Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY TNHH TÂN THẠNH AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.38 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO
CỦA CÔNG TY TNHH TÂN THẠNH AN

BÙI MINH TÂM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY TNHH TÂN THẠNH AN” do Bùi
Minh Tâm, sinh viên khóa 32, ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày ___________________ .

Người hướng dẫn,

________________________
Ngày
tháng
năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo



Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
- Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban quản lý của công ty Tân Thạnh An
đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện khóa luận, tận tình chỉ bảo em trong các vấn đề
liên quan đến các hoạt động của công ty cũng như cung cấp cho em số liệu để em có thể
thực hiện tốt khóa luận này.
- Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn của em là thầy Lê Văn Mến, người
đã hướng dẫn cho em những cách thức để làm được một khóa luận. Bên cạnh đó thầy
cũng chỉ dẫn em nhiều để sửa chữa những sai sót trong khóa luận, qua đó khóa luận của
em trở nên hoàn chỉnh, xúc tích hơn.
- Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến cha mẹ, người đã cổ vũ động viên em trong quá
trình thực hiện khóa luận, giúp em có tinh thần để thực hiện khóa luận này.


NỘI DUNG TÓM TẮT

BÙI MINH TÂM. Tháng 7 năm 2010. “Phân Tich Tình Hình Kinh Doanh Xuất
Khẩu Gạo Của Công Ty TNHH Tân Thạnh An”.
BÙI MINH TÂM. July. 2010. “Analyzing exporting business progress of Tân
Thạnh An Co., Ltd”.
- Giới thiệu cơ bản về thị trường xuất khẩu gạo trên thế giới cũng như của Việt
Nam nói chung và của công ty Tân Thạnh An nói riêng.
- Phân tích, đánh giá tình hình xuất khẩu gạo của công ty Tân Thạnh An.
- Đưa ra một số giải pháp khắc phục những điểm yếu của công ty cũng như để đối
phó với những thách thức của thị trường.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

ix

Danh mục các hình

x

Danh mục phụ lục

xi

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU


1

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

3

2.1. Thị trường gạo xuất khẩu hiện nay
2.1.1. Thị trường xuất khẩu gạo thế giới

3
3

a) Tình hình chung

3

b) Tình hình cụ thể

5

2.1.2. Thị trường gạo xuất khẩu Việt Nam

11

a) Kết quả xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2009

12

b) Đánh giá tình hình xuất khẩu của Việt Nam năm 2009


14

c) Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam trong mắt các

16

chuyên gia và vai trò của nó đối với nền kinh tế VN
d) Vai trò của Hiệp hội Lương thực Việt Nam

18

e) Các vấn đề cần khắc phục, điều chỉnh

20

2.2. Công ty TNHH Tân Thạnh An

21

2.2.1. Quá trình thành lập và phát triển

21

a) Cơ cấu quản lý, tổ chức hiện tại của công ty

21

b) Quá trình hoạt động kinh doanh


22

c) Những thuận lợi của công ty

23

d) Những khó khăn của công ty và hướng giải quyết

23

2.2.2. Cơ cấu vốn chủ sở hữu hiện tại

26

2.2.3. Các vị trí lãnh đạo chủ chốt của công ty

26

2.2.4. Hoạt động kinh doanh

26
5


a) Sản phẩm và dịch vụ

26

b) Cơ sở và năng lực sản xuất kinh doanh


28

c) Quan hệ với các nhà cung ứng

28

d) Quan hệ với các bên tiêu thụ sản phẩm

30

2.2.5. Quá trình quan hệ với các tổ chức tín dụng

32

2.2.6. Nhu cầu tín dụng

32

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận

34
34

3.1.1. Khái niệm thị trường

34

3.1.2. Quy luật giá trị


36

3.1.3. Lý thuyết xuất nhập khẩu

37

3.1.4. Điều kiện thanh toán

38

3.1.5. Gạo

39

3.1.6. Phương thức xuất khẩu gạo hiện nay

40

3.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu

41

3.2.1. Phân tích kinh doanh

41

3.2.2. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh xuất

42


khẩu
3.2.3. Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo của

44
47
47

công ty TNHH Tân Thạnh An hiện nay
4.1.1. Tình hình kim ngạch, tốc độ tăng giảm xuất khẩu

47

4.1.2. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng

49

4.1.3. Tình hình xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng

52

4.1.4. Tình hình xuất khẩu theo thị trường

56

4.1.5. Tình hình xuất khẩu theo phương thức thanh toán

61


quốc tế

6


4.2. Nhận xét và đánh giá chung về công ty
4.2.1. Những thành công của công ty trong hoạt động xuất

63
63

khẩu gạo
4.2.2. Ma trận SWOT

65

4.3. Những giải pháp cụ thể khắc phục những tồn tại của công ty

72

4.3.1. Giải pháp 1

72

4.3.2. Giải pháp 2

76

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ


80

TÀI LIỆU THAM KHẢO

82

PHỤ LỤC

7


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HĐQT

Hội đồng quản trị

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VN


Việt Nam

NK

Nhập khẩu

XK

Xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
Vietcombank

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

TCTD

Tổ chức tín dụng

QLGT

Quy luật giá trị


IMF

Tổ chức tiền tệ quốc tế

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

8


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Sản Lượng Của Các Nước Có Sản Xuất Gạo Trên Thế Giới

5

Bảng 2.2. Nhu Cầu Tiêu Thụ Gạo Của Các Nước Trên Thế Giới

7

Bảng 2.3. Tồn Kho Gạo Của Các Nước Trên Thế Giới

9

Bảng 2.4. Chủng Loại Gạo Xuất Khẩu Của Việt Nam Năm 2009

12


Bảng 2.5. Thị Trường Xuất Khẩu Gạo Của Việt Nam Năm 2009

13

Bảng 2.6. Sáu Mặt Hàng Đạt Kim Ngạch Xuất Khẩu Trên 1 Tỷ USD

18

Bảng 2.7. Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Năm 2007 Đến 2009

22

Bảng 2.8. Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Qua 2 Năm 2008, 2009

25

Bảng 2.9. Cơ Cấu Vốn Chủ Sở Hữu Hiện Tại Của Công Ty

26

Bảng 2.10. Các Vị Trí Lãnh Đạo Chủ Chốt Của Công Ty

26

Bảng 2.11. Cơ Cấu Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty

27

Bảng 2.12. Kim Ngạch Xuất Nhập Khẩu Năm 2009 Và Kế Hoạch 2010


27

Bảng 2.13. Danh Sách Các Nhà Cung Cấp Cho Công Ty

29

Bảng 2.14. Danh Sách Các Khách Hàng Tiêu Thụ Của Công Ty

31

Bảng 2.15. Quan Hệ Của Công Ty Với Các Tổ Chức Tín Dụng

32

Bảng 2.16. Doanh Thu, Lợi Nhuận Dự Kiến Năm 2010

32

Bảng 4.1. Kim Ngạch Xuất Khẩu Của Công Ty Qua 2 Năm 2008, 2009

47

Bảng 4.2. Tình Hình Ký Kết Và Thực Hiện Các Hợp Đồng Xuất Khẩu

50

Bảng 4.3. Tình Hình Xuất Khẩu Của Công Ty Theo Cơ Cấu Mặt Hàng

53


Bảng 4.4. Tỉ Trọng Của Các Mặt Hàng Xuất Khẩu Của Công Ty

54

Bảng 4.5. Tình Hình Xuất Khẩu Theo Khách Hàng

57

Bảng 4.6. Tình Hình Xuất Khẩu Theo Quốc Gia Nhập Khẩu

58

Bảng 4.7. Tình Hình Xuất Khẩu Theo Khu Vực

59

Bảng 4.8. Các Phương Thức Thanh Toán Công Ty Áp Dụng

61

Bảng 4.9. Tỉ Trọng Của Thanh Toán L/C So Với Thanh Toán T/T

61

9


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sản Lượng Sản Xuất Của 8 Nước Sản Xuất Gạo Đứng Đầu Thế


6

Giới Trong 2 năm 2008, 2009
Hình 2.2. Tám Nước Có Nhu Cầu Tiêu Thụ Gạo Đứng Đầu Thế Giới

8

Trong 2 năm 2008, 2009
Hình 2.3. Tám Nước Có Dự Trữ Gạo Đứng Đầu Thế Giới Trong 2 năm

10

2008, 2009
Hình 2.4. Cơ Cấu Các Loại Gạo Xuất Khẩu Của Việt Nam Năm 2009

13

Hình 2.5. Cơ Cấu Các Thị Trường Xuất Khẩu Gạo Của Việt Nam Năm

14

2009
Hình 2.6. Lợi Nhuận Trước Thuế Của Công Ty Từ Năm 2007 Đến 2009

22

Hình 2.7. Doanh Thu Của Công Ty Từ Năm 2007 Đến 2009

23


Hình 4.1. Kim Ngạch Xuất Khẩu Của Công Ty Qua 2 Năm 2008, 2009

47

Hình 4.2. Tình Hình Xuất Khẩu Của Công Ty Theo Cơ Cấu Mặt Hàng

54

Hình 4.3. Tình Hình Xuất Khẩu Của Công Ty Theo Thị Trường

59

Hình 4.4. So Sánh Tỉ Trọng Của Thanh Toán L/C So Với Thanh Toán T/T

62

Hình 4.5. Xếp Hạng Của Hiệp Hội Lương Thực Việt Nam Đối Với Các

64

Công Ty Xuất Khẩu Gạo Năm 2009

10


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Báo cáo: Tổng kết xuất khẩu gạo năm 2009 và triển khai mua vào lúa gạo hàng
hóa vụ Đông Xuân 2009/2010 của Hiệp Hội Lương Thực VN.
Phụ lục 2: Ba hợp đồng dẫn chứng cho việc rủi ro do không có kho của công ty.


11


CHƯƠNG 1:
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề:
- Gạo là một loại hàng hóa thiết yếu đặc biệt bởi là lương thực chính của gần một nửa dân
số thế giới. Chính từ yếu tố này đã tạo nên nhưng đặc điểm rất đặc thù của mặt hàng gạo
so với các hàng hóa khác trên thị trường trong nước cũng như ngoài nước.
- Việt Nam hiện đang là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên thế giới với sản lượng xuất
khẩu năm 2009 đạt trên 6 triệu tấn với trị giá FOB khoảng 2.4 tỉ USD. Ngành xuất khẩu
gạo đã góp phần ổn định thu nhập của người nông dân trước những khó khăn hiện nay, do
chi phí trồng lúa hiện đang quá cao. Chính vì thế nghiên cứu cải thiện quá trình xuất khẩu
gạo, dự báo thị trường, tạo lợi thế cạnh tranh của mặt hàng gạo của Việt Nam đối với thế
giới là một vấn đề được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm.
- Qua quá trình tiếp xúc, thực tập, làm việc với công ty Tân Thạnh An, em quyết định
chọn đề tài “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO CỦA
CÔNG TY TÂN THẠNH AN” để làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích, đánh giá hoạt động xuất khẩu gạo của công ty Tân Thạnh An trong 2 năm
2008, 2009.
- Vận dụng các lý thuyết đã học và kết quả hoạt động của công ty trong 2 năm 2008, 2009
để đưa ra giải pháp phát triển hoạt động xuất khẩu gạo của công ty Tân Thạnh An trong
thời gian tới.

12



1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tình hình kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty Tân Thạnh An
trong năm 2008, 2009.
- Phạm vi nghiên cứu: các thông tin, số liệu trong năm 2008, 2009 về sản lượng xuất
khẩu, chủng loại, thị trường xuất khẩu của công ty Tân Thạnh An, thông tin về thị trường
xuất khẩu gạo của Việt Nam và thế giới.
- Không gian nghiên cứu: văn phòng công ty Tân Thạnh An.
- Thời gian nghiên cứu: 01 tháng.
1.4. Cấu trúc khóa luận: gồm 5 chương
- Chương 1: Mở đầu
- Chương 2: Tổng quan
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
- Chương 4: Kết quả và thảo luận
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị

13


CHƯƠNG 2:
TỔNG QUAN

2.1. Thị trường gạo xuất khẩu hiện nay:
2.1.1 Thị trường xuất khẩu gạo thế giới:
a) Tình hình chung:
- Tình hình thị trường hàng hóa thế giới nói chung và gạo nói riêng trong năm 2009 chịu
ảnh hưởng đặc biệt từ cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới bắt đầu từ
cuối năm 2008.
- Cuộc khủng hoảng tài chính thế giới bùng phát vào tháng 9/2008 tại Mỹ, đã dẫn đến sự
vỡ nợ, phá sản của nhiều ngân hàng và tổ chức tài chính lớn của Mỹ cũng như quốc tế. Do
đó tín dụng bị thắt chặt, đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến thương mại hàng hóa trên thế

giới.
- Khủng hoảng tài chính đã kéo theo sự suy thoái kinh tế, thu nhập sút giảm, hạn chế tiêu
dùng, ảnh hưởng đến tiêu thụ hàng hóa nói chung và kể cả mặt hàng gạo, là nhu yếu phẩm
của hơn 50% dân số thế giới, với đa số là người có thu nhập thấp. Do điều kiện tài chính
bị hạn chế, phần lớn người mua không có khả năng dự trữ, chỉ mua đủ ăn, thậm chí có
nhu cầu gần như mất đi do hạn chế hoặc chuyển đổi tiêu dùng.
- Thương mại gạo đã có những thay đổi sâu sắc, các yếu tố cung cầu nền tảng giảm dần
tác dụng hướng dẫn thị trường như trước đây, thay vào đó là những biến động ngắn hạn,
trong đó yếu tố đầu cơ ngày càng tăng và tác động của giới truyền thông đối với thương
mại gạo đóng vai trò quan trọng. Tuy nhiên thiên tai mất mua do biến đổi khí hậu và môi
trường đã trở nên thường xuyên và trên diện rộng, đã làm cho thị trường ngày càng biến
động và khó dự báo. Từ đó chiến lược kinh doanh cũng thay đổi, các thương nhân có tiềm
năng không chỉ mua bán đơn thuần truyền thống, mà còn tham gia trực tiếp vào khâu
14


phân phối tiêu thụ, để kiểm soát đầu ra sản phẩm và hạn chế rủi ro do biến động thị
trường. Phương thức này đã hạn chế tồn kho nơi đến, nhưng giữ tồn kho và rủi ro nơi
cung cấp, tạo áp lực cho các nhà xuất khẩu.
- Ngoài ra, trong năm 2009, áp lực tồn kho từ các nhà sản xuất và xuất khẩu lớn như Ấn
Độ, Thái Lan và Việt Nam đã tác động lớn đến thương mại gạo thế giới. Ấn Độ được mùa
và mua dự trữ, tồn kho gạo trong đầu năm 2009 lên mức cao nhất từ trước đến nay, ước
khoảng 20 triệu tấn gạo xay xát, nhưng vụ Hè cuối năm bị mất mùa và dự báo có thể nhập
khẩu, mặc dầu tồn kho còn ở mức cao. Thái Lan thực hiện chương trình can thiệp mua lúa
trợ giá cho nông dân, tồn kho thường xuyên ở mức cao, ước khoảng 6 triệu tấn quy gạo
xay xát và chính phủ nước này đã thay đổi chính sách mua vào bằng bảo hiểm giá lúc cho
nông dân, để giải phóng tồn kho, tiết giảm chi phí, nhưng chương trình này cũng có
những khó khăn nhất định do giá thị trường xuống thấp, chính phủ cũng phải mua vào
tiếp để giữ giá thị trường ổn định. Việt Nam cũng đã giữ tồn kho ở mức cao nhất liên tục
trong 6 tháng cuối năm 2009, mặc dầu có khan hiếm và biến động nhất thời trên thị

trường vào tháng 12/2009.
- Thị trường năm 2009, nhu cầu đến chậm vì người mua thiếu vốn và chờ giá xuống. Nhìn
chung, nhu cầu yếu và giá gạo thế giới cũng giảm mạnh so với 2008, do thị trường trở lại
bình thường sau cơn biến động bất thường vào đầu năm 2008 và ảnh hưởng của suy thoái
toàn cầu. Gạo trắng 5% tấm Việt Nam giảm liên tục từ mức cao 750USD/tấn vào tháng
6/2008 xuống còn hơn 400USD vào đầu năm 2009 và biến động chung quanh mức này
trong năm 2009. Riêng gạo Thái Lan do có chương trình can thiệp mua trợ giá của Chính
phủ và giữ tồn kho, nên hình thành giá xuất khẩu ở mức cao, không cạnh tranh, xuất khẩu
chậm, giảm khoảng 15% so với năm trước và tập trung xuất khẩu chủ yếu gạo đặc sản, có
thương hiệu mạnh, gồm có gạo thơm và gạo đồ. Xuất khẩu gạo trắng của Thái Lan chỉ
chiếm trên 28% trong năm 2009 và giảm 44% so với năm trước.

15


b) Tình hình cụ thể:
Bảng 2.1. Sản Lượng Của Các Nước Có Sản Xuất Gạo Trên Thế Giới
Đvt: 1.000 tấn
2009/10

2009/10

Jan

Feb

31,000

30,000


30,000

8,199

8,569

7,820

7,820

10,600

10,730

10,150

10,730

10,730

3,771

3,946

4,238

4,520

4,630


4,630

China

126,414

127,200

130,224

134,330

137,000

137,000

Egypt

4,135

4,383

4,385

4,387

4,374

4,374


India

91,790

93,350

96,690

99,150

84,500

84,500

Indonesia

34,959

35,300

37,000

38,300

37,000

38,800

Japan


8,257

7,786

7,930

8,029

7,620

7,620

Korea South

4,768

4,680

4,408

4,843

4,910

4,910

Nigeria

2,700


2,900

3,000

3,200

3,400

3,400

Pakistan

5,547

5,450

5,700

6,700

6,200

6,200

Philippines

9,821

9,775


10,476

10,753

10,300

10,200

Thailand

18,200

18,250

19,800

19,850

20,500

20,400

Vietnam

22,772

22,922

24,375


24,388

24,300

24,300

Khác

31,257

31,275

32,083

32,625

34,411

34,364

Subtotal

411,463

414,512

428,041

440,794


427,695

429,248

United States

7,105

6,267

6,344

6,515

7,030

7,030

418,568

420,779

434,385

447,309

434,725

436,278


2005/06

2006/07

2007/08

2008/09

28,758

2,900

28,800

Brazil

7,874

7,695

Burma

10,440

Bangladesh

Cambodia

Tổng cộng của
thế giới


Nguồn tin: Hiệp hội Lương thực Việt Nam

16


Hình 2.1. Sản Lượng Sản Xuất Của 8 Nước Sản Xuất Gạo Đứng Đầu Thế Giới
Trong 2 năm 2008, 2009
8 nước sản xuất gạo đứng đầu thế giới
160,000
140,000
Philippines

120,000

Burma
Thailand
Vietnam

80,000

Bangladesh

60,000

Indonesia


n


ngàn t

100,000

India

40,000

China

20,000
0
2008

2009
năm

17


Bảng 2.2. Nhu Cầu Tiêu Thụ Gạo Của Các Nước Trên Thế Giới.
Đvt: 1.000 tấn
2009/10

2009/10

Jan

Feb


31,000

31,400

31,100

8,254

8,529

8,460

8,600

10,670

10,249

9,550

9,750

9,850

3,571

3,646

3,788


3,770

3,880

3,880

China

128,000

127,200

127,450

129,000

133,500

133,500

Egypt

3,320

3,276

3,340

4,000


4,000

4,000

India

85,088

86,700

90,466

93,150

86,700

86,700

Indonesia

35,739

35,900

36,350

37,090

37,400


37,600

Japan

3,274

3,550

3,575

3,550

3,600

3,600

Korea South

8,250

8,250

8,177

8,370

8,200

8,200


Nigeria

4,766

4,887

4,670

4,972

4,978

4,978

Pakistan

4,300

4,400

4,500

5,100

5,100

5,100

10,722


12,000

13,499

13,650

13,785

13,785

Thailand

9,544

9,780

9,600

9,500

9,630

9,600

Vietnam

18,392

18,775


19,400

19,000

19,150

19,150

Khác

46,032

47,545

48,327

49,375

50,105

50,727

Subtotal

412,140

417,567

424,432


430,840

432,338

432,954

United States

3,828

4,102

4,078

4,100

4,136

4,171

415,968

421,669

428,510

434,940

436,474


437,125

2005/06

2006/07

2007/08

2008/09

29,000

29,764

30,747

Brazil

8,460

7,925

Burma

10,400

Bangladesh

Cambodia


Philippines

Tổng cộng của
thế giới

Nguồn tin: Hiệp hội Lương thực Việt Nam

18


Hình 2.2. Tám Nước Có Nhu Cầu Tiêu Thụ Gạo Đứng Đầu Thế Giới Trong 2 Năm
2008, 2009
8 nước có nhu cầu tiêu thụ gạo đứng đầu thế giới
160,000
140,000
Thailand

120,000

Burma
Philippines
Vietnam

80,000

Bangladesh

60,000

Indonesia



n

ngàn t

100,000

India

40,000

China

20,000
0
2008

2009
năm

19


Bảng 2.3. Tồn Kho Gạo Của Các Nước Trên Thế Giới
Đvt: 1.000 tấn
2009/10

2009/10


Jan

Feb

42,915

45,225

45,265

13,000

17,000

13,000

13,000

4,607

5,607

7,057

6,957

8,487

2,395


2,406

2,556

2,715

2,635

2,635

Philippines

5,293

4,868

4,418

4,121

3,236

3,136

Thailand

3,594

2,510


2,707

4,787

5,207

5,887

Vietnam

1,317

1,392

2,018

1,956

2,106

2,106

11,510

10,706

11,712

11,819


10,927

10,710

Subtotal

74,619

73,834

8,033

92,370

89,293

91,226

United States

1,371

1,266

942

974

1,369


1,271

75,990

75,100

80,975

93,344

90,662

92,497

2005/06

2006/07

2007/08

2008/09

China

36,783

35,915

38,015


India

10,520

11,430

Indonesia

3,207

Japan

Khác

Tổng cộng của
thế giới

Nguồn tin: Hiệp hội Lương thực Việt Nam

20


Hình 2.3. Tám Nước Có Dự Trữ Gạo Đứng Đầu Thế Giới Trong 2 năm 2008, 2009
8 nước có lượng dự trữ gạo đứng đầu thế giới
50000

40000

United States


35000

Vietnam

30000

Japan
Philippines

25000

Thailand

20000

Indonesia


n

ngàn t

45000

15000

India

10000


China

5000
0
2008

2009
năm

* Nhận xét chung:
Qua bảng số liệu vả biểu đồ, ta thấy hầu hết các quốc gia sản xuất gạo đều chỉ sản xuất đủ
nhu cầu tiêu thụ cho quốc gia mình, để đảm bảo vấn đề về an ninh lương thực vốn có ảnh
hưởng quan trọng đến nền chính trị của quốc gia đó. Tuy nhiên có 1 số quốc gia có chênh
lệch trong sản xuất và nhu cầu tiêu thụ của mình:
- Sản xuất > Tiêu thụ => Xuất khẩu
+ Việt Nam: sản xuất: 24,300,000 tấn; tiêu thụ: 19,150,000 tấn => dư 5,150,000
tấn dành cho xuất khẩu và tồn trữ (năm 2009).
+ Thái Lan: sản xuất: 20,500,000 tấn; tiêu thụ: 9,600,000 tấn => 10,900,000 tấn
dành cho xuất khẩu và tồn trữ (năm 2009).
* Nguyên nhân: do Việt Nam và Thái Lan là 2 quốc gia có truyền thống xuất khẩu gạo
nhờ vào những đồng bằng trũng nước rất phù hợp cho việc trồng lúa nước. Tuy nhiên
Thái Lan với nền nông nghiệp kỹ thuật cao hơn, tập trung sản xuất các loại gạo cao cấp,
phục vụ cho các thị trường khó tính như Châu Âu và Đông Á. Còn Việt Nam hầu hết sản
xuất các loại gạo cấp trung bình và thấp để xuất khẩu sang Châu Phi, Philippin.
21


- Sản xuất < Tiêu thụ => Nhập khẩu
+ Philippin: sản xuất: 10,200,000 tấn; tiêu thụ: 13,785,000 tấn => thiếu 3,585 tấn,
phải nhập khẩu để đảm bảo an ninh lương thực (năm 2009).

* Nguyên nhân: Philippin nằm trong quần đảo Thái Bình Dương, bốn bên là biển nên
quanh năm luôn phải chịu thiên tai lũ lụt, vì thế tình trạng mất mùa diễn ra thường xuyên.
Vì thế Philippin luôn thiếu gạo và phải nhập hàng năm.
2.1.2. Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam:
- Từ đầu năm 2009, mặc dầu tồn kho 2008 chuyển sang đến 800.000 tấn, cộng với lúa
hàng hóa vụ Đông Xuân được mùa trên 3 triệu tấn, nhưng thực hiện cơ chế điều hành xuất
khẩu linh hoạt theo chỉ đạo của Chính phủ, tăng cường cạnh tranh trong khi giá gạo Thái
còn ở mức cao, các doanh nghiệp đã đẩy mạnh bán ra, chiếm lĩnh thị trường, số lượng
hợp đồng ký kết tăng vọt, tạo điều kiện tiêu thụ kịp thời lượng gạo tồn kho và lúa gạo
hàng hóa vụ Đông Xuân.
- Tuy nhiên từ tháng 7/2009, nhu cầu thị trường suy yếu và giá giảm mạnh, do các nước
nhập khẩu đã mua đủ lượng dự trữ trong 6 tháng đầu năm, nên tiến độ xuất khẩu chậm,
trong khi vụ Hè thu vào thu hoạch. Để kịp thời tiêu thụ lúa gạo hàng hóa vụ Hè thu 2009
và rút kinh nghiệp vụ Hè thu năm 2008, Hiệp hội Lương thực Việt Nam đã điều phối các
doanh nghiệp mua vào tạm trữ 2 đợt trong tháng 8 và 9/2009 khoảng 900 ngàn tấn gạo,
tổng cộng số lượng gạo hàng hóa vụ Hè thu 2009 được các doanh nghiệp mua vào tạm trữ
và xuất khẩu khoảng 2.3 triệu tấn, trên chỉ tiêu 2 triệu tấn được Thủ tướng Chính phủ
giao. Tuy nhiên lượng gạo tồn kho trong doanh nghiệp được chuyển sang 2010 lớn nhất
từ trước đến nay là 1.45 triệu tấn.
- Do việc chủ động chuẩn bị thị trường trong 6 tháng đầu năm và chủ động mua vào vụ
Hè thu, đã kịp thời tiêu thụ lúa gạo hàng hóa và bảo đảm mức lãi bình quân tối thiểu cho
nông dân là 30% theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, mặc dầu có nơi cao nơi thấp do
chất lượng lúa gạo khác nhau.

22


a) Kết quả xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2009:
- Đạt số lượng 6.052 triệu tấn, trị giá FOB 2.463 tỷ USD (trị giá CIF 2.697 tỷ USD), tăng
29.35% về số lượng và giảm 7.49% về trị giá FOB (giảm 5.53% trị giá CIF) so với năm

2008. Giá xuất khẩu bình quân đạt 407.09USD/tấn FOB, giảm 28.5% so với cùng kỳ năm
ngoái. Trong đó:
+ hợp đồng tập trung: 2.583 triệu tấn, chiếm 42.7%.
+ hợp đồng thương mại: 3.469 triệu tấn, chiếm 57.3%.
* Chủng loại gạo xuất khẩu:
Bảng 2.4. Chủng Loại Gạo Xuất Khẩu Của Việt Nam Năm 2009
CHỦNG LOẠI GẠO
gạo cao cấp

(triệu tấn)

(%)

số lượng

tỉ lệ

2.436

40.25

1.24

20.49

gạo cấp thấp

1.652

27.3


nếp

0.048

0.79

tấm

0.413

6.82

gạo thơm các loại

0.222

3.66

gạo cấp trung bình

khác

0.68
Nguồn tin: Hiệp hội lương thực Việt Nam

23


Hình 2.4. Cơ Cấu Các Loại Gạo Xuất Khẩu Của Việt Nam Năm 2009

Ti le tung loai gao xuat khau

1%

7%

4% 1%
gạo cao cấp
40%

gạo cấp trung bình
gạo cấp thấp
nếp
tấm

27%

gạo thơm các loại
khác
20%

* Thị trường xuất khẩu:
Bảng 2.5. Thị Trường Xuất Khẩu Gạo Của Việt Nam Năm 2009
THỊ TRƯỜNG

(triệu tấn)

(%)

XUẤT KHẨU


số lượng

tỉ lệ

Châu Á

3.238

53.5

* Philippines

1.612

26.64

* Malaysia

0.667

11.02

Châu Phi

1.794

29.64

Châu Mỹ


0.456

7.53

* Cuba

0.443

7.32

* Trung Đông

0.316

5.22

Châu Âu

0.202

3.33

Châu Úc

0.78

Nguồn tin: Hiệp hội lương thực Việt Nam

24



Hình 2.5. Cơ Cấu Các Thị Trường Xuất Khẩu Gạo Của Việt Nam Năm 2009
Thi truong xuat khau gao
1%
3%
8%

5%

Châu Á
Châu Phi
Châu Mỹ

30%

53%

Trung Đông
Châu Âu
Châu Úc

b) Đánh giá tình hình thực hiện xuất khẩu của Việt Nam năm 2009:
- Ngoài kết quả xuất khẩu đạt được gia tăng cả về số lượng và trị giá, công tác điều hành
xuất khẩu gạo trong năm 2009 đã có những bước chuyển biến và phát triển rõ nét. Có thể
ghi nhận như sau:
+ Thông tin và dự báo thị trường đã được cải thiện, tạo điều kiện phục vụ công tác điều
hành và xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ và hướng dẫn của các
Bộ ngành kịp thời và sâu sát.

+ Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo cùng với Hiệp hội Lương thực Việt Nam đã tăng
cường sự thống nhất, đoàn kết, mở rộng sản xuất kinh doanh, chủ động chuẩn bị thị
trường xuất khẩu và tăng cường mua vào dự trữ, kịp thời tiêu thụ lúa gạo hàng hóa của
nông dân đặc biệt là chủ động mua hết lúa gạo vụ Hè Thu 2009, không để tồn đọng trong
dân do xuất khẩu chậm, theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
+ Hiệu quả xuất khẩu đã được nâng lên và ích lợi của người sản xuất đã được quan tâm
nhiều hơn. Chính phủ đã chỉ đạo các doanh nghiệp mua vào lúa gạo hàng hóa với giá hợp
lý, đảm bảo nông dân có lãi 30% tối thiểu. Mặc dầu thực tiễn mua bán lúa gạo trong nước
chưa ổn định và được hình thành theo sự phân định thực tế giữa các khâu trong chuỗi giá
25


×