Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố lạng sơn, tỉnh lạng sơn giai đoạn 2010 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.61 MB, 152 trang )

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi nhận được sự quan
tâm giúp đỡ nhiệt tnh, sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể, cá nhân đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn thạc sỹ này.
Lời đầu tên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo - PGS.TS
Nguyễn Ngọc Nông là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo tận tình
trong suốt thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Phòng Đào tạo, Khoa
quản lý Tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Lạng Sơn, UBND thành phố Lạng Sơn đã tạo điều kiện cho tôi
thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này.
Cảm ơn gia đình, các anh chị đồng nghiệp, bạn bè đã động viên và giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i LỜI
CẢM ƠN ................................................................................................. ii MỤC
LỤC ....................................................................................................... iii DANH
MỤC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................vii DANH MỤC
CÁC BẢNG.............................................................................viii DANH MỤC CÁC
H NH ............................................................................... x MỞ ĐẦU


........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3
3. Ý nghĩa của đề tài........................................................................................ 3
C ươ

1: TỔNG QUAN CÁC VÂN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................ 4

1.1. Cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý và tầm quan trọng trong việc quản lý, sử
dụng đất của các tổ chức được giao đất, thuê đất ...........................................
4
1.1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 4
1.1.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 6
1.1.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng trong việc quản lý, sử dụng đất của các tổ chức
được giao đất, thuê đất ....................................................................................
10
1.2. Tổng quan về tnh hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức tại Việt
Nam...11
1.3. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
..17
1.3.1. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất ............................................................................................................
17


iv

1.3.2. Tình hình tranh chấp ............................................................................. 24

1.3.3. Tình hình bị lấn, bị chiếm đất đai ......................................................... 24
1.3.4. Tình hình lấn chiếm đất đai................................................................... 25


v

1.3.5. Tình hình sử dụng đất vào mục đích khác ............................................ 25
C ươ

2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU............................................................................................... 26
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 26
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26
2.2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Lạng Sơn ...................... 26
2.2.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Lạng Sơn ..
26
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thành
phố Lạng Sơn .................................................................................................. 26
2.2.4. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn
thành phố Lạng Sơn ........................................................................................ 26
2.2.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các
tổ chức trên địa bàn thành phố Lạng Sơn .......................................................
27
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ......................................
27
2.3.2. Phương pháp thu thập tài liêu, số liệu sơ cấp .......................................
28
2.3.3. Phương pháp thống kê, so sánh.............................................................

29
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu sử dụng phần mềm vi tính ......................... 29
C ươ

3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LU N........................ 30

3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Lạng Sơn.......................... 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 30
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 31
3.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 31
3.1.1.4. Thủy Văn............................................................................................ 32
3.1.2. Khái quát về thực trạng phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội thành phố


vi

Lạng Sơn ......................................................................................................... 32
3.1.2.1. Lĩnh vực kinh tế ................................................................................. 32


vi
i

3.1.2.2. Về văn hóa - xã hội ............................................................................ 34
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố
Lạng Sơn ......................................................................................................... 35
3.1.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 35
3.1.3.2. Khó khăn ............................................................................................ 35
3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Lạng Sơn ..... 36

3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Lạng Sơn .................................. 36
3.2.2. Khái quát một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai của thành phố
Lạng Sơn ......................................................................................................... 39
3.2.2.1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó ..........................................................................
39
3.2.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính........................................................................... 40
3.2.2.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra xây dựng giá đất ..........................
41
3.2.2.4. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi
chung là Giấy chứng nhận) ............................................................................. 43
3.2.2.5. Thống kê, kiểm kê đất đai .................................................................. 44
3.2.2.6. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai ..................................................
45
3.2.2.7. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất ............................................... 46
3.2.2.8. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất ........................................................................................................... 47
3.2.2.9. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai ................................................ 47
3.2.3. Đánh giá chung tình hình quản lý nhà nước về đất đai của thành phố
Lạng Sơn ......................................................................................................... 48
3.2.3.1. Những mặt đạt được...........................................................................


48

vi
ii


3.2.3.2. Những điểm cần khắc phục ................................................................ 48


ix

3.3. Hiện trạng sử dụng đất sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thành
phố Lạng Sơn .................................................................................................. 49
3.3.1. Theo đối tượng sử dụng, quản lý đất; theo đơn vị hành chính .............
49
3.3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức được giao đất, thuê đất
trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, giai đoạn 1993 - 2009 ...............................
52
3.3.2.1. Tình hình giao đất, thuê đất................................................................ 52
3.3.2.2. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức .................. 53
3.3.2.3. Công tác xử lý vi phạm pháp luật đất đai của các tổ chức................. 60
3.4. Đánh giá tnh hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa
bàn thành phố Lạng Sơn, giai đoạn 2010 -2015
.................................................... 61
3.4.1. Tình hình giao đất, cho thuê đất............................................................ 61
3.4.2. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức được giao đất,
thuê đất từ năm 2010 đến năm 2015 ...............................................................
64
3.4.3. Tình hình cấp Giấy chứng nhận cho các tổ chức trên địa bàn thành phố
Lạng Sơn trong 5 năm từ năm 2010 đến 2015 ...................................................
71
3.5. Một số đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng
đất của các tổ chức trên địa bàn thành phố Lạng
Sơn........................................... 73
3.5.1. Giải pháp về chính sách pháp luật ........................................................ 74

3.5.2. Giải pháp về kinh tế .............................................................................. 74
3.5.3. Giải pháp về khoa học công nghệ ......................................................... 75
3.5.4. Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trong thời
gian tới............................................................................................................. 75
3.5.5. Các giải pháp khác ................................................................................ 76
KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 77


x

1. Kết luận ....................................................................................................... 77
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GCN

: Giấy chứng nhận

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KT - XH

: Kinh tế - xã hội


NĐ - CP

: Nghị định Chính phủ

NQ

: Nghị quyết

QĐ - UBND

: Quyết định Ủy ban nhân dân

STT

: Số thứ tự

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TT - BTC

: Thông tư Bộ Tài chính

TT - BTNMT : Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường
TTLT - BTC -: Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên Môi trường
BTNMT
UBND


: Ủy ban nhân dân


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Lạng Sơn năm 2015 ................. 37
Bảng 3.2: Tổng hợp tài liệu bản đồ địa chính thành phố Lạng Sơn ............... 42
Bảng 3.3. Tổng hợp số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức
trên địa bàn thành phố Lạng Sơn năm 2015 ..................................
50
Bảng 3.4. Tổng hợp diện tích đất các tổ chức theo đơn vị hành chính của các
tổ chức trên địa bàn thành phố Lạng Sơn năm 2015 .....................
51
Bảng 3.5. Tình hình giao đất của các tổ chức, giai đoạn 1993 - 2009............ 52
Bảng 3.6. Tình hình thuê đất của các tổ chức, giai đoạn 1993 - 2009............ 53
Bảng 3.7. Tình hình sử dụng đúng mục đích được giao, được thuê của các tổ
chức, giai đoạn 1993 - 2009........................................................... 54
Bảng 3.8. Tình hình sử dụng đất vào các mục đích khác của các tổ chức, giai
đoạn 1993 - 2009 ...........................................................................
55
Bảng 3.9. Tình hình cho thuê, mượn và chuyển nhượng trái pháp luật diện tích
đất được giao, được thuê của các tổ chức, giai đoạn 1993 2009..............56
Bảng 3.10. Tình hình tranh chấp, lấn, chiếm và bị lấn, chiếm diện tích của các
tổ chức, giai đoạn 1993 - 2009.......................................................
57
Bảng 3.11. Tình hình đất chưa đưa vào sử dụng của các tổ chức, giai đoạn
1993 - 2009 .................................................................................... 58
Bảng 3.12. Tình hình cấp Giấy chứng nhận cho các tổ chức được giao đất,

thuê đất, giai đoạn 1993 - 2009...................................................... 60
Bảng 3.13. Tình hình giao đất, thuê đất theo loại hình tổ chức, giai đoạn
2010 - 2015............................................................................ 62


ix

Bảng 3.14. Tình hình giao đất, thuê đất theo đơn vị hành chính, giai đoạn
2010 - 2015 .................................................................................... 64
Bảng 3.15. Kết quả điều tra tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức
được giao đất, thuê đất từ năm 2010 đến 2015 ..............................
66


x

Bảng 3.16. Kết qủa điều tra những khó khăn của tổ chức trong khi thực hiện
thủ tục giao đất, cho thuê đất, giai đoạn 2010 - 2015 ....................
68
Bảng 3.17. Tình hình cấp Giấy chứng nhận cho các tổ chức trên địa bàn thành
phố Lạng Sơn trong 5 năm từ năm 2010 đến năm 2015................
72


xi

DANH MỤC CÁC H NH
Trang
Hình 3.1. Sơ đồ hành chính thành phố Lạng Sơn ........................................... 30
Hình 3.2. Cơ cấu đất đai của thành phố Lạng Sơn ......................................... 36

Hình 3.3. Khu đất thu hồi của Công ty cổ phần Vĩnh Hưng để giao cho UBND
phường Vĩnh Trại được giao đất để xây dựng trụ sở làm việc ........... 61
Hình 3.4. Tổ chức chính trị được giao đất để xây dựng trụ sở làm việc ........ 64
Hình 3.5. Khu đất đưa vào sử dụng nhưng không hiệu quả ........................... 65


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ

ề tài

Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tài sản quan trọng của
quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt cần thiết cho mọi hoạt động sản xuất và
đời sống. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các nhu cầu sử dụng đất
ngày càng gây ra áp lực không nhỏ đến vấn đề đất đai, đòi hỏi phải sử
dụng đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả.
Nhìn chung hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai ngày càng
được nâng lên rõ rệt. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được ban
hành khá đầy đủ; các quyết định, quy định của Nhà nước liên quan đến
đất đai được thực hiện trên thực tế ngày càng cao hơn. Ý thức chấp hành
pháp luật về đất đai ngày càng được nâng lên. Nhà đầu tư nước ngoài từng
bước được mở rộng cơ hội trong việc tiếp cận đất đai; những bất cập về
bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất từng bước được khắc phục.
Việc thanh tra, kiểm tra thực hiện Luật Đất đai đã được thực hiện thường
xuyên và kịp thời phát hiện, xử lý những sai phạm trong quản lý, sử dụng đất
đai. Việc lập, xét duyệt và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của các cấp ngày càng đi vào nền nếp.
Thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai còn góp phần giữ vững ổn

định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội, tạo được nhiều việc làm, ổn định đời
sống cho người dân. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được vẫn
còn một số tồn tại nhất định.
Thành phố Lạng Sơn được thành lập theo Nghị định số 82/2002/NĐ CP ngày 17/10/2002 của Chính Phủ, là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị và
thương mại của tỉnh Lạng Sơn. Trong những nằm gần đây tỉnh Lạng Sơn đã
tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị đáp ứng tiến trình đô
thị hoá trên địa bàn tỉnh mà đặc biệt là thành phố Lạng Sơn. Với lợi thế có hệ
thống giao thông phát triển, Quốc lộ 1A cũ, Quốc lộ 1A mới, Quốc lộ 4B


2

chạy qua địa bàn, những năm gần đây thành phố Lạng Sơn đã nắm bắt
được lợi thế từ tự nhiên, kết hợp với nhiều chính sách thiết thực nhằm thu
hút đầu tư, thu hút lao động và ngày càng nhiều lượt khách du lịch đến với
Lạng Sơn, kinh tế thành phố Lạng Sơn luôn đạt tốc độ tăng trưởng cao nhưng
chưa ổn định, đồng thời tốc độ đô thị hóa diễn ra ngày một mạnh mẽ.
Với thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Lạng Sơn trong
những năm gần đây dưới tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa cùng với sự gia tăng dân số thì nhu cầu sử dụng đất của thành phố ngày
càng tăng, trong khi quỹ đất có hạn. Công tác quản lý, sử dụng đất đai ở
thành phố Lạng Sơn nói chung, của các tổ chức trên địa bàn thành phố nói
riêng đang là một thách thức lớn đối với công tác quản lý nhà nước về đất
đai.
Trong tình hình hiện nay, vi phạm pháp luật đất đai cả về quản lý và sử
dụng còn diễn ra đặc biệt là của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất để thực hiện các dự án. Hiện tượng sử dụng đất sai mục đích, lấn
chiếm đất đai, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trái pháp luật, đất để
hoang hóa không sử dụng, chậm triển khai dự án, tình trạng quy hoạch
“treo” vẫn còn xảy ra. Do vậy, để đánh giá thực trạng và hiệu quả sử

dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, cần phải đánh
giá đúng thực trạng sử dụng đất để từ đó đưa ra được các giải pháp sử dụng
đất hiệu quả là việc làm rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ thực tiễn trên đồng thời nhận thức rõ yêu cầu cấp
bách, cần thiết phải tìm hiểu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức
được giao đất, tôi thực hiện đề tài "Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức được giao đất, cho thuê đất trên
địa bàn thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 - 2015" .
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng
quát


3

Đánh giá thực trạng việc sử dụng đất của các tổ chức được giao đất,


4

cho thuê đất trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn từ năm
2010 đến năm 2015 . Từ đó đề xuất các giải pháp quản lý nhằm sử dụng tiết
kiệm, có hiệu quả đối với quỹ đất đã giao, cho thuê cho các tổ chức sử dụng
thông qua các cơ chế, chính sách của Nhà nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức được giao đất, thuê
đất, đề tài sẽ đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa
bàn thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2015. và đồng thời góp phần giải
quyết tính không hiệu quả trong quản lý, sử dụng đất của các tổ chức
được giao đất, thuê đất trên địa bàn thành phố Lạng Sơn.

Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử
dụng đất của các tổ chức và đồng thời giải quyết tính không hiệu quả trong
quản lý, sử dụng đất của các tổ chức được giao đất, thuê đất trên địa
bàn thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
3.

ĩ củ

ề tài

- Ý nghĩa khoa học: Tạo cơ sở khoa học và thực tễn, đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên
địa bàn thành phố Lạng Sơn.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục
những hạn chế trong quản lý, sử dụng đất trên địa bàn thành phố Lạng
Sơn nói chung và của các tổ chức được giao đất, thuê đất nói riêng; là cơ sở
để xác định tính minh bạch trong quản lý, sử dụng đất và nâng cao vai trò
quản lý nhà nước về đất đai, đồng thời góp phần thực hiện mục tiêu phát
triển kinh tế
- xã hội của thành phố Lạng Sơn.


5

C ươ

1

TỔNG QUAN CÁC VÂN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luậ , cơ sở pháp lý và tầm quan trọng trong việc quản lý, sử

dụ

ất của các tổ chức ược

o ất, t uê ất

1.1.1. Cơ sở lý luận
Đất đai là tài sản quốc gia, là lãnh thổ bất khả xâm phạm của cả dân
tộc. Vì vậy không thể có bất kỳ một cá nhân nào, một nhóm người nào có thể
chiếm hữu tài sản chung thành của riêng và tùy ý áp đặt quyền định đoạt cá
nhân đối với tài sản chung đó.
Thể chế hóa Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội, kế thừa Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến
pháp năm 1980 và Hiến pháp năm 1992. Tại Điều 53, Hiến pháp năm 2013 có
quy định: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng
biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước
đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện
chủ sở hữu và thống nhất quản lý” [19].
Luật Đất đai 2013 [20] quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn
và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và
thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật Đất đai 2013 quy định một số khái
niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau:
Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao
đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng
đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc
được



6

Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu đối với thửa đất xác định.
Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất
từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.
Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền
sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu
lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng
đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất
đai.
Tổ chức sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của
Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập, có chức năng
thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật.
Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế
khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài.
Việc quản lý, sử dụng nguồn tài nguyên đất đúng mục đích, hợp lý, có
hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái sẽ phát huy tối đa nguồn
lực của đất đai, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước thì các tổ chức
cũng ngày càng mở rộng và không ngừng lớn mạnh cả về quy mô, số lượng
và chất lượng. Chính vì vậy, để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất trong từng thời
kỳ, Nhà nước không chỉ dừng lại ở việc Nhà nước giao đất mà còn tến tới

cho thuê đất. Mặt khác, đất đai có giới hạn về mặt diện tích, trong khi đó dân
số lại tăng lên rất nhanh chóng, điều này đã làm cho áp lực trong việc sử


dụng đất ngày càng tăng lên.

7


8

1.1.2. Cơ sở pháp lý
Từ thập niên 80 trở lại đây, nền kinh tế nước ta đã có những
chuyển biến đáng kể. Nền kinh tế tự cung, tự cấp đã dần chuyển sang
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần với định hướng xã hội chủ nghĩa.
Kinh tế ngày càng phát triển dẫn đến sự đa dạng hóa các thành phần kinh
tế và các hình thức sản xuất. Từ chỗ kinh tế quốc doanh chiếm đa số thì đến
nay kinh tế tư nhân, liên doanh liên kết phát triển đóng vai trò không thể
thiếu trong nền kinh tế quốc dân.
Nhờ có chính sách đổi mới đó mà đời sống người dân ngày càng cải
thiện. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực đó thì vấn đề đặt ra với cơ
quan quản lý đất đai là làm thế nào để đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất
ngày càng gia tăng của các ngành sản xuất và của đời sống nhân dân. Đây là
vấn đề được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm, chú trọng giải quyết. Hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật được ban hành khá đầy đủ được thể hiện
qua Luật Đất đai và hàng loạt các văn bản của Chính phủ và các Bộ, Ngành có
liên quan, cụ thể như:
- Luật Đất đai năm 1993 [16];
- Luật Đất đai sửa đổi bổ sung năm 1998 [17];
- Luật Đất đai năm 2003 [18] và một số các văn bản hướng dẫn thi

hành Luật, gồm:
+ Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2003 [5];
+ Nghị định số 84/2007/NĐ - CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi
đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai [7];
+ Thông tư liên tịch số 14/TTLT - BTC - BTNMT ngày 31/01/2008
của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 84/2007/NĐ - CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ


9

sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
+ Nghị định số 69/2009/NĐ - CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư [8];
- Luật Đất đai năm 2013 [20]; Luật quy định đầy đủ, rõ ràng và chi tiết
các đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và điều kiện để được
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư. Để cụ thể hóa những nội dung của Luật Đất đai 2013 Chính
phủ và các Bộ đã ban hành các văn bản hướng dẫn, bao gồm một số văn bản
sau:
- Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai [9];
- Nghị định số 44/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
Phủ quy định về giá đất [10];

- Nghị định số 45/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất [11];
- Nghị định số 46/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước [12];
- Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
[13];
- Thông tư 23/2014/TT - BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [2];
- Thông tư 24/2014/TT - BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính [3];
- Thông tư 30/2014/TT - BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển


10

mục đích sử dụng đất, thu hồi đất [4];


11

- Thông tư 76/2014/TT - BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ - CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất [1].
Ngoài ra, HĐND, UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật để phục vụ cho công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh, cụ
thể như:
- Nghị quyết số 03/2010/NQ - HĐND ngày 20/7/2010 của HĐND tỉnh Lạng

Sơn, về quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 ;
- Quyết định số 19/2010/QĐ - UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Ban hành quy định thời gian thực hiện các thủ tục cấp GCN và
đăng ký biến động sau khi cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 20/2010/QĐ - UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Ban hành quy định về trình tự, kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản
khác gắn liền với đất để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 18/2010/QĐ - UBND ngày 20/12/1010 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Ban hành quy định về giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;
- Quyết định số 01/2011/QĐ - UBND ngày 18/02/2011 của UBND
tỉnh Lạng Sơn, Quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 22/2011/QĐ - UBND ngày 21/12/1011 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Ban hành quy định về giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;
- Quyết định số 28/2012/QĐ - UBND ngày 20/12/1012 của UBND tỉnh
Lạng Sơn, Ban hành quy định về giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;


×