Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Hoàn thiện quy định về nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý của công ty Kiểm toán các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán đối với cổ đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.92 KB, 57 trang )

Học viện Tài chính

Lời nói đầu
Trong giai đoạn hiện nay, với đờng lối chính sách của Đảng và Nhà nớc,
duy trì cơ chế kinh tế thị trờng, nhằm thúc đẩy tận dụng tối đa các nguồn lực
trong nớc, nớc ngoài để đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, đời sống nhân dân tích luỹ
trong nớc và xuất khẩu, tăng thu nhập quốc dân kích thích phát triển kinh tế xÃ
hội. Đặc biệt ngay từ khi luật doanh nghiệp 2005 đi vào hoạt động đà khẳng
định một bớc đổi mới trong hệ thống pháp lý tạo ra môi trờng thuận lợi cho các
doanh nghiệp hoạt động, nhằm phát huy sức mạnh nền kinh tÕ. Tõ thùc tÕ cho ta
thÊy sè lỵng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngày càng tăng, bên cạnh đó
việc bán hàng sản phẩm hàng hoá là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Bởi vậy để tồn tại và phát triển doanh nghiệp không những
có nhiệm vụ thu mua gia công chế biến, sản xuất sản phẩm, mà phải tổ chức tốt
khâu bán hàng sản phẩm hàng hoá.
Mục tiêu của việc kinh doanh là lợi nhuận, bên cạnh đó cũng không ít rủi
ro, để có đợc thành công đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải tìm tòi nghiên cứu
thị trờng, trên cơ sở đó ra quyết định đa ra mặt hàng gì. Để phản ánh và cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Giám đốc nhằm đa ra quyết định đúng
đắn, kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế đòi hỏi phải tổ chức tốt công tác kế
toán nói chung và công tác kế toán bán hàng hàng hoá và xác định kết quả bán
hàng nói riêng một cách khoa học, hợp lý.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng, với sự cạnh tranh gay gắt, Công ty
cổ phần lơng thực Hà Bắc đà tồn tại và phát triển, Công ty liên tục thu mua các
loại lơng thực với số lợng lớn, chủ động trong việc bán hàng hoá. Song song với
những điều đó bộ phận kế toán Công ty cũng từng bớc hoàn thiện và phát triển.
Qua qúa trình thực tập tổng hợp và đi sâu tìm hiểu ở Công ty em đà lựa
chọn đề tài nghiên cứu: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần lơng thc Hà Bắc .
Lê Mạnh Cờng


1

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
Mục tiêu của chuyên đề này vận dụng lý luận hạch toán kế toán và kiến
thức đà học ở trờng vào nhu cầu thực tiễn về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty, từ đó phân tích những điều còn tồn tại, nhằm góp một
phần nhỏ vào công việc hoàn hiện công tác kế toán ở đơn vị.
Trong chuyên đề này tập trung đánh giá tình hình chung ở đơn vị về
quản lý và kế toán, phân tích quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở đơn vị và phơng hớng, biện pháp giải quyết các vấn đề thực tế
còn tồn tại. Chuyên đề ngoài phần mở đầu và phần kết luận đợc chia làm 3
phần chính:
Chơng I: Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong các doanh nghiệp thơng mại.
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ở Công ty cổ phần lơng thực Hà Bắc
Chơng III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty cổ phần lơng thực Hà
Bắc
Do những hạn chế về trình độ và thời gian nên chuyên đề không tránh khỏi
những khiếm khuyết nhất định, nên em mong đợc các thầy cô cùng các cán bộ
của Công ty nơi em thực tập thông cảm.

Lê Mạnh Cờng

2


Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính

Chơng I
Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng ở các
doanh nghiệp thơng mại
1. Lý luận chung về kế toán bán hàng hàng hoá và xác
định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thơng mại.

Thơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng. Hoạt
động Thơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thơng mại của thơng
nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thơng nhân với nhau hay giữa
các bên thơng nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ thơng mại nhằm mục đích lợi nhuận hay thực hiện các chính
sách kinh tế xà hội.
* Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thơng
mại là lu chuyển hàng hoá. Lu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động
thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá.
* Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thơng mại gồm các
loại vật t, sản phẩm có hình thái vật chất cụ thể hay không có hình thái vật chất
mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán.
* Đặc điểm về phơng thức lu chuyển hàng hoá: Lu chuyển hàng hoá trong
kinh doanh thơng mại có thể theo một trong 2 phơng thức là bán buôn và bán lẻ.
- Bán buôn hàng hoá: Là bán cho ngời kinh doanh trung gian chứ không
bán thẳng cho ngời tiêu dùng.
- Bán lẻ hàng hoá: Là việc bán thẳng cho ngời tiêu dùng trực tiếp, lần với
số lợng nhỏ

* Đặc ®iĨm vỊ tỉ chøc kinh doanh: Tỉ chøc kinh doanh thơng mại có thể
Lê Mạnh Cờng

3

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
theo nhiều mô hình khác nhau nh tổ chức Công ty bán buôn, bán lẻ, Công ty
kinh doanh tổng hợp, Công ty môi giới, Công ty xúc tiến thơng mại ...
* Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá: Sự vận động của hàng hoá trong
kinh doanh thơng mại cũng không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng,
ngành hàng, do đó chi phí thu mua và thời gian lu chuyển hàng hoá cũng khác
nhau giữa các loại hàng.
Nh vậy chức năng của thơng mại là tổ chức và thực hiện việc mua bán,
trao đổi hàng hoá cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân
dân.
1.1. Bán hàng
Bán hàng là quá trình các Doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hoá vốn sản
xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hoá sang hình thái tiền tệ và hình
thành kết quả bán hàng, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Theo một định nghĩa khác thì bán hàng, lao vụ, dịch vụ là việc chuyển
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đà thực hiện cho khách hàng đồng
thời thu đợc tiền hàng hoặc đợc quyền thu tiền hàng hoá.
Nh vậy, bán hàng là thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng, đa hàng
hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bán hàng là khâu lu thông hàng hoá là
cầu nối trung gian giữa một bên sản xuất phân phối và một bên là tiêu dùng.
Đặc biệt trong nên kinh tế thị trờng thì bán hàng đợc hiểu theo nghĩa rộng hơn:

Bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trờng,
xác định nhu cầu khách hàng, tổ chức mua hàng hoá và xuất bán theo yêu cầu
của khách hàng nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
1.2. Kết quả bán hàng trong đơn vị thơng mại
Kết quả bán hàng là chỉ tiêu hiệu quả hoạt động lu chuyển hàng hoá. Cũng
nh các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ: Kết quả bán hàng cũng đợc
phản ánh và xác định qua các chỉ tiêu sau:
LÃi gộp bán hàng
Lê Mạnh Cờng

=

Doanh số bán
4

- Giá vốn hàng bán
Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
LÃi ròng trớc thuế

=

LÃi gộp bán hàng

- Chi phí bán hàng và quản lý

LÃi ròng sau thuế


=

LÃi trớc thuế - Thuế lợi tức

Các chỉ tiêu kết quả đều có thể đợc xác định theo các công thức của kế
toán nêu trên, trong đó doanh số bán đợc đa vào xác định kết quả lÃi gộp cũng
nh lÃi thuần là doanh thu thuần:
Doanh thu thuần về bán hàng= Doanh thu về bán hàng - Chiết khấu thơng
mại - Giảm giá hàng bán - Doanh thu hàng bán bị trả lại - Thuế XNK,thuế
TTĐB
Doanh thu thuần về bán hàng: Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu về
bán hàng với các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại, doanh thu
của hàng bán bị trả lại, thuế bán hàng đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có).
Lợi nhuận gộp về bán hàng (lÃi thơng mại): Là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần về bán hàng với giá vốn hàng bán hàng.
Lợi nhuận (lỗ) về bán hàng: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về
bán hàng với giá vốn hàng bán hàng phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
phân bổ cho hàng bán ra.
Kết quả bán hàng đợc thể hiện qua chỉ tiêu lÃi (lỗ) về bán hàng. Nếu thu
nhập lớn hơn chi phí thì lÃi, ngợc lại, nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì lỗ. Việc
xác định kết quả bán hàng đợc tiến hành vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm tuỳ
thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng đơn vị.
1.3. Mối quan hệ giữa hàng hoá bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mỗi Doanh nghiệp. Kết quả
kinh doanh phụ thuộc vào quá trình hoạt động của đơn vị. Hoạt động kinh
doanh của đơn vị lại phụ thuộc vào chất lợng và mẫu mà chủng loại hàng hoá
mà doanh nghiệp kinh doanh, có uy tín trên thị trờng hay không. Kết quả kinh
doanh tốt sẽ tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của đơn vị tiến hành trôi
chảy, từ đó có vốn để mở rộng quy mô kinh doanh, đa dạng hoá các loại hàng
hoá về mặt chất lợng và số lợng, ngợc lại kết quả kinh doanh xấu sẽ làm cho

hoạt động kinh doanh bị đình trệ, bị ứ đọng vốn không có điều kiện để mở rộng
Lê Mạnh Cờng

5

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
quy mô kinh doanh.
Trong mối quan hệ đó thì bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình kinh
doanh, làm tốt công tác bán hàng nó sẽ đem lại hiệu quả tốt cho hoạt động kinh
doanh của đơn vị, kết quả bán hàng là yếu tố chính hình thành nên kết quả kinh
doanh. Do đó bán hàng hàng hoá và xác định kết quả bán hàng có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau. Hàng hoá là cơ sở quyết định sự thành công hay thất bại của
việc bán hàng, bán hàng là cơ sở để xác định kết quả bán hàng, quyết định kết
quả là cao hay thấp còn kết quả bán hàng là căn cứ quan trọng để đa ra các
quyết định về bán hàng. Có thể khẳng định rằng kết quả bán hàng là mục tiêu
cuối cùng của mỗi đơn vị, còn hàng hoá và bán hàng hàng hoá là phơng tiện để
thực hiện mục tiêu đó.
1.4. Vai trò của hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng có vai trò to lớn trong việc cân đối giữa cung và cầu, thông qua
việc bán hàng có thể dự đoán đợc nhu cầu của xà hội nói chung và của từng khu
vực nói riêng, là điều kiện để phát triển cân đối trong từng ngành, từng vùng và
trên toàn xà hội. Qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá mới đợc
thực hiện. Cùng với việc bán hàng, xác định đúng kết quả bán hàng là cơ sở
đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất
định tại Doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ mà Doanh nghiệp phải thực hiện với
Nhà nớc lập các quỹ Công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh nghiệp hoạt
động tốt trong kỳ kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp

thông tin cho các đối tợng quan tâm nh các nhà đầu t, các ngân hàng, các nhà
cho vay ... Đặc biệt trong điều kiện hiện nay trớc sự cạnh tranh gay gắt thì việc
xác định đúng kết quả bán hàng cã ý nghÜa quan träng trong viƯc xư lý, cung
cÊp thông tin không những cho những nhà quản lý Doanh nghiệp để lựa chọn
phơng án kinh doanh có hiệu quả nhất mà nó còn cung cấp thông tin cho các
cấp chủ quản, cơ quan quản lý tài chính, cơ quan thuế ... phục vụ cho việc giám
sát sự chấp hành chế độ, chính sách kinh tế tài chính, chính sách thuế ...
1.5. Các phơng thức bán hàng
Lê Mạnh Cờng

6

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
1.5.1. Phơng thức bán buôn
Bán buôn hàng hoá là bán cho các đơn vị, cá nhân mà số lợng đó cha đi
vào lĩnh vực tiêu dùng, hàng hoá đó vẫn nằm trong lĩnh lu thông. Bán buôn gồm
hai phơng thức sau:
1.5.1.1. Bán buôn qua kho
Là bán buôn hàng hoá mà số hàng hoá đó đợc xuất ra từ kho bảo quản của
Doanh nghiệp.
Bán buôn qua kho bằng cách giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này bên
mua cử đại diện đến kho của Doanh nghiệp thơng mại để nhận hàng, Doanh
nghiệp thơng mại xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua.
Sau khi bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đà thanh toán tiền hoặc chấp nhận
thanh toán thì hàng mới đợc xác nhận là bán hàng.
Bán buôn qua kho bằng cách chuyển hàng: Theo hình thức này căn cứ vào
hợp đồng đà ký kết với bên mua, Doanh nghiệp thơng mại xuất kho hàng giao

cho bên mua ở một địa điểm thoả thuận trớc giữa hai bên. Hàng hoá chuyển bán
vẫn thuộc sở hữu của Doanh nghiệp thơng mại. Số hàng này đợc xác nhận là
bán hàng khi Doanh nghiệp thơng mại đà nhận đợc tiền của bên mua hoặc bên
mua chấp nhận thanh toán.
1.5.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng
Là kiểu bán buôn mà Doanh nghiệp thơng mại sau khi mua hàng, nhận
hàng không nhập về kho mà chuyển thẳng cho khách hàng.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này ở
Doanh nghiệp thơng mại vừa phát sinh nghiệp vụ bán hàng, vừa phát sinh
nghiệp vụ mua hàng. Doanh nghiệp thơng mại có thể chuyển thẳng hàng đến
kho của ngời mua hoặc giao hàng tay ba tại kho của ngời bán.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức
này Doanh nghiệp thơng mại chỉ đóng vai trò trung gian môi giới trong quan hệ
mua bán giữa ngời mua và ngời bán. Doanh nghiệp thơng mại uỷ quyền cho ngời mua trực tiếp đến nhận hàng và thanh toán tiền hàng cho bên bán theo đúng
Lê Mạnh Cờng

7

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
hợp đồng đà ký kết với bên bán. Tuỳ vào hợp đồng đà ký kết mà Doanh
nghiệp thơng mại đợc hởng một khoản tiền lệ phí do bên mua hoặc bên bán
trả. Trong trờng hợp trên Doanh nghiệp thơng mại không phát sinh nghiệp vụ
mua bán hàng hoá mà chỉ là ngời tổ chức cung cấp hàng cho bên mua.
1.5.2. Phơng thức bán lẻ
Là bán hàng hoá trực tiếp cho ngời tiêu dùng để sử dụng vào mục đích tiêu
dùng. Bán lẻ hàng hoá có các phơng thức sau:
1.5.2.1. Phơng thức bán hàng thu tiền tập trung

Là phơng thức bán hàng tách rời việc thu tiền và giao hàng cho khách
nhằm chuyên môn hoá quá trình bán hàng. Mỗi quầy có một nhân viên thu
ngân, chuyên thu tiền viết hoá đơn, tính kê mua hàng cho khách hàng để khách
đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca, cuối ngày bán
hàng kiểm kê hàng tồn để xác định số lợng bán ra trong ngày và lập báo cáo
bán hàng. Nhân viên thu ngân kiểm tiền, nộp tiền hàng cho thủ quỹ và làm giấy
nộp tiền.
1.5.2.2. Bán lẻ thu tiền trực tiếp
Theo phơng thức bán lẻ này, ngời bán trực tiếp bán hàng và thu tiền của
khách. Cuối ca, cuối ngày bán hàng kiểm tra hàng tồn quầy để xác định lợng
hàng bán hàng, lập báo cáo bán hàng đồng thời nộp tiền cho thủ quỹ và lập giấy
nộp tiền.
1.5.3. Giao hàng đại lý
Theo phơng thức này Doanh nghiệp thơng mại giao hàng cho cơ sở nhận
đại lý, bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng và thanh toán tiền hàng cho Doanh
nghiệp. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp cho đến khi
bên nhận đại lý thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán.
1.5.4. Bán hàng trả góp
Khi giao hàng cho bên mua thì hàng hoá đợc coi là đà bán hàng. Ngời mua
trả tiền mua hàng làm nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng Doanh nghiệp thơng
Lê Mạnh Cờng

8

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
mại còn đợc hởng thêm ở ngời mua một khoản lÃi vì trả chậm.
1.5.5. Bán hàng xuất khẩu

1.5.5.1. Phơng thức xuất khẩu trực tiếp
Theo phơng thức này, việc bán hàng đợc thực hiện bằng cách giao thẳng
cho khách hàng mà không qua một đơn vị trung gian nào. Doanh nghiệp tự tổ
chức vận chuyển hàng, khi đà xếp lên phơng tiện vận chuyển xuất khẩu đợc chủ
phơng tiện ký vào vận đơn và hoàn thành thủ tục hải quan sân bay, bến cảng,
cửa hàng thì đợc coi là thời điểm bán hàng. Thủ tục gồm phiếu xuất kho và báo
cáo bán hàng thu ngoại tệ.
1.5.5.2. Phơng thức xuất khẩu ủy thác
Theo phơng thức này Doanh nghiệp ký hợp đồng vận tải với đơn vị xuất
nhập khẩu chuyên môn. Thời điểm hàng đợc coi là bán hàng và đợc tính doanh
thu khi hoàn thành thủ tục cho đơn vị vận tải.
1.6. Các yếu tố cấu thành liên quan đến kết quả bán hàng
1.6.1. Tổng doanh thu bán hàng (đơn vị áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ)
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ
(cha có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài gía bán (nếu có)
mà cơ sở kinh doanh đợc hởng.
1.6.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thơng mại : Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua với khối lợng lớn.
- Hàng bán bị trả lại: Lá giá trị của số sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ
đà bán hàng bị khách hàng trả lại do những nguyên nhân vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế: Hàng hoá bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng
loại, quy cách.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ đợc ngời bán chấp nhận một cách
đặc biệt trên giá đà thoả thuận vì lý do hàng bán ra kém phẩm chất hay không
đúng quy cách theo quy định trên hợp đồng kinh tế.
Lê Mạnh Cờng

9


Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
* Thuế:
Thuế GTGT: Là thuế gián thu tính trên một khoản giá trị tăng thêm của
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lu thông đến tiêu dùng
và do ngời tiêu dùng cuối cùng chịu.
Thuế bán hàng đặc biệt: Là loại thuế gián thu tính trên một số loại hàng
hoá, dịch vụ đặc biệt do nhà nớc quy định nhằm mục đích hớng dẫn tiêu dùng,
điều tiết thu nhập của ngời có thu nhập cao và góp phần bảo vệ nền sản xuất nội
địa đối với một số hàng nhất định.
Thuế xuất khẩu: Là loại thuế thu vào hoạt động xuất khẩu hàng hoá.
1.6.3. Giá vốn hàng bán
Phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đà thực sự
bán hàng trong kỳ. ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ đợc sử dụng khi xuất kho
hàng hoá và bán hàng. Khi hàng hoá đà bán hàng và đợc phép xác định doanh
thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng đợc phản ánh theo giá vốn hàng
bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa
quan trọng vì từ đó Doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh. Và đối
với các Doanh nghiệp thơng mại thì còn giúp cho các nhà quản lý đánh giá đợc khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiƯm chi phÝ thu mua.
Doanh nghiƯp cã thĨ sư dơng các phơng pháp sau để xác định trí giá vốn
của hàng xuất kho:
-

Phơng pháp đơn giá bình quân:

+ Phơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
+ Phơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
- Phơng pháp nhập trớc xuất sau.

- Phơng pháp nhập sau xuất trớc.
- Phơng pháp giá thực tế đích danh.
1.6.4. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động bán hàng sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ nh:
Lê M¹nh Cêng

10

Líp: K43/21.01


Học viện Tài chính
+ Chi phí nhân viên bán hàng: Bao gồm toàn bộ lơng chính, lơng phụ và
các khoản phụ cấp có tính chất lơng. Các khoản tính cho quỹ BHXH, BHYT,
KPCĐ ... của nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ hàng
hoá bán hàng.
+ Chi phí vật liệu bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu liên quan đến bán
hàng nh vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng ...
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là các loại chi phí cho dụng cụ cân, đo, đong,
đếm, bàn ghế, máy tính cầm tay ... phục vụ cho bán hàng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao ở bộ phận bán hàng (nhà
cửa, kho tàng, phơng tiện vận chuyển ...)
+ Chi phí bảo hành sản phẩm: Là chi phí cho sản phẩm trong thời gian đợc
bảo hành theo hợp đồng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài sửa chữa
TSCĐ, tiền thuế kho bÃi, cửa hàng, vận chuyển bốc hàng bán hàng, tiền hoa
hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu.
+ Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí khác phát sinh trong khi bán hàng
ngoài các chi phí kể trên nh chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới

thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng ...
1.6.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra
đợc cho bất kỳ một hoạt động nào.
Chi phí phận quản lý doanh nghiƯp bao gåm nhiỊu lo¹i nh:
+ Chi phÝ nhân viên quản lý: Bao gồm các khoản tiền lơng, các khoản phụ
cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng
ban của doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu quản lý: Bao gồm các vật liệu xuất dùng cho công tác
quản lý nh: giấy, bút, mực...
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí Kh TSCĐ dùng chung cho
Lê Mạnh Cờng

11

Lớp: K43/21.01


Häc viƯn Tµi chÝnh
doanh nghiƯp nh: nhµ cưa lµm viƯc của các văn phòng, ban, máy móc thiết bị
dùng cho quản lý....
+ Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí và lệ phí
nh thuế môn bài, thuế thu trên vốn...
+ Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng, dự phong fphải thu
khó đòi, tính vào chi phí SXKD của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí về dịch vụ mua ngoài, thuê
ngoài nh: tiền điện, nớc, điện thoại, thuê nhà....
+ Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung
của doanh nghiệp nh hội nghị, tiếp khách, công tác phí...

Việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tuỳ thuộc
vào lợi nhuận về bán hàng trong kỳ, căn cứ vào mức dộ ( quy mô) phát sinh chi
phí và doanh thu bán hàng vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp bảo đảm
nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu.
2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng

2.1. Chứng từ kế toán sử dụng trong bán hàng và xác định kết quả
bán hàng bao gồm
* Hợp đồng mua bán.
* Phiếu thu, phiếu chi.
* Giấy báo nợ, có của ngân hàng.
* Hoá đơn giá trị gia tăng.
*Hoá đơn bán hàng.
* Hoá đơn đặc thù.
*Bảng kê hoá dơn bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
*Bảng chứng từ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Để phản ánh tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng kế toán sử
dụng vào tài khoản sau:
*Tài khoản 156 Hàng hoá : Dùng để phản ánh thực tế giá trị hàng
Lê Mạnh Cờng

12

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
hoátại kho, tại quầy, chi tiết theo từng kho, từng quầy, loại, nhóm....hàng hoá.
TK 156 còn đợc chi tiết thành:

+TK 1561 Giá mua hàng
+TK 1562 Chi phí thu mua hàng hoá
* TK 157 Hàng gửi đi bán : Phản ánh giá trị mua của hàng gửi
bán, ký gửi, đại lý cha chấp nhận. Tài khoản này đợc mở rộng chi tiết theo
từng mặt hàng, từng lần gửi đi, từ khi gửi đi đến khi đợc chấp nhận thanh
toán.
* TK 151 Hàng mua đang đi đờng : Dùng để phản ánh trị giá hàng
mua đang đi đờng và đợc mở chi tiết theo từng chủng loại hàng và từng hợp
đồng mua bán.
*TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
cuả doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
TK 511: Không có số d cuối kỳ và đợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
+TK 5111: Doanh thu hàng hoá.
+TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+TK 51113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
*TK 521: Chiết khấu thơng mại
Dùng để phản ánh khoản triết khấu thơng mại mà doanh nghiêp đà giảm
trừ,hoăc đà thanh toán cho ngời mua hàng do ngời mua hàng đà mua với khối lợng lớn va theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu
thơng mại.
*TK 531 Hàng bán bị trả lại
Dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ
đà tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại.
* TK 532: Giảm giá hàng bán
Dùng để theo dõi toàn bộ, các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng
Lê Mạnh Cờng

13


Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
trên giá bán đà thoả thuận.
* TK 632: Giá vốn hàng bán
Đợc sử dụng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vơ
* TK 642: “ Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp”
Chi phí quản lý doanh nghiệp khi phát sinh đợc tập hợp theo từng yếu tố
nh chi phí nhân viên, chi phÝ vËt liƯu ..v..v..vµo TK 642.
* TK 641: “ Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng khi phát sinh đợc tập hợp thep từng yếu tố nh chi phí
nhân viên khấu hao tài sản cố định ..v..v.. vào tài khoản 641.
* TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Để xác định kết quả của toàn bộ hoạt động kinh doanh, kế toán sử dụng
tài khoản 911.
Ngoài ra kế toán cßn sư dơng mét sè TK nh: TK 111” tiỊn mặt, TK 112
tiền gửi ngân hàng, TK 131 phải thu của khách hàng, TK 611 mua hàng,
( đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ).
2.3 Phơng pháp bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại
(Vì đơn vị thực tập áp dụng hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, nên ở đây em chỉ nói
riêng phần này).
2.3.1 Phơng pháp kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng
* Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo phơng thức gửi bán.
- Khi xuất hàng gửi đi bán hàng kế toán ghi.
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán.
Có TK 156 ( 1561) Hàng hoá.
Nếu khách hàng ứng trớc tiền mua hàng hoá, kế toán ghi.
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH

Có TK 131- Khách hàng ứng trớc.
- Khi hàng gửi bán đà bán, kế toán ghi.
+ Gía vốn kết chuyển.
Lê Mạnh Cờng

14

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi bán.
Doanh thu và GTGT đầu ra phải nộp:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán phải thu khách hàng.
Nợ TK 111, 112: Tiền bán hàng hoá đà thu.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng theo giá không thuế.
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp.
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán
TK 156 (1561)
Xuất hàng gửi bán

TK 157

TK 632

K\C giá vốn
hàng đà bán đợc

TK 911


TK 911

K\C giá vốn hàng bán
Xác định KQKD

TK 511

TK 111, 112, 131

Doanh thu bán hàng theo
K\C DT bán hàng

giá cha có thuế VAT

Xác định KQKD

TK 3331
Thuế VAT phải nộp

Tổng giá
thanh toán
(cả thuế
VAT)

* Kế toán nghiệp vụ bán buôn trực tiếp qua kho.
- Khi xuất bán trực tiếp hàng hoá, kế toán, kế toán ghi giá vốn.
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán.
Có TK 156 ( 1561) Hàng hoá.
- Doanh thu và thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp Nhà nớc.

Lê Mạnh Cờng

15

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
Nợ TK 111, 112: ĐÃ thanh toán theo gi¸ cã thuÕ.
Cã TK 511: doanh thu theo gi¸ cha có thuế.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán buôn trực tiếp qua kho

TK 156 (1561)

TK 632

Xuất kho bán hàng

TK 911
K\C giá vốn hàng bán
Xác định KQKD

TK 911

TK 511

TK 111, 112, 131

Doanh thu bán hàng theo

K\C DT bán hàng

giá cha có thuế VAT

Xác định KQKD

TK 3331
Thuế VAT phải nộp

Tổng giá
thanh toán
(cả thuế
VAT)

* Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
- Khi mua hàng vận chuyển bán thẳng, căn cứ chứng từ mua hàng ghi trị
giá hàng mua bán thẳng.
Nợ TK 157 Hàng gửi bán.
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH
Có TK 331 Phải trả nhà cung cấp.
Nếu mua bán thẳng giao nhận trực tiếp tay ba với nhà cung cấp và khách
Lê Mạnh Cờng

16

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính

hàng mua, kế toán ghi:
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán.
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH
Nợ TK 131 Phải thu khách hàng.
Có TK 511 Doanh thu theo gi¸ cha cã thuÕ.
Cã TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
- Thanh toán tiền mua lô hàng cho nhà cung cấp.
Nợ TK 331 Phải trả nhà cung cấp.
Có TK 111, 112 tiền mặt, TGNH
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán bán buôn chuyển thẳng

TK 911

TK 111, 112, 113

TK 511

K/C doanh thu
X/Đ KQKD

Mua hàng

Doanh thu
chưa có
VAT

TK 3331

TK 632


Tổng giá

Tổng số tiền

thanh toán (cả
thuế VAT)

Thuế VAT

Bán thẳng

thanh toán

TK 133

(có thuế

Thuế VAT

VAT)

được khấu
trừ

phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp
Kết chuyển giá vốn - xác định KQKD


* Kế toán nghiệp vụ chi tiết hàng hoá: Kế toán phải chi tiết từng đối tợng
mua, hàng ký gửi.... Ngoài ra kế toán phải thống kê riêng có chứng từ bàn hàng
qua kho bán thẳng và bán nội bộ để có số liệu chính xác, kịp thời.
* Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá:
- Khi xuất kho giao hàng bán lẻ cho cửa hàng, cho quầy, kế toán chi tiết tài
Lê Mạnh Cêng

17

Líp: K43/21.01


Học viện Tài chính
khoản kho hàng theo địa điểm luôn chuyển nội bộ cửa hàng.
Nợ TK 156 Kho quầy, cửa hàng nhận bán( 1561)
Có TK 156 kho hàng hoá( kho chính) ( 1561)
- Khi nhận đợc báo cáo, ( bảng kê) bán hàng bán hàng và báo cáo tiền nộp
sau ca, ngày, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - TiỊn mỈt nép.
Cã TK 511 – TiỊn mỈt nép.
Cã TK 511 Doanh thu bán hàng.
Có TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ.
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp.
- Trờng hợp thừa, thiếu tiền hàng cha xử lý, căn cứ lập biên bản lập ghi số
tiền thừa:
Nợ TK 111 – Sè tiÒn thõa.
Cã TK 338( 3381) – TiỊn thõa so víi doanh thu.
-Trêng hỵp thiÕu tiỊn, ghi sè thiÕu chê xư lý , nÕu cha râ nguyªn nhân.
Nợ TK 111 Thực thu.
Nợ TK 138( 1381) TiỊn thiÕu chê xư lý.

Cã TK 511( 512) – Doanh thu bán hàng.
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Ghi xác định giá vốn của hàng bán và kết vận chuyển
Số lợng
hàng xuất bán

Số lợng

Số lợng
+

= đầu ngày

Số lợng
- hàng tồn cuối

hàng nhập

( ca)

trong ngày( ca )
=

ngày (ca)

x

- Căn cứ số lợng trên để xác định doanh thu và giá vốn bán sau ca, ngày
đối chiếu với bán hàng tại quầy, cửa hàng, kế toán ghi giá vốn:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán.

Có TK 156 Chi tiết kho quầy.
Lê Mạnh Cờng

18

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính

Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá

TK 156

TK 632
Xuất kho bán hàng

TK 911
K\C giá vốn hàng bán
Xác định KQKD

TK 911

TK 511, 512

TK 111, 112, 131

Doanh thu bán hàng theo
K\C DT bán hàng


giá cha có thuế VAT

Xác định KQKD

TK 3331
Thuế VAT phải nộp

Tổng giá
thanh toán
(cả thuế
VAT)

*Kế toán bán hàng giao đại lý:
-Nếu Công ty bán lẻ thực hiện dịch vụ bán đại lý, ký gửi cho các Công ty
bán buôn hoặc cơ sở sản xuất ...thì theo nguyên tắc kế toán;
+Hàng nhận đại lý, ký gửi bán lẻ, kế toán ghi ngoài bảng nợ TK 003 Số
lợng x giá bán hàng nhận bán chi tiết cho từng ngời giao đại lý, ký gửi:
Nợ TK 331 Nhà cung cấp Ngời giao đại lý.
Có TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH
+Khi nhận các báo cáo bán hàng tại các ngày ( ca) bán trong kỳ, kế toán
ghi toàn bộ giá trị hàng đại lý , ký gửi đà bán.
Hoặc ghi theo bút toán
Nợ TK 111- tiền mặt
Nợ TK 112 TGNH
Lê M¹nh Cêng

19

Líp: K43/21.01



Học viện Tài chính
Có TK 331 - Phải trả nhà cung cÊp
Cã TK 511 – Doanh thu hoa hång
Tr¶ tiỊn cho chủ đại lý số thực còn lại sau khi thanh toán.
Nợ TK 331 Phải trả nhà cung cấp
Có TK 111 Tiền mặt
Đồng thời ghi thanh toán số tiền ứng vào số tiền thực chuyển trả chủ
hàng.
Nợ TK 331 Nhà cung cấp Ngời giao đại lý.
Có TK 111 - Tiền mặt thực trả.
Có TK 112 TGNH chuyển trả.
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá
TK 911

TK 511

Kết chuyển DTT

TK 111, 112

Hoa hồng đại lý
đợc hởng

TK 003
- Nhận - Bán

Toàn bộ
TK 331


- Trả lại

tiền hàng

Phải trả chủ hàng
Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng

Kế toán chi tiết nghiệp vụ này phải theo dõi từng cơ sở đại lý, từng lô hàng
xuất kho.
*Kế toán hàng bán trả góp:
Doanh nghiệp bán lẻ hàng theo phơng thức trả góp chỉ đợc ghi doanh thu
phần thu tiền bán hàng giá hoá đơn( giá bán thu trên một lần). Phần lÃi trả góp
phải thu của khách hàng doanh nghiệp ghi nhận vào thu tài chính. Căn cứ vào
chứng từ bán trả góp kế toán ghi:
Lê Mạnh Cêng

20

Líp: K43/21.01


Học viện Tài chính
Nợ TK 111, 112 Phần tiền hàng đà thu.
Nợ TK 131 Phải thu theo phơng thức trả góp.
Có TK 511 Doanh thu bán trả góp theo hoá đơn.
Có TK 3387 LÃi bán hàng trả góp.
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra phải nép.
C¸c nghiƯp vơ vỊ gi¸ vèn ghi gièng c¸c trêng hợp bán hàng trực tiếp.
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán.
Có TK 156 - Hàng hoá.

Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hàng trả góp
TK 911

TK 511
Kết chuyển
Doanh thu thuần

TK 111, 112
Doanh thu theo giá
bán thu tiền ngay

Số tiền ngời mua trả
lần đầu lúc mua hàng

TK3331
TK 131
Thuế VAT phải nộp tính
Trên giá bán thu tiền ngay
Thuê VAT trên lợi tức trả chậm

Tổng số

thu tiền ở

tiền còn
ngời
phải thu
mua

Kế toán chi tíêt nghiệp vụ này ngoài việc theo dõi từng ngời mua, từng

lần mua còn đặc biệt theo dõi các số tiền nợ và tình hình thuế giá trị gia tăng nợ
theo từng kỳ hạn.
*Kế toán nghiệp vụ giảm trừ doanh thu
* Chiết khấu thơng mại.
Phản ánh số chiết khấu thơng mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 521 Chiết khấu thơng mại
Lê Mạnh Cờng

21

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nép (33311) (nÕu cã)
Cã c¸c TK 111, 112, 131, …
Cuèi kỳ, kết chuyển số chiết khấu thơng mại đà chấp thuận cho ngời mua
phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 Chiết khấu thơng mại
* Giảm giá hàng bán.
Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho ngời mua về số lợng hàng ®· b¸n do kÐm, mÊt phÈm chÊt, sai quy c¸ch hợp đồng:
Sản phẩm, hàng hóa đà bán phải giảm giá cho ngời mua thuộc đối tợng
chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đà chấp thuận cho ngời
mua, ghi:
Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán (Theo giá bán cha có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phảI nộp (33311)(Số thuế GTGT của hàng
bán phải giảm giá)
Có các TK 111, 112, 131,

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
sang TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK Doanh thu bán
hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 532 Giảm giá hàng bán.
* Hàng bán bị trả lại.
Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh
giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Doanh nghịêp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên,
ghi:
Nợ TK 154 Chi phí sản xuất , kinh doanh dở dang
Lê Mạnh Cờng

22

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
Nợ TK 155 Thành phẩm
Nợ TK 156 Hàng hóa
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
Thanh toán với ngời mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Đối với sán phẩm, hàng hóa thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khÊu trõ vµ doanh nghiƯp nép th GTGT tÝnh theo phơng pháp khấu
trừ, ghi:
Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại( Giá bán cha có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311)(Số thuế GTGT của hàng
bán bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131

Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại(nếu có), ghi:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334…
Ci kú kÕ to¸n, kÕt chun toàn bộ doanh thu của cửa hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc
tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112)
Nợ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 531 hàng bán bị trả lại

Lê Mạnh Cờng

23

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán nghiƯp vơ gi¶m trõ doanh thu

TK 111, 112, 131

TK 521, 531, 532

TK 511, 512

K CK T/mại, giảm giá hàng bán
hay hàng bán bị trả lại

K\CCKTM,giảm giá, hàng


TK 33311

bán bị trả lại sang DT

Tiền thuế của khoản
giảm trừ doanh thu
TK 511

TK 911

TK 632

K\C D thu thuần

Giảm giá vốn

xác định kết quả

hàng bị trả lại

TK 156

Nhập kho hàng bán
bị trả lại

2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
* Kế toán chi phí bán hàng:
Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641. Việc hạch toán
chi phí bán hàng đợc tiến hành nh sau:

Tính ra tiền lơng và phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, đóng gói,
vận chuyển, bảo quan, bốc dỡ sản phẩm bán hàng:
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 334
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lơng tính
vào chi phí.
Nợ TK 641 (6411).
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho bán hàng.
Lê Mạnh Cờng

24

Lớp: K43/21.01


Học viện Tài chính
Nợ TK 641 (6412)
Có TK 152 (chi tiết tiểu khoản).
Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho việc bán hàng.
Nợ TK 641 (6413)
Có TK 153: Xuất dùng với giá trị nhỏ.
Trích KH TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 (6414)
Có TK 214.
Chi phí bảo hành thực tế phát sinh (trờng hợp không trích tríc)
Nỵ TK 641 (6415).
Cã TK 111, 112: Chi phÝ b»ng tiỊn
Cã TK 334., 338 ... C¸c chi phÝ kh¸c
Cã TK 152: Chi vật liệu sửa chữa

Có TK 155: Chi sản phẩm đổi cho khách hàng.
Gía trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng.
Nợ TK 641 (6417). Trị giá dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 (1331): Thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ.
Có TK 331 Tổng giá thanh toán của dịch vụ mua ngoài
Chi phí dự toán tính vào chi phí bán hàng kỳ nay:
Nợ TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
Có TK 142 (1421): Phân bổ chi phí trả tríc
Cã TK 335: TrÝch tríc chi phÝ ph¶i tr¶ theo kế hoạch
Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kú
Nỵ TK 641 (6418)
Cã TK 111, 112: Chi phÝ b»ng tiền
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (phế liệu thu hồi, vật t xuất dùng
không hết)
Nợ TK 111, 138
Có TK 641
Lê Mạnh Cờng

25

Lớp: K43/21.01


×