Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
Khoa: Kế
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
PHẦN 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LONG...........................................................3
1.1. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI HẢI LONG..........................................................................3
1.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LONG.......................................................4
1.2.1. Phân loại tiền lương.............................................................................4
1.2.2. Hình thức trả lương..............................................................................5
1.2.2.1. Công nhân viên làm việc tại Hà Nội............................................6
1.2.2.2. Công nhân viên làm việc tại Hải Phòng.......................................8
1.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
KHÁC VỚI CÔNG NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LONG...................................................................9
1.3.1. Thủ tục, chứng từ sử dụng...................................................................9
1.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................11
1.3.3. Phương pháp hạch toán......................................................................11
1.3.3.1. Hạch toán lương gián tiếp (hình thức trả lương theo thời gian)........13
1.3.3.2. Hạch toán lương trực tiếp (hình thức trả lương theo sản phẩm).......21
1.3.3.3. Bảo hiểm xã hội trả thay lương..................................................30
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa: Kế
toán
1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LONG...............................33
1.4.1. Nguyên tắc lập và sử dụng các khoản trích theo lương.....................33
1.4.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng..............................................................35
1.4.3. Phương pháp hạch toán.....................................................................36
PHẦN 2: SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LONG................40
2.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LONG............................................40
2.1.1. Những ưu điểm mà công ty đạt được trong công tác quản lý và
kế toán.........................................................................................................40
2.1.2. Những hạn chế mà công ty cần khắc phục........................................42
2.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LONG.........44
KẾT LUẬN........................................................................................................48
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
Khoa: Kế
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Biểu 1:...............................................................................................................4
Biểu 2................................................................................................................6
Biểu 3................................................................................................................7
Sơ đồ 2.1..........................................................................................................10
Biểu 4
....................................................................................................12
Biểu 5..............................................................................................................14
Biểu 6..............................................................................................................15
Biểu 7............................................................................................................. 16
Biểu 8..............................................................................................................18
Biểu 9..............................................................................................................21
Biểu 10:...........................................................................................................22
Biểu 11.............................................................................................................23
Biểu 12............................................................................................................26
Biểu 13............................................................................................................27
Biểu 14:...........................................................................................................29
Biểu 15............................................................................................................30
Biểu 16............................................................................................................30
Biểu 17............................................................................................................32
Biểu 18............................................................................................................36
Biểu 19............................................................................................................37
Biểu 20............................................................................................................38
Biểu 21............................................................................................................39
Biểu 22............................................................................................................47
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
Khoa: Kế
LỜI MỞ ĐẦU
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của
cải vật chất và các giá trị tinh thần xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng
và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Lao động là
một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố quyết định nhất.
Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá
trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý lao động trong quá
trình sản xuất kinh doanh là tiết kiệm chi phí về lao động sống góp phần hạ
thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để
cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động trong doanh
nghiệp.
Tiền lương là một phần sản phẩm xã hội được phân phối cho người lao
động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả lao động mà mỗi người cống
hiến cho xã hội biểu hiện bằng tiền nó là phần thù lao lao động để tái sản xuất
sức lao động bù đắp hao phí lao động của công nhân viên đã bỏ ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương gắn liền với thời gian và kết quả lao
động mà công nhân viên đã thực hiện, tiền lương là phần thu nhập chính của
công nhân viên. Trong các doanh nghiệp hiện nay việc trả lương cho công
nhân viên có nhiều hình thức khác nhau. Trong nội dung làm chủ của người
lao động về mặt kinh tế, vấn đề cơ bản là làm chủ trong việc phân phối sản
phẩm xã hội nhằm thực hiện đúng nguyên tắc “phân phối theo lao động”.
Ngoài tiền lương để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài của
người lao động, theo chế độ tài chính hiện hành doanh nghiệp còn phải trích
vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
1
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
Khoa: Kế
Trong đó, Bảo hiểm xã hội được trích lập để tài trợ cho trường hợp
công nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu... Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc
phòng, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ của người lao động. Kinh phí công
đoàn chủ yếu để cho hoạt động của tổ chức của giới lao động chăm sóc, bảo
vệ quyền lợi của người lao động. Cùng với tiền lương các khoản trích lập các
quỹ nói trên hợp thành khoản chi phí về lao động sống trong giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Từ vai trò, ý nghĩa trên của công tác tiền lương, c¸c kho¶n trÝch
theo l¬ng đối với người lao động, qua quá trình thực tập, em đã nghiên cứu
chuyên đề: “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long”.
Kết cấu Chuyên đề thực tập gồm hai phần:
Phần 1:
Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Hải Long
Phần 2:
Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hải Long
Do kiến thức còn nhiều hạn chế, Chuyên đề không thể tránh khỏi sai
sót, em rất mong nhận được sự đánh giá đóng góp của cô giáo, GS.TS Đặng
Thị Loan cùng các anh/chị Phòng Kế toán Công ty TNHH Sản xuất và
Thương Mại Hải Long.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
2
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
Khoa: Kế
PHẦN 1
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LONG
1.1. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI HẢI LONG
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty tương đối gọn nhẹ, đảm bảo có sự
chỉ đạo trực tiếp từ trên xuống, có sự liên hệ giữa các phòng ban với nhau
nhằm mục đích giám sát và quản lý có hiệu quả công tác kinh doanh.
Công nhân viên của công ty được sử dụng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh cơ bản gồm: lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Lao động
trực tiếp trong các đội, các phân xưởng sản xuất. Lao động gián tiếp trong các
phòng ban và công nhân viên thuộc loại lao động như: bảo vệ, lái xe, …
Trong từng loại lao động lại chia thành các cấp bậc, ngành nghề, từng tổ chức
sản xuất tùy thuộc vào trình độ, khả năng làm việc hay quá trình làm việc tại
công ty. Việc phân loại trên giúp cho việc quản lý và sử dụng lao động được
hợp lý và đúng mục đích, đúng ngành nghề.
Mỗi phòng ban thuộc khối văn phòng đều có một người chịu trách
nhiệm chấm công, theo dõi đầy đủ thời gian làm việc của bộ phận mình. Còn
tại phân xưởng, quản đốc có nhiệm vụ chấm công, theo dõi số lao động, theo
dõi chất lượng công nhân viên làm việc. Ngoài ra, phận KCS có nhiệm vụ
theo dõi chất lượng sản phẩm, từ đó giúp cho việc tính lương sản phẩm của
công nhân được chính xác hơn. Việc tính lương đúng với công sức lao động
bỏ ra tạo điều kiện kích thích người lao động không ngừng nâng cao tay nghề,
tạo cảm giác hứng thú và thoải mái trong khi làm việc, chất lượng của ngày
công được tăng lên.
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
3
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
Khoa: Kế
Biểu 1:
Thống kê lao động tại công ty
STT
Ngày 01/03/2010
Số lượng (người)
Tỉ lệ
256
100%
Phân loại
Tổng số lao động
Theo giới tính
1
2
3
Nam
34
13%
Nữ
Theo trình độ học vấn
222
87%
Đại học và trên đại học
27
10.5%
Cao đẳng, trung cấp
82
32%
Phổ thông trung học, dạy nghề
Theo hình thức làm việc
147
57.5%
Lao động gián tiếp
41
16%
Lao động trực tiếp
215
84%
1.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LONG
1.2.1. Phân loại tiền lương
Tiền lương của công nhân viên trong công ty bao gồm:
- Lương chính: lương sản phẩm, lương thời gian và các khoản phụ cấp khác.
- Lương phụ: lương ngừng việc, lương học, họp, lễ, tiền thưởng có tính
chất như lương và khoản nghỉ hưởng 100% lương (nghỉ phép của công nhân
viên theo chế độ của công ty).
- Khoản khác: tiền ăn ca, ăn trưa, BHXH trả thay lương.
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
4
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
1.2.2. Hình thức trả lương
Khoa: Kế
Trong thời gian gần đây, do sự biến động của giá cả trên thị trường,
Chính Phủ đã thay đổi mức lương cơ bản, tăng từ 540.000đ lên đến 650.000đ.
Ban lãnh đạo Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long đã áp dụng
mức lương tối thiểu là 650.000đ vào công tác tính toán lương.
Công ty áp dụng chủ yếu 2 hình thức trả lương:
- Hình thức trả lương theo thời gian: được áp dụng đối với nhân viên
làm hành chính, khối văn phòng, phục vụ.
Đơn vị để tính lương thời gian tại công ty là lương ngày, được dùng để
tính cho những ngày thực tế được hưởng lương theo quy định.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm: áp dụng đối với những công nhân
trực tiếp sản xuất tại phân xưởng.
Tại công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp không
hạn chế (áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm) và trả
lương theo sản phẩm gián tiếp (áp dụng cho những công nhân làm nhiệm vụ
vận chuyển vật liệu, thành phẩm hay bảo dưỡng máy móc, …).
Hình thức trả lương khoán doanh thu: được áp dụng cho các nhân viên
marketting.
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long trả lương làm 2 kỳ:
- Kỳ 1: tạm ứng lương vào giữa tháng (khoảng ngày 15 hàng tháng).
- Kỳ 2: thanh toán nốt số tiền lương trong tháng này vào cuối tháng
hoặc vào đầu tháng sau
Số tiền = Số thực lĩnh – số đã lĩnh kỳ 1
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
5
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
Quy chế trả lương
Khoa: Kế
1.2.2.1. Công nhân viên làm việc tại Hà Nội
* Quy định trả lương đối với khối văn phòng và phục vụ:
Nhân viên khối văn phòng và phục vụ
tại công ty được áp dụng 2 hình thức lương:
- Lương cấp bậc (cơ bản): dùng để tính lương cho những ngày nghỉ
lễ, phép, ngày nghỉ được hưởng 100% lương.
- Lương do công ty quy định: dùng để tính lương cho những ngày làm
việc bình thường (biểu 1)
Phụ cấp:
Trưởng phòng, phó phòng
: 200.000đ/tháng
Tổ trưởng tổ sản xuất
Nhân viên bảo vệ trông ô tô
: 100.000đ/tháng
: 100.000đ/tháng
Biểu 2
Bảng quy định trả lương đối với khối văn phòng và phục vụ (từ 01/03/2010)
STT
CHỨC DANH CÔNG VIỆC
MỨC LƯƠNG (đ/tháng)
1
2
3
4
5
6
7
Giám đốc
Phó giám đốc
Các trưởng phòng
Phó phòng, Quản đốc
Đốc công
Phụ trách vật tư – Tổ chức hành chính
Nhân viên nghiệp vụ chính (kỹ sư, công nghệ)
Nhân viên nghiệp vụ thường (tài vụ, kỹ sư điện,
12.000.000
8.200.000
6.000.000
5.400.000
3.160.000
2.800.000
2.680.000
2.440.000
8
điều độ, lái xe)
9 Thủ kho, KCS công ty
10 Đội trưởng bảo vệ, nấu ăn chính, công nhân sửa chữa
11 Nhân viên bảo vệ, vệ sinh công nghiệp
* Quy định trả lương đối với phân xưởng:
3.160.000
1.800.000
1.680.000
Thợ thổi, mồi:
- Đạt định mức 100% trở lên: hưởng mức lương theo quy định của công ty
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
6
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
(biểu 2)
Khoa: Kế
- Nếu đạt từ 95% - 99%: làm bao nhiêu hưởng bấy nhiêu của đơn giá 100%.
- Nếu đạt dưới 95%:
làm bao nhiêu hưởng bấy nhiêu của đơn giá 80%.
Kỹ sư phụ trách về công nghệ:
Trong tháng nếu để xảy ra sự cố đối với dây chuyền sản xuất, ảnh hưởng đến
gia công, không đạt năng suất thì:
- 1 sự cố: trừ 200.000đ.
- 2 sự cố: hưởng 70% lương quy định của công ty.
Nếu để xảy ra sự cố hỏng hoàn toàn không sản xuất được, Công ty sẽ xem xét
tinh thần làm việc và ý thức trách nhiệm:
- Hưởng 50% lương quy định của công ty.
Thợ may:
- Đạt định mức 100% trở lên:
Chất lượng đạt: B ≤ 5% và tỉ lệ loại ≤ 3%, hưởng lương theo quy định
của công ty, mức: 1.560.000đ/tháng.
- Nếu không đạt 1 trong 2 điều kiện trên, hưởng: 1.300.000đ/tháng.
Biểu 3
STT
1
2
3
Bảng quy định trả lương đối với công nhân phân xưởng (từ 01/01/08)
CHỨC DANH CÔNG VIỆC
MỨC LƯƠNG (đ/tháng)
Thợ cắt
Thợ may
Thợ ghép
1.680.000
1.560.000
1.560.000
* Quy định trả lương khoán doanh thu cho các nhân viên marketting:
- Hàng sản xuất tại công ty: được hưởng 5% trên doanh thu (sau khi đã
trừ chiết khấu hoa hồng môi giới khách hàng)
- Hàng khai thác (hàng mua bên ngoài về để bán): hưởng 50% của lợi
nhuận sau khi đã trừ 5% lãi công ty (4% lãi được tính trên doanh thu).
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
7
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa: Kế
toán
Trường hợp lương sản phẩm không đủ 1.500.000đ/tháng, Công ty cho
hưởng lương 1.500.000đ/tháng.
* Quy định ăn trưa, ăn ca:
Tại công ty có tổ chức nấu ăn cho công nhân viên, mỗi bữa ăn quy định
là 15.000đ/suất, trong số đó:
- Nhân viên tự đóng
: 5.000đ/suất
- Công ty hỗ trợ
: 10.000đ/suất
Ăn trưa chỉ tính cho những ngày làm việc thực tế tại công ty. Nhân viên
nghỉ hoặc không ăn trưa tại công ty sẽ không được thanh toán tiền hỗ trợ
10.000đ/suất của công ty. Tiền ăn trưa cho công nhân viên sẽ được trích ra từ
quỹ tiền lương của công ty.
1.2.2.2. Công nhân viên làm việc tại Hải Phòng
- Mức lương được hưởng: hưởng mức lương công ty quy định + 10% phụ
cấp.
- Tiền ăn ca: 20.000đ/2 bữa/ ngày.
1.2.3. Các khoản phải thanh toán với công nhân viên trong đơn vị
Các khoản phải trả cho công nhân viên trong công ty bao gồm:
- Lương phải trả cho công nhân viên.
- Lương nghỉ phép thực tế phải trả.
- Tiền trợ cấp cho nhân viên tạm ngừng việc vì chưa có việc làm.
- Tiền thưởng cho công nhân viên.
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
8
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa: Kế
toán
1.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN KHÁC
VỚI CÔNG NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI HẢI LONG
1.3.1. Thủ tục, chứng từ sử dụng
Nhân viên kế toán dựa trên những quy định về lương của công ty, và
dựa vào những ngày công làm được theo dõi trên Bảng chấm công sẽ tiến
hành tính lương và các khoản phải trả cho công nhân viên toàn công ty.
Khi công việc đã được tiến hành xong, đã có đầy đủ chữ ký của Giám
đốc và kế toán trưởng, kế toán sẽ tiến hành thanh toán lương và các khoản
phải trả cho công nhân viên.
Các chứng từ được sử dụng chủ yếu trong công tác kế toán tiền lương
và các khoản thanh toán với công nhân viên trong công ty gồm:
- Bảng chấm công: dùng để theo dõi ngày công làm việc thực tế, nghỉ việc,
ngừng việc, nghỉ hưởng BHXH, … và quản lý lao động trong công ty.
- Sổ KCS: là chứng từ xác nhận số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng,
Đây là căn cứ để lập bảng thanh toán lương cho phân xưởng.
- Bảng tạm ứng lương: phản ánh số tiền tạm ứng lương giữa kỳ, giữa tháng
cho công nhân viên.
- Bảng thanh toán lương: là chứng từ để thanh toán lương, phụ cấp cho cán
bộ công nhân viên trong công ty và là căn cứ để thống kê về lao động tiền
lương.
- Bảng kê lĩnh: phản ánh số tiền mà công nhân viên thực tế được lĩnh.
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH: đây là căn cứ để tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm trong kỳ.
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
9
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa: Kế
toán
- Bảng kê chứng từ: dùng để kê khai, ghi lại tất cả các chứng từ, các nghiệp
vụ thu – chi tiền trong tháng theo từng đối tượng sử dụng. Đây là căn cứ để
vào NKCT số 1 (hoặc bảng kê số 1).
- Nhật ký chứng từ số 1: phản ánh số phát sinh bên Có của TK 111 (phản ánh
số tiền chi trong kỳ).
- Sổ cái các tài khoản liên quan (TK 334 được sử dụng chính).
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.1
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI CNV
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
10
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
Phiếu TT lương
Bảng
tạm ứng
lương
Khoa: Kế
Bảng chấm công
Bảng thanh toán
lương
Bảng phân bổ TL
và BHXH
Bảng kê số 4,
số 5
Bảng kê lĩnh
Phiếu chi
Bảng kê chứng từ
NKCT số 1
Sổ cái TK liên
quan (TK 334)
1.3.2. Tài khoản sử dụng
Những tài khoản sử dụng chủ yếu trong hạch toán tiền lương và các
khoản thanh toán cho công nhân viên là:
- TK 111: tiền mặt
- TK 334: phải trả người lao động
- TK 338: phải trả, phải nộp khác
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
11
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
- TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
Khoa: Kế
- TK 627: chi phí sản xuất chung
- TK 641: chi phí bán hàng
- TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.3. Phương pháp hạch toán
Khi hạch toán lương gián tiếp hay trực tiếp, kế toán cần phải căn cứ vào
các quy định của công ty, căn cứ vào hệ số lương và mức lương tối thiểu mà
công ty áp dụng để làm cơ sở tính lương cho công nhân viên.
Tại công ty, ngày công làm việc chế độ trong tháng là 26 ngày.
Áp dụng mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước từ ngày 01/05/2009
là: 650.000đ/tháng.
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng
12
SV: Thăng Lê
Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
Biểu 4
Hệ số lương áp dụng từ ngày 01/03/2010 (trích)
TT
Họ tên
Trìn
h độ
đào
tạo
1
2
3
Chức vụ
hoặc chức
danh CV
đảm nhận
4
MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU 650.000Đ
Bậc
Hệ
số
Phụ
cấp
chức
vụ
Tổng
hệ số
6
7
8
9
10
Lương
(ngày)
cơ bản
theo
650.000đ
11
Thang Ngạch
lương, , nhóm
bảng
chức
lương danh
5
Khoa: Kế
BHXH
6%
BHYT
1.5%
BHTN
1%
Thời
điểm
hưởng
12
13
14
15
1 Bùi Thị Hằng
ĐH
Giám đốc
DNH3
2/2
5.65
5.65
141.250
220.350
55.088
36.725
2 Nguyễn Minh Tuấn
ĐH
Phó GĐ
DNH3
2/2
4.99
4.99
124.750
194.610
48.653
32.435
3 Đỗ Thị Hạnh
ĐH
Phó GĐ
DNH3
4.66
4.66
116.500
181.740
45.435
30.290
4 Trần Thị Kim Oanh
ĐH
TP
KS
3.51
3.51
87.750
136.890
34.223
22.815 1/1/09
5 Nguyễn Thị Dung
CĐ
Điều đôSX
TH
1/2
10/1
2
12/1
2
2.98
2.98
74.500
116.220
29.055
19.370
6 Lê Văn Tuấn
…
ĐH
Kỹ sư
KS
3/8
2.96
2.96
74.000
115.440
28.860
19.240
41 Hà Quang Nhã
Thợ may
A1/8
N3
4/7
3.29
3.29
82.250
128.310
32.078
21.385
42 Đỗ Đức Mạnh
Thợ may
A1/8
N3
4/7
3.29
3.29
82.250
128.310
32.078
21.385
43 Nguyễn Văn Tưởng
Thợ may
A1/8
N3
5/7
3.85
3.85
96.250
150.150
37.538
25.025
44 Đoàn Mạnh Thắng
Thợ may
A1/8
N3
4/7
3.29
3.29
82.250
128.310
32.078
21.385
45 Nguyễn Văn Thất
Thợ may
A1/8
N3
4/7
3.29
3.29
82.250
128.310
32.078
21.385
46 Phạm Xuân Sơn
Thợ may
A1/8
N3
5/7
3.85
3.85
96.250
150.150
37.538
25.025
47 Phạm Tài Sâm
48 Hoàng Thế Vũ
…
Thợ may
Thợ may
A1/8
A1/8
N3
N3
4/7
4/7
3.29
3.29
3.29
3.29
82.250
82.250
128.310
128.310
32.078
32.078
21.385
21.385
Chuyển đề tốt nghiệp
13
SV: Thăng Lê Hoàng
Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa: Kế toán
Cách tính:
Lấy ví dụ: Bà Bùi Thị Hằng.
Lương (ngày) cơ bản =
=
650.000đ * tổng hệ số
26
= 141.250 (đ)
BHXH (6%) =
650.000đ * tổng hệ số * 6%
= 220.350(đ) 26
=
650.000(đ) * 5.65
26
650.000(đ) * 5.65 * 6%
26
BHYT (1.5%) =
= 650.000(đ) * 5.65 * 1.5%
26
BHTN (1.%) =
=
650.000đ * tổng hệ số * 1.5%
26
= 55.0880đ)
650.000đ * tổng hệ số * 1.%
26
= 36.725 (đ)
650.000(đ) * 5.65 * 1.%
26
Mức lương (ngày) cơ bản, BHXH (6%), BHYT (1.5%) và BHTN (1%) sẽ
được ghi trực tiếp vào các bảng biểu tính lương cho công nhân viên, chỉ áp
dụng tính lương đối với những ngày lễ, tết, học, họp, nghỉ theo quy định được
hưởng 100% lương.
1.3.3.1. Hạch toán lương gián tiếp (hình thức trả lương theo thời gian)
Hình thức này được áp dụng đối với cán bộ, công nhân viên làm hành
chính, khối văn phòng và phục vụ.
Căn cứ vào Bảng chấm công và Bảng tạm ứng lương kỳ 1 của từng đơn
vị, phòng ban, kế toán lập Bảng thanh toán lương tương ứng. Từ các Bảng
thanh toán lương của các phòng ban, kế toán lập Bảng kê lĩnh tiền tháng của
khối văn phòng – dịch vụ.
Chuyển đề tốt nghiệp
14
SV: Thăng Lê Hoàng
Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa: Kế toán
Biểu 5
Công ty TNHH sản xuất và Thương mại Hải Long
Mẫu số: 01a - LĐTL
Đơn vị: phòng HC TC
BẢNG CHẤM CÔNG ( HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP)
THÁNG 03 NĂM 2010
Ngày trong tháng
STT
A
1
2
3
4
5
6
7
Họ và tên
B
Bùi Thị Hằng
Trần T. Kim Oanh
Lê Văn Tuấn
Nguyễn Thị Dung
Nguyễn T. Phương
Anh
Trần Thị Lệ
Nguyễn Văn Toán
Cộng
Cấp bậc
hoặc chức
vụ
1
2
3
4
C
1
2
3
Giám đốc
T. phòng
Nv
Nv
HP
x
x
x
HP
x
HP
x
Nv
x
Nv
Nv
x
x
Quy ra công
Số công
hưởng
lương
thời
gian
Số công nghỉ
việc, ngừng việc
hưởng 100%
lương
Số
công
hưởng
BHXH
Số
ngày
ăn ca
Ký
hiệu
chấm
công
33
34
35
36
37
5
6
CN
…
30
31
Số công
hưởng
lương SP
3
5
6
…
30
31
32
x
x
HP
x
x
x
HP
x
HP
x
HP
x
HP
…
…
…
…
x
x
HP
x
x
x
x
x
29
26
26
26
7
12
6
14
x
x
x
x
…
x
x
26
13
x
x
x
x
x
x
x
x
…
…
x
x
x
x
26
26
14
15
Người chấm công
Phụ trách bộ
phận
Người duyệt
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Chuyển đề tốt nghiệp
15
SV: Thăng Lê Hoàng
Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa: Kế toán
Biểu 6
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long
BẢNG TẠM ỨNG LƯƠNG
Tháng 3/ 2008
Phòng: Tổ chức - Hành chính tổng hợp
STT
1
2
3
4
5
6
7
Họ tên
Bùi Thị Hằng
Trần Thị Kim Oanh
Lê Văn Tuấn
Nguyễn Thị Dung
Nguyễn Thị Phương Anh
Trần Thị Lệ
Nguyễn Văn Toán
Cộng
Số tiền
6.000.000
3.000.000
1.220.000
1.220.000
1.100.000
1.000.000
1.000.000
Ký nhận
Ghi chú
14.540.000
Lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Căn cứ vào số tiền tạm ứng lương cho công nhân viên vào giữa tháng, kế toán
lập phiếu chi tiền. Trên phiếu chi, bút toán định khoản như sau:
Nợ TK 334VP:
Có TK 111:
14.540.000
14.540.000
Từ Bảng tạm ứng lương của phòng tổ chức – hành chính, kế toán lập Bảng tạm ứng lương
của 6 đơn vị phòng ban của khối văn phòng, kết cấu cũng giống như Bảng tạm ứng lương
của phòng hành chính – kế toán.
Chuyển đề tốt nghiệp
16
SV: Thăng Lê Hoàng
Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 7
Khoa: Kế toán
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG (trích)
Công ty TNHH SX&TM Hải Long
Đơn vị: phòng hành chính tổng hợp
TT
Họ và tên
Lương
ngày
1
2
3
1
Bùi Thị Hằng
Cb
TB 20%: 92.307*11=
2
Trần T. Kim Oanh
Cb
3
4
0
Cb
230.769
26
87.750
0
93.846
26
74.000
0
Chuyển đề tốt nghiệp
12
13
14
Tạm ứng
kỳ 1
BHXH
BHYT
BHTN
6
7
8
9
10
11
7
5,00
0
13.384.615
6.000.000
220.350
55.088
36.725
7.072.452
35,00
12
5,00
0
6.138.455
3.000.000
136.890
34.223
22.815
2.944.527
60,00
6
5,00
0
2.740.300
1.220.000
115.440
28.860
19.240
1.356.760
30,00
14
5,00
0
2.440.000
1.220.000
116.220
29.055
19.370
1.055.355
70,00
…
…
300.307
93.846
26
74.500
0
…
Cộng
Nộp
ăn c
5000
Tổng
lương
1.015.384
138.461
Nguyễn Thị Dung
Còn lĩnh
Ký
nhận
Ăn
ca
5
141,250
TB 20%: 46.154 *3=
TB 20%: 18.769*16=
4
29
100.000
Cb
Ngày
Ngày công
ăn ca
461.538
P/cấp
Lê Văn Tuấn
THÁNG 03 NĂM 2010
…
191
95
…
…
29.552.350
14,540,000
17
1.102.560 275.640
…
183.760
…
15.012.350
SV: Thăng Lê Hoàng
…
475,00
Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa: Kế toán
Lập biểu
Chuyển đề tốt nghiệp
Kế toán trưởng
18
Giám đốc công ty
SV: Thăng Lê Hoàng
Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa: Kế toán
Cách tính:
Lương ngày làm việc thực tế
Lương công ty quy định
26
=
Phụ cấp ngày cho công nhân
viên khi làm việc tại Hải Phòng
=
Lương công ty quy định * 20%
26
Tổng lương = (Lương ngày LV thực tế * số ngày) + (Lương ngày hưởng theo
cấp bậc * số công) + (Phụ cấp ngày đi Hải Phòng * số ngày) + Phụ cấp khác.
Lương ngày theo cấp bậc, BHXH, BHYT của mỗi nhân viên, số liệu
đều được lấy từ Bảng hệ số lương (biểu 4). Số tiền tạm ứng được lấy từ Bảng
tạm ứng lương của bộ phận tương ứng (ví dụ: biểu 6).
Lấy ví dụ: Bà Bùi Thị Hằng:
Lương ngày làm việc thực tế
=
Phụ cấp ngày khi làm việc tại
Hải Phòng
=
12.000.000
26
=
12.000.000 * 20%
=
26
461.538(đ)
92.307(đ)
Trong tháng, Bà Hằng được hưởng 1 ngày Chủ nhật theo lương hệ số,
song vẫn đi làm nên được tính thêm cho ngày Chủ nhật là 2 ngày công. Cùng
với 27 ngày thực tế đi làm, Bà Hằng sẽ có tất cả là 29 ngày công làm việc,
hưởng theo lương công ty quy định trả.
Tổng lương = (461.538 * 29) + (141.250 * 1) + (92.307 * 11) = 13.384.615(đ)
Số còn lĩnh cuối kỳ của Bà Hằng là:
13.384.615 – 6.000.000 – 220.350 – 55.088 - 36.725 = 7.072.452(đ)
Cột 13: số tiền nộp ăn ca mà Công ty phải thu từ công nhân viên để thanh
toán tiền ăn hàng tháng. Số tiền này không được tính vào trong lương.
Số tiền (cột 14) = Số ngày ăn ca (cột 5) * Số tiền ăn ca (cột 6)
Với những nhân viên khác cũng được tính tương tự. Bảng tính lương của tháng này thường
được lập vào cuối tháng để thanh toán cho công nhân viên.
Chuyển đề tốt nghiệp
19
SV: Thăng Lê Hoàng
Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 8
Khoa: Kế toán
BẢNG KÊ LĨNH TIỀN
Công ty TNHH Sản xuất và TM Hải Long
Tháng 03/2010
Bộ phận: 6 đơn vị phòng ban
ST
T
Bộ phận
Tạm ứng kỳ
1
Thanh toán
kỳ 2
BHXH
BHYT
BHTN
Ăn ca thu
hộ
Còn lĩnh
Ký nhận
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
14.540.000
15.012.350
709,600
141,900
183.760
475.000
14.537.350
2,700,000
3,120,300
324.000
81,000
54.000
115.000
3.005.300
3 Kỹ thuật
7,200,000
7,144,000
435,600
108.900
72.600
230.000
6.914.000
4 Tài vụ - kế toán
4,300,000
4,569,200
351,900
87.975
58.650
75,000
4.494.200
5 Văn phòng PX
10.500.000
10,086,500
462,000
115.500
77.000
230.000
9.856.500
6 Kinh doanh
Cộng
11,400,000
11,575,200
720,400
50.640.000 51.507.550
3.003.500
180.010
715.285
121.100
567.110
100.000
1.225.000
11.475.200
50.282.550
2
Tổ chức - hành chính
Bảo vệ
Người Lập biểu
Kế toán trưởng
Số tiền thanh toán kỳ 2 (cột 4) ở từng bộ phận = Tổng lương (cột 7) - số tiền tạm ứng kỳ 1 (cột 8) trên Bảng thanh toán
lương của từng bộ phận.
Ví dụ: Thanh toán lương kỳ 2 của "Tổ chức - hành chính" là: 29.522.350 - 14.540.000 = 15.012.350(đ)
(Công ty làm tròn số tiền lên đến đơn vị trăm đồng tại các Bảng kê lĩnh)
Chuyển đề tốt nghiệp
20
SV: Thăng Lê Hoàng
Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa: Kế toán
Mẫu số 01 – TT
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long
Địa chỉ: 11/6 Ngô Gia Tự, Long Biên, Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
Mã số thuế: 0100100103
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài
chính
Telefax: 04.8585152
PHIẾU CHI
Ngày 31/03/2010
Số CT: 0070
Tài khoản ghi Nợ:
334
51.507.550
Người nhận tiền: 6 đơn vị phòng ban
Đại diện đơn vị:
Địa chỉ:
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long
Về khoản:
Thanh toán lương kỳ 2 tháng 03/2010
Số tiền:
51.507.550 VNĐ
Bằng chữ:
Năm mươi mốt triệu năm trăm linh bảy nghìn năm trăm
năm mươi đồng.
Kèm theo: ……………………………….. Chứng từ gốc.
Giấy giới thiệu số: ………………………. Ngày: … / … / …
Nhận ngày 31/03 /2010
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Chuyển đề tốt nghiệp
Kế toán thanh toán
21
Thủ quỹ
Người nhận tiền
SV: Thăng Lê Hoàng
Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa: Kế toán
Mẫu số 01 – TT
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long
Địa chỉ: 6/11 Ngô Gia Tự, Long Biên, Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
Mã số thuế: ……………….
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài
chính
Telefax: 04.38774898
PHIẾU THU
Ngày 31/03/2010
Số CT: 0044
Tài khoản ghi Có:
3383
3384
3.003.500
715.285
3388
567.110
Người nộp tiền:
6 đơn vị phòng ban
Địa chỉ:
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long
Về khoản:
Nộp BHXH, BHYT tháng 01/2010
Số tiền:
4.285.895 VNĐ
Bằng chữ:
Bốn triệu hai trăm tám lăm nghìn tám trăm chín lăm đồng.
Kèm theo: ……………………………….. Chứng từ gốc.
Giấy giới thiệu số: ………………………. Ngày: … / … / …
Nhận ngày 31/03/2010
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Chuyển đề tốt nghiệp
Kế toán thanh toán
22
Thủ quỹ
Người nhận tiền
SV: Thăng Lê Hoàng