Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong Chi nhánh Thanh Xuân (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN
PHONG – CHI NHÁNH THANH XUÂN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doah

PHẠM THỊ NGOAN

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN
PHONG – CHI NHÁNH THANH XUÂN

Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doah
Mã số: 8340101

Họ và tên học viên: Phạm Thị Ngoan
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Trần Thị Lƣơng Bình



Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc cụ thể,
rõ ràng. Luận văn kế thừa các công trình nghiên cứu của những ngƣời đi trƣớc và có
sự bổ sung những tƣ liệu mới và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Học viên

Phạm Thị Ngoan


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Ngoại
thƣơng, Khoa Sau đại học của Trƣờng cùng tập thể các thầy cô giáo, những ngƣời
đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn Tiến sỹ
Trần Thị Lƣơng Bình, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thiện đề tài.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Tiên Phong đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin, tổng hợp số liệu cũng nhƣ chia sẻ kinh
nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng tại đơn vị kinh doanh trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn tới gia đình và tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thiện luận văn
nghiên cứu này.
Do thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp và kiến thức của bản thân còn hạn chế,

luận văn này không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU VÀ SƠ ĐỒ ................................................................. ii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. iv
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................5
1.1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM ......................................5
1.1.1 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM ..........................................5
1.1.1.1 Khái niệm rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM ...................5
1.1.1.2 Phân loại rủi ro ......................................................................................5
1.1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động NHTM .....................................................6
1.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ......................................................................6
1.1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng.................................................................8
1.1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng........................................................................8
1.1.2.4 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ...............................................11
1.1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng.................................................................13
1.1.2.6 Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng ..................................................15
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM ...............................................16
1.2.1 Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng ............................................................16
1.2.2 Mục đích của Quản trị rủi ro tín dụng .......................................................17
1.2.3. Các công cụ quản trị rủi ro tín dụng .........................................................18
1.2.3.1 Chiến lƣợc quản trị rủi ro tín dụng .....................................................19
1.2.3.2 Chính sách, quy định và quy trình quản trị rủi ro tín dụng .................19
1.2.3.3. Giới hạn tín dụng cấp cho một khách hàng, một nhóm khách hàng và

toàn bộ danh mục. ...........................................................................................19
1.2.3.4 Hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng .........................................20
1.2.4 Quy trình Quản trị rủi ro tín dụng .............................................................20
1.2.4.1. Xác định hạn mức rủi ro tín dụng ......................................................21
1.2.4.2 Đánh giá rủi ro tín dụng ......................................................................21


1.2.4.3 Kiểm soát rủi ro tín dụng và xử lý rủi ro tín dụng ..............................23
1.2.5 Các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng .......................................................24
1.2.5.1 Xác định mục tiêu và thiết lập chính sách tín dụng ............................24
1.2.5.2 Phân tích và thẩm định tín dụng .........................................................25
1.2.5.3 Xếp hạng tín dụng ...............................................................................25
1.2.5.4 Chấm điểm tín dụng ............................................................................26
1.2.5.5 Bảo đảm tín dụng ................................................................................29
1.2.5.6 Mua bảo hiểm tín dụng .......................................................................30
1.2.5.7 Lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng .......................................................30
1.2.6 Các nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng theo quy định của Ủy Ban giám sát
Ngân hàng Basel .................................................................................................30
1.2.6.1 Thiết lập một môi trƣờng tín dụng thích hợp: ....................................31
1.2.6.2 Hoạt động theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý: ............................31
1.2.5.3 Duy trì quy trình quản lý, đánh giá và kiểm soát tín dụng hiệu quả ...32
1.2.6.4 Đảm bảo kiểm soát đầy đủ đối với rủi ro tín dụng: ............................32
1.2.6.5 Vai trò của cơ quan giám sát:..............................................................33
1.2.7 Mô hình tổ chức hoạt động quản trị rủi to tín dụng tại NHTM ................33
1.2.7.1 Mô hình tập trung................................................................................33
1.2.7.2 Mô hình phân tán ................................................................................34
1.2.8 Mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tại một số NHTM và bài học cho
TPBank ...............................................................................................................34
1.2.8.1 Ngân hàng TMCP Quân Đội – MBBank ............................................34
1.2.8.2 Ngân hàng TMCP Quốc Tế - VIB ......................................................35

1.2.8.3 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng - VPBank .......................37
1.2.8.4. Bài học cho TPBank ..........................................................................37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................39
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHI NHÁNH THANH XUÂN ......40
2.1

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG ............................40

2.1.1 Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Tiên Phong ...............40


2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Tiên Phong ..................................41
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên Phong .......41
2.2 KHÁI QUÁT VỀ TPBANK THANH XUÂN ..............................................43
2.2.1 Sự hình thành và phát triển của TPBank Thanh Xuân ..............................43
2.2.2 Cơ cấu tổ chức của TPBank Thanh Xuân .................................................43
2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của TPBank Thanh Xuân ......................44
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ NHỮNG RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI TPBANK THANH XUÂN................................................................45
2.3.1 Tình hình hoạt động tíng dụng của Chi nhánh trong thời gian qua ..........45
2.3.1.1 Dƣ nợ của TPBank Thanh Xuân .........................................................45
2.3.1.2 Cơ cấu tín dụng tai TPBank Thanh Xuân ...........................................46
2.3.2 Những rủi ro tín dụng và nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại TPBank
Thanh Xuân ........................................................................................................51
2.3.2.1 Rủi ro từ cơ cấu cho vay .....................................................................51
2.3.2.2 Rủi ro nợ quá hạn, nợ xấu ...................................................................52
2.3.2.3. Nguyên nhân phát sinh RRTD tại TPBank Thanh Xuân ...................52
2.4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RUI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHI NHÁNH THANH XUÂN ............................53

2.4.1 Cơ sở pháp lý cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ...............................53
2.4.2 Mô hình tổ chức hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại TPBank ...............54
2.4.3. Mô hình tổ chức hoạt động QTRR tín dụng tại TPBank Thanh Xuân ....55
2.4.4. Cơ chế điều hành hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Tiên Phong Chi nhánh Thanh Xuân ...................................................................57
2.4.4.1 Chính sách tín dụng ............................................................................57
2.4.4.2 Quy trình tín dụng ...............................................................................58
2.4.4.3 Xếp hạng tín dụng ...............................................................................61
2.4.4.4 Thẩm quyền phán quyết: .....................................................................63
2.4.4.5 Chính sách phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng RRTD ........64
2.4.4.6 Các quy định về báo cáo, kiểm soát rủi ro: .........................................64
2.4.5 Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại TPBank Thanh Xuân .....................64


2.4.5.1 Xác định hạn mức rủi ro tín dụng ......................................................64
2.4.5.2 Nhận diện rủi ro tín dụng ....................................................................65
2.4.5.3 Định lƣợng rủi ro: ...............................................................................66
2.4.5.4 Kiểm soát rủi ro tín dụng ...................................................................66
2.4.5.5 Xử lý rủi ro tín dụng ..........................................................................67
2.4.6. Các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng tại TPBank Thanh Xuân..............67
2.4.6.1 Biệp pháp 1: Sàng lọc và xây dựng danh mục khách hàng tiềm năng
và an toàn để giảm thiểu RRTD ......................................................................67
2.4.6.2 Biện pháp 2: Thẩm định và phê duyệt cho vay đối với khách hàng
đúng quy định..................................................................................................68
2.4.6.3 Biện pháp 3: Kiểm soát, đánh giá khách hàng và phƣơng án tại thời
điểm giải ngân .................................................................................................71
2.4.6.4 Biện pháp 4: Quản lý, giám sát sau giải ngân .....................................72
2.4.6.5 Biện pháp 5: Quản lý danh mục tín dụng, xử lý nợ quá hạn, nợ xấu và
trích lập dự phòng cụ thể.................................................................................73
2.5 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN

HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHI NHÁNH THANH XUÂN ............................73
2.5.1 Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................73
2.5.1.1 Tốc độ tăng trƣởng tín dụng nhanh chóng ..........................................73
2.5.1.2 Định hƣớng kinh doanh rõ ràng ..........................................................73
2.5.1.3 Chất lƣợng tín dụng tốt .......................................................................74
2.5.1.4. Chú trọng công tác đào tạo nhân sự ...................................................74
2.5.2 Những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
TPBank Thanh Xuân ..........................................................................................74
2.5.2.1 Chất lƣợng tín dụng chƣa đảm bảo ....................................................75
2.5.2.2 Danh mục tín dụng chƣa thực sự an toàn............................................75
2.5.2.3 Công tác kiểm tra, giám sát khách hàng chƣa thực hiện kỹ lƣỡng .....76
2.5.2.4 RRTD đang có dấu hiệu gia tăng ........................................................77
2.5.2.5. Chất lƣợng nhân sự chƣa đảm bảo .....................................................77
2.5.3. Nguyên nhân dẫn đến các hạn chế trong công tác QTRR tín dụng .........78


2.5.3.1 Áp lực chỉ tiêu kinh doanh lớn............................................................81
2.5.3.2 Công tác phát triển tín dụng chƣa bài bản ..........................................81
2.5.3.3 Áp lực từ việc đảm bảo chất lƣợng dịch vụ với khách hàng ..............81
2.5.3.4 Công tác tuyển dụng gặp nhiều khó khăn ...........................................82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................82
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHI NHÁNH THANH
XUÂN .......................................................................................................................83
3.1.1 Định hƣớng phát triển chung của TPBank ................................................83
3.1.2 Định hƣớng phát triển tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tại TPBank
Thanh Xuân ........................................................................................................84
3.2 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG THEO QUAN ĐIỂM CỦA CÁC CHUYÊN GIA ....................................86
3.3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG QTRR TÍN DỤNG TẠI

TPBANK THANH XUÂN ....................................................................................88
3.3.1 Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng .......................................................88
3.3.1.1 Xây dựng danh mục khách hàng mục tiêu ..........................................88
3.3.1.2 Nâng cao chất lƣợng của công tác thẩm định tín dụng .......................89
3.3.1.3 Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ khách hàng sau khi cho vay92
3.3.1.4 Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ .......................................94
3.3.1.5 Thực hiện phân tán rủi ro tín dụng......................................................94
3.3.2 Giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra ...................95
3.3.2.1 Xây dựng cơ chế xử lý nợ hiệu quả ...................................................95
3.3.2.2 Sử dụng các công cụ bảo hiểm ...........................................................96
3.3.2.3 Bảo đảm tiền vay ................................................................................97
3.3.2.4 Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ và trích lập dự phòng .................98
3.3.3 Giải pháp về nhân sự .................................................................................98
3.3.3.1 Tăng cƣờng công tác đào tạo ..............................................................98
3.3.3.2 Tăng cƣờng công tác tuyển dụng, đảm bảo đủ định biên nhân sự......99


3.3.3.3 Tuyên truyền, bồi dƣỡng nâng cao đạo đức nghề nghiệp cho nhân viên
.........................................................................................................................99
3.4 KIẾN NGHỊ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP .......................................................100
3.4.1 Kiến nghị với hội sở TPBANK ...............................................................100
3.4.1.1 Nâng cao chất lƣợng nhân sự của toàn hệ thống ..............................100
3.4.1.2 Tăng cƣờng đầu tƣ về công nghệ để phục vụ hoạt động QTRR tín
dụng ...............................................................................................................101
3.4.1.3 Nâng cao hiệu quả công tác cảnh báo sớm, công tác kiểm tra, giám sát
và xử lý nợ ....................................................................................................101
3.4.1.4 Xây dựng mô hình, quy trình QTRR tín dụng theo chuẩn Basel II ..102
3.4.2 Kiến nghị với NHNN ..............................................................................103
3.4.2.1. Tăng cƣờng đƣa ra các hƣớng dẫn chung về nguyên tắc thực hành
cho hệ thống các ngân hàng thƣơng mại theo chuẩn mực quốc tế ...............103

3.4.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng (CIC)
.......................................................................................................................103
3.4.2.3. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm soát NHTM ..........................104
3.4.3 Kiến nghị với Nhà nƣớc, Chính phủ .......................................................105
3.4.3.1 Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý cho hoạt động tín dụng của các ngân
hàng thƣơng mại ...........................................................................................105
3.4.3.2 Xây dựng hệ thống thông tin quốc gia ..............................................105
3.4.3.3 Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành ............................106
3.4.3.4 Xây dựng hành lang pháp lý cần thiết để tạo điều kiện cho NHTM xử
lý nợ xấu thuận lợi ........................................................................................107
KẾT LUẬN ............................................................................................................108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................111
PHỤ LỤC ...............................................................................................................113


i

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Việt

Từ viết tắt
CVQHKH

Chuyên viên quan hệ khách hàng

GĐCN

Giám đốc Chi nhánh

GSTD


Giám sát tín dụng

HTTD

Hỗ trợ tín dụng

HTK

Hàng tồn kho

KPT

Khoản phải thu

MMTB

Máy móc thiết bị

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng


PTVT

Phƣơng tiện vận tải

RRTD

Rủi ro tín dụng

QTRR

Quản trị rủi ro

TCTD

Tổ chức tín dụng

TPBank
TPBank Thanh Xuân
TSBĐ

Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Ngân hàng TMCP Tiên Phòng Chi nhánh Thanh Xuân
Tài sản bảo đảm


ii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng, biểu và sơ đồ


Trang

Bảng
Bảng 1: Hạng mục và điểm sử dụng để xếp hạng tín dụng tiêu dùng tại

28

Hoa Kỳ
Bảng 2: Quyết định tín dụng đối với khách hàng

29

Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của TPBank

41

Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của TPBank Thanh Xuân

44

Bảng 5: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn tín dụng giai đoạn 2016 -2017

45

Bảng 6: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn tín dụng giai đoạn 2016 -2017

46

Bảng 7: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo nhóm khách hàng giai đoạn 2016 - 2017


47

Bảng 8: Quy định phân loại khách hàng tại TPBank

48

Bảng 9: Cơ cấu dƣ nợ cho vay khách hàng theo nhóm ngành nghề trong

49

giai đoạn 2016 -2017
Bảng 10: Cơ cấu dƣ nợ theo tài sản bảo đảm

50

Bảng 11: Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ giai đoạn 2016 - 2017

51

Bảng 12: Mức xếp hạng cho KHDN tại TPBank

62

Bảng 13: Mức xếp hạng cho KHCN tại TPBank

64

Bảng 14: Kết quả phỏng vấn chuyên gia về nguyên ngân phát sinh RRTD


79

Bảng 15 : Kết quả phỏng vấn chuyên gia về giải pháp hạn chế và xử lý

87

RRTD
Biểu đồ
Biểu 1: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn tín dụng giai đoạn 2016 - 2017

46

Biểu 2: Cơ cấu dƣ nợ cho vay phân theo nhóm khách hàng giai đoạn

47

2016 - 2017
Sơ đồ
Sơ đồ 1: Phân loại rủi ro tín dụng

9

Sơ đồ 2: Quy trình Quản trị rủi ro tín dụng

21

Sơ đồ 3: Mô hình tổ chức hoạt động của Ngân hàng TPBank

41



iii

Sơ đồ 4: Mô hình tổ chức hoạt động của TPBank Thanh Xuân

43

Sơ đồ 5: Mô hình tổ chức QTRR tín dụng tại TPPBank

54

Sơ đồ 6: Mô hình tổ chức QTRR tín dụng tại TPBank Thanh Xuân

55

q


iv

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đề tài luận văn “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Chi nhánh Thanh Xuân” đƣợc trình bày thành ba chƣơng.
Phần mở đầu tác giả đã đề cập đến tính cấp thiết của đề tài, tổng quan tình
hình nghiên cứu về đề tài này và các đề tài có liên quan, mục đích nghiên cứu, đối
tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và cuối cùng là bố cục của
luận văn.
Chƣơng 1 là cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rui ro tín dụng tại các
Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2 tác giả đã phân tích thực trạng hoạt động tín dụng
và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong Chi nhánh

Thanh Xuân. Từ đó, tác giả chỉ ra những điểm tích cực và hạn chế trong các hoạt
động này tại TPBank Thanh Xuân. Nhìn chung, trong khoảng thời gian hai năm hoạt
động, TPBank Thanh Xuân đã có sự tăng trƣởng tín dụng nhanh chóng, chất lƣợng
tín dụng ở mức an toàn. Tuy nhiên, danh mục tín dụng của Chi nhánh còn tiềm ẩn
nhiều rủi ro, đang bị phụ thuộc vào một số khách hàng lớn và một số ngành nghề. Rủi
ro tín dụng tại đơn vị đang có xu hƣớng gia tăng, công tác thẩm định và kiểm soát sau
vay c n chƣa đƣợc thực hiện đầy đủ. Đặc biệt, đội ngũ nhân sự trẻ, thiếu kinh nghiệm
gây ra nhiều khó khăn trong việc triển khai quản trị rủi ro tín dụng.
Trên cơ sở đó, trong chƣơng 3 tác giả đã đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng
quản trị rủi ro tín dụng cho TPbank Thanh Xuân. Ở phần này, tác giả tập trung vào
các giải pháp thông qua việc nâng cao chất lƣợng tại các khâu thuộc quy trình tín
dụng bao gồm xác định khách hàng mục tiêu, nâng cao chất lƣợng thẩm định, tuân
thủ quy định về kiểm soát sau vay và đặc biệt là nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân sự.
Ngoài ra, trong chƣơng này, tác giả cũng đã đƣa các kiến nghị với các bên liên quan
nhƣ Hội sở ngân hàng TPBank, NHNN và Chính phủ để các bên xem xét và áp dụng
những chính sách, giải pháp phù hợp nhằm hỗ trợ cho TPBank Thanh Xuân có thể
nâng cao chất lƣợng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đến năm 2020.


1

MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng, hoạt động huy động và cho vay đƣợc
coi là hai nghiệp vụ chính và là cơ sở để phát triển các dịch vụ khác nhƣ thanh toán,
bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối…Trong đó, cho vay hay c n gọi là tín dụng đƣợc
xem là hoạt động mang lại nguồn thu nhập lớn nhất cho các ngân hàng, ƣớc tính
khoảng 40% đến 50% tổng thu nhập hoạt động thuần. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt
động luôn ẩn chứa nhiều rủi ro nhất đối với mỗi ngân hàng. Rủi ro này luôn song
hành trong hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn mà chỉ có thể áp dụng

các biện pháp để phòng ngừa và giảm thiểu thiệt hại khi nó xảy ra.
Công tác quản trị rủi ro tín dụng đóng vai tr rất quan trọng trong hoạt động của
các ngân hàng nói riêng và hệ thống tài chính nói chung. Việc sàng lọc, lựa chọn và
đánh giá, thẩm định khách hàng cũng nhƣ quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản
dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải và tất
yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho các ngân hàng. Do đó, bên cạnh các chính sách truyền
thống về tăng thu nhập và cắt giảm chi phí thì quản trị rủi ro tín dụng đã trở thành
một chính sách nòng cốt, đóng vai tr nền tảng cho sự phát triển bền vững của các
ngân hàng.
Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp và nguy cơ
khủng hoảng tín dụng tăng cao. Việt Nam là một nƣớc có nền kinh tế mở nên không
tránh khỏi những ảnh hƣởng của nền kinh tế thế giới. Đứng trƣớc tình hình đó, đ i
hỏi các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam phải nâng đề công tác quản lý rủi ro tín
dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro.
Ngân hàng TMCP Tiên Phong là một trong những ngân hàng thƣơng mại có
tuổi đời trẻ nhất tại Việt Nam. Trải qua 10 năm hoạt động, Ngân hàng đã từng bƣớc
đạt đƣợc những thành công ấn tƣợng và trở thành Top 10 Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần uy tín. TPBank đƣợc đánh giá là ngân hàng có hệ thống quản trị rủi ro tín
dụng hiệu quả do tỷ lệ nợ xấu đang ở mức 1.08%, mức thấp nhất trong hệ thống
ngân hàng. Nhờ vậy, hiệu quả hoạt động của Ngân hàng ngày càng tăng và đã góp


2

mặt vào “câu lạc bộ” lợi nhuận nghìn tỷ vào năm 2017 với con số lợi nhuận đạt
1.205 tỷ đồng.
Ngân hàng TMCP Tiên Phong Chi nhánh Thanh Xuân đƣợc thành lập vào
tháng 9/2016 và chính thức đi vào hoạt động vào tháng 10/2016. Trải qua hơn một
năm hoạt động, Chi nhánh đã từng bƣớc khẳng định đƣợc vị trí trong hệ thống
thông qua tốc độ tăng trƣởng tín dụng nhanh chóng, hoạt động kinh doanh hiệu quả

và an toàn. Tuy nhiên, do là đơn vị với thành lập nên công tác quản trị rủi ro tín
dụng c n chƣa thực sự đƣợc chú trọng, danh mục tín dụng hiện vẫn đang tiềm ẩn
nhiều nguy cơ dẫn dến rủi ro có thể xảy ra. Trƣờng hợp có rủi ro tín dụng xảy ra,
ĐVKD này sẽ phải gánh chịu tổn thất nặng nề về uy tín, lợi nhuận cũng nhƣ nguồn
lực, do đó khó có thể tập trung vào công tác phát triển kinh doanh, ảnh hƣởng đến
khả năng hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh mà Ban lãnh đạo Ngân hàng phân giao.
Là ngƣời trực tiếp làm việc trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng trong khoảng
thời gian mƣời năm, bản thân tác giả đã chứng kiến những giai đoạn thăng trầm của
ngành ngân hàng trong những năm qua do gánh nặng của nợ xấu. Do vậy, tác giả
nhận thực sâu sắc tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng. Từ cơ sở thực tiễn đó, tác giả lựa chọn vấn đề “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Tiên Phong Chi nhánh Thanh Xuân” làm đề tài cho luận văn
thạc sỹ của mình.
Tình hình nghiên cứu
Từ trƣớc đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động quản trị rủ ro tín
dụng của các ngân hàng thƣơng mại nói chung cũng nhƣ các chi nhánh ngân hàng
thƣơng mại nói riêng. Mặc dù vậy, những đề tài nghiên cứu về hoạt động quản trị
rủi ro tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong thì chƣa đƣợc thực hiện nhiều. Tính đến
nay hiện có một số đề tài nhƣ sau:
Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên
Phong” của tác giả Nguyễn Thị Hoa - Khoa Tài chính Ngân hàng thuộc Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội năm 2014 đã đề cập đến thực trạng hoạt
động quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Tiên Phong.


3

Hay nhƣ luận văn thạc sỹ kinh tế: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Tiên Phong” của tác giả Nguyễn Văn Đăng – Khoa Quản trị kinh doanh
thuộc Trƣờng Đại học Bách Khoa năm 2012 cũng đã đề cập đến thực trạng hoạt

động quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
Tuy nhiên, hiện chƣa có đề tài nào nghiên cứu về hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong Chi nhánh Thanh Xuân.
Mục đích nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu nhằm mục đích đề ra những giải pháp có thể áp dụng
đƣợc trong thực tiễn nhằm tăng cƣờng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Tiên Phong Chi nhánh Thanh Xuân đến năm 2020.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, đề tài tập trung giải quyết 3 nhiệm vụ cơ
bản sau:
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại TPBank
Thanh Xuân, chỉ ra những mặt tích cực cũng nhƣ những hạn chế của công tác quản
trị rủi ro tại đơn vị này trong thời gian qua.
- Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Tiên Phong Chi nhánh Thanh Xuân.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
thƣơng mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Tiên Phong Chi nhánh Thanh Xuân trong 2 năm 2016 và 2017.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp đƣợc thực hiên trong quá trình nghiên cứu gồm phƣơng pháp
duy vật biện chứng kết hợp với phƣơng pháp so sánh, thống kê, phân tích. Ngoài ra
tác giả có sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia là các Giám đốc ĐVKD


4

khác trong hệ thống cũng nhƣ các cán bộ quản lý thuộc khối QTRR của Hội sở một

số ngân hàng để học hỏi kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng từ các chuyên gia này.
Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Tiên Phong Chi nhánh Thanh Xuân.
Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Tiên Phong Chi nhánh Thanh Xuân.


5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM
1.1.1 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.1.1 Khái niệm rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM
“Rủi ro” là thuật ngữ không còn xa lạ với chúng ta. Có rất nhiều định nghĩa về
rủi ro. Rủi ro có thể đƣợc hiểu theo nghĩa rộng là “khả năng một sự kiện không
mong muốn sẽ xảy ra”, hay hẹp hơn, là “mức độ tổn thất từ một sự kiện bất ngờ”.
Đối với ngành kinh doanh ngân hàng, có một số định nghĩa về rủi ro đƣợc coi
là đầy đủ và chấp nhận rộng rãi. Theo Bessis trong cuốn Risk Management in
Banking, rủi ro trong kinh doanh đƣợc định nghĩa là “sự không chắc chắn xảy ra mà
các hệ thống không thể đo lƣờng trƣớc đƣợc nhƣng phải chấp nhận xử lý, dẫn tới
những biến động bất lợi của lợi nhuận hay dẫn tới sự thua lỗ”, cụ thể “Rủi ro ngân
hàng là khả năng ngân hàng bị thua lỗ một phần hoặc thậm chí là tất cả các khoản
đầu tư ban đầu” (J. Bessis, 2010, tr.11). Hay theo A. Ghosh, rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng đề cập tới “tổn thất tiềm tàng có thể xảy ra đối với một ngân hàng

do sự xuất hiện của một (vài) sự kiện nào đó” (A. Ghosh, 2012, tr.4). Nhƣ vậy, rủi
ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng bao gồm hai khía cạnh: sự không chắc
chắn và quy mô của tổn thất
1.1.1.2 Phân loại rủi ro
Kinh doanh ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt do hàng hoá của
nó là tiền tệ, vì vậy mà rủi ro ngân hàng phải đối mặt cũng mang tính đặc thù và rất
đa dạng. Xuất phát từ hai hoạt động cơ bản của NHTM là huy động và sử dụng vốn,
rủi ro vì thế có thể đến từ môi trƣờng bên ngoài hoặc phát sinh từ nội bộ. Có nhiều
cách phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Theo quan điểm của
Uỷ ban Basel, rủi ro tài chính bao gồm:


Rủi ro tín dụng: Là sự tổn thất tài chính, xảy ra khi khách hàng không thực

hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết hoặc


6

việc khách hàng mất khả năng thanh toán. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt
động cho vay mà còn nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng nhƣ bảo lãnh, tài trợ
thƣơng mại, thấu chi, bao thanh toán…


Rủi ro thị trường: Là rủi ro tổn thất trên các khoản mục nội và ngoại bảng gắn

liền với sự thay đổi bất ngờ của tình trạng thị trƣờng. Rủi ro thị trƣờng bao gồm các
loại rủi ro nhƣ rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro trạng thái vốn, rủi ro hàng hóa
và rủi ro biến động.



Rủi ro thanh khoản: Là rủi ro ngân hàng không thể huy động đƣợc thanh

khoản hoặc huy động thanh khoản với chi phí cao; nói cách khác, là khả năng ngân
hàng không có đủ tiền mặt và không khả năng vay thêm để thoả mãn nhu cầu rút
tiền của khách hàng và các nhu cầu tiền mặt khác. Rủi ro thanh khoản có nguyên
nhân từ cả hai phía: từ các khoản nợ và từ tài sản của ngân hàng.


Rủi ro hoạt động: Là rủi ro tổn thất do quy trình nội bộ, con ngƣời và hệ

thống không đầy đủ hoặc có sai phạm; hoặc do các sự kiện bên ngoài. Rủi ro hoạt
động bao gồm: rủi ro nội bộ là các rủi ro ngân hàng kiểm soát do nhân viên, hệ
thống máy tính, hệ thống kiểm soát, sai phạm của nhân viên, và rủi ro bên ngoài đến
từ thảm hoạ thiên nhiên, chính trị, an ninh.
Ngoài ra NHTM còn có thể đối mặt với những rủi ro phi tài chính nhƣ: rủi ro
môi trƣờng hoạt động, rủi ro danh tiếng, rủi ro rửa tiền, rủi ro hoạt động ngân hàng
tại nƣớc ngoài.
1.1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động NHTM
1.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
RRTD đƣợc xem là loại rủi ro phổ biến và gây ra thiệt hại lớn cho các NHTM
khi có phát sinh, do đó từ trƣớc đến nay có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn
đề này. Các tác giả đã đƣa ra những định nghĩa về RRTD, cụ thể A. Saunder đƣa ra
định nghĩa RRTD trong tài liệu “Financial Institutions Management - A modern
Perpective” là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng,
nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của khách


7


hàng không thể đƣợc thực hiện đầy đủ về cả số lƣợng và thời hạn (Anthony
Saunder, 1994, tr.142)
Theo quan điểm của A. Resti &A. Sironi thì RRTD là “khả năng sự thay đổi
bất ngờ về mức độ tín nhiệm của đối tác có thể dẫn đến sự thay đổi bất ngờ về giá
trị thị trƣờng các khoản tín dụng có liên quan” (A. Resti &A. Sironi, 2007, tr.277).
Theo quan điểm này, RRTD không chỉ giới hạn là rủi ro vỡ nợ của khách hàng xảy
ra khi họ không thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ trả nợ của mình theo cam
kết mà còn bao gồm rủi ro giảm giá trị (cũng đƣợc biết đến nhƣ là rủi ro hạ mức tín
nhiệm) - rủi ro tổn thất tín dụng do việc giảm mức độ tín nhiệm của đối tác.
Ngoài ra, theo Thomas P. Fitch thì cho rằng rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra
khi ngƣời vay không thanh toán đƣợc nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn
trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi
ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng (Thomas P. Fitch,1997, tr. 98).
Tại Việt Nam, theo khoản 1 Điều 3 Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày
21/01/2013 của NHNN ban hành quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự ph ng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, RRTD đƣợc
định nghĩa là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Từ các định nghĩa trên chúng ta có thể cho rằng, RRTD là rủi ro xảy ra khi
khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ đã cam kết
theo hợp đồng. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất về tài chính, nghĩa là giảm thu
nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn. Trong một số trƣờng hợp nghiêm
trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc thậm chí dẫn đến phá sản ngân hàng. Rủi ro và lợi
nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lƣợng đồng biến với nhau trong một phạm vi
nhất định, lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn. Tuy nhiên, rủi ro
tín dụng là khách quan cho nên không thể nào loại trừ hoàn toàn đƣợc mà chỉ có thể
hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng nhƣ hậu quả mà chúng gây ra.



8

1.1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
RRTD có những đặc trƣng nhƣ sau:


Rủi ro tín dụng mang tính bị động
Tổn thất chỉ xảy ra sau khi ngân hàng giải ngân, tức là trong quá trình sử dụng

vốn vay của khách hàng. Khách hàng là ngƣời sử dụng vốn vay nên chỉ có họ mới
biết chính xác về chất lƣợng và hiệu quả của việc sử dụng vốn. Do tình trạng thông
tin bất cân xứng này nên ngân hàng thƣờng ở thế bị động, nghĩa là ngân hàng là
ngƣời biết thông tin sau hoặc biết không đầy đủ, không chính xác về những khó
khăn, thất bại của khách hàng trong kinh doanh cũng nhƣ trong việc sử dụng vốn
vay. Điều này khiến cho ngân hàng thƣờng chậm trễ trong việc ứng phó với khách
hàng khi RRTD đã xảy ra.


Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp
Trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, các yếu tố nhƣ khách hàng vay

vốn, đối tƣợng cho vay, loại hình tín dụng thƣờng rất đa dạng và phức tạp. Do vậy,
rủi ro tín dụng cũng có có tính chất đa dạng và phức tạp. Chính sự đa dạng và phức
tạp này đã buộc ngân hàng phải chú trọng nhiều hơn đến công tác quản trị RRTD, từ
việc thiết lập chính sách tín dụng, sử dụng các công cụ quản trị rủi đến quy trình quản
trị trong khâu nhận diện, đánh giá, đo lƣờng và kiểm soát RRTD.


Rủi ro tín dụng có tính tất yếu

Nhƣ đã nêu ở trên, rủi to tín dụng mang yếu tố khách quan. Chấp nhận rủi ro

là yếu tố tất yếu trong hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên mối quan hệ “rủi ro –
lợi nhuận” nhằm tìm ra những cơ hội đạt đƣợc lợi nhuận tƣơng thích với mức rủi ro
có thể chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động an toàn và hiệu quả khi mà ngân hàng
xác định đƣợc mức độ rủi ro nào là hợp lý, kiểm soát đƣợc trong điều kiện khả năng
các nguồn lực tài chính cũng nhƣ năng lực kinh doanh của ngân hàng (Nguyễn Văn
Tiến - Nguyễn Mạnh Hùng, 2017, tr.723).
1.1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng
Phân loại RRTD giúp chúng ta nhận biết đầy đủ các yếu tố gây ra rủi ro và phân
biệt đƣợc các rủi ro phát sinh trong từng giai đoạn cấp tín dụng. Việc phân loại này có


9

ý nghĩa to lớn trong việc thiết lập các chính sách, quy trình cũng nhƣ mô hình tổ chức
quản trị RRTD của các NHTM. RRTD đƣợc phân loại theo các cách nhƣ sau:


Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro:
RỦI RO TÍN DỤNG

Rủi ro danh mục

Rủi ro giao dịch

Rủi ro lựa
chọn đối
nghịch


Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro tập
trung

Rủi ro
nội tại

Sơ đồ 1: Phân loại rủi ro tín dụng
-

Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản vay riêng lẻ hoặc từng

khách hàng cụ thể mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế, sai sót trong quá
trình tác nghiệp nhƣ thẩm định, đánh giá khách hàng để xét duyệt tín dụng, giải
ngân, kiểm soát sau vay và thực hiện bảo đảm tiền vay... Rủi ro giao dịch bao gồm
rủi ro lựa chọn đối nghịch (do thông tin bất câng xứng, ngân hàng phải quyết định
cho vay dựa trên thông tin chƣa đầy đủ về khách hàng, việc quyết định cho vay là
lựa chọn đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận); rủi ro bảo đảm xuất phát từ các tiêu
chuẩn đảm bảo nhƣ các điều khoản quy định trong hợp đồng cho vay, các loại tài
sản đảm bảo và mức an toàn của nó; rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công
tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay nhƣ xây dựng và thực hiện chính sách
tín dụng để định hƣớng cho việc thực hiện cho vay và kiểm soát danh mục cho vay,
tái xét và giám sát danh mục cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng
rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
-


Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những

hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, bao gồm rủi ro nội tại (rủi
ro xuất phát từ đặc điểm riêng trong hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay


10

vốn cũng nhƣ lĩnh vực kinh tế mà khách hàng đang hoạt động) và rủi ro tập trung
(là rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một hoặc một số khách
hàng, vào cùng một hay một số ngành kinh tế hoặc trong cùng một hoặc một số
vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay cỏ rủi ro cao).


Căn cứ vào mức độ tổn thất:

-

Rủi ro đọng vốn là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp đến hạn trả nợ theo thỏa

thuận quy định trong hợp đồng tín dụng nhƣng khách hàng chƣa có khả năng thực
hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam kết, dẫn đến các khoản vốn bị đóng băng. Điều này
ảnh hƣởng đến ngân hàng trên hai phƣơng diện là kế hoạch sử dụng vốn cũng nhƣ
khó khăn trong công tác quản lý thanh khoản.
-

Rủi ro mất vốn là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp ngân hàng không thu hồi

đƣợc nợ gốc và /hoặc lãi, buộc ngân hàng phải thanh lý TSBĐ để thu hồi nợ. Rủi ro

mất vốn làm NHTM phát sinh tăng chi phí nợ khó đ i và chi phí giám sát, đồng thời
làm giảm lợi nhuận do ngân hàng phải thực hiện trích lập các khoản dự phòng theo
đúng quy định.


Căn cứ vào nguyên nhân chủ quan hay khách quan:

-

Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai,

địch họa, ngƣời đi vay bị chết hoặc mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác
làm thất thoát vốn vay trong khi ngân hàng và ngƣời vay đã thực hiện đúng quy
trình, tuân thủ nghiêm túc các quy định trong hợp đồng tín dụng.
-

Rủi ro chủ quan là rủi ro phát sinh do nguyên nhân thuộc về chủ quan của

ngƣời đi vay hoặc ngƣời cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì
những lý do chủ quan khác.


Căn cứ vào giai đoạn phát sinh rủi ro:

-

Rủi ro trước khi cho vay là rủi ro xảy ra trong khâu lập hồ sơ và phân tích tín

dụng dẫn đến việc ngân hàng ra quyết định cho vay khách hàng không đủ điều
kiện và không có khả năng trả nợ khoản vay đó trong tƣơng lai.



11

-

Rủi ro trong khi cho vay là rủi ro xảy ra trong quá trình giải ngân. Các

nguyên nhân dẫn đến rủi ro này gồm: sai sót của ngân hàng trong quá trình giải
ngân, thực hiện giải ngân không đúng tiến độ cũng nhƣ không cập nhật thông tin
khách hàng thƣờng xuyên hay không dự báo đƣợc rủi ro tiềm năng có thể xảy ra với
ngân hàng khi thực hiện cho vay đối với các khách hàng.
-

Rủi ro sau khi cho vay là rủi ro xảy ra khi ngân hàng không nắm đƣợc tình

hình và mục đích sử dụng vốn vay, không theo sát đƣợc những thay đổi trong khả
năng tài chính cũng nhƣ thiện chí trả nợ của khách hàng.


Căn cứ vào phạm vi của rủi ro tín dụng

-

Rủi ro tín dụng cá biệt là rủi ro chỉ xảy ra đối với một khoản tín dụng hay

với một khách hàng, một danh mục hay một lĩnh vực, ngành nghề cụ thể. Các
nguyên nhân dẫn đến rủi ro cá biệt thƣờng bao gồm: do đặc điểm ngành/lĩnh vực
kinh doanh của khách hàng, do thay đổi bất thƣờng về tính hình tài chính, năng lực
tài chính cũng nhƣ thiện chí trả nợ của khách hàng.

-

Rủi ro tín dụng hệ thống là rủi ro xảy ra không chỉ đối với một khoản tín

dụng, một khách hàng, một ngân hàng mà có tính hệ thống với hiệu ứng có tính lan
truyền trong cả khu vực ngân hàng. Các nguyên nhân dẫn đên rủi ro tín dụng hệ
thống bao gồm: những thay đổi trong cơ chế, chính sách của Chính phủ ảnh hƣởng
đến tình hình tài chính của khách hàng, tác động tiêu cực của kinh tế vĩ mô lên
khách hàng và ngân hàng, những vấn đề bất ổn chính trị - xã hội và các nguyên
nhân bất khả kháng khác từ môi trƣờng tự nhiên và bên ngoài.
1.1.2.4 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
Có rất nhiều nguyên nhân gây RRTD, do đó việc đi sâu nghiên cứu và phân
tích những nguyên nhân này là thực sự cần thiết vì qua đó các NHTM tìm ra đƣợc
các giải pháp phù hợp để có thể hạn chế tối đa việc xảy ra rủi ro này và đạt đƣợc
hiệu quả hoạt động cao nhất. Từ thực tế nghiên cứu đã chỉ ra có 3 nhóm nguyên
nhân cơ bản gây ra rủi ro tín dụng sau đây:


Nguyên khách quan


×