Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.5 KB, 41 trang )

DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày tháng năm 2017)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK.
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 2700507409
Đăng kí lần đầu: ngày 18/5/2009.
Đăng ký thay đổi lần thứ 1: ngày 17/3/2017.
Cơ quan cấp: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh
Bình.
Địa chỉ trụ sở chính: Km số 5, đường 10, xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh,
tỉnh Ninh Bình, Việt Nam.
Điện thoại:…………..;

Email:………………..;

Website: …………….;

Fax:…………………..;

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức
đăng ký đầu tư, gồm:
*

Họ và tên: BÙI ĐỨC HUYÊN; Giới tính: Nam.
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Ngày sinh: 16/08/1969; Quốc tịch:Việt Nam.


Loại giấy chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân.
Số giấy chứng nhận cá nhân: 012919369.
Ngày cấp: 07/4/2012; Nơi cấp: CA Thành Phố Hà Nội.

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 54/395 tập thể Viện khoa học kỹ thuật
Bưu Điện, tổ 2, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại: Số 54/395 tập thể Viện khoa học kỹ thuật Bưu Điện, tổ 2,
Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại:………………..
*

Email:………………….

Họ và tên: VŨ THỊ HỒNG HẠNH; Giới tính: Nữ
Chức vụ: Giám dốc.
Ngày sinh: 09/06/1975; Quốc tịch:Việt Nam.

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Loại giấy chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân.
Số giấy chứng nhận cá nhân: 012919397.
Ngày cấp: 07/4/2012; Nơi cấp: CA Thành Phố Hà Nội.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 54/395 tập thể Viện khoa học kỹ thuật
Bưu Điện, tổ 2, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại: Số 54/395 tập thể Bưu Điện, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu
Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại:………………..


Email:………………….

Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI.
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: Khu công nghiệp Khánh Phú, xã Khánh Phú,
huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.
2. Mục tiêu dự án:
Tên ngành
STT

1

Mục tiêu hoạt động

Sản xuất thức ăn chăn
nuôi

(Ghi tên
ngành cấp 4
theo VSIC)
Sản xuất thức
ăn gia súc, gia
cầm và thuỷ
sản

Mã ngành
theo VSIC

(Mã ngành
cấp 4)

Mã ngành CPC
(*)
(đối với các ngành
nghề có mã CPC,
nếu có)

1080

Mục tiêu cụ thể:
- Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi phục vụ nhu cầu về
thức ăn đầy đủ dinh dưỡng cho vật nuôi cả về số lượng và chất lượng .
- Sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương nhằm cung cấp sản phẩm
thức ăn chăn nuôi cho thị trường nông nghiệp khu vực tỉnh Ninh Bình và một số
tỉnh lân cận.
- Giải quyết công ăn việc làm cho lao động tại địa phương, góp phần phát
triển kinh tế, văn hoá, xã hội; tăng thu cho ngân sách Nhà nước.

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

3. Quy mô đầu tư:
3.1. Công suất thiết kế: 216.000 tấn/năm.
3.2. Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Sản xuất thức ăn chăn nuôi.
3.3. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 23.079 m2.
3.4. Quy mô kiến trúc xây dựng:

3.4.1 Quy mô xây dựng:
Tình hình xây dựng các hạng mục của dự án đến thời điểm chấm dứt hoạt
động của dự án Cơ sở sản xuất kinh doanh bao bì.
+ Khu xưởng có khoảng 5.000m² : khung thép, lợp mái tôn, nền đá phây
+ Khu văn phòng có khoảng 60m² : Nhà cấp bốn, mái bằng, 3 gian
+ Khu vệ sinh : 15m². Có nguồn nước cấp
+ Phòng bảo vệ 6m²
+ Nguồn nước : 1 giếng khoan
+ Bể nước nổi : 7m³
+ Cổng xếp sắt mở 2 cánh: 10m²
+ Hệ thống thoát nước: Có
+ Có bờ tường bao cao 2,5m
Để tiết kiệm chi phí xây dựng chủ đầu tư giữ lại khu xưởng 5000m² để cải
tạo và bổ sung các hạng mục khác, chi tiết các hạng mục sau khi chỉnh sửa được
thể hiện trên tổng mặt bẳng.
Các hạng mục chỉnh sửa, bổ sung của dự án Nhà máy thức ăn chăn nuôi:
STT

Tên

1

Xưởng sản xuất thức ăn

2

Diện tích

Diện tích


XD (m2)

sàn (m2)

Tỉ lệ (%)

840

840

3,64

Kho vật liệu

1800

1800

7,80

3

Kho SBM

3500

3500

15,17


4

Kho thành phẩm

3250

3250

14,08

5

Silo thép x4

1150

1150

4,98

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

6

Bể chứa dầu

90


90

0,39

7

Khu bốc xếp

336

336

1,46

8

Lò hơi

180

180

0,78

9

Phòng Premix

280


280

1,21

10

Kho đóng gói

280

280

1,21

11

Văn phòng

600

600

2,60

12

Nhà bảo vệ

36


36

0,16

13

Trạm Cân

36

36

0,16

14

Trạm biến áp

36

36

0,16

15

Bãi than

140


140

0,61

16

Nhà xe

54

54

0,23

17

Khu xử lý nước thải

36

36

0,16

30

30

0,13


30

30

0,13

731,58

-

3,18

160

160

0,69

2400

-

10,04

1.541

-

6,68


5.942,42

-

25,75

23.079

12.864

100

18

19

Nhà bao bì + Nhà chứa rác thải
nguy hại
Hệ thống nhà nước + bể nước
PCCC

20

Hệ thống thoát nước mưa

21

Bể nước


22

Hệ thống cây xanh, thảm cỏ, bồn
hoa

23

Cổng, tường rào

24

Diện tích sân đường nội bộ
Tổng
3.4.2. Quy mô kiến trúc xây dựng:

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

3.4.2.1. Các tiêu chuẩn áp dụng thiết kế công trình:
+ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, năm 1997.
+ Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam tập IV, VI , tập VIII.
+ TCVN 3905- 1984: Nhà ở và nhà công cộng- Thông số hình học.
+ TCVN 4319-1986: Nhà ở và nhà công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết
kế.
+ TCVN 4604:1988 Xí nghiệp, nhà xưởng - tiêu chuẩn thiết kế.
+ Tải trọng và tác động TCVN-2737-1995.
+ Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình TCXD-45-78.
+ Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN-5574-1991.

+ Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên trong công trình dân dụng
20TCN-16-86 của Bộ Xây dựng.
+ Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo cho các công trình kiến
trúc TCXD-9 -83 của Bộ Xây dựng.
+ Quy phạm thiết kế đặt đường dây dẫn điện, thiết bị điện, chống sét cho các
công trình kiến trúc.
+ Quy phạm nối đất, nối không các thiết bị điện TCVN 4756-89.
+ TCVN 2622-1978: Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình.
+ TCVN 3255-1986: An toàn nổ - Yêu cầu chung.
+ TCVN 3254-1989: An toàn cháy - Yêu cầu chung.
+ Tiêu chuẩn vệ sinh môi trường ISO 14000.
3.4.2.2. Giải pháp quy hoạch mặt bằng:
Yêu cầu về quy hoạch tổng thể:
+ Tuân thủ những khống chế về chỉ giới đường đỏ, về ranh giới khu đất. Đặc
biệt là quan hệ không gian và quan hệ chức năng với các công trình lân cận.
+ Có giải pháp hợp lý để xử lý địa hình.
+ Có các giải pháp kỹ thuật phù hợp trong quá trình xây dựng.
Yêu cầu về kiến trúc công trình:
+ Hài hoà với cảnh quan môi trường thiên nhiên và các công trình lân cận.
+ Đáp ứng được các đặc điểm khí hậu vùng, miền.
+ Thể hiện hình thức kiến trúc hiện đại.
+ Phù hợp với quy hoạch chung của khu vực.

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

3.4.2.3. Giải pháp kiến trúc hạng mục công trình:
1. Xây dựng hệ thống tường rào:

Tường rào gạch xây, chiều dài 731,58 m; xây gạch bổ trụ cao 2,1m, khoảng
cách trụ: 3,0m; cao 2,3m; trụ vuông 330x330m.
2. Xây dựng nhà bảo vệ:
- Xây dựng 01 nhà bảo vệ, diện tích xây dựng: 36 m2.
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung bê tông cốt thép chịu lực.
- Tường xây gạch chỉ dày 220.
- Sàn bê tông đổ tại chỗ.
- Nền lát gạch Ceramic 40x40 cm.
- Mái đổ bê tông cốt thép toàn khối, tum mái bằng có lợp tôn.
- Cửa kính khung nhôm.
3. Xưởng sản xuất thức ăn:
- Xây dựng nhà máy bằng kết cấu thép, kích thước 28x30 m, diện tích
840m2.
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông.
- Tường xây gạch chỉ dày 220 và quây tôn.
- Nền bê tông mác 100.
- Mái lợp tôn.
- Hệ thống cửa sắt.
- Hệ thống thông gió
4. Kho vật liệu:
- Xây dựng nhà kho bằng kết cấu thép, kích thước 36x50 m, diện tích
1800m2.
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông.


CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

- Tường xây gạch chỉ dày 220 và quây tôn.
- Nền bê tông mác 100.
- Mái lợp tôn.
- Hệ thống cửa sắt.
- Hệ thống thông gió
5. Văn phòng:
- Nhà văn phòng được xây dựng với diện tích xây dựng 600m 2, diện tích sàn
600m2.
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án,
việc sắp xếp bố trí vị trí công trình sẽ thuận tiện cho việc điều hành các hoạt động
chung của toàn nhà máy, thuận tiện cho việc trưng bày và giới thiệu sản phẩm cũng
như việc tiếp khách, giao dịch với khách hàng.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung bê tông cốt thép chịu lực.
- Tường xây gạch chỉ dày 220.
- Sàn bê tông đổ tại chỗ.
- Nền lát gạch Ceramic 60x60 cm.
- Mái đổ bê tông cốt thép toàn khối, tum mái bằng có lợp tôn.
- Hệ thống điều hòa không khí cục bộ.
6. Kho SBM:
- Xây dựng 01 nhà kho với diện tích xây dựng 3500m2, diện tích sàn 3500m2;
- Nhà sản xuất bằng kết cấu thép.
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông.

- Tường xây gạch chỉ dày 110 và quây tôn.
- Nền bê tông mác 100.
- Mái lợp tôn, cửa sắt.
- Hệ thống thông gió.
7. Kho thành phẩm:
- Xây dựng 01 nhà kho với diện tích xây dựng 3250m2, diện tích sàn 3250m2;
- Nhà sản xuất bằng kết cấu thép.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông.
- Tường xây gạch chỉ dày 110 và quây tôn.
- Nền bê tông mác 100.
- Mái lợp tôn.
- Cửa sắt.
- Hệ thống thông gió.
8. Kho đóng gói:
Xây dựng 01 kho đóng gói diện tích xây dựng 280m2, diện tích sàn 280m2.
- Yêu cầu: Kho được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông.
- Tường xây gạch chỉ dày 110.
- Nền bê tông mác 100.
- Mái lợp tôn.
- Cửa sắt.
- Hệ thống thông gió.

09. Kho premix:
Xây dựng 01 phòng chứa premix, diện tích xây dựng 280m 2, diện tích sàn
280m2.
- Yêu cầu: Kho được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông.
- Tường xây gạch chỉ dày 110.
- Nền bê tông mác 100.
- Mái lợp tôn.
- Cửa sắt.
- Hệ thống thông gió.
11. Khu bốc xếp:
Xây dựng 01 bãi bốc xếp, diện tích xây dựng 336m2, diện tích sàn 336m2.

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

- Yêu cầu: Thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông.
- Tường xây gạch chỉ dày 110.
- Nền bê tông mác 100.
- Mái lợp tôn.
- Cửa sắt.
- Hệ thống thông gió.
12. Nhà xe:
- Xây dựng 1 bãi để xe cho khối cán bộ, nhân viên văn phòng, sân đổ chạt bê
tông tại chỗ, có mái che nắng mưa, diện tích sàn 107,5 m2.

- Yêu cầu: Bãi để xe được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự
án, đáp ứng nhu cầu gửi xe của khối nhân viên văn phòng và khách đến giao dịch,
liên hệ công tác.
13. Nhà bao bì thải + Nhà chứa rác thải nguy hại:
Xây dựng 01 nhà bao bì thải và nhà chứa rác thải nguy hại, diện tích xây
dựng 30m2, diện tích sàn 30m2.
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Tường xây gạch dày 220.
- Nền bê tông mác 100.
- Mái trần bê tông cốt thép.
- Cửa sắt.
- Hệ thống thông gió.
14. Nhà lò hơi
Xây dựng 01 phòng, diện tích xây dựng 180m2, diện tích sàn 180m2.
- Yêu cầu: Thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng đơn trên nền cọc BTCT, kết cấu bằng thép hình. Tường xây gạch
block trát vữa, quét nước xi măng hoàn thiện. Nền bê tông xoa phẳng bề mặt bằng
sika harderner. Cửa đi bằng thép, cửa sổ là cửa kính khung nhôm. Mái làm bằng
thép tổ hợp, lợp tôn mạ kẽm dốc về 2 phía.- Hệ thống thông gió.
15. Silo thép.

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Dựa vào đặc tính của vật liệu tồn trữ, tính kết cấu của silo; vật liệu được
chọn để chế tạo silo là thép tấm CT3 với bề dày khác nhau được tính toán đảm bảo
các điều kiện bền của silo. Phần móng cột cho silo được làm bằng vật liệu bê tông

cốt thép mác 250.
Việc tính toán và thiết kế cải tiến silo năng suất chứa 2000 tấn được thực
hiện dựa trên những tiêu chuẩn Eurocode, quá trình thông gió được tính theo tiêu
chuẩn Việt Nam, phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam. Silo thiết kế với mục
đích sử dụng để bảo quản và tồn trữ cám viên phục vụ quá trình trích ly dầu cám.
16. Các hạng mục xây dựng phụ trợ khác:
- Hệ thống sân bãi: Lu nền đạt k98, lớp mặt bê tông đá 1x2 mác 250, dày
15cm và có lót lớp cấp phối đá dăm dày 30cm.
- Hệ thống sân, đường nội bộ: Lu nền đạt k98, lớp mặt bê tông đá 1x2 mác
250, dày 15cm và có lót lớp cấp phối đá dăm dày 30cm, diện tích khoảng 6.674m2.
- Hệ thống cây xanh: diện tích cây xanh khoảng 2400 m2.
- Trạm cân sử dụng diện tích đất 36m2.
- Hệ thống cấp điện: xây dựng Trạm điện sử dụng diện tích đất khoảng 36m 2.
Nhà máy cần được cung cấp nguồn điện lưới công suất máy biến áp 2500KVA, tủ
bù công suất 1500Kvar cung cấp điện ổn định.
- Xây 01 bể nước ngầm: Diện tích 160 m2, thể tích 320 m3.
- Hệ thống cấp nước trong nhà máy:
+ Cấp nước sinh hoạt cho cán bộ công nhân làm việc ở nhà máy.
+ Cấp nước sinh hoạt cho nhà khách.
+ Cấp nước chữa cháy.
+ Cấp nước vệ sinh cho nhà máy, tưới cây, tưới đường.
+ Mạng cấp nước sinh hoạt được bơm định kỳ theo giờ trong ngày. Mạng
cấp nước phục vụ phòng cháy chữa cháy được bố trí hợp lý với 15 hộp họng cứu
hỏa đảm bảo bán kính hoạt động trên toàn bộ mặt bằng dự án.
- Tính toán lưu lượng nước cấp:
+ Nước sinh hoạt:
Dự kiến tổng số người hoạt động tối đa trong công trình:
+ Khách đến giao dịch: 20 người
+ Nhân viên: 120 người
Tổng số người hoạt động trong công trình: 140 người

Tiêu chuẩn dùng nước: 30 lít/ngày/người

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Lượng nước tiêu thụ:
Qsh= 140 x 30 = 4200 lít/ngày đêm = 4,2 m3/ngày đêm.
+ Nước tưới cây rửa đường: Dự tính khoảng 1 m3/ ngày đêm
Qtc= 1 m3/ ngày đêm
+ Nước phục vụ kinh doanh dự án: Tính bằng 4 lượng nước sinh hoạt
Qsx = 4,2 x 4 = 16,8 m3/ngày đêm
Nhu cầu dùng nước trong ngày: 22 m3/ngày đêm
- Giải pháp cấp nước:
Nước sinh hoạt là nước máy, chứa trong bể nước ngầm tổng dung tích 320
m . Mạng lưới đường ống xây dựng theo tuyến đường giao thông trong dự án.
3

Các đường ống sau khi lắp đặt xong đều phải thử áp lực nước và khử trùng
trước khi sử dụng.
* Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng theo
chu vi khu đất, sử dụng cống tròn BTCT đúc sẵn, kích thước D400, đáy rãnh đổ lớp
bê tông lót đá 4x6 mác 100, nắp đậy tấm đan BTCT mác 200, tại các vị trí giao cắt
bố trí hố ga.
* Hệ thống thoát nước thải: Nước thải được tập trung vào bể xử lý nước
đặt ở phía cuối khu nhà bằng hệ thống đường ống dẫn nước PVC D140. Sau khi xử
lý đạt tiêu chuẩn Việt Nam nước được đổ ra hệ thống thoát nước khu công nghiệp
bằng đường ống.
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất:

4.1. Địa điểm khu đất:
4.1.1. Giới thiệu tổng thể về khu đất:
Khu công nghiệp Khánh Phú thuộc 2 xã Ninh Phúc thuộc thành phố Ninh
Bình và Khánh Phú thuộc huyện Yên Khánh Tỉnh Ninh Bình, Nằm ở phía Đông
thành phố Ninh Bình, cách trung tâm khoảng 5km.
Phía Bắc giáp đê sông Đáy;
Phía Đông giáp khu dân cư;
Phía Nam giáp đường điện cao thế;
Phía Tây giáp Cảng Ninh Phúc ;
Đó là một bán đảo, 3 mặt là sông Đáy bao quanh.
Khu đất quy mô 23.000 m2 nằm trong Khu công nghiệp Khánh Phú, xã
Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

a. Điều kiện tự nhiên trong khu vực xây dựng:
- Rất thuận lợi về giao thông vận tải, đường thủy, đường bộ và đường sắt đều
gần và có thể vận chuyển đến các Tỉnh, các vùng trong cả nước.
- Có lưới điện thuận lợi, có thể lấy điện mạng 22kv từ nhà máy điện ra cách
2 km, không phải xây dựng trạm biến thế trung gian.
- Có đê bao sông Đáy chạy quanh khu công nghiệp và hệ thống kênh mương
thoát nước dày đặc nên việc cấp thoát nước thuận lợi.
* Đặc điểm địa chất:
Dự án trên mặt bằng của khu công nghiệp Khánh Phú, đã được khảo sát địa
chất, kết quả khảo sát như sau:
- Lớp 1: Lớp sét pha dẻo cứng, chiều dày trung bình: 1,4m (do đất đắp thành
đường, xe công nông đi lại được nêm chặt), đất có màu nâu xám, nâu gụ, trạng thái

dao động từ dẻo cứng đến dẻo mềm. Sức chịu tải R0 = 1,4 kg/cm2 .
- Lớp 2: Lớp pha dẻo nhão, dẻo mềm lớp này phân bổ chủ yếu trên bề mặt
khu đất, là những mương đang cấy lúa, bề dày lớn nhất 1,7 m, nhỏ nhất 0,7 m, đất
có màu xám gụ, màu xám tro, trạng thái dẻo nhão, dẻo mềm, thành phần chủ yếu là
sét pha đất hữu cơ có R0 = 0,7 kg/cm2.
- Lớp 3: Lớp bùn sét pha: có diện phân bố khắp khu đất , chiều dày lớn nhất:
11,7 m , nhỏ nhất: 4,7 m, trung bình 8,2m. Đất có màu xám tro, gụ tro, gụ phớt
hồng, trạng thái dẻo nhão, nhão, thành phần chủ yếu sét pha lẫn hữu cơ, ít hạt cát,
R0 = 0,5 kg/cm2.
- Lớp 4: Lớp cát mịn, rời, xuất hiện ở các lỗ khoan từ K4 đến K8 nói chung
là sát chân đê , ở độ sâu trung bình 7,75 m, chưa có lỗ khoan nào khoan thủng lớp
này, cát có màu xám nâu, xám tro, trạng thái rời, thành phần chủ yếu là hạt cát lẫn
nhiều hạt bụi, vẩy mi ca, R0 = 1,2 kg/cm2.
- Lớp 5: Lớp sét pha dẻo mềm, dẻo cứng, đây là lớp cuối cùng của khảo sát,
bề dày chưa xác định , gặp ở lỗ khoan K1, K2, K9, K10 bề dày trung bình 1,4 m.
Đất có màu nâu vàng, xám vàng, trạng thái dẻo mềm, dẻo cứng, thành phần chủ
yếu là sét pha, nhuộm ôxit sắt, R0 = 1,09 kg/cm2.
Hiện mặt bằng xây dựng toàn bộ khu công nghiệp đã được san lấp bằng vật
liệu cát; đảm bảo đủ cao độ theo yêu cầu để triển khai xây dựng nhà máy.

* Đặc điểm địa hình:
Đây là khu đất cao ráo khả năng thoát nước rất tốt, không cần tôn tạo mặt
bằng. Tại đây, hệ thống cơ sở hạ tầng như: đường điện, hệ thống cấp thoát nước,
đường giao thông đã và đang được đầu tư xây dựng một cách đồng bộ.
* Đặc điểm khí hậu, thủy văn:

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI


Khí hậu chủ đạo của khu vực dự án mang dấu hiệu khí hậu của khu vực phía
Bắc với 4 mùa rõ rệt. Tuy nhiên xét về khía cạnh hoạt động thì khí hậu khu vực này
chịu ảnh hưởng nhiều bởi lượng mưa phân theo 2 mùa:
- Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4 hàng năm, thường có gió mùa Đông Bắc,
nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông (tháng 12 đến tháng 3) trung bình là 18 - 22 0C. Các
đợt gió mùa đông bắc thường mang theo mưa phùn, sau đó gây khô hanh và sương
mù.
- Mùa mưa: từ tháng 4 đến tháng 11, trong mùa này hay có những đợt mưa
rào với lượng nước bề mặt lớn và nhiều trận bão. Nhiệt độ trung bình từ 23 - 290C.
Các số liệu về khí hậu - thuỷ văn của khu vực như sau:
- Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.592 mm trong đó
+ Từ tháng 5-10: 1.333mm;
+ Từ tháng 11-4: 259mm.
- Số ngày mưa trung bình trong năm: 133 ngày trong đó:
+ Trung bình cao nhất: 17 ngày (tháng 7);
+ Trung bình thấp nhất: 6 ngày (tháng 12);
- Độ ẩm tương đối trung bình tháng và trung bình năm (%):
Tháng

01

02

3

4

5


6

7

8

9

10

11

12

Tương
đối TB

78

82

84

84

79

81

81


83

82

80

80

79

Tương
đối thấp

14

28

26

39

22

34

28

40


26

20

19

21

- Gió:
+ Tốc độ gió lớn nhất trong 5 năm quan trắc được là 20m/s
+ Hướng gió chủ đạo: Đông Nam về mùa hè, Đông Bắc về mùa đông.
+ Gió các tháng: Từ tháng 8 đến tháng 2 năm sau, gió thịnh hành hướng Bắc;
tháng 3, tháng 4 gió thịnh hành hướng Đông Nam; Tháng 5, tháng 6, tháng 7 gió có
nhiều hướng.
- Sương mù và tầm nhìn:
Trong năm trung bình có 8,6 ngày có sương mù, tập trung nhiều vào tháng 1.
Hầu hết số ngày trong tháng có tầm nhìn > 10km.
- Bão thường xuất hiện vào mùa hè từ tháng 5 đến tháng 9, cấp bão lớn nhất

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

có thể lên đến cấp 10 đến 12.
- Mực nước: Trạm thủy văn Ninh Bình là trạm ảnh hưởng triều mang tính
chất nhật triều. Trong tháng, hầu hết số ngày có một lần nước lớn, một lần nước
ròng và có từ 5 đến 7 ngày có hai lần nước lớn, hai lần nước ròng.
b. Hiện trạng dân cư, xã hội:
Dân số Ninh Bình hiện nay khoảng 1 triệu người với mật độ dân số trên 700

người/km2. Ninh bình có tháp dân số trẻ với tỷ trọng dân số ở độ tuổi lao động
chiếm 71,79%.
c. Hiện trạng về hệ thống kỹ thuật hạ tầng:
* Giao thông:
+ Đường bộ: Về đường bộ, thành phố Ninh Bình là đầu mối của 2 dự án
đường cao tốc Việt Nam: Dự án đường cao tốc Cầu Giẽ - Thanh Hóa; Dự án đường
cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh. Thành phố còn là điểm tụ của 3
Quốc lộ: Quốc lộ 1A xuyên Việt qua địa bàn Ninh Bình dài 40 km, quốc lộ 10 từ
Quảng Ninh qua các tỉnh thành Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định tới Thanh Hóa,
quốc lộ 38B từ thành phố Hải Dương đến huyện Nho Quan. Có 2 tuyến Quốc lộ
nữa trên địa bàn thành phố là đường nối cảng Ninh Phúc (đường Trần Nhân Tông)
và đường Quốc lộ 1A mới (đường Nguyễn Minh Không). Có thể gọi thành phố
Ninh Bình với mỹ từ là thành phố ngã ba. Thành phố ngã ba sông với các ngã ba
tạo ra từ 3 sông Hoàng Long, sông Vân, sông Sắt đổ vào sông Đáy. Thành phố ngã
ba giao thông với hệ thống 3 Quốc lộ 1A, quốc lộ 10, quốc lộ 38B và 3 tuyến cao
tốc có điểm nút tại đây. Thành phố ngã ba khu vực gồm 3 khu vực kinh tế: vùng
duyên hải Bắc Bộ - vùng Hà Nội – duyên hải miền Trung và 3 khu vực địa lý - văn
hóa: Tây Bắc - Châu thổ sông Hồng - Bắc Trung Bộ
.
+ Đường sắt: Đường sắt Bắc Nam chạy qua thành phố Ninh Bình, ga Ninh
Bình cách địa điểm xây dựng 3 km về phía Đông. Trong dự án cải tạo đường sắt
của bộ giao thông, ga Ninh Bình sẽ được chuyển dịch về phía Tam Điệp và có
đường sắt ra Cảng Ninh Phúc để vận chuyển xi măng và vật liệu khác. Trong tương
lai đường sắt cao tốc song song với đường cao tốc Bắc - Nam.
+ Đường thuỷ: Ninh Bình có hệ thống sông hồ dày đặc: sông Đáy là sông
lớn nhất chảy vào giữa ranh giới Ninh Bình với Hà Nam, Nam Định. Hệ thống
sông Hoàng Long chảy nội tỉnh cung cấp tưới tiêu cho các huyện phía Bắc. Sông
Càn với nhiều nhánh nhỏ ở các huyện phía Nam, phần hạ lưu chảy giữa ranh giới
huyện Kim Sơn với tỉnh Thanh Hóa. Các sông nội tỉnh khác: sông Vạc, sông Vân,
sông Bôi, sông Lạng, sông Bến Đang và các hồ lớn như hồ Đồng Thái, hồ Yên

Quang, hồ Yên Thắng đem lại nguồn lợi đáng kể về tưới tiêu, giao thông và khai
thác thuỷ sản. Cảng Ninh Phúc hiện là cảng sông có quy mô lớn ở miền Bắc đồng
thời là một trong những cảng nội địa lớn nhất Việt Nam. Cảng đảm bảo nhận tàu cỡ
3000 DWT cập bến, công suất đạt 2,5 triệu tấn/năm. Cảng nằm dọc bờ hữu sông

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Đáy thuộc các xã Ninh Phúc (thành phố Ninh Bình) và Khánh Phú, Khánh
Hòa (Yên Khánh, Ninh Bình). Cảng Ninh Phúc nằm ở bờ trái sông Đáy, đảm bảo
công tác vận tải đường thủy các tuyến giao thông đường thủy Cửa Đáy - Ninh
Bình, Ninh Bình - Hà Nội, Ninh Bình - Nam Định - Hải Phòng - Quảng Ninh, Ninh
Bình - Thanh Hóa. Gần Cảng Ninh Phúc là cảng Ninh Bình có công suất đạt 1,6
triệu tấn/năm, đảm bảo cho tàu biển trên 3.000 DWT và 1.000 DWT ra vào thuận
lợi. 2 cảng sông này đều nằm trong danh sách cảng sông được ưu tiên đầu tư xây
dựng. Ngoài ra có cảng Cầu Yên, cảng Non Nước, cảng Bình Minh và cảng Phát
Diệm.
* Cung cấp điện:
+ Đường điện 110 KV Nam Định, Ninh Bình cắt qua phía Tây và phía Nam
khu đất xây dựng KCN.
Đường điện 35 KV nhà máy điện Ninh Bình chạy dọc theo phía Nam của
khu đất xây dựng KCN, cung cấp cho các trạm biến thế trong khu vực, trạm bơm
và sinh hoạt của nhân dân các vùng lân cận.
- Nhà máy điện Ninh Bình cách 2 km về phía tây bắc có khả năng cung cấp
điện trực tiếp cho Khu công nghiệp bằng lưới điện 22 KV mà không cần đặt trạm
biến áp trung gian.
* Cấp, thoát nước:
- Cấp nước:

+ Cấp nước: Toàn bộ dân sống trong khu vực đều sử dụng nước sạch tại nhà
máy nước sạch Thành Nam.
+ Thoát nước: Trong khu đất xây dựng KCN có nhiều hệ thống mương tưới
và mương tiêu nước nằm dọc theo các bờ vùng bờ thửa. Mương tưới nước là các
mương nổi xây gạch. Có hai mương tiêu chính chạy xuyên giữa khu đất đến trạm
bơm ở phía bắc. Trạm bơm gồm 12 máy công suất 12000 m3/h/máy đảm bảo tiêu
nước úng cho hai xã Ninh Phúc và Khánh Phú.
d. Đánh giá tổng hợp về địa điểm xây dựng:
- Rất thuận lợi về giao thông vận tải, đường thủy, đường bộ và đường sắt đều
gần và có thể vận chuyển đến các Tỉnh, các vùng trong cả nước.
- Có lưới điện thuận lợi, có thể lấy điện mạng 22kv từ nhà máy điện ra cách
2 km, không phải xây dựng trạm biến thế trung gian.
- Có đê bao sông Đáy chạy quanh khu công nghiệp và hệ thống kênh mương
thoát nước dày đặc nên việc cấp thoát nước thuận lợi.
* Thuận lợi về chính sách khuyến khích đầu tư:
Để tạo động lực và khuyến khích phát triển kinh tế, tỉnh Ninh Bình đã có các

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

chính sách ưu tiên, ưu đãi, mở cửa, thu hút đầu tư để các doanh nghiệp trong và
ngoài nước đầu tư vào các khu công nghiệp. UBND tỉnh Ninh Bình đã ban hành
Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 về việc ban hành Quy định về
chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh; ban hành quyết định số
721/QĐ-UBND về việc ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm
2017.
Tỉnh Ninh Bình với nền kinh tế truyền thống chủ yếu là nông nghiệp, những
năm gần đây, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, đặc biệt là chủ trương,

chính sách lãnh đạo, chỉ đạo đúng đắn của tỉnh đã vạch ra nhiệm vụ chủ yếu là phát
triển và tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ - du lịch và giảm tỷ trọng nông nghiệp.
Nhận được sự quan tâm chỉ đạo của các Bộ, Ngành và Trung ương, nền kinh tế tỉnh
Ninh Bình đã có sự chuyển biến mạnh mẽ về mọi mặt, đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân trong toàn tỉnh được nâng lên và cải thiện đáng kể, số lao động
dư thừa trong tỉnh đã được sử dụng với một số lượng lớn trong các nhà máy công
nghiệp, giải quyết công ăn việc làm, ổn định đời sống cho nhân dân lao động nghèo
ở các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa còn nhiều khó khăn, góp phần tăng thêm
thu nhập, ổn định xã hội trong tỉnh.
Trong những năm tới, công nghiệp được coi là ngành trọng điểm của tỉnh, là
đòn bẩy tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần thực hiện công
nghiệp hoá, hiện đại hoá. Ninh Bình định hướng sẽ chuyển đổi cơ cấu kinh tế một
cách linh hoạt đáp ứng yêu cầu nhạy bén của thị trường. Công nghiệp sẽ trở thành
ngành chủ đạo, hoạt động sản xuất kinh doanh với quy mô ngày càng lớn, chiếm vị
trí hàng đầu trong việc thu nộp ngân sách và khả năng tự thu, chi cho tỉnh nhà.
* Thuận lợi về nguồn nhân lực:
Một lợi thế quan trọng xét đến khi thực hiện dự án đầu tư tại Ninh Bình là tại
đây có nguồn lao động trẻ, dồi dào, người lao động là những người chăm chỉ, tích
cực và tiếp thu nhanh khoa học công nghệ. Việc thực hiện dự án sản xuất sẽ đem lại
công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho nhiều lao động, góp phần giải quyết công
ăn việc làm đang là một vấn đề cấp bách của xã hội. Dự án sẽ ưu tiên tuyển lao
động là người địa phương xung quanh khu công nghiệp, sau đó đến các địa phương
khác trong tỉnh.
4.1.2. Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng đất (nếu có):
- Văn bản số 1499/TTg-KTN ngày 18/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các KCN tỉnh Ninh Bình.
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất: Là đất quy hoạch KCN Khánh Phú.
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
- Tổng diện tích đất dự kiến sử dụng: 23.079 m2, tổng diện tích xây dựng nhà
và kho bãi: 12.704 m2 (chiếm 55,046%), diện tích sân, đường nội bộ, cổng, tường


CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

rào: 6.751 m2 (chiếm 29,254%), diện tích cây xanh, thảm cỏ, bồn hoa, bể nước:
2.892 m2 (chiếm 12,531%):
Cụ thể gồm các hạng mục sau:
STT

Tên

Diện tích

Diện tích

Tỉ lệ

XD (m2)

sàn (m2)

(%)

840

840

3,65


1

Xưởng sản xuất thức ăn

2

Kho vật liệu

1.800

1.800

7,83

3

Kho SBM

3.500

3.500

15,22

4

Kho thành phẩm

3.250


3.250

14,13

5

Silo thép

1.150

1.150

5,00

6

Bể chứa dầu

90

90

0,39

7

Kho bốc xếp

336


336

1,46

8

Lò hơi

180

180

0,78

9

Phòng Premix

280

280

1,22

10

Kho đóng gói

280


280

1,22

11

Văn phòng

600

600

2,61

12

Nhà bảo vệ

36

36

0,16

13

Trạm cân

36


36

0,16

14

Trạm biến áp

36

36

0,16

15

Bãi than

140

140

0,61

16

Nhà xe

107,5


107,5

0,47

17

Khu xử lý nước thải

36

36

0,16

30

30

0,13

30

30

0,13

18
19


Nhà bao bì thải + Nhà chứa rác
thải nguy hại
Hệ thống nhà nước + bể nước

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

PCCC
20

Hệ thống thoát nước mưa

21

Bể nước

22

Hệ thống cây xanh, thảm
cỏ,bồn hoa

731,58
160

160

3,18
0,69


2400

-

10,04

23

Cổng, tường rao

1.541

-

6,8

24

Diện tích sân đường nội bộ

6.514

-

28,31

23.079

12.864


Tổng

100

4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Đất đề xuất sử dụng cho dự án thuộc KCN Khánh Phú, tỉnh Ninh Bình, nằm
trong quy hoạch các KCN tỉnh Ninh Bình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
văn bản số 1499/TTg-KTN ngày 18 tháng 8 năm 2014 về việc điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch phát triển các KCN tỉnh Ninh Bình. Khu công nghiệp Khánh Phú là
KCN đa ngành, phát triển các ngành công nghiệp sản xuất phân đạm; cơ khí; sản
xuất thiết bị phụ trợ ngành xi măng, ô tô; sản xuất sản phẩm may mặc; sản xuất vật
liệu cao cấp; cảng khô ICD, kho bãi,...
Khu đất đề xuất thực hiện dự án trước đây được bố trí sử dụng cho dự án Cơ
sở sản xuất kinh doanh bao bì, hiện nay dự án cơ sở sản xuất kinh doanh bao bì đã
chấm dứt hoạt động đồng thời chủ đầu tư dự án đã có đơn xin trả lại đất đối với
phần diện tích đất trên tại tờ trình số 061/TT-BPL về việc trả lại đất thuê.
4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích
sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai:
Thực hiện ngay sau khi được chấp thuận đầu tư.
4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Khu đất đã hoàn thành công tác bồi thường, GPMB theo quy định của nhà
nước, của tỉnh Ninh Bình.
5. Vốn đầu tư
5.1. Tổng vốn đầu tư: 150.000.000.000 (Một trăm năm mươi tỷ) VNĐ,
trong đó:
a) Vốn cố định: 47.807.411.000 đồng.
Trong đó:
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK



DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

- Chi phí xây dựng công trình: 28.031.375.000 VNĐ;
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu: 13.074.600.000 VNĐ;
- Chi phí tư vấn, QLDA: 1.233.179.000 VNĐ;
- Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng: 3.375.000.000 VNĐ;
- Chi phí dự phòng: 2.093.257.000 VNĐ;
Cộng: 47.807.411.000 VNĐ.
b) Vốn lưu động: 102.193.136.000 đồng.
5.2. Nguồn vốn đầu tư:
Vốn tự có của doanh nghiệp 20%; Vốn vay 80%.
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư:
Số vốn góp
STT

Tên nhà đầu tư

1

Công ty Cổ phần
dinh dưỡng Việt
Tín

Tỷ lệ
(%)

VNĐ
30.000.000.000


100

Phương thức
góp vốn

Tiến độ
góp vốn

Tiền mặt; máy
móc thiết bị

24 tháng

b) Vốn vay: 120.000.000.000 VNĐ.
c) Vốn khác: Không.
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: 50 năm.
7. Tiến độ thực hiện dự án: 24 tháng, cụ thể:
- Quý IV/2017: Hoàn thành các thủ tục pháp lý
- Quý III/2018: Hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, lắp đặt máy móc thiết
bị, tuyển dụng lao động.
- Quý IV/2019 trở đi: Đưa nhà máy vào hoạt động sản xuất
8. Nhu cầu về lao động:
Dự án sử dụng khoảng 120 lao động trong nước.
8.1. Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo:
Dự án ưu tiên sử dụng lao động địa phương nhằm hỗ trợ giải quyết việc làm,
đồng thời đảm bảo sự gắn bó lâu dài với Công ty.
Lao động được tuyển dụng yêu cầu có sức khỏe và ý thức kỷ luật tốt, ưu tiên
lao động có tay nghề đã qua đào tạo.


CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Công ty sẽ tuyển dụng lao động địa phương và đào tạo tại chỗ nếu có nhu
cầu làm việc cho Công ty.
8.2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng lao động:
- Áp dụng đầy đủ các quy định của pháp luật lao động đối với cán bộ công
nhân viên về lương, thưởng, trợ cấp, chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội thời giờ
làm việc, nghỉ ngơi và bảo hộ lao động. Áp dụng chế độ đãi ngộ tương xứng đối
với người lao động có tay nghề cao và những người có gắn bó với Công ty lâu dài.
- Mức lương áp dụng theo các quy định của pháp luật về chế độ tiền lương,
tiền thưởng và các phụ cấp khác trên cơ sở năng lực, vị trí của người lao động.
- Xây dựng nội quy lao động và thoả ước lao động tập thể, thực hiện các biện
pháp an toàn, vệ sinh lao động và các quy định của pháp luật về lao động.
- Hệ thống tổ chức quản lý, điều hành Dự án phải đáp ứng được các yêu
cầu sau:
+ Tổ chức hoạt động có hiệu quả.
+ Khai thác tối đa công suất của máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
+ Phát huy tốt mọi khả năng làm việc của từng cá nhân lao động, nâng cao
chất lượng dịch vụ, giảm chi phí giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất
lượng, nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trường.
+ Tổ chức tiếp thị tốt và kinh doanh hiệu quả.
+ Tiếp cận và áp dụng kịp thời các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động
sản xuất kinh doanh, phát huy khả năng sáng tạo của tập thể cán bộ công nhân viên.
+ Không ngừng nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, thực hiện đầy đủ
các chế độ đối với người lao động và nghĩa vụ đối với địa phương, Nhà nước.
- Chế độ làm việc:
Số ngày làm việc: 26 ngày/tháng (không kể ngày lễ tết).

+ Nhân viên hành chính: Giờ hành chính (8h/ngày).
+ Công nhân thao tác: Giai đoạn đầu: 1 ca/8h/ngày; Giai đoạn ổn định: 2
ca/8h/ngày.
+ Nghỉ theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Bố trí sử dụng lao động:
Dự án chịu sự điều hành trực tiếp của Công ty Cổ phần Dinh Dưỡng Việt
Tín. Mô hình bố trí sử dụng lao động được thể hiện ở trang sau.

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Công ty Cổ phần Quốc Tế
Gluck
Dự án Nhà máy sản xuất
thức ăn chăn nuôi

Tổng Giám Đốc

PTGĐ Sản Xuất

PTGĐ Kinh doanh

Phòng Kỹ Thuật

Phòng Tổ chức –

Phòng Kinh Doanh


Hành Chính

Xưởng Sản Xuất
Trên cơ sở dự án sản xuất của nhà máy là 120 người, Công ty xây dựng
phương án sản xuất kèm theo lao động như sau:
+ Tổng số lao động sử dụng: 120 người.
Trong đó: Nhân viên gián tiếp, điều hành 34 người; Công nhân lao động trực
tiếp 86 người; bố trí lao động theo biểu sau:
TT

Vị trí

Số lượng
(2 ca sản xuất)

I

Nhân viên trực tiếp

86

1

Bộ phận sản xuất

86

Trình độ tối
thiểu


CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

TT
Vị trí
II Nhân viên gián tiếp, điều hành

Số lượng
34

Trình độ tối
thiểu

1

Tổng Giám đốc

01

Kỹ sư, cử nhân

2

Phó Tổng Giám đốc

02

Kỹ sư


3

Kế toán trưởng

01

Cử nhân

4

Nhân viên kế toán

02

Cử nhân, CĐ

5

Thủ quỹ, thủ kho

03

Cử nhân, CĐ,
TC

6

Hành chính, Văn thư


03

Cử nhân, CĐ,
TC

7

Bộ phận kỹ thuật

10

Kỹ sư

8

Lái xe

05

9

Bảo vệ, lao công

07

Tổng cộng

120

Nhiệm vụ cụ thể của từng vị trí công việc như sau:

- Tổng Giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành chung các hoạt động
trong nội bộ theo chiến lược sản xuất, kinh doanh đã được Công ty đưa ra và quyết
định việc ký kết các hợp đồng, giao dịch với khách hàng. Ngoài nhiệm vụ phụ trách
chung, Tổng Giám đốc sẽ trực tiếp chỉ đạo Phó Tổng Giám đốc sản xuất và Phó
Tổng Giám đốc kinh doanh, Phòng Tổ chức Hành chính và Phòng Kinh doanh.
- Phó Tổng Giám đốc sản xuất và Phó Tổng Giám đốc kinh doanh: Hỗ trợ
Tổng Giám đốc trong việc nắm bắt tình hình sản xuất, kinh doanh của dự án, quản
lý và giám sát, chỉ đạo các bộ phận chức năng nhằm đạt hiệu quả hoạt động cao
nhất, thực hiện các công việc khác thay Tổng Giám đốc khi được ủy quyền.
- Phòng Kinh Doanh: Lên kế hoạch kinh doanh, bán hàng, marketing mở
rộng thị trường; thu thập, tính toán, phản ánh chính xác các hoạt động liên quan đến
tài sản, sản xuất, tổng hợp, phân tích tình hình tài chính, thu chi của nhà máy,
thường xuyên báo cáo lên Tổng Giám đốc và thực hiện nghiêm túc quy định của
pháp luật về kế toán, tài chính; Làm kế hoạch vật tư, liên hệ và thanh toán vật tư,
quản lý vật tư ra vào nhà máy.

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

- Phòng kỹ thuật: Phụ trách sản xuất, giám sát hoạt động của công nhân; bảo
dưỡng định kỳ và sửa chữa các lỗi của dây chuyền thiết bị trong quá trình sản xuất,
đảm bảo hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ tốt nhất cho sản xuất.
- Phòng Tổ chức - hành chính: Làm công tác tổ chức hành chính, quản trị, lễ
tân, cùng các đoàn thể chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên và các hoạt
động văn thể vệ trong nhà máy.
- Bộ phận sản xuất (công nhân lái máy, công nhân sản xuất, công nhân bốc
xếp): Trực tiếp làm việc tại bộ phận sản xuất, sản xuất ra các sản phẩm, bốc xếp sản
phẩm thành hình để chuyển ra sân dưỡng và bốc xếp sản phẩm đạt yêu cầu lên xe

tải khi xuất xưởng theo yêu cầu.
9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
9.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án:
Trong chăn nuôi, thức ăn đóng một vai trò rất quan trọng cho sinh trưởng
phát triển của vật nuôi cũng như trong cơ cấu giá thành sản phẩm chăn nuôi. Thức
ăn là thành phần chính được chuyển hoá trực tiếp thành sản phẩm chăn nuôi và có
ảnh hưởng rất lớn đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Thông thường
trong chăn nuôi, thức ăn chiếm khoảng 65-70% trong cơ cấu giá thành sản phẩm
chăn nuôi nên nó có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi và lợi nhuận,
đồng thời đóng vai trò rất quan trọng trong việc thành công hay thất bại của người
chăn nuôi. Việc khai thác hết tiềm năng, thế mạnh và sử dụng có hiệu quả các
nguồn thức ăn sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc tăng hiệu quả chăn nuôi, tăng tính
cạnh tranh trên thị trường. Để làm được điều này, điều đầu tiên và quan trọng nhất
là đánh giá đúng tiềm năng cung cấp, giá trị làm thức ăn của các thành phần nguyên
liệu để phối hợp nên một loại thức ăn nào đó trên phạm vi toàn quốc và từng vùng
sinh thái khác nhau.
9.2. Đánh giá sự tác động của dự án:
9.2.1. Sự cần thiết của dự án:
- Tạo ra nhiều việc làm cho các tầng lớp lao động địa phương trong thời gian
xây dựng cũng như trong thời gian Nhà máy đi vào hoạt động, Dự kiến khi nhà
máy chính thức đi vào hoạt động sẽ giải quyết được việc làm cho hơn 100 lao động
tại địa phương.
- Hình ảnh và sự thành công của dự án sẽ thu hút các nhà đầu tư tìm hiểu và
đầu tư vào địa phương.
- Sự phát triển của dự án cùng với các dự án khác trong khu vực góp phần
tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
- Các biểu mẫu tính toán hiệu quả kinh tế của dự án cũng cho thấy sự khả thi
của dự án với: NPV = 345.567.836 >0; Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án IRR =
32,90% > Tỷ suất chiết khấu (9,2%); Thời gian thu hồi vốn là hơn 3 năm không
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK



DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

tính thời gian xây dựng.
9.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án:
- Ninh bình có vị trí quan trong của vùng cửa ngõ miền Bắc và vùng kinh tế
trọng điểm phía Bắc. Đây là nơi tiếp nối giao lưu kinh tế và văn hóa giữa khu vực
châu thổ sông Hồng với Bắc Trung Bộ, giữa vùng đồng bằng Bắc Bộ với vùng rừng
núi Tây Bắc. Thế mạnh kinh tế nổi bật của Ninh Bình là các nghành công nghiệp
vật liệu xây dựng và du lịch. Trong những năm gần đây kinh tế Ninh Bình liên tục
tăng trưởng ở mức 2 con số, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh xếp thứ 11/63, liên
tục nằm trong nhóm tỉnh đứng đầu miền Bắc. Ninh Bình là một trong những tỉnh
thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn của Việt Nam; Năm 2010 thu ngân sách đạt
3.100 tỷ đồng trong khi diện tích và dân số tỉnh chỉ đứng thứ 56/63 và 43/63. Cơ
cấu kinh tế trong GDP năm 2011: Công nghiệp – xây dựng: 46,35%; Nông, lâm –
ngư nghiệp: 13,9%; Dịch vụ 39,6%. Nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các khu,
cụm công nghiệp, nhưng năm qua UBND tỉnh Ninh Bình đã tập trung chỉ đạo các
nghành, các địa phương phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn tạo môi
trường thông thoáng cho các nhà đầu tư.
- Thị trường thức ăn chăn nuôi vẫn đang bị chi phối giá nguyên nhân do thời
gian qua, giá các loại nguyên liệu như ngô, đậu nành đều giảm do được mùa và
Trung Quốc tăng thuế nhập khẩu các mặt hàng trên vào nước này. Vì vậy, chuyện
các doanh nghiệp TĂCN nhập khẩu nguyên liệu là điều dễ hiểu, nhất là giữa tình
hình nguồn cung trong nước chưa đáp ứng được. Đặc biệt, theo Bộ NN&PTNT,
Việt Nam hiện có 5 DN lớn sản xuất TĂCN là Dabaco, Masan, GreenFeed, Vina và
Lái Thiêu chiếm 23% thị phần; 5 DN FDI lớn nhất là CP, Deheus, ANT, Jafa
comfeed và Cargill chiếm 37% thị phần, cho nên đã chọn cách nhập khẩu nguyên
liệu sản xuất TĂCN để tối ưu lợi nhuận. Trong khi đó, Việt Nam đang đứng thứ 17
trong top 20 quốc gia sản xuất TĂCN lớn nhất thế giới, nhưng với nhu cầu TĂCN

khoảng 18 – 20 triệu tấn/năm, hoạt động sản xuất trong nước hiện nay gần như mới
chỉ đáp ứng được nhu cầu nội địa. Tuy nhiên, vì số lượng nhà máy sản xuất TĂCN
trong nước có hạn, năng lực tự sản xuất còn khiêm tốn nên Việt Nam vẫn bị các
DN nước ngoài thao túng do không làm chủ được công nghệ sản xuất. Trên thực tế,
dù sở hữu ít nhà máy hơn nhưng DN FDI chiếm đến 60 – 65% tổng sản lượng
TĂCN sản xuất ra và vẫn tiếp tục đầu tư mở rộng sản xuất, còn khối tư nhân nhà
nước chỉ chiếm khoảng 35 – 40% trong tổng sản lượng song ngày càng co hẹp.
Trước việc các DN FDI đang chiếm lĩnh thị trường, giới chuyên gia cảnh báo, rủi
ro lớn về biến động giá và tỷ giá, cộng với tỷ lệ chiết khấu hoa hồng cao của các
DN FDI cho đại lý sẽ đẩy giá TĂCN gia tăng; hơn nữa, với việc nắm chi phối thị
phần TĂCN sẽ giúp các DN ngoại dễ dàng định giá và tăng giá TĂCN hơn, khi nhà
máy đưa vào hoạt động sẽ góp phần bình ổn giá TĂCN trong nước, cụ thể nhà máy
sẽ đáp ứng nhu cầu thị trường TĂCN trong các khu vực tỉnh lân cận như sau:

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

+ Hiện tại nhà máy cung cấp cho các tỉnh: Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa,
Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái
Nguyên, Bắc Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Lào Cai, Sơn La, Hà Giang, Bắc Kạn.
+ Tương lai nhà máy cung cấp cho các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Cao
Bằng và các tỉnh miền núi phía bắc như điện biên, lai châu.
- Về kế hoạch sản lượng Nhà máy dự kiến đạt 20.000 tấn/tháng nằm trong
top 10 doanh nghiệp nội địa có sản lượng doanh số cao nhất như vậy sẽ góp phần
ổn định giá cho thị trường TĂCN tại Việt Nam.
9.2.3. Đánh giá tác động môi trường:
9.2.3.1. Trong quá trình xây dựng Nhà máy:
Các tác nhân có thể có sự ảnh hưởng đến môi trường, các yếu tố có ảnh

hưởng và biện pháp khắc phục sẽ được áp dụng như sau:
a. Bụi trong giai đoạn thi công:
- Trong giai đoạn xây dựng nhà máy việc vận chuyển vật liệu xây dựng, việc
xây dựng các hạng mục sẽ kéo theo bụi ảnh hưởng đến môi trường không khí. Tác
động đến công nhân trực tiếp thi công và dân cư xung quanh. Công ty sẽ có các
biện pháp để hạn chế tối đa các ảnh hưởng do bụi gây ra, như chỉ đạo đơn vị thi
công phủ bạt che kín nguyên liệu trên xe chuyên chở, không cho vật liệu rơi vãi ra
ngoài, phun nước ẩm thường xuyên khu vực công trường xây dựng.
b. Các tác động đến môi trường nước:
Trong giai đoạn xây dựng cơ bản của dự án, các tác động tới môi trường
nước chủ yếu là: Ô nhiễm do nước thải từ các hoạt động và sinh hoạt của công
nhân trực tiếp thi công trên công trường, nước làm mát các thiết bị, máy móc và
nước mưa chảy tràn trên mặt bằng khu vực dự án. Số lượng nước thải này cũng
không nhiều. Đối với nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ
lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và các vi
sinh vật.
- Công ty sẽ xây dựng khu vệ sinh riêng và thu gom phế liệu dầu thải.
c. Các tác động của tiếng ồn: Trong quá trình thi công xây dựng của dự án,
tiếng ồn gây ra chủ yếu do các máy móc thi công, các phương tiện vận tải trên công
trường và do sự va chạm của máy móc thiết bị, các loại vật liệu bằng kim loại,
tiếng búa đóng cọc. Khả năng tiếng ồn tại khu vực thi công của dự án lan truyền tới
các khu vực xung quanh, tuy nhiên mức độ không đáng kể.
d. Các tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn được sản sinh ra trong quá
trình thi công của dự án là các chất đất đá từ công tác san nền, làm móng công trình
như gạch, đá, xi măng, sắt thép, gỗ, giấy từ công việc thi công và hoàn thiện công
trình, lắp đặt máy móc, thiết bị và rác thải sinh hoạt của công nhân hoạt động trên

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ GLUCK



×