa dạng bậc nhất
hiện nay của bất kỳ một ngân hàng thƣơng mại nào tại Việt Nam và trên thế giới.
Thanh toán thẻ ra đời là kết quả của việc ứng dụng những thành tựu khoa học tiên
tiến nhất
- So với các dịch vụ khác của ngân hàng, thanh toán thẻ đòi hỏi các ngân hàng
phải bỏ ra một chi phí đầu tƣ khá lớn trong việc xây dựng, vận hành hệ thống và
thời gian hoàn vốn dài. Bên cạnh đó, thanh toán thẻ cũng hàm chứa không ít những


7
rủi ro và tổn thất đối với ngân hàng và đối với ngƣời sử dụng thẻ
- Thanh toán thẻ có những tiện ích không chỉ đối với ngân hàng, ngƣời sử
dụng thẻ mà còn thể hiện vai trò to lớn của mình trong sự phát triển kinh tế- xã hội.
Cùng với các dịch vụ khác của ngân hàng nhƣ: séc, ủy nhiệm chi, dịch vụ ngân
hàng điện tử, thanh toán thẻ ngân hàng góp phần làm giảm tỷ lệ thanh toán bằng
tiền mặt trong nền kinh tế
- Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều cung cấp thanh toán thẻ tuy nhiên các
sản phẩm thẻ của ngân hàng đều có tính đồng nhất và không có sự khác biệt nhiều
về sản phẩm do vậy yếu tố chất lƣợng thanh toán thẻ, các chính sách sau bán hàng
đóng vai trò quan trọng quyết định sự thành công của ngân hàng trong việc cạnh

tranh thu hút khách hàng tham gia sử dụng dịch vụ.

1.1.1.2. Vai trò của thanh toán thẻ Ngân hàng
a, Đối với nền kinh tế
Thẻ ngân hàng góp phần thúc đẩy tốc độ chu chuyển thanh toán trong nền kinh
tế, làm giảm khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thông.
Thanh toán bằng thẻ là phƣơng tiện thanh toán văn minh, làm giảm các giao
dịch thủ công từ đó tạo ra một môi trƣờng thƣơng mại văn minh, hiện đại góp phần
phát triển nền kinh tế xã hội.
Việc thanh toán bằng thẻ là cơ sở để thực hiện tốt các chính sách quản lý vĩ
mô và thực hiện các biện pháp kích cầu của nhà nƣớc. Thông qua việc thanh toán
bằng thẻ các ngân hàng có thể dễ dàng kiểm soát đƣợc mọi giao dịch, tạo nền tảng
cho công tác quản lý thuế của nhà nƣớc, thực hiện chính sách ngoại hối quốc gia.
b, Đối với người sử dụng thẻ
Chủ thẻ đƣợc sử dụng một phƣơng tiện thanh toán linh hoạt, hiện đại và tiện lợi.
Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ, có thể tiết kiệm
đƣợc thời gian mua hàng và hạn chế đƣợc rủi ro khi mua hàng so với khi dùng tiền
mặt nhất là khi đi công tác hay đi du lịch nƣớc ngoài…


8
Chủ thẻ có thể rút tiền mặt một cách nhanh chóng tại ngân hàng hoặc qua các
máy rút tiền tự động (ATM) và sử dụng một số dịch vụ khác do máy ATM cung cấp
nhƣ: trả nợ vay, chuyển khoản, xem số dƣ tài khoản, các dịch vụ giá trị gia tăng
nhƣ: thanh toán hóa đơn, thanh toán tiền điện nƣớc…
Chủ thẻ có thể kiểm soát đƣợc các giao dịch tiền mặt cũng nhƣ kiểm soát đƣợc
chi tiêu.
c, Đối với ngân hàng
Ngân hàng chính là ngƣời đƣợc hƣởng lợi từ hoạt động phát hành và thanh
toán thẻ. Điều này thể hiện trên các mặt sau:

- Lợi nhuận ngân hàng:
Ngân hàng sẽ thu đƣợc lợi nhuận từ việc phát hành và thanh toán thẻ. Lợi
nhuận từ thẻ mà ngân hàng có đƣợc là: phí ĐVCNT, phí sử dụng thẻ (phí thƣờng
niên) và lãi suất cho khoản tín dụng mà chủ thẻ chậm thanh toán. Bên cạnh đó,
khách hàng khi sử dụng thẻ của ngân hàng phải cam kết duy trì một khoản tiền tối
thiểu trong ngân hàng (hiện nay là 50.000 đồng), điều này giúp ngân hàng có thể tận
dụng đƣợc nguồn tiền nhàn rỗi trong tài khoản của khách hàng để đầu tƣ kiếm lời
trong khi vẫn đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán của mình.
- Hiệu quả cao trong thanh toán:
Thông qua việc khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ, ngân hàng sẽ thực hiện
số giao dịch séc, tiền mặt ít hơn. Điều này mang lại cho ngân hàng nhiều lợi ích:
thực hiện số giao dịch ít hơn, những thông tin thƣờng nhật đƣợc cung cấp bởi các tổ
chức thẻ quốc tế Visa, MasterCard dƣới hình thức điện tử làm cho việc ghi nợ
tƣơng ứng vào các tài khoản của khách hàng đƣợc nhanh hơn, đơn giản hơn… hoạt
động của ngân hàng nhờ vậy cũng hiệu quả hơn.
- Đa dạng hoá các loại hình dịch vụ ngân hàng:
Thẻ ngân hàng ra đời góp phần làm phong phú thêm các dịch vụ ngân hàng,
mang đến cho ngân hàng một phƣơng tiện thanh toán đa tiện ích, thoả mãn tốt nhất


×