Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech tại Việt Nam: Trường hợp của Timo với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG HỢP TÁC GIỮA
NGÂN HÀNG VÀ DOANH NGHIỆP FINTECH TẠI
VIỆT NAM: TRƢỜNG HỢP CỦA TIMO VỚI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

NGUYỄN VIỆT TRINH

Hà Nội- 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG HỢP TÁC GIỮA
NGÂN HÀNG VÀ DOANH NGHIỆP FINTECH TẠI
VIỆT NAM: TRƢỜNG HỢP CỦA TIMO VỚI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG

Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201


NGUYỄN VIỆT TRINH
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS, TS Nguyễn Việt Dũng

Hà Nội - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn này là do tự bản thân thực hiện và không sao chép
các cơng trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các
thơng tin sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em
hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Tác giả

Nguyễn Việt Trinh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP TÁC GIỮA NGÂN HÀNG VÀ
DOANH NGHIỆP FINTECH .................................................................................. 4
1.1

Giới thiệu chung về hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech .. 4
1.1.1 Khái niệm, các hoạt động và quá trình phát triển ngân hàng ........... 4
1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng .......................................................................4

1.1.1.2 Các hoạt động ngân hàng cung cấp .....................................................5
1.1.1.3 Quá trình phát triển của ngân hàng .....................................................5
1.1.2 Khái niệm, hoạt động và quá trình phát triển của doanh nghiệp
fintech ...................................................................................................... 6
1.1.2.1 Khái niệm của doanh nghiệp fintech ....................................................6
1.1.2.2 Các hoạt động của doanh nghiệp fintech .............................................7
1.1.2.3 Quá trình phát triển của doanh nghiệp fintech ....................................8
1.1.3 Hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech .......................... 10
1.1.3.1 Khái niệm hợp tác ..............................................................................10
1.1.3.2 Vì sao có sự hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech? .......10
1.1.3.3 Các mơ hình hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech ........14

1.2

Cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp

fintech ................................................................................................................... 16
1.2.1 Những vấn đề cơ bản trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp
fintech .................................................................................................... 16
1.2.1.1 Quan điểm của Nhà nước trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh
nghiệp fintech .................................................................................................16
1.2.1.2 Tư duy quản lý và kinh doanh dịch vụ ngân hàng .............................18
1.2.1.3 Những thế mạnh nhất định của ngân hàng ........................................19


1.2.1.4 Quản lý rủi ro trong hợp tác ..............................................................20
1.2.2 Cơ hội trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech ...... 22
1.2.2.1 Cơ hội trong hợp tác đối với ngân hàng ............................................22
1.2.2.2 Cơ hội trong sự hợp tác đối với doanh nghiệp fintech ......................23
1.2.3 Thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech 24

1.2.3.1 Thách thức trong hợp tác đối với ngân hàng .....................................24
1.2.3.2 Thách thức đối với doanh nghiệp fintech ...........................................28
1.3

Hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech trên thế giới và kinh

nghiệm cho Việt Nam ......................................................................................... 29
1.3.1 Tình hình hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech trên thế giới 29
1.3.2 Kinh nghiệm trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech ...... 31
CHƢƠNG II: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG HỢP TÁC GIỮA NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG VÀ NGÂN HÀNG SỐ TIMO ... 33
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng và ngân hàng số
Timo ..................................................................................................................... 33
2.1.1 Lịch sử hình thành, phát triển và các hoạt động của ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ................................................................ 33
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng ...................................................................................................33
2.1.1.2 Các sản phẩm, dịch vụ VPBank cung cấp..........................................35
2.1.2 Lịch sử hình thành, phát triển và các hoạt động của ngân hàng số
Timo ....................................................................................................... 35
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................35
2.1.2.2 Các hoạt động của Timo ....................................................................36
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 36
2.1.3.1 Kết quả kinh doanh ngân hàng VPBank ............................................36
2.1.3.2 Kết quả kinh doanh từ dịch vụ ngân hàng công nghệ số ...................38
2.2 Hợp tác giữa ngân hàng VPBank và ngân hàng số Timo ......................... 38
2.2.1 Vì sao ngân hàng số Timo ra đời? ................................................. 38
2.2.1.1 Chiến lược số hóa hoạt động ngân hàng của VPBank ......................38
2.2.1.2 Tăng tập khách hàng mới ...................................................................39
2.2.2 Khuôn khổ hợp tác giữa VPBank và Timo ..................................... 40



2.2.2.1 Mơ hình hợp tác giữa VPBank và Timo .............................................40
2.2.2.2 Đánh giá hợp tác giữa Timo và VPBank ...........................................41
2.3 Cơ hội trong hợp tác giữa VPBank và Timo .............................................. 46
2.3.1. Cơ hội trong hợp tác..................................................................... 46
2.3.1.1 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế tại Việt Nam ......................... 46
2.3.1.2 Internet và điện thoại di động phát triển tại Việt Nam ................ 47
2.3.1.3 Sự thay đổi trong hành vi khách hàng ......................................... 49
2.3.1.4 Cơ hội đi trước đối thủ cạnh tranh ............................................. 49
2.3.1.5 Chủ trương và đề án thanh tốn khơng dùng tiền mặt ................. 50
2.3.2 Cơ hội trong hợp tác đối với VPBank ............................................ 51
2.3.2.1 Cơ hội kinh doanh “Ngân hàng số” ............................................ 51
2.3.2.2 Cơ hội giảm chi phí giao dịch và chi phí quản lý ........................ 55
2.3.2.3 Cơ hội học hỏi trong chuỗi giá trị kinh doanh Timo ................... 55
2.3.3 Cơ hội trong hợp tác với VPBank của Timo ................................... 55
2.3.3.1 Cơ hội về uy tín .......................................................................... 55
2.3.3.2 Cơ hội về vốn .............................................................................. 55
2.3.3.3 Học hỏi trong chuỗi giá trị kinh doanh Timo .............................. 56
2.4 Thách thức trong hợp tác giữa VPBank và Timo ..................................... 56
2.4.1 Thách thức trong hợp tác ............................................................... 56
2.4.1.1 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế tại Việt Nam ......................... 56
2.4.1.2 Thị trường cung cấp dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam ................. 57
2.4.1.3 Thách thức từ Khách hàng .......................................................... 60
2.4.1.4 Chi phí đầu tư công nghệ ............................................................ 60
2.4.1.5 Thách thức về vấn đề pháp lý ...................................................... 61
2.4.1.6 Thách thức từ sự khác biệt về mơ hình kinh doanh ...................... 61
2.4.2 Thách thức trong hợp tác với Timo của VPBank ............................ 61
2.4.2.1 An ninh công nghệ thông tin ....................................................... 62
2.4.2.2 Thách thức trong quá trình vận hành Timo ................................. 63

2.4.2.3 Thách thức trong chiến lược kinh doanh Timo ............................ 63
2.4.2.4 Thách thức chia sẻ thông tin KH ................................................. 64
2.4.3 Thách thức trong hợp tác với VPBank của Timo ............................ 64


2.4.3.1 Khác biệt về quản trị và văn hóa ................................................ 64
2.4.3.2 Quy trình vận hành và xây dựng sản phẩm mới .......................... 64
2.4.3.3. Quy định pháp lý không rõ ràng ................................................ 65
CHƢƠNG III: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG HỢP
TÁC GIỮA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG VÀ NGÂN
HÀNG SỐ TIMO .................................................................................................... 66
3.1 Định hƣớng trong hợp tác với các doanh nghiệp Fintech của VPBank .. 66
3.1.1 Mục tiêu số hóa các hoạt động ngân hàng ..................................... 66
3.1.2 Tạo hệ sinh thái ngân hàng – doanh nghiệp fintech trong đó VPBank
là trọng tâm ............................................................................................ 68
3.2 Giải pháp tăng cƣờng hợp tác giữa VPBank và Timo .............................. 69
3.3 Kiến nghị nhằm tăng cƣờng hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp
Fintech.................................................................................................................. 74
3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................... 78
3.3.2 Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước ....................................... 80
3.3.2.1 Hồn thiện cơ chế, chính sách .................................................... 80
3.3.2.2 Đào tạo nguồn nhân lực ............................................................. 82
3.3.2.3 Tăng cường hợp tác và gia tăng đầu tư ....................................... 83
3.3.2.4 Thu hút khách hàng .................................................................... 84
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 86


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Số liệu về số người khơng sử dụng các dịch vụ tài chính ............................11

Hình 2: Số lượng người dùng điện thoại di động trên toàn thế giới từ năm 2013 đến
năm 2019 (đơn vị: tỷ người) .....................................................................................12
Hình 3: Danh sách các dịch vụ ngân hàng ................................................................13
Hình 4: Hiệu quả của các mơ hình hợp tác giữa fintech và ngân hàng ....................14
Hình 5: Tỷ lệ khách hàng của ngân hàng sử dụng dịch vụ các công ty Fintech (%),
2016 ...........................................................................................................................25
Hình 6: Giá trị giao dịch tồn cầu của các công ty fintech (2014 - 2016), ước tính
đến 2020 (Đơn vị: Triệu USD) .................................................................................26
Hình 7: Số người sử dụng internet trên thế giới........................................................47
Hình 8: Tỷ lệ dân số sử dụng internet .......................................................................48
Hình 9: Tỷ lệ các thiết bị kết nối internet .................................................................48
Hình 10: Phí dịch vụ tài khoản Timo ........................................................................56

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Số lượng khách hàng lũy kế (Đơn vị: nghìn khách hàng) ...........................36
Bảng 2: Số lượng thẻ (Đơn vị: nghìn thẻ) .................................................................36
Bảng 3: Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng (Đơn vị: tỷ đồng) ....................37
Bảng 4: Nguồn vốn huy động theo loại hình khách hàng (Đơn vị: tỷ đồng) ............37
Bảng 5: Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ (Đơn vị: triệu đồng)...................................38
Bảng 6: Một số chỉ tiêu về số lượng người dùng dịch vụ ngân hàng công nghệ số
VPBank .....................................................................................................................38
Bảng 7: Chuỗi giá trị kinh doanh của Timo trong hợp tác với VPBank ...................41
Bảng 8: So sánh ngân hàng truyền thống và ngân hàng số Timo .............................42
Bảng 9: Một số chỉ tiêu kinh doanh ngân hàng số Timo ..........................................45
Bảng 10: Các doanh nghiệp fintech tại Việt Nam ....................................................58
Bảng 11: Thống kê tình hình triển khai ngân hàng số ..............................................59
Bảng 12: Chính sách phát triển Fintech tại các quốc gia ..........................................74


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


STT

Từ viết đầy đủ

Từ viết tắt

1

ATM

Automated teller machine (Máy rút tiền tự động)

2

HĐQT

Hội đồng quản trị

3

HR

Human Resource (Nguồn nhân lực)

4

VPBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng


5

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

6

NHTM

Ngân hàng thương mại

7

LOS

Loan Origination system (Hệ thống Khởi tạo khoản vay)

8

KH

Khách hàng

9

CRM

Customer relationship management (Hệ thống Quản lý quan

hệ khách hàng)

10

NH

Ngân hàng

11

POS

Point of Sale (Thiết bị chấp nhận sử dụng thẻ)

12

NHTW

Ngân hàng Trung ương


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Luận văn gồm 3 chương:
Chương I. Cơ sở lý luận về hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp
fintech.
Chương II. Cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng và ngân hàng số Timo.
Chương III. Kiến nghị và giải pháp nhằm tăng cường hợp tác giữa ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và ngân hàng số Timo.
Bằng việc sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết cùng với

phương pháp chuyên gia và phối hợp tổng kết kinh nghiệm nhằm tìm ra những biện
pháp hữu hiệu trong việc đưa ra các kiến nghị và giải pháp nhằm tăng cường hợp
tác giữa ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và ngân hàng số Timo, luận văn
đã khái quát hóa được những lý thuyết chung về hợp tác giữa ngân hàng và doanh
nghiệp fintech, đồng thời chỉ ra các kết quả đạt được cũng như các cơ hội và thách
thức trong hợp tác giữa ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và ngân hàng số
Timo. Từ việc chỉ ra các cơ hội và thách thức đến từ thị trường tài chính ngân hàng,
sự phát triển của internet và điện thoại di động, sự thay đổi trong hành vi của khách
hàng cùng các vấn đề liên quan đến tuân thủ pháp luật, đảm bảo an ninh thông tin,
chia sẻ thông tin khách hàng cho đối tác fintech trong sự hợp tác của ngân hàng, để
từ đó, luận văn đưa ra các khuyến nghị cụ thể, có minh họa để nhằm tăng cường
hợp tác giữa ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và ngân hàng số Timo.
Ngoài ra, luận văn cũng đề xuất với các cơ quan hữu quan trong việc tăng cường sự
liên kết, hỗ trợ cũng như hoàn thiện hành lang pháp lý về hoạt động của fintech
trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ ngân hàng truyền thông và nâng cao nhận thức
của người dân, xây dựng, giám sát các khung quản trị rủi ro liên quan đến sự hợp
tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech nhằm tăng cường sự hợp tác giữa ngân
hàng và doanh nghiệp fintech, nơi mà hai bên có thể tận dụng các lợi thế của nhau
để hợp tác cùng phát triển.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Thế giới đang dần trở nên phẳng hơn, và trong thế giới ngày càng phẳng hơn
đó, khoa học cơng nghệ được xếp hàng đầu trong số các nhân tố định hình thế giới
mà chúng ta đang sống ngày nay. Mở rộng hơn, các phát kiến trong lĩnh vực công
nghệ thông tin như internet, thiết bị di động thơng minh, điện tốn đám mây đã thay
đổi hành vi con người và xã hội loài người, thu hẹp khoảng cách, thúc đẩy kết nối

và giao lưu văn hóa, kinh tế một cách nhanh chóng và tồn diện. Ngành tài chính
ngân hàng lâu nay vẫn được đánh giá thông qua các chỉ số như số lượng chi nhánh,
tổng tài sản, dư nợ tín dụng… Tuy nhiên, trước làn sóng phát triển mạnh của cơng
nghệ cùng với nhu cầu của người tiêu dùng về dịch vụ tài chính một cách đơn giản
và nhanh chóng đã ảnh hưởng mạnh mẽ tới chiến lược phát triển và cách thức kinh
doanh của các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính.
Các ngân hàng đang chứng kiến sự dịch chuyển của thị trường tài chính với
sự xuất hiện của nhiều yếu tố mới, gồm cả chủ thể và sản phẩm, dịch vụ. Cụ thể
hơn, đó là sự xuất hiện của các doanh nghiệp cơng nghệ tài chính - fintech và sự
phát triển theo chiều hướng số hóa các dịch vụ ngân hàng, nơi mà các hoạt động
ngân hàng không chỉ do các ngân hàng đảm nhận. Xu hướng phát triển số hóa các
dịch vụ ngân hàng và sự phát triển của các doanh nghiệp fintech đã thật sự trở thành
mối đe dọa đến sự tồn tại của các tổ chức cung cấp các dịch vụ tài chính bán lẻ trên
thế giới, mà cụ thể ở đây chính là các ngân hàng.
Theo cuốn sách Bank 3.0 - Tương lai của ngân hàng trong kỷ nguyên số, tác
giả Brett King có nhấn định rằng “Ngân hàng khơng cịn là nơi bạn đến, nó là một
việc bạn làm”. Chính vì vậy, trong xu thế phát triển ngày hôm nay, khi mà hành vi
của khách hàng đang thay đổi nhanh chóng thì tự bản thân các ngân hàng cũng đã
nhận thức được rằng cần phải có sự thay đổi tồn diện trong cách thức hoạt động,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ nếu không muốn khoảng cách giữa kỳ vọng của khách
hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của ngân hàng ngày càng lớn.
Hiện tại các ngân hàng đang có khuynh hướng chuyển từ phương thức cạnh
tranh sang hợp tác với vai trò là đối tác với các doanh nghiệp fintech. Về cơ bản


2

mối quan hệ đối tác ở đây được tiến hành theo phương thức hợp tác cùng có lợi,
trong đó, các ngân hàng sẽ có thể ứng dụng, cập nhật ngay các công nghệ hiện đại,
không cần bỏ ra quá nhiều chi phí cho cơ sở hạ tầng cơng nghệ ban đầu và có thể

đáp ứng được yêu cầu cao hơn của khách hàng cả về chất lượng, giá cả và độ tin
cậy. Và các fintech có thể khai thác được mạng lưới khách hàng, dữ liệu và nguồn
vốn của ngân hàng. Các nghiên cứu khảo sát của nhiều tổ chức quốc tế cho thấy sự
hợp tác giữa khu vực ngân hàng và các fintech là rất quan trọng, là cách duy nhất để
các cơng ty truyền thống có thể áp dụng các giải pháp công nghệ trong việc cung
cấp sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Nắm bắt được vấn đề này, với những kiến thức đã tích lũy được trong q
trình học tập và nghiên cứu, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Cơ hội và thách
thức trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech tại Việt Nam:
Trƣờng hợp của Timo với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng”
2. Mục đích nghiên cứu:
Hệ thống hóa, làm rõ hơn một số vấn đề lý luận về cơ hội và thách thức trong
hợp tác giữa Ngân hàng và doanh nghiệp Fintech tại Việt Nam nói chung và trường
hợp của Timo và Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng nói riêng.
Nghiên cứu thực tiễn hợp tác giữa Timo và ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng thơng qua mơ hình hợp tác, những vấn đề trong hợp tác, cơ hội và
thách thức trong hợp tác.
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hợp tác giữa ngân hàng và doanh
nghiệp fintech tại Việt Nam.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu về thực tiễn hợp tác giữa Timo và
ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu cơ hội và thách thức trong
hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech.


3

3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu đã được tiến hành bằng cách thu thập thông tin từ các nguồn

khác nhau. Các dữ liệu và thông tin được sử dụng trong nghiên cứu này được thu
thập từ các ấn phẩm chuyên nghiệp như sách, nghiên cứu, tạp chí, tờ báo điện tử và
các ấn phẩm khác liên quan đến chủ đề và các tài liệu nội bộ khác của VPBank.
Phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung vào cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa
ngân hàng và doanh nghiệp fintech, đặc biệt trường hợp hợp tác giữa Timo và
VPBank giai đoạn 2015-2017.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài lời mở đầu, nội dung, kết luận của luận văn được chia làm 3 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech
Chương 2: Cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng và ngân hàng số Timo
Chương 3: Kiến nghị và giải pháp nhằm tăng cường hợp tác giữa ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng và ngân hàng số Timo


4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP TÁC GIỮA NGÂN HÀNG VÀ
DOANH NGHIỆP FINTECH
1.1 Giới thiệu chung về hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech
1.1.1 Khái niệm, các hoạt động và quá trình phát triển ngân hàng
1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trị quan trọng đối với nền kinh tế
nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương nói riêng. Cho đến ngay, các học
giả vẫn cịn nhiều tranh cãi xung quanh việc thống nhất khái niệm ngân hàng. Cách
tiếp cận thận trọng nhất là có thể xem xét các tổ chức này trên phương diện những
loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp. Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung
cấp một danh mục dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và
dịch vụ thanh tốn – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một

tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam (Luật số: 47/2010/QH12) có đưa
ra khái niệm ngân hàng theo mục 2 điều 4 như sau:“Ngân hàng là loại hình tổ chức
tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của
Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm
ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”. Hoạt động
ngân hàng được quy định tại mục 12 điều 4 Luật này như sau: “Hoạt động ngân
hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ
sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản”.
Thơng qua các hoạt động của mình, ngân hàng thực hiện 3 chức năng chủ
yếu: Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng; thứ hai, chức năng trung gian thanh
toán và thứ ba, chức năng tạo tiền.
Trong các phần tiếp theo, tôi sẽ tập trung nghiên cứu về ngân hàng thương
mại vì đây là loại hình ngân hàng đóng vai trị chủ chốt trong hệ thống các ngân
hàng. Hơn nữa, các ngân hàng thương mại hiện nay hầu như có thể tiến hành tất cả
các dịch vụ ngân hàng, ngược lại, các loại hình ngân hàng khác cũng mang nhiều
tính chất như là ngân hàng thương mại. Ranh giới giữa các loại hình ngân hàng là


5

rất mỏng manh. Do vậy, những nguyên lý của ngân hàng thương mại hồn tồn có
thể áp dụng cho các hình thức tổ chức ngân hàng khác.
1.1.1.2 Các hoạt động ngân hàng cung cấp
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam (Luật số: 47/2010/QH12), tại mục
13 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, định nghĩa hoạt động nhận tiền gửi,
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tải khoản như sau: “Nhận tiền gửi là
hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền
gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và
các hình thức nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi

cho người gửi tiền theo thỏa thuận.”
Tại mục 13, điều 4, quy định về hoạt động cấp tín dụng: “Cấp tín dụng là
việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép
sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác.”
Tại mục 15, điều 4, quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán qua
tài khoản như sau: “Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng
phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi,
nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh tốn khác
cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
1.1.1.3 Quá trình phát triển của ngân hàng
Theo giáo trình Tài chính – Tiền tệ Ngân hàng của PGS.TS Nguyễn Văn Tiến,
quá trình hồn thiện các nghiệp vụ ngân hàng và sự ra đời một ngân hàng hồn chỉnh
kéo dài hàng nghìn năm, bắt đầu từ hoạt động ngân hàng sơ khai vào khoảng 3.500
năm trước Công nguyên cùng với sự khởi đầu của các thiết chế tổ chức xã hội. Có thể
chia quá trình phát triển ngân hàng thành 4 giai đoạn chủ yếu sau:
Giai đoạn thứ nhất, thời kỳ sơ khai, từ 3.500 đến 1800 trước Công nguyên
là giai đoạn phát triển của các ngân hàng sơ khai. Nghiệp vụ ban đầu của nghề kinh
doanh tiền tệ là nhận giữ tiền và các tài sản có giá trị khác được thực hiện bởi các
nhà kim hoàn, các lãnh chúa và các nhà thời.


6

Giai đoạn hai, thời kỳ từ thế kỷ thứ V đến XVII, đây là giai đoạn hoàn thiện
các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại. Cho đến thế kỷ thứ XVII các nghiệp vụ
của một ngân hàng kinh doanh đã dần hoàn thiện, bao gồm: nhận tiền gửi, cho vay;
phát hành tiền giấy có khả năng đổi ra vàng; chiết khấu thương phiếu; chuyển tiền,
thanh toán, bù trừ và bảo lãnh.

Giai đoạn thứ ba, từ thế kỳ XVIII đến cuối thế kỷ XIX, các ngân hàng thực sự
được công nhận như một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Hệ thống
ngân hàng chia thành hai nhóm. Nhóm thứ nhất là các ngân hàng được phép phát
hành tiền giấy. Nhóm thứ hai là những ngân hàng cịn lại khơng được phép phát hành
tiền mà chỉ làm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán trong niền kinh tế.
Giai đoạn thứ tư, từ đầu thế kỷ XX đến nay, cùng với sự hoàn thiện về chức
năng của các ngân hàng trung ương, các ngân hàng trung gian cũng phát triển đa
dạng về nghiệp vụ kinh doanh.
Hoạt động của các ngân hàng không chỉ giới hạn ở các dịch vụ truyền thống
như: thực hiện trao đổi tiền tệ; chiết khấu thương phiếu và cho vay; nhận tiền gửi;
bảo quản vật có giá trị; tài trợ các hoạt động của Chính phủ; cung cấp các tài khoản
giao dịch; cung cấp dịch vụ ủy thác. Mà ngày nay đã xuất hiện hững dịch vụ ngân
hàng mới như sau: cho vay tiêu dùng; tư vấn tài chính; quản lý tiền mặt; dịch vụ cho
thuê thiết bị; cho vay tài trợ dự án; bán các dịch vụ bảo hiểm; cung cấp các kế
hoạch hưu trí; cung cấp các dịch vụ mơi giới đầu tư chứng khoán; cung cấp dịch vụ
quỹ tương hỗ và trợ cấp…
1.1.2 Khái niệm, hoạt động và quá trình phát triển của doanh nghiệp fintech
1.1.2.1 Khái niệm của doanh nghiệp fintech
Fintech là viết tắt của từ tiếng Anh “financial technology”. Hiểu một cách
đơn giản, fintech là thuật ngữ để chỉ ngành cung cấp các dịch vụ tài chính trên các
nền tảng cơng nghệ. Nhìn từ góc độ hoạt động thực tiễn, từ fintech bao hàm các ứng
dụng, sản phẩm hay mô hình kinh doanh trong lĩnh vực tài chính ngân hàng được
xây dựng dựa trên nền tảng internet và kỹ thuật số. Có rất nhiều định nghĩa liên
quan đến thuật ngữ này, tuy nhiên nhìn chung các khái niệm đều nhìn nhận fintech
trong mối quan hệ giữa dịch vụ tài chính và công nghệ thông tin. Theo phân loại


7

của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) dịch vụ tài chính bao gồm: dịch vụ ngân

hàng, dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ chứng khoán.
Trên thế giới hiện nay, xu hướng cơng nghệ tài chính có 2 mục tiêu chính.
Thứ nhất là thay thế kênh truyền thống bằng kênh điện tử trực tuyến, giảm chi phí,
tăng độ tiện dụng, trải nghiệm của khách hàng. Thứ hai là khai thác thị trường mới
thông qua công nghệ, đặc biệt là đối với phân khúc khách hàng cá nhân.
Các doanh nghiệp fintech được chia thành 2 nhóm. Nhóm thứ nhất là các
cơng ty phục vụ người tiêu dùng, cung cấp các công cụ kỹ thuật số để cải thiện cách
các cá nhân vay mượn, quản lý tiền bạc, tài trợ vốn cho các doanh nghiệp khởi
nghiệp. Nhóm cịn lại là các cơng ty thuộc dạng hỗ trợ vận hành (back-office) nhằm
hỗ trợ cơng nghệ cho các định chế tài chính.
Trong bối cảnh cơng nghệ đang phát triển nhanh chóng và ngày càng tạo ra sự
thay đổi mạnh mẽ, cách mà các doanh nghiệp đang kinh doanh ở mọi lĩnh vực, đặc
biệt trong ngành tài chính. Fintech là nơi dịch vụ tài chính và công nghệ giao thoa.
Tại đây, các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ tận dụng sức mạnh
của công nghệ để tạo ra sự đột phá, trải nghiệm mua sắm hoàn toàn mới cho khách
hàng về các sản phẩm và dịch vụ do các doanh nghiệp dịch vụ tài chính cung cấp.
1.1.2.2 Các hoạt động của doanh nghiệp fintech
Về cơ bản, hoạt động của fintech tập trung vào 5 lĩnh vực chính sau:
Thứ nhất, tài chính và đầu tư: Phần lớn các nhà đầu tư và các nhà quản lý
hiện nay đều tập trung vào các sản phẩm tài chính thay thế, đặc biệt là cho vay
ngang hàng (peer to peer). Tuy nhiên, fintech rõ ràng đã vượt ra ngoài phạm vi hẹp
này khi tiến hành đầu tư vào các hoạt động khác như quỹ tư nhân, đầu tư mạo
hiểm… Trong tương lai gần, ngoài việc tiếp tục phát triển các sản phẩm tài chính
thay thế, fintech sẽ thâm nhập ngày càng sâu hơn vào các lĩnh vực như dịch vụ tư
vấn tự động.
Thứ hai, hoạt động tài chính và quản trị rủi ro: Đây là lĩnh vực mà các tổ
chức tài chính đầu tư nhiều nhất đặc biệt sau năm 2008 nhằm mục đích xây dựng
một hệ thống tuân thủ và quản trị rủi ro một cách tốt hơn. Sự phát triển của lý thuyết



8

tài chính và kỹ thuật định lượng tài chính với những ứng dụng của chúng vào
nghiệp vụ tài chính và quản lý rủi ro là một năng lực lõi đặc biệt trong lĩnh vực này.
Thứ ba, thanh toán và cơ sở hạ tầng: Thanh toán qua internet và các thiết bị
di động là trọng tâm đồng thời là động lực phát triển của doanh nghiệp fintech. Sự
phát triển của hệ thống thanh toán điện tử nội địa và đa quốc gia từ những năm 1970
hiện nay đang hỗ trợ giao dịch cho thị trường ngoại hối toàn cầu với khối lượng 5,4
nghìn tỷ USD mỗi ngày. Ngồi ra, cơ sở hạ tầng phục vụ kinh doanh chứng khoán
và giao dịch phái sinh tại thị trường phi tập trung tiếp tục là một mũi nhọn của
fintech và là lĩnh vực mà các công ty công nghệ thông tin và viễn thông đang tìm
kiếm cơ hội nhằm giành thị phần từ các định chế tài chính truyền thống.
Thứ tư, bảo mật dữ liệu: Thời gian gần đây, những cuộc cách mạng đổi mới
của doanh nghiệp fintech với tính ứng dụng thiết thực của mình đã nâng cao hiệu
quả và tính khả dụng của các dịch vụ tài chính.
Thứ năm, về giao diện người dùng: Với trọng tâm chính là dịch vụ tài chính
trực tuyến và di động, đây là lĩnh vực mà các công ty công nghệ thông tin và viễn
thông muốn cạnh tranh trực tiếp với các định chế tài chính truyền thống.
Về cơ bản, ngồi những dịch vụ thơng thường như thanh tốn, cho vay,
chuyển tiền, doanh nghiệp fintech cịn cung cấp các dịch vụ trải rộng hơn như gọi
vốn cộng đồng (crowd-funding), cho vay ngang cấp (peer to peer lending), tư vấn
tài chính cá nhân (Personal Finance), cơng nghệ bảo hiểm (Insur-Tech), tiền tệ số
(Crypto Blockchain), quản trị dữ liệu (Data Management),…
1.1.2.3 Quá trình phát triển của doanh nghiệp fintech
Liên kết giữa hệ thống tài chính và cơng nghệ có một lịch sử lâu dài và đã
phát triển song song qua nhiều thời kỳ. Trong nghiên cứu của Doulas D.A. Janos
N.B và Ross P.B (2016) đã chia quá trình phát triển này thành 3 giai đoạn chính có
sự gắn kết chặt chẽ với các cuộc cách mạng công nghiệp đã xảy ra trong lịch sử.
Giai đoạn phát triển thứ nhất, nửa cuối thế kỷ 19 đến nửa đầu thế kỷ 20:
Trong giai đoạn này, sự phát triển của các công nghệ như điện báo, hệ thống đường

sắt và máy hơi nước đã củng cố các liên kết tài chính đa quốc gia, cho phép thông


9

tin tài chính, các giao dịch và thanh tốn quốc tế được truyền tải và thực hiện nhanh
chóng, thuận tiện trên thế giới. Đặc biệt, sự xuất hiện của thẻ tín dụng lần đầu tiên
tại Mỹ năm 1950 và việc triển khai máy ATM đầu tiên của Barlays tại Anh năm
1967 đã đánh dấu một bước chuyển mình mới của cơng nghệ tài chính.
Giai đoạn phát triển thứ hai, từ 1980 đến 2008: Đặc trưng của giai đoạn này
đó là những mầm mống của tồn cầu hóa tài chính bắt đầu được nhen nhóm, sự phát
triển nở rộ của cơng nghệ thơng tin đã thúc đẩy tự động hóa tài chính tiến đến các
nấc thang cao hơn. Trong khu vực ngân hàng, ngân hàng trực tuyến đầu tiên cũng
đã được thành lập tại Mỹ năm 1980 và tại Anh năm 1983. Đến năm 2001, 8 ngân
hàng ở Mỹ đã có ít nhất 1 triệu khách hàng trực tuyến. Đến năm 2005, các ngân
hàng trực tuyến đầu tiên khơng có các chi nhánh hữu hình đã xuất hiện.
Giai đoạn phát triển thứ ba, từ 2008 đến nay: Cuộc khủng hoảng tài chính
tồn cầu diễn ra có thể coi là một bước ngoặt và là chất xúc tác cho quá trình phát
triển của kỷ nguyên fintech 3.0 khi làm thay đổi nhận thức của công chúng về tầm
quan trọng của các công ty công nghệ. Sự phát triển của doanh nghiệp fintech trong
giai đoạn này còn trùng hợp với thời điểm của cuộc cách mạng công nghệ 4.0. Từ
năm 2010, cuộc cách mạng cơng nghệ 4.0 đã nhen nhóm với sự kết hợp của 3 lĩnh
vực công nghệ vật lý, kỹ thuật số và sinh học, từ đó được kỳ vọng sẽ tạo nên những
bước đột phá công nghệ hiện đại chưa từng có tiền lệ trong lịch sử.
Tại Việt Nam, từ năm 1993, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank) triển khai dịch vụ thanh toán thẻ đầu tiên tại Việt Nam, đặt viên
gạch đầu tiên xây dựng hoạt động thanh toán khơng dùng tiền mặt nói chung, sử
dụng thẻ thanh tốn nói riêng tại Việt Nam và cũng là tiền đề cho sự phát triển ứng
dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng tại Việt Nam. Tháng 5/2016, Timo là
ngân hàng số đầu tiên tại Việt Nam ra đời, được bảo trợ bởi sự hợp tác với VPBank.

Timo là ngân hàng số tiên phong trong lĩnh vực hoạt động trên nền tảng cơng nghệ,
khơng chi nhánh ngân hàng và chỉ có một địa điểm duy nhất đón tiếp khách hàng
đến nhận thẻ.


10

1.1.3 Hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech
1.1.3.1 Khái niệm hợp tác
Cũng như các khái niệm về ngân hàng và doanh nghiệp fintech, hợp tác có
nhiều quan điểm khác nhau. Tuy nhiên, có thể hiểu rằng hợp tác biểu thị các mối
quan hệ giữa hai hoặc nhiều chủ thể hoặc các bộ phận của chúng nhằm đạt được
một số mục tiêu dựa trên các thỏa thuận.
Sự hợp tác diễn ra khi các chủ thể điều chỉnh hành vi của họ trước các mong
muốn thực tế hoặc dự đoán về mong muốn của những người khác. Mong muốn của
mỗi chủ thể dựa trên những nhận định của họ về lợi ích. Việc lợi ích tương đồng
nhiều hay ít tác động đến việc các chủ thể có hợp tác với nhau hay khơng. Khi lợi
ích tương đồng, các chủ thể dễ dàng hợp tác cùng nhau hơn, và khó hợp tác hơn khi
lợi ích cách biệt nhau. Sự hợp tác khơng đồng nghĩa với sự hài hịa. Sự hài hịa địi
hỏi sự đồng nhất hồn tồn của các lợi ích. Sự hợp tác diễn ra trong bối cảnh chứa
đựng nhiều mâu thuẫn đối ngược và bổ sung nhau.
1.1.3.2 Vì sao có sự hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech?
Thứ nhất, cơ hội thị trường dịch vụ ngân hàng: Theo thống kê, trên thế
giới hiện có có 73% dân số ở độ tuổi trưởng thành, dân số ở độ tuổi trưởng thành
với quy ước từ 15 tuổi trở lên và 27% dân số từ 0 đến 15 tuổi. Theo nghiên cứu của
Mckensey, vào tháng 3/2010, tỷ lệ dân số ở độ tuổi trưởng thành khơng có hoặc có
rất ít cơ hội tiếp cận với dịch vụ tài chính truyền thống tập trung chủ yếu ở khu vực
Châu Phi (80%), Châu Á (58%), Mỹ Latinh (65%) và Trung Đông (67%), trung
bình khoảng 2,5 tỷ người chiếm khoảng 53% dân số ở độ tuổi trưởng thành.



11

Hình 1: Số liệu về số ngƣời khơng sử dụng các dịch vụ tài chính
(Nguồn: />Tiếp đó, theo thống kê của Ngân hàng Thế giới (WB) tính đến tháng 8/2017,
trải qua quá trình phát triển 400 năm từ khi ngân hàng đầu tiên hình thành, có 62%
dân số ở độ tuổi trưởng thành và chiếm khoảng 46% dân số thế giới. Vẫn còn
khoảng 2 tỷ người trên 15 tuổi chỉ hoàn toàn sử dụng tiền mặt, chiếm 38% dân số
trưởng thành. Những người chỉ sử dụng tiền mặt hoàn toàn đứng ngồi lề thị trường
tài chính, họ khơng có tài khoản tiền gửi, không tài sản thế chấp, không thẻ ATM…
Nguyên nhân chủ yếu có thể nhận định là do thiếu mạng lưới ATM và các chi
nhánh ngân hàng, các quy định kém hiệu quả, mức độ hiểu biết về tài chính thấp
hay những yếu kém trong cơ sở hạ tầng của quốc gia.
Thứ hai, thách thức từ phía Khách hàng: Điện thoại di động và internet
phát triển mạnh mẽ cùng sự phát triển của công nghệ thông tin trong khoảng 25
năm gần đây đã làm thay đổi hành vi của khách hàng. Có thể lý giải bằng một số
dẫn chứng như sau:
Điện thoại di động chính thức ra đời vào ngày 3 tháng 4 năm 1973. Từ đó
đến nay, chiếc điện thoại di động phát triển không ngừng phát triển theo hướng nhỏ
gọn hơn rất nhiều tổ tiên của nó và ngày càng được tích hợp nhiều chức năng hơn
chứ khơng cịn đơn thuần là nghe và gọi. Theo một nghiên cứu của GSMA, hiệp hội
các nhà khai thác di động, số người sử dụng điện thoại di động trên toàn cầu sẽ vượt


12

qua con số 5 tỷ vào giữa năm năm 2017, chiếm khoảng 66% dân số thế giới. Cũng
theo nghiên cứu này, dự báo số lượng và tốc độ tăng trưởng của điện thoại di động
là liên tục tăng khoảng 200 triệu số người sử dụng điện thoại di động qua các năm
tính đến năm 2019.


Hình 2: Số lƣợng ngƣời dùng điện thoại di động trên toàn thế giới từ năm 2013
đến năm 2019 (đơn vị: tỷ ngƣời)
Nguồn: />Internet được hình thành từ những năm 1969, đến năm 2017, theo khảo sát
về lượng người dùng internet, có khoảng 45% số người sử dụng internet thực hiện
sắm trực tuyến và sử dụng các hoạt động tài chính và có tốc độ tăng tưởng khoảng
10% trong các năm tới. Theo thống kê, phần trăm người dùng đã thực hiện giao
dịch trực tuyến trong mua sắm tăng lên 48,8% (so với năm trước 35,3%), trong khi
hoạt động tài chính Internet cũng tăng lên 41,7% (từ 36,2%) trong năm trước. Nhìn
nhận những vấn đề trên, một thực tế rõ ràng chúng ta nhận thấy rằng, thị trường
dịch vụ ngân hàng vẫn còn nhiều tiềm năng. Nhưng hành vi của khách hàng đang
không ngừng thay đổi mà cơng nghệ chính là trung tâm của sự thay đổi đó.
Nhận thức về nhu cầu của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ ngân
hàng. Tìm hiểu ở một khía cạnh khác, lý do thực sự khiến khách hàng cần tới một
ngân hàng là gì? Dựa vào chức năng mà ngân hàng cung cấp, có thể trả lời câu hỏi
trên như sau: thứ nhất, tiền của khách hàng được đảm bảo an toàn. Thứ hai, khách


13

hàng có thể tiếp cận với ngân hàng đúng lúc, đúng nơi khách hàng cần. Thứ ba, khi
có nhu cầu tài chính phức tạp hơn, ngân hàng có thể khiến cho đời sống tài chính
của khách hàng trở nên dễ dàng hơn thơng qua các khoản tín dụng hay các dịch vụ
tư vấn. Do đó, cần có sự hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech:
Thứ nhất, về phía các ngân hàng, các ngân hàng có thể hoặc là củng cố
các cơ chế và hành vi truyền thống, hoặc là dự báo trước hành vi của khách hàng
sẽ thay đổi thế nào và chuyển đổi theo hướng tương ứng nhằm làm tăng trải
nghiệm khách hàng trong dịch vụ ngân hàng. Ngân hàng, với chức năng của
mình và những thách thức thị trường cần nâng cao trải nghiệm và tiếp tục đảm
bảo an tồn cho khách hàng. Và cơng nghệ là giải pháp giúp ngân hàng đạt

được mục đích đó của mình.
Thứ hai, đối với doanh nghiệp fintech, fintech đang bước vào cuộc chơi
nhằm đáp ứng nhu cầu và những khoảng trống trên thị trường. Mối quan hệ giữa
các fintech mới nổi và ngành ngân hàng truyền thống thỉnh thoảng được mơ tả khá
căng thẳng, thậm chí như là một cuộc chiến. Bênh cạnh đó, các doanh nghiệp
fintech mang lại lối tư duy cởi mở, chuyên môn kỹ thuật và sự nhạy bén trong việc
thích ứng để thay đổi khi kết hợp với Ngân hàng, một tổ chức cung cấp các dịch vụ
ngân hàng đầy đủ và lâu đời nhất. Và thực tế, doanh nghiệp Fintech đang cung cấp
các dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng hơn.

Hình 3: Danh sách các dịch vụ ngân hàng
(Nguồn: EY Fintech Adoption Index 2017 Report)


14

Thứ ba, trong nghiên cứu mới đây của JP Morgan Chase về mối quan hệ
giữa doanh nghiệp fintech và ngân hàng cho thấy, nếu fintech và ngân hàng hợp tác
với nhau, tận dụng lợi thế về công nghệ và kinh nghiệm của nhau thì hiệu quả
đầu tư sẽ là cao nhất.

Hình 4: Hiệu quả của các mơ hình hợp tác giữa fintech và ngân hàng
(Nguồn: JP Morgan Chase)
Ngân hàng và doanh nghiệp fintech đang hợp tác với nhau như là một xu
hướng tất yếu, cùng với nhau, cả hai bên có thể đạt được nhiều thành cơng hơn:
Nâng cao trải nghiệm khách hàng, tạo một hệ sinh thái công nghệ đa dạng, phản
ứng với các điều kiện đang nhanh chóng thay đổi. Một đối tác có tư duy mới, nhạy
bén với cơng nghệ với một đối tác có kinh nghiệm ngân hàng có lẽ sẽ là một sự kết
hợp hồn hảo để đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày một tốt hơn.
1.1.3.3 Các mơ hình hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech

Tùy thuộc vào giai đoạn, thị trường mục tiêu và bản chất của doanh nghiệp
fintech, mơ hình hợp tác ưa thích sẽ thay đổi, mặc dù một số xu hướng cao cấp nhất
định dường như đang nổi lên. Các mơ hình hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp
fintech được ưa thích hiện nay như sau:


15

Thứ nhất, mơ hình mua lại cơng ty (White label): Các tổ chức tài chính
truyền thống mua sản phẩm hoặc dịch vụ từ một công ty fintech và triển khai chúng
dưới thương hiệu của riêng họ. Đối với các khách hàng của ngân hàng, cái họ nhận
được là dịch vụ từ công ty truyền thống (và không phải từ đối tác fintech). Mơ hình
này cho phép các cơng ty fintech có một đến nhiều mơ hình dịch vụ, cung cấp giải
pháp của họ cho nhiều công ty truyền thống mà khơng hồn tồn dành riêng cho
một cơng ty. Nó cũng cho phép giải pháp nhanh chóng được đưa đến thị trường tận
dụng hình ảnh thương hiệu, cơ sở hạ tầng và mạng phân phối của công ty truyền
thống. Từ quan điểm của một tổ chức truyền thống, họ có thể cung cấp nhiều sản
phẩm và dịch vụ tiên tiến một cách nhanh chóng và nhanh nhẹn mà khơng cần đầu
tư đáng kể để phát triển một sự đổi mới.
Thứ hai, mơ hình thiết lập các doanh nghiệp fintech trực thuộc các ngân hàng
(Integrated in-house): Đối với các công ty truyền thống, mơ hình tham gia này có
nghĩa là các sản phẩm và giải pháp được lưu trữ nội bộ (thường là cho các công ty
lớn) hoặc như một phần mềm dịch vụ (cho các doanh nghiệp nhỏ hơn). Giống như
với các giải pháp nội bộ độc lập, tích hợp có thể đặt ra một thách thức đáng kể.
Thứ ba, mô hình thê ngồi (Full oursoucing): Nơi các tổ chức tài chính th
ngồi những năng lực khơng phải cốt lõi của mình cho một doanh nghiệp fitech,
được 58,3% các giám đốc điều hành của cơng nghệ bảo hiểm trích dẫn như một
phần của Báo cáo Fintech thế giới 2018 là mô hình tham gia ưa thích nhất so với
cơng nghệ ngân hàng với 35,4%.
Thứ tư, mơ hình Ứng dụng giao diện lập trình “Application Programming

Interfaces (APIs)”: các ứng dụng giao diện lập trình (APIs) do các cơng ty truyền
thống cung cấp đã được đề cập bởi 58,3% InsurTechs và 49,2% BankTech. Một công
ty truyền thống cung cấp các APIs cho phép các công ty FinTech cung cấp các khả
năng khác nhau, hoặc các API đương thời đã được cung cấp bởi công ty FinTech.
Thứ năm, ngân hàng coi fintech là đối tác trong hoạt động kinh doanh (standalone in-house): Thường được sử dụng khi một công ty truyền thống ra mắt một
doanh nghiệp mới (như một ngân hàng ngách/sản phẩm bảo hiểm), các giải pháp
nội bộ độc lập tận dụng công nghệ của đối tác fintech như một nền tảng độc lập.


×