Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

VŨ THỊ TƢƠI

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

Ngành:Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

Họ và tên học viên: Vũ Thị Tƣơi
Ngƣời hƣớng dẫn: TS.Vũ Thị Hiền



Hà Nội - 2018


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................. vi
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ ........................ 6
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................. 6
1.1 Tín dụng ngân hàng thƣơng mại ....................................................................... 6
1.1.1 Hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM .................................................... 6
1.1.2 Tín dụng ngân hàng thương mại ................................................................... 9
1.2 Chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại........................................... 17
1.2.1 Quan điểm về chất lượng ............................................................................ 17
1.2.2 Quan niệm chất lượng tín dụng NHTM ...................................................... 19
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng................................................... 21
1.2.4 Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với NHTM........... 26
1.3 Nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dung của NHTM .............................. 29
1.3.1 Nhân tố khách quan ..................................................................................... 29
1.3.2Nhân tố chủ quan ......................................................................................... 32
1.4 Nâng cao chất lƣợng tín dụng của NHTM ..................................................... 35
1.4.1Các nguyên tắc về đảm bảo nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM ...... 35
1.4.2 Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM ............ 37
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2013 – 2017 ................................................................................................. 47

2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam........................... 47
2.1.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam ...................................................................................................... 47
2.1.2 Mơ hình tổ chức VCB ................................................................................. 51


2.1.3 Tình hình hoạtđộng kinh doanh của VCB giai đoạn 2013 – 2017.............. 52
2.2 Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại NHTMCP Ngoại thƣơng Việt Nam năm
2013-2017 ................................................................................................................. 57
2.2.1Nhóm các chỉ tiêu phản ánh quy mơ cung cấp vốn tín dụng của ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam ........................................................................................... 57
2.2.2Nhóm chỉ tiêu phản ánh sinh lời từ hoạt động tín dụng ............................... 58
2.2.3Chỉ tiêu sử dụng vốn .................................................................................... 59
2.2.4Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn .............................................................................. 61
2.3 Các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng của NHNT Việt Nam .......... 63
2.3.1 Nhân tố khách quan ..................................................................................... 63
2.3.2 Nhân tố chủ quan ........................................................................................ 65
2.4 Các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng mà Ngân hàng Ngoại thƣơng
Việt Nam đã áp dụng .............................................................................................. 66
2.5 Đánh giá chất lƣợng tín dụng của NHTM cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam ................................................................................................................. 68
2.5.1 Kết quả đạt được ......................................................................................... 68
2.5.2 Hạn chế trong hoạt động tín dụng tại VCB ................................................. 70
2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế.....................................................................71
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ..................................... 73
3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh của NHTM............................................. 73
3.1.1 Chiến lược và định hướng phát triển của ngành ngân hàng và hệ thống
NHTM Việt Nam đến năm 2020 .............................................................................. 73
3.1.2 Chiến lược và định hướng phát triển của


NHTMCP

Ngoại thương Việt Nam

trong thời gian 2011 - 2020 ...................................................................................... 77
3.1.3 Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng của NHTMCP Ngoại
thương Việt Nam trong thời gian tới ........................................................................ 80
3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại NHTMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam .................................................................................................................. 82
3.2.1 Hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng tín dụng ..................................... 82


3.2.2 Xây dựng hệ thống thơng tin tín dụng ........................................................ 88
3.2.3 Xây dựng chính sách đầu tư nguồn lực cho ngân hàng phù hợp với xu thế
hiện nay..................................................................................................................... 90
3.2.4 Mở rộng quy mơ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam................................................................................................................... 94
3.3Kiến nghị đối với Chính phủ - Ngân hàng Nhà nƣớc..................................... 95
3.3.1 Hoàn thiện hệ thống pháp lý và thị trường tài chính ổn định cho hoạt động
của doanh nghiệp ...................................................................................................... 95
3.3.2 Hoàn thiện hệ thống pháp lý trong quản lý nợ xấu và cơ chế phối hợp trong
xử lý nợ xấu của ngân hàng ...................................................................................... 97
3.3.3 NHNN cần ban hành các quy định an toàn trong hoạt động đối
với NHTM. ............................................................................................................. 100
3.3.4 NHNN cần xây dựng phương thức giám sát đối với NHTM trên nguyên tắc
củaBasel .................................................................................................................. 101
3.3.5 NHNN phối hợp với các chủ thể trong phát triển nguồn nhân lực chất
lượngcao ............................................................................................................ 102
3.3.6 NHNN tăng cường sự hợp tác về lĩnh vực công nghệ với các tổ chức tài

chính, ngân hàng khu vực và thếgiới ...................................................................... 102
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 105


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố ở các cơng trình
khác. Nếu khơng đúng như đã nêu trên, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
đề tài của mình.

Người cam đoan

VŨ THỊ TƢƠI


ii

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Luận văn “Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Ngoại thƣơng Việt Nam” ngồi lời mở đầu, kết luận thì gồm ba chương
chính sau đây:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng và chất lượng tín dụng ngân hàng
thương mại.
Trong chương 1, tác giả đã đưa ra hệ thống lý thuyết về tín dụng, chất lượng,
chất lượng tín dụng để từ đó cho thấy được tầm quan trọng của việc nâng cao chất
lượng tín dụng. Nâng cao chất lượng tín dụng NHTM đóng vai trị quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của mỗi NH trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay. Các

NHTM luôn lấy CLTD làm tiêu chí quan tâm hàng đầu với hai mục tiêu cơ bản:
cung cấp sản phẩm tín dụng tốt cho KH và hạn chế RRTD nhằm đảm bảo về vốn –
sinh lời của NHTM dựa trên các mục tiêu chung của nền kinh tế trong nước và thế
giới ở từng thời kỳ. Do đó mỗi một NH cần tìm ra phương thức quản lý và xây dựng
các chỉ tiêu phản ánh CLTD phù hợp thông lệ, chuẩn mực quốc tế và nội tại nền
kinh tế quốc dân là xu hướng tất yếu của thời đại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2013 - 2017.
Trải qua một thời gian dài hoạt động, VCB luôn luôn khẳng định được vị trí
của mình, ln là một trong những ngân hàng hàng đầu trong hệ thống NHTM Việt
Nam và đang có uy tín nhất định trên thị trường quốc tế. Trong chương 2 của luận
văn, tác giả đã tập trung phân tích thực trạng CLTD của VCB từ năm 2013 – 2017.
Tác giả sử dụng hệ thống các nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng. Cùng với
đó là phân tích chính sách, cơng cụ đảm bảo chất lượng tín dụng đang được áp cụng
tại VCB trong thời gian qua. Qua đó đưa ra đánh giá, nhận xét các kết quả đạt được,
hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế. Kết quả nghiên cứu này tạo tiền đề để đề
xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao CLTD của VCB trong thời gian tới.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam


iii

Tác giả đã trình bày định hướng phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam
và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong
thời gian 2011 – 2020.Tác giả đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
trong thời gian tới.



iv

DANH MỤC VIẾT TẮT
CLTD:

Chất lượng tín dụng

CBTD:

Cán bộ tín dụng

DN:

Doanh nghiệp

DNNN:

Doanh nghiệp Nhà nước

NHTMCP:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMCPNT:

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương

NHTM:

Ngân hàng thương mại


NH:

Ngân hàng

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

KH:

Khách hàng

TD:

Tín dụng

TDNHTM:

Tín dụng ngân hàng thương mại

RRTD:

Rủi ro tín dụng

VCB:

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam



v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tƣơng quan giữa chỉ số tín dụng và chỉ số Z” .................................... 43
Bảng 2.1: Tổng hợp các chỉ tiêu hoạt động của VCB .......................................... 50
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của VCB từ năm 2013 – 2017 ..................... 52
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam ..... 54
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh của VCB .............. 55
Bảng 2.5: Vốn điều lệ của VCB ............................................................................. 56
Bảng 2.6: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo thời gian tại VCB ................................... 57
Bảng 2.7: Dƣ nợ tín dụng tại NHTMCPNT Việt Nam từ năm 2013 – 2017 ..... 58
Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu thu nhập phản ánh CLTD của VCB ......................... 59
Bảng 2.9: Chỉ tiêu sử dụng vốn của VCB ............................................................. 60
Bảng 2.10: So sánh chỉ tiêu ROA giữa một số NHTM ........................................ 61
Bảng 2.11: So sánh chỉ số ROE của một số NHTM............................................. 61
Bảng 2.12: Chỉ tiêu nợ xấu – tỷ lệ nợ xấu............................................................. 62


vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỀU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình cấp tín dụng của NHTM .................................................... 16
Sơ đồ 1.2: Nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ tín nhiệm đối với KH pháp nhân
tại NHTM ............................................................................................................... 32
Sơ đồ 1.3: Mơ hình nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao CLTD của NHTM ........ 34
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức NHTMCP NT Việt Nam..........................................51
Sơ đồ 3.1: Quy trình cho vay theo thơng lệ quốc tế.............................................86
Biểu đồ 2.1: Biểu diễn tổng tài sản, vốn chủ sở hữu của VCB từ năm
2013-2017 ................................................................................................................ 49

Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của VCB từ năm 2013 – 2017 ..................... 52
Biểu đồ 2.2: Biểu diễn huy động vốn – tốc độ HĐV của VCB từ năm
2013-2017 ................................................................................................................. 53
Biểu đồ 2.3: Biểu diễn lợi nhuận của VCB từ năm 2013 – 2017 ........................ 56
Biểu đồ 2.4: Dƣ nợ tín dụng ngắn hạn – trung hạn – dài hạn ............................ 57
Biểu đồ 2.5: Biểu diễn tốc độ tăng trƣởng tín dụng – tốc động tăng trƣởng huy
động vốn................................................................................................................... 58
Biểu đồ 2.6: Biểu diễn ROE và ROA của VCB từ năm 2013 – 2017 ................. 60
Biểu đồ 2.7: Biểu diễn tỷ lệ nợ xấu của VCB từ năm 2013 – 2017......................62


1
LỜI NĨI ĐẦU
1, Tính cấp thiết
Ngày nay, xu hướng tồn cầu hóa trên tồn thế giới cùng với việc Việt Nam
đã và đang gia nhập nhiều tổ chức kinh tế thế giới đã mở ra nhiều cơ hội thuộc mọi
lĩnh vực trong đó khơng thể khơng nhắc tới ngân hàng. Hệ thống ngân hàng Việt
Nam là một khâu quan trọng trong hệ thống tài chính quốc gia, đặc biệt là các
NHTMCP.
Trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập thì hoạt động tín dụng của
NHTM vẫn đóng vai trị quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
đem lại thu nhập lớn nhất của các NHTM. Hiện nay, hoạt động tín dụng của
NHTM ln đối mặt với những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của
NHTM. Đồng thời hoạt động tín dụng của NHTM cũng đang đứng trước những
yêu cầu mới về nâng cao an toàn, chất lượng, hiệu quả. Vì vậy, nâng cao chất
lượng tín dụng của các NHTM luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu nhằm tạo sự
tăng trưởng tín dụng một cách ổn định, bền vững góp phần thúc đẩy sự phát triển
của đất nước trong thời gian tới.
Trải qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, Vietcombank đã có những
đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt

vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế
trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính
khu vực và toàn cầu. Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại,
Vietcombank ngày nay đã trở thành một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực,
cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực
thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy
động vốn, tín dụng, tài trợ dự án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh
doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…Trong các
hoạt động kinh doanh thì hoạt động tín dụng vẫn đóng vai trị chủ yếu của VCB.
Tuy nhiên, với sự cạnh tranh để nâng cao chất lượng dịch vụ của nhiều ngân hàng


2
như Viettinbank, BIDV, ACB… đặt ra những thách thức rất lớn đối với VCB trong
việc nâng cao chất lượng tín dụng.
Nâng cao CLTD tại NHTM đóng vai trị quan trọng đến sự tồn tại và phát
triển của mỗi ngân hàng trong các thời kỳ hiện nay. Do đó mỗi NHTM phải đưa ra
được những cách thức quản lý và xây dựng hệ thống chỉ tiêu CLTD phù hợp với
thông lệ quốc tế và đặc điểm của nền kinh tế trong nước. Là một trong bốn cột trụ
của hệ thống ngân hàng Việt Nam với quy mơ dư nợ tín dụng 543 nghìn tỷ đồng
năm 2017, tổng tài sản tăng từ gần 487 nghìn tỷ đồng lên trên 1 triệu tỷ đồng. Lợi
nhuận sau thuế tăng hơn 50% trong giai đoạn 2013 – 2017… sự phát triển mạnh mẽ
trong hoạt động kinh doanh của VCB đã được phản ánh qua kết quả tài chính ở cả
hai khía cạnh quy mơ và chất lượng dịch vụ tín dụng. VCB đã và đang áp dụng
những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng nhưng vẫn có những vấn đề
cịn hạn chế như hệ thống đánh giá chất lượng còn chưa hợp lý, chính sách huy
động vốn và tốc độ tăng trưởng tín dụng chưa phù hợp, …Chính vì vậy, tác giả
chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam” để nghiên cứu nhằm đưa ra quan điểm về CLTD, các chỉ tiêu
đánh giá CLTD của NHTM, phân tích các nhân tố ảnh hưởng CLTD và thực trạng

quản lý CLTD tại VCB trong giai đoạn 2013 – 2017. Từ đó đưa ra các biện pháp
góp phần nâng cao CLTD tại VCB trong thời gian tới.
2, Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Nâng cao chất lượng hay hiệu quả tín dụng là vấn đề xương sống trong q
trình hoạt động của các NHTM. Chính vì thế đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu
liên quan đến vấn đề này như: luận án “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của
các NHTM Nhà nước Việt Nam hiện nay” của tác giả Phạm Thị Bích Lương (Đại
học Kinh tế quốc dân) năm 2007 đã hệ thống vấn đề lý thuyết cơ bản về hiệu quả
hoạt động kinh doanh của NHTM, trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2000-2005. Từ đó, tác giả đề
xuất các giải pháp như: cổ phần hóa triệt để các NHTM; giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm cho các NHTM…Luận án “Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các


3
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoài quốc doanh Việt
Nam” của tác giả Nguyễn Tiền Phong, năm 2008 đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận
nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM; phân
tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DN vừa và nhỏ tại NHTM cổ
phần ngoài quốc doanh Việt Nam. Tác giả đã đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP ngoài quốc
doanh Việt Nam. Hay bài báo “Nhìn lại hoạt đơng tín dụng của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam” của tác giả Ngô Văn Thứ được đăng trên tạp chí Kinh tế
& Phát triển, số 167, tháng 5 năm 2011 trang 65 – 73 đã cho chúng ta thấy bức
tranh tổng quát tình hoạt động tín dụng của VCB, từ đó thấy chỉ ra các biện pháp
nhằm giúp VCB phát triển bền vững và chất lượng hơn.
Để nâng cao được chất lượng tín dụng, các NHTM cần xác định được các tiêu
chí đánh giá cụ thể và có những chính sách, quy trình phù hợp. Vấn đề này cũng
được các nhà nghiên cứu chú trọng và đã cơng bố được nhiều cơng trình như:“Chất
lượng tín dụng và các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của NHTM hiện nay”

của tác giả Nguyễn Thị Thu Đơng được đăng trên tạp chí Kinh tế & Phát triển, số
đặc san, tháng 11 năm 2011, trang 65 - 70 đã đưa ra quan niệm về chất lượng tín
dụng và hệ thống các chỉ tiêu cần thiết trong việc đánh giá CLTD; từ đó các
NHTM có thể biết được cần tập trung cải thiện trong khâu nào. Luận án “Xây
dựng mơ hình xếp hạng tín dụng đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong nền
kinh tế chuyển đổi” của Nguyễn Trọng Hòa đã vận dụng và tiến hành phân tích
đánh giá các kết quả được nghiên cứu trước đây cũng như thực trạng của Việt
Nam hiện nay, tìm ra những bất cập của xếp hạng tín dụng và nguyên nhân của
những bất cập đó; từ đó kiến nghị những giải pháp nhằm đối mới phương pháp
xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
Ngồi ra cịn rất nhiều cơng trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng cũng
nhằm mục đích hạn chế rủi ro cho các NHTM, từ đó nâng cao được chất lượng cũng
như lợi nhuận của NHTM như: bài viết của tác giả Nguyễn Đào Tố (2008) “Xây
dựng mơ hình quản trị rủi ro tín dụng trên nguyên tắc Basel II về quản lý nợ xấu”
được đăng trên website của Ngân hàng Nhà nước.


4
Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa các nghiên cứu trước đây, luận văn với đề tài
“Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam” sẽ tiếp tục hệ thống lý luận về chất lượng tín dụng và phân tích
một số nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng để có cái nhìn hồn thiện về chất
lượng tín dụng của NHTM cổ phần Ngoại Thương Việt Nam.
3, Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích: Luận văn nhằm phân tích chất lượng tín dụng và những giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương trong thời
gian vừa qua, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của
VCB trong thời gian tới.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở lý luận về tín dụng và chất lượng
tín dụng của NHTM; phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Ngoại thương Việt Nam; đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
4, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về tín dụng và chất lượng tín dụng của
ngân hàng thương mại, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tín dụng NHTM trên phương diện cho vay
và những vẫn đề lý luận và thực tiễn hoạt động chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn 2013-2017.
5, Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn gồm có: phương
pháp thống kê, so sánh, phân tích - tổng hợp; diễn dịch, quy nạp để xử lý số liệu.
Bên cạnh đó, khóa luận cũng sử dụng các sơ đồ, bảng biểu đồ thị để làm tăng tính
trực quan và thuyết phục của luận văn.
6, Kết cấu
Với mục đích, đối tượng, phạm vi và phương pháp như trên, luận văn có kết
cấu 3 chương như sau:


5
Chƣơng 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng và chất lƣợng tín dụng ngân
hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam từ năm 2013 - 2017
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam


6
CHƢƠNG I:TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM
Sự phát triển của hệ thống NHTM là một trong những hoạt động phản ánh sự
phát triển kinh tế của một đất nước. Quá trình phát triển hệ thống NHTM Việt Nam
cũng gắn liền với quá trình cải cách và phát triển đất nước.
Theo Peter S.Rose, NHTM được định nghĩa như sau: “NHTM là loại hình tổ
chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là
tín dụng, tiết kiệm và các dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính
nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”(Peter S.Rose, 2001).
Theo Peter S.Rose thì các hoạt động kinh doanh của NHTM cung cấp cho khách hàng
là dịch vụ.
Hay NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ.
Thực hiên toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan. Hoạt động của ngân hàng với một số nội dung chủ yếu và thường xuyên huy
động vốn dưới hình thức tiền gửi và sử dụng số vốn đó để cho vay, đầu tư tài chính
và cung cấp các hoạt động thanh tốn của ngân hàng.
Thơng qua các chức năng trung gian tín dụng, NHTM thực hiện các hoạt động
cơ bản sau:
- Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động quan trọng nhất của NHTM quyết định đến sự tồn
tại và phát triển cùa NH. Hoạt động kinh doanh của NH chủ yếu từ nguồn vốn huy
động chiếm khoảng 70-80% trên tổng số nguồn vốn kinh doanh của NHTM. Đối
với NH vốn huy động là yếu tố quyết định hoạt động kinh doanh của mình, khơng
giống như các DN hoạt động SXKD, vốn là hàng hóa để kinh doanh. NHTM nhận
tiền gửi của các TCKT, cá nhân, các TCTD khác hoăc phát hành các giấy tờ có giá
(chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu), hoặc đi vay từ các TCTD, NHNN. Đây là
cơ sở giúp phân biệt NH với các loại hình DN khác.
- Hoạt động sử dụng vốn:
 Hoạt động cho vay: Đây là hoạt động giúp NHTM sử dụng số vốn lưu động

được để thực hiện cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu của các KH khác nhau trong nền


7
kinh tế như: nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD, tiêu dùng, thực hiện các dự án đầu
tư hoặc để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn trong thanh toán của các tổ chức kinh tế,
cá nhân. Khi thực hiện hoạt động này NH phải đảm bảo phải thu hồi đủ vốn và lãi.
Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã huy động được số tiền tạm thời chưa
sử dụng của các chủ thể trong nền kinh tế và đã sử dụng số vốn đó để cho vay trong
nền kinh tế. Khi NH làm chức năng trung gian tín dụng, NH trở thành cầu nối quan
hệ pháp lý giữa người đi vay và người cho vay. Hoạt động này chịu sự kiểm soát
của NHNN.Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động của NHTM không chỉ
dừng lại ở việc thực hiện các hoạt động tín dụng truyền thống mà còn cung cấp các
hoạt động khác.
 Hoạt động đầu tư: NHTM sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mình
đầu tư kiếm lời, NHTM có thể đầu tư dưới các hình thức như: tham gia góp vốn,
liên doanh, thành lập các cơng ty nhằm mục đích sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ
cho xã hội, đầu tư tài chính, cho thuê tài chính, ủy thác, bảo lãnh…
- Mối quan hệ giữa huy động vốn và hoạt động cho vay của NHTM
Hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay của NHTM có mối quan hệ
song song với nhau.
 Hoạt động huy động vốn làm nhiệm vụ tạo nguồn để thực hiện hoạt động cho
vay và đầu tư. Do vậy, nếu nghiệp vụ huy động không hiệu quả tất yếu dẫn đến việc
nguồn vốn bị thu hẹp và hoạt động cho vay và đầu tư bị giảm.
 Hoạt động cho vay có hiệu quả sẽ là động lực mở rộng, đa dạng hóa các hình
thức huy động vốn. Đây là một trong những tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả hoạt
động tín dụng.
Vì vậy, huy động vốn của NHTM cần phải xuất phát từ nhu cầu sử dụng vốn
của NH. Quy mô vốn huy động tăng hay giảm lại phụ thuộc vào phương hướng,
chiến lược kinh doanh của NH trong từng thời kỳ nhất định. Mỗi NH đều xây dựng

cho mình một chiến lược kinh doanh cụ thể, dựa trên việc xác định vị trí hiện tại của
mình trong hệ thống NHTM, thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
của mình trong tương lai.


8
- Hoạt động thanh toán: NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán giữa
người gửi tiền và người vay trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế sản xuất hàng hóa ngày
càng phát triển, nhất là hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong nước. Ngày
nay, hoạt động thương mai không chỉ diễn ra trên lãnh thổ một quốc gia mà vượt qua
biên giới một nước thì hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng phát triể. Thực hiện tốt
hoạt động thanh toán sẽ tăng thu nhập cho NH sau hoạt động cho vay, qua đó tạo điều
kiện cho việc huy động vốn và sử dụng vốn của NHTM hiệu quả.
- Tham gia điều tiết các chính sách tiền tệ của NHNN: NH tham gia tích cực
trên thị trường tiền tệ nhằm thỏa mãn nhu cầu vốn, đảm bảo cân đối trong kinh
doanh và yêu cầu của NHNN, đồng thời cịn thực hiện các mục tiêu chính sách tiền
tệ dưới hình thức mua bán các cơng cụ của thị trường tiền tệ.
 Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động kinh doanh của NHTM
- Hoạt động kinh doanh của NHTM phải đảm bảo lợi ích cho khách hàng và
cho chính NHTM đó.
- NHTM phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh
doanh của mình.
 Hoạt động kinh doanh của NHTM có các đặc điểm sau:
- Vốn vừa là phương tiện, là mục đích kinh doanh đồng thời là đối tượng kinh
doanh của NHTM.
- NHTM kinh doanh chủ yếu bằng vốn của người khác. Vốn tự có của NHTM
chiếm một tỷ lệ rất thấp trong tổng nguồn vốn hoạt động, nên việc kinh doanh của
NHTM luôn gắn liền với rủi ro của khách hàng và buộc phải chấp nhận quy luật
đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro.
- Hoạt động kinh doanh của NHTM có liên quan đến nhiều mặt, nhiều lĩnh

vực hoạt động và nhiều đối tượng KH khác nhau. Vì vậy, hiệu quả kinh doanh cảu
NTHM chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DN,
dân cư, cũng như sự tăng trưởng hay suy thoái của nền kinh tế hoặc khủng hoảng tài
chính của khu vực và cả thế giới.
- Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động chứa nhiều rủi ro tài chính
bản thân nội tịa NH và chịu sự tác động của các yếu tố bên ngoài. Rủi ro trong hoạt


9
động kinh doanh NH có thể gây ảnh hưởng lớn cho nền kinh tế hơn bất lỳ rủi ro của
các loại hình DN.
- Các hoạt động kinh doanh của NHTM có mối liên hệ chặt chẽ, mật thiết với
nhau và diễn ra liên tục theo thời gian.
- Hoạt động của NHTM vận hành theo cơ chế thị trường và chịu sự chỉ đạo
của NHNN thơng qua chính sách tiền tệ và các văn bản pháp quy.
1.1.2 Tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời và tồn tại nhiều hình thái kinh tế xã
hội. Từ “tín dụng” có nguồn gốc từ tiếng Latinh là credium có nghĩa là sự tin tưởng,
tín nhiệm, dựa trên sự tin tưởng, tín nhiệm đó sẽ thực hiện các quan hệ cho vay và
đi vay một lượng giá trị biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc vật chất trong một thời
gian nhất định. Trong quá trình phát triển của nền kinh tế tất yếu sẽ xuất hiện các
quan hệ tín dụng giữa các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế. Sự luân chuyển dịng
vốn giữa một bên cần vốn và một bên có nguồn vốn nhàn rỗi đã xuất hiện quan hệ
tín dụng.
Tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng số vốn đó sẽ
được hồn lại vào một ngày nhất định trong tương lai.
Người cho vay
Người cho vay


Giá trị (hàng hóa – tiền tệ)

Người đi vay

Giá trị (hàng hóa – tiền tệ) + lãi

Người đi vay

Niềm tin mà người cho vay đặt ở KH vay đó là sự hoàn trả đúng hạn cả vốn
lẫn lãi, niềm tin đó chỉ thực sự trọn vẹn khi q trình vận động ngược chiều một
lượng giá trị tiền tệ từ người vay trở về người cho vay. Tóm lại, ta có thể hiểu:
Tín dụng là sự vận động của giá trị từ người cho vay sang người đi vay và sẽ
hoàn trả lại người cho vay cả vốn và lãi trong kỳ hạn xác định.
Hay “Tín dụng là một phạm trù kinh tế chỉ mối quan hệ vay mượn dựa trên
nguyên tắc có hồn trả cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định”.


10
Tóm lại, tín dụng là quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế,
trong đó chủ thể này chuyển nhượng cho chủ thể khác quyền sử dụng một lượng giá
trị (có thể dưới hình thức hàng hóa hoặc tiền tệ) với những điều kiện và trong một
khoảng thời gian nhất định mà hai bên thỏa thuận dựa trên ngun tắc có hồn trả.
1.1.2.2 Tín dụng ngân hàng thương mại
Trong thực tế thuật ngữ tín dụng được hiểu ở nhiều khía cạnh khác nhau, tuy
nhiên theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ được nghiên cứu ở một nội dung riêng.
Nếu xét trong phạm vị NHTM gắn với chức năng của nó thì NHTM vừa đóng
vai trị là người đi vay (huy động vốn dưới dạng tiền gửi của khách hàng) vừa đóng
vai trị người cho vay (chủ nợ của khách hàng). NHTM là cầu nối giữa những người
có nhu cầu vay vốn và người dư thừa vốn. NHTM huy động và tập trung các nguồn
vốn nhỏ lẻ và nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn

cho vay; mặt khác trên cơ sở vốn huy động được, NH cho vay để đáp ứng nhu cầu
vốn sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng của các chủ thể kinh tế, góp phần điều tiết vốn
từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, vận động liên tục thúc đẩy tăng trưởng và phát
triển kinh tế - xã hội.
Khi NHTM thực hiện chức năng trung gian tín dụng địi hỏi thực hiện đảm
bảo u cầu sau: thứ nhất, phải thu hồi đủ số vốn đã cho vay để duy trì khả năng
hồn trả số tiền đã đi vay của KH và đồng thời đảm bảo nguồn vốn tự có của NH;
thứ hai, phải có khoản tiền dự trữ tối thiểu để đảm bảo khả năng thanh toán của
NHTM khi khách hàng đến rút tiền bất ngờ.
Đứng trên phương diện NHTM cấp tín dụng (người cho vay), tín dụng NHTM
là quan hệ vay mượn giữa NHTM với các KH trong nền kinh tế, trong đó NHTM
chuyển nhượng cho KH (cá nhân, DN và các chủ thể khác) quyền sử dụng một
lượng giá trị từ nguồn vốn huy động và nguồn vốn chủ sở hữu (có thể dưới hình
thức hàng hóa hoặc tiền tệ) với những điều kiện và trong một khoảng thời gian nhất
định mà hai bên đã thỏa thuận dựa trên ngun tắc có hồn trả.
Luật các TCTD năm 2004 “Hoạt động tín dụng là việc các TCTD sử dụng
nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng”.


11
Luật các TCTD năm 2010 “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao
thanh tốn, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp TD khác.
Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu tín dụng NHTM trên phương diện
nghiệp vụ cho vay. Vậy “Tín dụng NHTM là quan hệ vay mượn phát sinh từ việc
NHTM sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thực hiện cho vay đối với
các tổ chức kinh tế, cá nhân, dân cư với những điều kiện và trong một thời gian nhất
định mà hai bên thỏa thuận dựa trên ngun tắc có hồn trả”.
Đặc trưng của hoạt động tín dụng ngân hàng:

- Thứ nhất: hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên ngun tắc có hồn trả
- Thứ hai: Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức là phải trả thêm
tiền lãi ngoài vốn gốc.
- Thứ ba: Hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên nguyên tắc có thời gian
- Thứ tư: Hoạt động tín dụng ngân hàng rất nhạy cảm với tình hình kinh tế,
chính trị, xã hội và chịu sự giám sát chặt chẽ của luật pháp
- Thứ năm: Hoạt động tín dụng ngân hàng luôn chứa đựng rủi ro.
1.1.2.3 Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại
Để theo kịp với sự phát triển của thị trường, cũng như đảm bảo được nhu cầu
của khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh, các NHTM ln đưa ra và phát triển các
hình thức tín dụng đa dạng. Việc phân loại tín dụng là một việc làm cần thiết, được
thực hiện một cách khoa học để xây dựng các quy trình cho vay phù hợp và nâng
cao hiệu quả công tác quản trị RRTD.
Phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào 8 căn cứ sau:
 Căn cứ vào hình thức tín dụng
- Cho vay: Là việc ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để khách
hàng sử dụng vào mục đích và thời gian theo thỏa thuận của hai bên dựa trên
nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi, bao gồm: Cho vay theo hạn mức tín dụng, Cho


12
vay từng lần, Cho vay theo hạn mức thấu chi, Đồng tài trợ, Cho vay trả góp, Cho
vay luân chuyển.
- Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh về việc
thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng khơng thực
hiện đúng như cam kết. Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh như bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh tiền ứng trước, bảo lãnh vay vốn, bảo
lãnh thanh toán.
- Chiết khấu: Ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một khoản tiền bằng mệnh giá
của giấy tờ có giá chưa đến hạn mà khách hàng nắm giữ trừ đi lãi chiết khấu và phí

hoa hồng.
- Cho thuê tài chính: Ngân hàng mua tài sản cố định cho khách hàng thuê với
những điều kiện nhất định và có thời hạn cam kết sao cho ngân hàng phải thu gần
đủ (hoặc đủ) giá trị của tài sản cho thuê và có lãi. Khi hết thời hạn th thì khách
hàng có thể mua lại tài sản đó.
 Căn cứ vào mục đích tín dụng
- Tín dụng tiêu dùng: Là khoản tín dụng cấp cho các nhân, hộ gia đình để mua
sắm hàng hóa tiêu dùng như ơtơ, nhà, trang thiết bị trong nhà…
- Tín dụng cơng thương: Là các khoản tín dụng bổ sung vốn lưu động cho các
doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
- Tín dụng nơng nghiệp: Là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nơng
nghiệp nhằm trợ giúp các hoạt động chăn ni, trồng trọt…
- Tín dụng bất động sản: Là các khoản tín dụng liên quan đến việc mua sắm
xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai hay cơ cở dịch vụ.
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn cho vay đến 12 tháng (dưới 1 năm), chủ yếu
được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng (trên
1 năm - 5 năm), thường được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến


13
hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các
dự án có quy mơ nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Có thời hạn cho vay trên 60 tháng (trên 5 năm), thường
được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư
xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng
sản xuất có quy mơ lớn.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm

- Tín dụng khơng có bảo đảm: Là tín dụng khơng có tài sản cầm cố, thế chấp
hay khơng có bảo lãnh của người thứ ba. Loại tín dụng này áp dụng cho khách hàng
quen thuộc, khả năng tài chính mạnh và hệ số tín nhiệm cao.
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng được cấp có thế chấp, cầm cố bằng tài
sản (của bên vay hoặc bên thứ ba). Sự bảo đảm này là biện pháp đảm bảo cho ngân
hàng có được nguồn thu nợ thứ hai khi khách hàng khơng có hoặc khơng đủ khả
năng hoàn trả nợ đúng hạn.
 Căn cứ vào phương thức hồn trả nợ vay
- Tín dụng có thời hạn: Là loại tín dụng có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể
theo hợp đồng. Tín dụng có thời hạn gồm: Tín dụng hồn trả một lần, Tín dụng trả
góp, Tín dụng trả nhiều lần khơng có kì hạn cụ thể.
- Tín dụng khơng có thời hạn: Ngân hàng có thể yêu cầu hoặc người đi vay tự
nguyện trả nợ bất cứ lúc nào với điều kiện phải báo trước cho ngân hàng.
 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
- Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng
thời người đi vay trực tiếp hồn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Tín dụng gián tiếp: Là khoản cấp vốn thông qua việc mua lại các khế ước
hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn.
 Căn cứ vào chủ thể vay vốn
- Tín dụng doanh nghiệp (Tín dụng bán buôn): Ngân hàng cho doanh nghiệp
vay những khoản vay có giá trị lớn.
- Tín dụng cá nhân, hộ gia đình (Tín dụng bán lẻ): Những đối tượng này vay
những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu dùng.


14
- Tín dụng cho các định chế tài chính: Đây là khoản tín dụng cấp cho các ngân
hàng, cơng ty bảo hiểm, cơng ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền mặt,

hay chính là cho vay.
- Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tài sản,
đây chính là hình thức cho th tài chính.
- Tín dụng bằng uy tín: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng uy tín.
Hình thức tín dụng này được coi là Bảo lãnh ngân hàng.
1.1.2.4 Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng thương mại
Để đảm bảo cho NHTM có thể duy trì an tồn hiệu quả và phát triển bền vững,
đòi hỏi hoạt động cho vay của NHTM phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định đã
được cụ thể hóa trong các quy định của NHNN.
Thứ nhất: Cho vay phải có mục đích
Mục đích đi vay được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng như: phục vụ hoạt động
SXKD hay đầu tư dự án hoặc cho tiêu dùng… đảm bảo cho NH không tài trọ cho
các hoạt động trái pháp luật và quan trọng hơn mục đích đi vay đó đã được NHTM
thẩm định và NHTM cho rằng khách hàng sử dụng vốn vay đúng với mục đích thì
sẽ hồn trả cả gốc và lãi đúng kỳ hạn.
Thứ hai: Phải hoàn trả gốc và lãi đúng kỳ hạn
Khách hàng phải cam kết hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng TD. Các khoản tiền gửi của KH và các khoản NHTM vay
mượn. NHTM cũng phải có trách nhiệm hồn trả cả gốc va lãi như đã cam kết.
Nguyên tắc này đảm bảo an toàn về thanh khoản của NHTM và thực hiện kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ nhằm tối đa hóa lợi nhuận và chi phí thấp nhất, đây là
điều kiện để NHTM tồn tại và phát triển bền vững. Vì thế, khi ký hợp đồng vay đòi
hỏi cả NHTM và KH vay tiền phải tuân thủ những quy định pháp lý cho vay. Mọi
trường hợp hạ thấp điều kiện và biện pháp đảm bảo trong cho vay đều đưa đến tổn
thất cho NHTM.


×