Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Phát triển cho vay cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006.19 KB, 102 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi, tất cả nội dung
tham khảo đều được trích dẫn đầy đủ từ các nguồn tài liệu cụ thể. Các kết quả trình bày
trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kì công trình nào khác.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận
được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Tài chính –
Ngân hàng trường Đại học Ngoại Thương đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý
báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
PGS.TS Đặng Thị Nhàn – giảng viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình tim hiểu, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định cùng toàn thể các cán bộ đang công tác tại
đây đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp
đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu và làm bài luận, tôi đã nghiêm túc tiếp thu kiến thức
từ nhà trường và sự chỉ dẫn của PGS.TS Đặng Thị Nhàn. Tuy nhiên, luận văn vẫn có
thể còn những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô giáo để luận
văn được hoàn thiện nữa.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................... 7
1.1. Hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ....................................... 7
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ................................................................ 7
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ...................................................... 7
1.1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại ...................................................... 8
1.1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại ................................ 10
1.1.2. Hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại ........................................ 12
1.1.2.1. Khái quát về hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại .......... 12
1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại ......... 12
1.1.2.3. Những yếu tố cấu thành hoạt động cho vay .......................................... 13
1.1.2.4. Vai trò của hoạt động cho vay .............................................................. 14
1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ................ 16
1.2.1. Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân .................................................... 16
1.2.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân ................................................... 16
1.2.2.1. Đối tượng cho vay ................................................................................. 16
1.2.2.2. Quy mô và số lượng các khoản vay ...................................................... 17
1.2.2.3. Thời hạn vay.......................................................................................... 17
1.2.2.4. Chi phí cho vay ..................................................................................... 17
1.2.2.5. Lãi suất cho vay .................................................................................... 17


1.2.2.6. Rủi ro tín dụng ...................................................................................... 17
1.2.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân ........................................................ 18
1.2.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân .......................................................... 19
1.2.4.1. Căn cứ theo phương thức cho vay ........................................................ 19
1.2.4.2. Căn cứ theo mục đích đi vay ................................................................. 20

1.2.4.3. Căn cứ theo hình thức đảm bảo tài sản ................................................. 20
1.2.4.4. Căn cứ theo thời hạn vay....................................................................... 20
1.3. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ................. 20
1.3.1. Khái niệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân ......................................... 20
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân .............. 21
1.3.2.1. Chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 21
1.3.2.2. Chỉ tiêu định tính……………………………………………………..22
1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay KHCN .............................. 24
1.3.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ........................................................... 24
1.3.3.2. Các nhân tố thuộc về khách hàng.......................................................... 26
1.3.3.3. Các nhân tố khách quan bên ngoài........................................................ 26
1.4. Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại một số ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam ......................................................................................... 27
1.4.1. Kinh nghiệm cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
– Chi nhánh Nam Định. ................................................................................................. 27
1.4.2. Kinh nghiệm cho vay KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Định .......................................................................... 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH NAM ĐỊNH ................................................................................................... 32
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NH TMCP Công Thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh Nam Định ................................................................................................... 32
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về NH TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Nam Định ....................................................................................................................... 32
2.1.1.1. Giới thiệu tổng quan về NH TMCP Công Thương Việt Nam ................ 32


2.1.1.2. Giới thiệu tổng quan về NH TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Nam Định…………………….…………………………………………………….….34
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Công Thương Việt Nam –

Chi nhánh Nam Định………………………………….………………………………36
2.2. Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại NH TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nam Định ................................................................ 36
2.2.1. Chính sách cho vay đối với khách hàng cá nhân ......................................... 36
2.2.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân ............................................ 37
2.2.3. Điều kiện cho vay......................................................................................... 40
2.2.4. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân ..................................... 42
2.2.5. Kết quả phát triển cho vay khách hàng cá nhân ........................................... 50
2.2.5.1. Chỉ tiêu định tính ................................................................................... 50
2.2.5.2. Chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 51
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại NH TMCP
Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nam Định ...................................................... 59
2.3.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 59
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 61
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH NAM ĐỊNH………………………… ........................................................... 65
3.1. Định hƣớng phát triển cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam – CN Nam Định ........................................................................................... 65
3.1.1.Định hướng phát triển chung ...................................................................... 65
3.1.2.Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân ................................... 67
3.2. Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại NH TMCP Công thƣơng
Việt Nam nói chung và tại Chi nhánh Nam Định nói riêng ..................................... 69
3.2.1. Chú trọng hơn nữa phát triển các sản phẩm mới ngoài những sản phẩm
truyền thống, tăng cường bán chéo, bán thêm các sản phẩm phụ .................................. 69
3.2.2. Xác định các sản phẩm chiến lược, mang tính chất mũi nhọn, phù hợp đặc
điểm kinh tế địa phương…………..……………………………………….………..70


3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................................................... 71

3.2.4. Nâng cao chất lượng hoạt động Marketing .............................................. 72
3.2.5. Phân loại và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, tăng cường
công tác chăm sóc khách hàng ....................................................................................... 75
3.3. Một số kiến nghị .................................................................................................... 78
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam……………..78
3.3.1.1. Đa dạng hóa và nâng cao tính cạnh tranh của các hình thức cho vay
KHCN truyền thống để phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng ............................... 78
3.3.1.2. Cải thiện quy trình, thủ tục cho vay, rút ngắn thời gian xử lý giao dịch
........................................................................................................................................ 79
3.3.1.3. Tuyển dụng có chọn lọc, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của hoạt
động cho vay KHCN ...................................................................................................... 81
3.3.1.4. Tăng cường quản lý rủi ro ...................................................................... 84
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .............................................................. 85
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .......................................................................... 87
KẾT LUẬN…………………………. .......................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức tại ngân hàng Vietinbank ........................................................ 33
Hình 2.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức tại chi nhánh Nam Định .............................................. 34
Hình 2.3: Quy trình cho vay đối với KHCN tại Chi nhánh Nam Định ......................... 37
Hình 2.4: Dư nự cho vay KHCN tại Vietinbank – Chi nhánh Nam Định giai đoạn
2015-2017....................................................................................................................... 51
Hình 2.5: Tỷ trọng cho vay KHCN trên tổng dư nợ cho vay tại Vietinbank-Chi nhánh
Nam Định giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................... 52
Hình 2.6: Số lượng KHCN tại Vietinbank – Chi nhánh Nam Định .............................. 55
Hình 2.7: Cơ cấu nợ quá hạn tại Vietinbank – Chi nhánh Nam Định giai đoạn 20152017 ................................................................................................................................ 57



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN tại Vietinbank – Chi nhánh Nam
Định giai đoạn 2015-2017 .............................................................................................. 53
Bảng 2.2: Tăng trưởng doanh số cho vay KHCN tại Vietinbank – Chi nhánh Nam Định
giai đoạn 2015-2017 ....................................................................................................... 54
Bảng 2.3: Hệ số thu nợ cho vay KHCN tại Vietinbank – Chi nhánh Nam Định giai
đoạn 2015-2017 .............................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn CVKHCN tại Vietinbank – Chi nhánh Nam Định giai đoạn
2015-2017....................................................................................................................... 56
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN tại Vietinbank – Chi nhánh Nam Định giai
đoạn 2015-2017 .............................................................................................................. 58


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

CBNV

Cán bộ nhân viên

CVKHCN

Cho vay khách hàng cá nhân

DS

Doanh số




Gia đình

GCN QSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

MTV

Một thành viên

MBbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

NH


Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

PVcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại chúng Việt Nam

QHKH

Quan hệ khách hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMCP

Thương mại cổ phần


TCTD

Tổ chức tín dụng


TSĐB

Tài sản đảm bảo

TSCĐ

Tài sản cố định

TS

Tài sản

Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
Tpbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên phong

VNĐ

Việt Nam Đồng

VLĐ

Vốn lưu động


VPBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Khách hàng cá nhân ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng đối với các
ngân hàng. Thị trường khách hàng cá nhân là một thị trường tiềm năng để các ngân
hàng thương mại khai thác nhằm tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường tài chính....Chiến lược phát triển mảng ngân hàng bán lẻ, tập trung mở rộng thị
trường khách hàng cá nhân trở thành chiến lược lâu dài, là mục tiêu phát triển trong
thời gian tới của hầu hết các ngân hàng thương mại trong nước. Do đó, tôi đã chọn đề
tài: “Phát triển cho vay cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Nam Định” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Trong bài nghiên cứu của mình, tôi đã tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động cho
vay cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Nam Định. Đồng thời vận dụng các kiến thức đã học để tiến hành đánh giá sự phát
triển của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietinBank - Chi nhánh
Nam Định. Từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá những điểm mạnh điểm yếu trong
hoạt động cho vay cá nhân tại chi nhánh để làm cơ sở cho các giải pháp nhằm phát
triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.



1

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Là một đất nước thuộc nhóm đang phát triển, kinh tế Việt Nam đang từng bước
chuyển mình. Cùng với sự nghiệp đổi mới và đi lên thì không thể phủ nhận vai trò
đóng góp to lớn của ngành ngân hàng. Với vai trò là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ
mô nền kinh tế, Ngân hàng nói chung và Ngân hàng thương mại nói riêng là nơi cung
cấp vốn cho nền kinh tế, là công cụ quan trọng thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất.
Song song với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, hệ thống Ngân hàng thương mại
ở nước ta đã không ngừng lớn mạnh và góp phần quan trọng vào những thành quả
chung của công cuộc đổi mới. Mặc dù không trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho nền
kinh tế, song với đặc điểm hoạt động riêng vốn có, ngành Ngân hàng giữ một vai trò
quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển toàn diện với tốc độ cao và ổn
định.
Đối với Ngân hàng thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất vì nó mang lại thu
nhập cao nhất cho Ngân hàng. Khách hàng truyền thống của các ngân hàng Việt Nam
là các doanh nghiệp. Tuy nhiên, với điều kiện kinh tế phát triển như hiện nay, cá nhân
ngày càng tham gia nhiều vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong khi đó, cá nhân
không thể huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu như doanh nghiệp, vốn tự có
nhỏ, vay mượn ngoài thường chịu lãi suất cao. Vì vậy, cho vay khách hàng cá nhân là
tất yếu và là xu hướng phát triển chung của cả hệ thống ngân hàng. Khách hàng cá
nhân đã và đang là mảng khách hàng tiềm năng, được nhiều ngân hàng chú trọng khai
thác.
Là một ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành
Ngân hàng Việt Nam, trải qua gần 30 năm xây dựng và phát triển, ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển
của kinh tế đất nước, tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu
vực và toàn cầu. Không nằm ngoài xu thế chung của quá trình phát triển của ngành



2

Ngân hàng Việt Nam, ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã có định hướng rõ
ràng trong lộ trình phát triển là lựa chọn phát triển dịch vụ dành cho khách hàng cá
nhân làm chiến lược kinh doanh lâu dài và ổn định.Chia sẻ về định hướng phát triển
hoạt động bán lẻ của Vietinbank, ông Phùng Duy Khương - Phó Tổng Giám Đốc
Vietinbank cũng khẳng đinh: “Tiềm năng phát triển mảng bán lẻ tại Việt Nam còn rất
lớn, nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ tài chính của người dân ngày càng cao, do
vậy việc duy trì đà tăng trưởng, giữ vững thị phần là nhiệm vụ trọng tâm số một của
các chi nhánh và toàn hệ thống” (Phùng Duy Khương, 2017). Do đó, phát triển hoạt
động cho vay cá nhân là việc làm thiết thực và có ý nghĩa không chỉ với chi nhánh
Nam Định mà còn có ý nghĩa đối với toàn ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
Trước thực tế đó, việc nghiên cứu và tìm ra các biện pháp phát triển hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Viettinbank – Nam Định là rất cần thiết.
Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài “ Phát triển cho vay cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nam Định” làm đề tài luận văn
tốt nghiệp của mình với hy vọng có thể đưa ra những giải pháp mang lại hiệu quả thiết
thực, đáp ứng được yêu cầu phát triển và đổi mới của hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng Vietinbank nói chung và tại Chi nhánh Nam Định nói riêng.
2. Tình hình nghiên cứu
Khách hàng cá nhân ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng đối với các
ngân hàng. Thị trường khách hàng cá nhân là một thị trường tiềm năng để các ngân
hàng thương mại khai thác nhằm tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường tài chính....Do đó, hiện nay đã có khá nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến
việc phát triển hoạt động cho vay tại các ngân hàng thương mại. Các nghiên cứu này
được thể hiện trong nhiều công trình khoa học được công bố trên sách báo, tạp chí
chuyên ngành và các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ.Có thể nêu ra như sau:
- Bài viết của tác giả Khắc Lãng: “Chiến lược kinh doanh của Vietinbank” trên

báo Diễn đàn Doanh nghiệp ngày 18/04/2017. Bài viết đã đưa ra được những kết quả


3

kinh doanh Ngân hàng Vietinbank đạt được trong Quý I/2017 cũng như năm mục tiêu
phát triển bền vững mà Hội đồng quản trị đã đưa ra trong cuộc họp đại hội đồng cổ
đông thường niên năm 2017 của ngân hàng Vietinbank.
- Bài viết của tác giả Phạm Văn Đại: “Vietinbank Nam Định thực hiện giải pháp
tăng trưởng tín dụng” trên báo Nam Định ngày 24/07/2017. Bải viết đã nêu lên những
thành tựu của chi nhánh Nam Định trong việc tích cực triển khai thực hiện biện pháp
tăng trưởng tín dụng, chủ động thúc đẩy và không ngừng mở rộng quan hệ tín dụng
trên địa bàn.
- Bài viết của tác giả Khánh Vy: “Vietinbank Nam Định nỗ lực chiếm thị phần
bán lẻ” trên trang web điện tử của ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam năm 2014. Bài viết đã khẳng định Vietinbank Nam Định đã trở thành điểm sáng
trong việc chiếm lĩnh thị phần bán lẻ trên địa bàn tỉnh với những bước đi khác biệt và
vững chắc trong giai đoạn nửa cuối năm 2014.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Đàm Thị Thúy Hằng: “Phát triển cho vay khách
hàng cá nhân tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội – Sở giao dịch” năm 2013.
Luận văn đã góp một phần ý kiến nhằm hoàn thiện và mở rộng hoạt động cho vay,
nâng cao chất lượng cho vay tại chi nhánh Sở giao dịch – Ngân hàng TMCP Quân Đội,
góp phần thúc đẩy sự hoạt động kinh doanh của ngân hàng đạt được nhiều thành tựu tốt
hơn.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Trần Bảo Linh: “Phát triển bền vững hoạt động
tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thái Nguyên” năm 2017. Luận văn đã đưa ra hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam – Chi nhánh Thái Nguyên, nhằm thực
hiện tốt hơn công tác phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh, giúp tăng lợi
nhuận cho chi nhánh nói riêng cũng như của toàn hệ thống ngân hàng BIDV nói chung.



4

Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đã góp phần hệ thống hóa về lý luận và
đưa ra một cái nhìn tổng quát về cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương
mại. Bên cạnh đó, một số công trình cũng đã đưa ra được những kết quả thực tiễn trong
việc phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank. Tuy nhiên, chưa có công
trình nào nghiên cứu cụ thể về phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Định trong giai đoạn
2015-2017. Các công trình nghiên cứu đã được thực hiện là tư liệu phong phú cho học
viên thực hiện luận văn thạc sĩ của mình.
3. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Định. Đồng thời vận
dụng các kiến thức đã học để tiến hành đánh giá sự phát triển của hoạt động cho vay cá
nhân tại Ngân hàng Vietinbank - Chi nhánh Nam Định. Từ đó đưa ra những nhận xét
đánh giá những điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động cho vay cá nhân tại chi nhánh để
làm cơ sở cho các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứ, đề tài tự xác định những nhiệm vụ nghiên cứu
sau:
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển cho vay cá nhân tại các ngân
hàng thương mại
Nhiệm vụ 2: Phân tích thực trạng phát triển cho vay cá nhân tại Ngân hàng
Viettin bank – Chi nhánh Nam Định.
Nhiệm vụ 3: Đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay cá nhân tại
Ngân hàng Viettin bank – Chi nhánh Nam Định.



5

5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Nam Định
5.2. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung phân tích sự phát triển của hoạt động cho
vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định, từ
đó đưa ra các biện pháp để phát triển mở rộng hơn nữa hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Chi nhánh.
-Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Nam Định
-Phạm vi thời gian: Luận văn sử dụng số liệu của 3 năm gần đây: 2015-2017
6. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài:
6.1. Ý nghĩa khoa học
Đề xuất các phương án giúp tăng cường mức độ hiệu quả, đẩy mạnh phát triển
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank - Chi nhánh Nam
Định.
6.2. Giá trị thực tiễn
Xuất phát từ tình hình tín dụng hiện nay của ngành Ngân hàng nói chung và
thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank - Chi nhánh Nam Định nói riêng,
đề tài này hướng đến việc tìm ra nguyên nhân và các mặt hạn chế trong việc cho vay
khách hàng cá nhân từ đó đưa ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại chi nhánh trong bối cảnh cạnh tranh chung giữa các ngân hàng
thương mại. Việc tìm ra con đường đúng đắn sẽ không chỉ giúp ngân hàng có thể phát
triển mạnh mẽ hơn đồng thời với dòng tín dụng được khơi thông, các cá nhân và hộ


6


kinh doanh sẽ tiếp cận được nguồn vốn để có thể đẩy mạnh hoạt động kinh doanh,
nâng cao chất lượng cuộc sống.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết
- Phương pháp phân loại, hệ thống hoá lý thuyết
- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết thúc, danh mục bảng biểu, sơ đồ....luận văn gồm 3
chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển cho vay cá nhân tại các ngân hàng
thương mại
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định.


7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại
Dưới áp lực cạnh tranh và nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, ngày nay,
ngân hàng cũng như các định chế tài chính khác đã và đang mở rộng các dịch vụ kinh
doanh của mình. Bên cạnh chức năng truyền thống “là trung gian tài chính có chức
năng chuyển hoá vốn từ người tiết kiệm sang người đi vay và thực hiện thanh toán
hàng hoá và dịch vụ”, ngân hàng đang dần dần cung cấp thêm những sản phẩm, dịch

vụ của các tổ chức tài chính khác như: dịch vụ bảo hiểm, thành lập các công ty trực
thuộc như công ty chứng khoán, công ty cho thuê tài chính, công ty quản lý và khai
thác nợ...... Ngược lại, các dịch vụ kinh doanh ngân hàng cũng đang được các tổ chức
tài chính phi ngân hàng từng bước thực hiện. Điều này làm cho các định chế tài chính
khác nhau trở nên tương đồng. Chính vì vậy, việc đưa ra khái niệm để phân biệt ngân
hàng với các định chế tài chính khác trở nên khó khăn. Cho đến thời điểm hiện nay có
rất nhiều khái niệm về ngân hàng thương mại (NHTM):
Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính
và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính (Bách khoa toàn thư –
Wikipedia)
Đạo luật Ngân hàng của Pháp năm 1941 cũng đã định nghĩa: “NHTM là những
xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng
dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính” (Bách khoa toàn thư
– Wikipedia)
Theo Thomas P.Fitch: “Tổ chức ngân hàng, thường là một công ty nhận tiền
gửi, thực hiện cho vay, thanh toán séc và thực hiện các dịch vụ liên quan cho công


8

chúng” (Thomas P.Fitch, 1997). Định nghĩa này nhấn mạnh khía cạnh các loại hình
dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng và cộng đồng.
Còn theo quan điểm của Peter S.Rose: “Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại
hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất (đặc
biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán)” (Peter S.Rose, 2004, trang 7). Đây
cũng chính là những hoạt động chính của ngân hàng thương mại.
Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2010 thì ngân hàng được định nghĩa
như sau: “ Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận”(Luật các tổ chức tín dụng, 2010, điều 4.3).
Từ phân tích các khái niệm nêu trên, đặc biệt là từ những điểm thống nhất
chung, chúng ta có thể đưa ra khái niệm về ngân hàng như sau: “ Ngân hàng là một tổ
chức kinh doanh tiền tệ, cung cấp một danh mục dịch vụ tài chính tổng hợp với các loại
hình chủ yếu là: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ và thanh toán qua tài
khoản”.
NHTM là bộ phận lớn nhất trong hệ thống các tổ chức trung gian tài chính. Các
dịch vụ truyền thống của NHTM là huy động tiền gửi chủ yếu ở dạng ngắn hạn, tài trợ
thương mại chủ yếu dưới hình thức chiết khấu thương phiếu và làm dịch vụ thanh toán.
Tuy nhiên, dưới áp lực cạnh tranh và thị trường phát triển, các NHTM hiện nay đã
chuyển sang kinh doanh tổng hợp, thực hiện huy động vốn và cho vay trung dài hạn,
đồng thời cung cấp hầu như toàn bộ các dịch vụ ngân hàng.
1.1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thƣơng mại
* Về cấu trúc tài chính và tài sản: ngân hàng thƣơng mại là doanh nghiệp
có quy mô lớn, hệ số nợ rất cao và cấu trúc tài sản đặc biệt
Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp có quy mô lớn trên cả góc độ vốn chủ
sở hữu và tổng tài sản. Ở Việt Nam, vốn chủ sở hữu của các Ngân hàng thương mại là


9

hàng nghìn tỷ đồng. đối với các Ngân hàng thương mại trên thế giới, vốn chủ sở hữu
lên tới nhiều tỷ đô la Mỹ. Mạng lưới các chi nhánh Ngân hàng thường rất lớn và phân
tán rộng về địa lý. Trong khi quy mô về vốn chủ sở hữu đã rất lớn, nguồn vốn của
Ngân hàng thương mại lại chủ yếu là nợ được huy động từ bên ngoài Ngân hàng. Cấu
trúc tài sản của Ngân hàng thương mại đặc biệt hơn so với các doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh khác là ở tỷ trọng tài sản tài chính. Nếu như các doanh nghiệp sản xuất, tài
sản chủ yếu là tài sản cố định, công cụ dụng cụ hay hàng hóa… thì tại các ngân hàng
thương mại, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng tài sản là tài sản tài chính. Đó là những

tài sản có giá trị không dựa vào nội dung vật chất của nó mà dựa vào các quan hệ trên
thị trường như: sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, cổ phiếu, trái phiếu……
* Hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại luôn chứa đựng nhiều rủi ro và
chịu sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống luật pháp
Trên góc độ tài chính doanh nghiệp, doanh nghiệp có hệ số nợ cao sẽ dẫn đến
rủi ro trong hoạt động cũng cao. Bên cạnh đó, nguồn vốn nợ chủ yếu của NHTM lại là
tiền gửi với đặc trưng có thể bị rút ra trước hạn với khối lượng khó xác định. Sản
phẩm, dịch vụ Ngân hàng không được hưởng quy chế bảo hộ độc quyền và mang tính
phức tạp, trực tiếp. Hơn nữa, Ngân hàng thương mại tham gia vào nhiều cam kết trong
khi chưa chuyển giao vốn thực sự, tức là hoạt động ngoại bảng phong phú và đa dạng.
điểm này là một đặc trưng khác biệt với các loại hình doanh nghiệp khác. Vì những lý
do này, hoạt động của NHTM chứa đựng nhiều rủi ro hơn các ngành kinh doanh khác.
Rủi ro trong hoạt động của NHTM đa dạng, ở mức độ cao, tích luỹ nhanh và dễ lây lan.
Rủi ro trong hoạt động của NHTM bao gồm các loại rủi ro đặc thù như rủi ro tín dụng,
rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro vốn khả dụng, rủi ro đạo
đức,…
Là doanh nghiệp có quy mô lớn, mạng lưới rộng khắp, hoạt động chịu nhiều rủi
ro, ảnh hưởng đáng kể đến nhiều hoạt động kinh tế xã hội, NHTM chịu sự kiểm soát,
giám sát chặt chẽ của hệ thống pháp luật. Các quy định pháp lý đối với Ngân hàng


10

thương mại được phổ rộng trên nhiều mặt của hoạt động kinh doanh như: điều kiện
kinh doanh, tiêu chuẩn của người lãnh đạo ngân hàng(NH), dự trữ bắt buộc, bảo hiểm
tiền gửi, an toàn trong hoạt động, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, sử dụng
vốn tự có đầu tư cho tài sản cố định,…
* Tính liên kết và ổn định của hệ thống Ngân hàng
Hệ thống Ngân hàng có tính phụ thuộc lẫn nhau rất lớn. Hơn bất cứ ngành kinh
doanh nào trong nền kinh tế, rủi ro trong hoạt động Ngân hàng có tính lan toả rất

nhanh. Hoạt động như một hệ thống các mắt xích liên kết chặt chẽ, chỉ cần một ngân
hàng thương mại, dù yếu và nhỏ nhất, gặp khó khăn trong hoạt động, đặc biệt là khó
khăn về thanh khoản, là có thể dẫn đến nguy cơ phá sập hệ thống. Thực tiễn đã cho
thấy, thanh khoản được ví như hơi thở của sự sống của hoạt động ngân hàng thương
mại. Mọi rủi ro, tổn thất trong hoạt động của ngân hàng thương mại đều có thể dẫn đến
hậu quả cuối cùng là Ngân hàng mất khả năng thanh toán rồi phá sản.
Hệ thống Ngân hàng – tài chính trong nền kinh tế rất nhạy cảm với mọi biến
động về kinh tế, kỹ thuật, chính trị và xã hội. Những biến động này thường có tác động
gần như tức thời đến hoạt động của thị trường tài chính, điển hình là thị trường chứng
khoán, theo đó, nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của hệ thống Ngân hàng. đối
với công tác quản lý vĩ mô nền kinh tế, việc nắm bắt được cơ chế hoạt động, ảnh
hưởng lẫn nhau của các phần tử trong hệ thống tài chính là một trong những vấn đề cốt
yếu, quyết định thành bại.
1.1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thƣơng mại
* Nghiệp vụ huy động vốn
Đây là một hoạt động cơ bản của NHTM. Ngân hàng nhận được các khoản tiền
gửi của khách hàng dưới các hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn, tiền
gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của cá nhân, của tổ chức
và các doanh nghiệp. Ngân hàng phải hoàn trả gốc lãi cho khách hàng khi đến hạn hoặc
khi khách hàng có nhu cầu sử dụng đến rút tiền ở ngân hàng.


11

Đây là nghiệp vụ giúp tạo nguồn vốn chủ lực cho hoạt động kinh doanh. Không
có nghiệp vụ huy động vốn, NHTM sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của
mình.
Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, NHTM có thể đo lường được uy tín cũng
như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó có biện pháp không ngừng
hoàn thiện hoạt động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng.

* Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng
Nguồn vốn huy động sau khi đã thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ (nghiệp vụ liên
quan đến việc điều hành ngân quỹ của ngân hàng nhằm duy trì năng lực thanh toán
bình thường), sẽ được sử dụng để cho vay. Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ đặc trưng
nhất của NHTM. Nó tạo ra hình thức tín dụng ngân hàng và ngân hàng sẽ tiến hành
phân phối có trọng điểm nguồn vốn đã hình thành trong nghiệp vụ huy động, điều tiết
vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, bổ sung vốn cho sản xuất kinh doanh. Đối với ngân
hàng, đây là nghiệp vụ quan trọng nhất, sử dụng phần lớn nguồn vốn và tạo ra thu nhập
chủ yếu.
Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo
lãnh và cho thuê tài chính. Trong đó, hoạt động cho vay được xem là hoạt động ính lợi
chủ yếu của các ngân hàng. Các sản phẩm của hoạt động cho vay cũng rất đa dạng và
phong phú.
* Nghiệp vụ đầu tƣ
Ngân hàng tham gia vào đầu tư, mua bán chứng khoán trên thị trường chứng
khoán nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ lợi tức chứng khoán và từ chênh lệch thị
giá chứng khoán mua bán trên thị trường. Ngoài ra, ngân hàng còn có thể thực hiện hùn
vốn liên doanh, qua đó trực tiếp góp vốn vào các doanh nghiệp để thành lập công ty, xí
nghiệp mới.


12

* Nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại
Các ngân hàng có thể tham gia mua bán ngoại tệ, huy động vốn ngoại tệ nhằm
đáp ứng nhu cầu của đầu tư cho vay cũng như kiếm lời. Việc kinh doanh ngoại yệ còn
góp phần thúc đẩy trong công tác thanh toán quốc tế, tài trợ cho xuất nhập khẩu........
* Nghiệp vụ trung gian
Ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện việc thanh toán hay các uỷ thác khác
để thu phí. Nghiệp vụ trung gian chủ yếu gồm: nghiệp vụ chuyển tiền, nghiệp vụ thu

hộ, nghiệp vụ tín thác...
1.1.2. Hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1. Khái quát về hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thƣơng mại
Cho vay là nghiệp vụ cơ bản nhất của hoạt động cấp tín dụng. Nếu cấp tín dụng
được định nghiã là “việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả” (GS.TS
Nguyễn Văn Tiến) thì hoạt động cho vay có khái niệm là “hình thức cấp tín dụng, theo
đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc lẫn lãi” (GS.TS Nguyễn Văn Tiến)
Tuy còn nhiều cách định nghĩa khác nhau, cho vay là một nghiệp vụ thoả mãn
ba tiêu chí chính:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng
hay còn gọi là từ người cho vay sang người đi vay.
- Sự chuyển nhượng này là tạm thời.
- Khi hoàn trả tiền vay người đi vay phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thƣơng mại
* Tính pháp lý của nghiệp vụ cho vay
Cho vay của ngân hàng là một khái niệm kinh tế hơn là pháp lý. Các hành vi
cho vay của ngân hàng có cùng một logic kinh tế, hứng chịu rủi ro cho một người mà


13

ngân hàng cảm thấy tin tưởng ứng vốn cho vay. Nhưng nó không chỉ gồm một giao
dịch pháp lý mà nhiều loại (cho vay, bảo lãnh, cầm cố....)
Xét về tính chất pháp lý, các nghiệp vụ cho vay của ngân hàng về cơ bản là:
- Cho vay ứng trước (cho vay trực tiếp)
- Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền.
- Cho vay qua chữ ký (cho vay qua việc cam kết bằng chữ ký)

* Chu trình cho vay
Các khoản vay đều phải theo một quy trình cho vay, thu nợ nhất định. Thông
thường gồm 5 bước:
- Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay
- Bước 2: Phân tích tín dụng
- Bước 3: Phê duyệt tín dụng
- Bước 4: Giải ngân
- Bước 5: Giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay
* Lãi suất, Tài sản đảm bảo
Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thoả thuận giữa khách hàng và ngân hàng
cho vay.
Các khoản vay có hoặc không có tài sản đảm bảo tuỳ thuộc vào viêc đánh giá và
xếp hạng khách hàng của ngân hàng cho vay.
1.1.2.3. Những yếu tố cấu thành hoạt động cho vay
* Các bên tham gia
Người cho vay: NHTM cho người vay vay một khoản tiền nào đó trên cơ sở hợp
đồng cho vay đã được thoả thuận các điều kiện về mức vay, thời hạn vay, lãi suất, hình
thức trả gốc và lãi, tài sản đảm bảo......
Người vay: là khách hàng có phương án, dự án cần có vốn để thực hiện nó bao
gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ hơp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần.......và các tổ chức khác có đủ điều kiện theo quy định của Bộ
Luật dân sự và theo quy chế của ngân hàng.


14

* Chi phí cho vay
Chi phí cho vay bao gồm các loại chi phí cơ bản sau:
- Lãi suất cho vay: lãi suất cho vay luôn phải điều chỉnh tuỳ vào thời hạn vay và
đối tượng khách hàng, mục đích vay. Mặt khác, lãi suất cho vay luôn phải phù hợp với

diễn biến kinh tế vĩ mô, chính sách tài chính tiền tệ của chính phủ, đồng thời lãi suất
cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác. Lãi suất cho vay
trong hợp đồng cho vay thường được thể hiện dưới hai mức thoả thuận là áp dụng lãi
suất cố định hay lãi suất thả nổi theo thị trường.
- Chi phí marketing trực tiếp
- Chi phí dự phòng cho trường hợp không thu hồi được vốn cho vay
- Chi phí quản lý
- Lợi nhuận mong đợi trong tương lại
- Chi phí khác
1.1.2.4. Vai trò của hoạt động cho vay
* Vai trò đối với nền kinh tế
Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế: Do đặc điểm cho vay là
quy mô rộng, khách hàng đa dạng, mặt khác nó là hình thức kinh doanh chủ yếu của
ngân hàng. Với vai trò là trung gian tài chính của nền kinh tế, ngân hàng là cầu nối vốn
cho nền kinh tế, là người trung gian trung chuyển vốn giữa người thừa vốn và người
thiếu vốn, cần vốn để đầu tư. Vì thế, ngân hàng giải quyết được một trong những vấn
đề của tiền đó là các nguồn vốn nhàn rỗi, dư thừa trong dân chúng không bị ứ đọng mà
được tập hợp và đầu tư cho các phương án, dự án kinh doanh khác nhau đang cần vốn
để thực hiện, từ đó giúp cho nền kinh tế có điều kiện phát triển nhanh hơn.
Việc vay vốn không những giải quyết được nhu cầu vốn kinh doanh mà còn làm
thay đổi cách nghĩ, cách làm..... làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế và vấn
đề mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật sẽ
làm tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó.


×