Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH OANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NGŨ LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

DOANH THU- CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ NGŨ LONG

ĐẶNG THỊ THỦY LONG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Doanh thu-chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiêm hữu hạn thương mại dịch vụ Ngx
Long” do Đặng Thị Thủy Long, sinh viên khóa 32, ngành kế toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày…………………………………….

Trần Anh Kiệt
Người hướng dẫn

Ký tên, ngày….tháng….năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo



Ký tên, ngày….tháng….năm…..

Ký tên, ngày….tháng….năm….


LỜI CẢM ƠN
Kính thưa quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, cùng các cô chú,
anh chị đang công tác tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ Ngũ Long.
Trong suốt thời gian thực tập, Thầy Cô đã hướng dẫn, truyền đạt những kiến
thức, kinh nghiệm cũng như tạo điều kiện cho em học hỏi, hoàn thành bài báo cáo, làm
hành trang cho những dự định tương lai. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy Cô. Đặc
biệt là thầy Trần Anh Kiệt đã nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập.
Về phía công ty, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các cô chú và các
anh chị phòng tổ chức tài chính, phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện cho
em tiếp cận thực tế, nắm vững cơ sở lý luận mà em đã học ở trường để hoàn thành tốt
bài báo cáo này.
Do thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận và hiểu biết của một sinh viên còn
nhiều hạn chế.Vì vậy, báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
sự đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc, cùng các cô chú, anh chị phòng
tổ chức hành chính, phòng kế toán.
Cuối cùng em kính chúc sức khỏe đến quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc, các cô chú,
anh chị phòng tổ chức hành chính, phòng kế toán công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại dịch vụ Ngũ Long sự thành đạt trong cuộc sống và công việc.
Tp.HCM, ngày……tháng 06 năm 2010
SV. Đặng Thị Thủy Long


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐẶNG THỊ THỦY LONG. Tháng 07 năm 2010. “Doanh Thu-Chi Phí Và

Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh”.
Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập được tại tất cả các phòng
ban của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ Ngũ Long, đặc biệt là phòng
kế toán.
Nội dung chủ yếu của đề tài là mô tả công tác kế toán quá trình bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ những kết quả đạt được kết hợp với việc phân
tích để đưa ra những nhận định của bản thân nhằm hoàn thiện hơn cho công tác kế
toán tại công ty. Bố cục đề tài gồm 5 chương. Chương 1 chủ yếu nêu ra những lý do để
thực hiện đề tài. Chương 2 chủ yếu giới thiệu tổng quan về công ty và tình hình tổ
chức công tác kế toán tại công ty. Chương 3 nêu ra những nội dung làm kiến thức phục
vụ cho đề tài đang thực hiện. Chương 4 là nội dung trọng tâm của đề tài, chương này
mô tả toàn bộ quá trình tiêu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, đồng
thời kết hợp với việc phân tích để đưa ra những nhận định của bản thân về công tác
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Chương 5 chủ yếu đưa ra những kết luận và
kiến nghị của bản thân nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.


MỤC LỤC
Trang
vii

Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình

viii

Danh mục phụ lục

x


CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ

1

1.1. Lời mở đầu

2

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của luận văn

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

4

2.1. Sơ lược về công ty

4

2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty


4

2.3. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động

5

2.4. Khó khăn và thuận lợi trong hoạt động kinh doanh

6

2.5. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp

7

2.5.1. Cơ cấu quản lý

7

2.5.2. Sơ đồ quản lý

8

2.5.3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

8

2.6. Tổ chúc bộ máy kế toán tại doanh nghiệp

9


2.6.1. Tổ chức công tác kế toán

9

a) Chế độ chính sách kế toán áp dụng tại Công ty

9

b) Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán liên quan

10

c) Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

10

d) Hình thức kế toán

10

e) Tổ chức lập báo cáo tài chính

12

2.62. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

12

a) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty


12

b) Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán

13

v


CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung

14
14

3.1.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

14

a) Khái niệm về hoạt động kinh doanh

14

b) Cách xác định kết quả kinh doanh

14

c) Nhiệm vụ của kế toán

15


3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng thuần

16

a) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

17

b) Kế toán các khoản làm giảm doanh thu

18

3.1.3. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh

21

a) Kế toán giá vốn hàng bán

21

b) Kế toán chi phí bán hàng

22

c) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

23

3.1.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính


25

a) Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

25

b) Kế toán chi phí tài chính

26

3.1.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác

28

a) Kế toán thu nhập khác

28

b) Kế toán chi phí khác

30

3.1.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
3.2. Phương pháp nghiên cứu

31
34

3.2.1. Phương pháp thu thập


34

3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu

35

3.2.3. Phương pháp mô tả

35

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIẾN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kế toán tiêu thụ tại công ty TNHH TM –DV Ngũ Long

37
37

4.1.1. Đặc điểm bán hoạt động bán hàng tại doanh nghiệp

36

4.1.2. Chứng từ sử dụng và trình tự lập chứng từ

36

4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

41

4.3. Kế toán giá vốn hàng bán


42

4.4. Kế toán chi phí bán hàng

46
vi


4.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

49

4.6. Kế toán hoạt động tài chính

53

4.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

53

4.6.2. . Kế toán chi phí hoạt động tài chính

55

4.7. Kế toán hoạt động khác

57

4.7.1. Kế toán thu nhập khác


57

4.7.2. Kế toán chi phí khác

58

4.8. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

60

4.9. Xác định kết quả kinh doanh

61

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

64

5.1. Kết luận

64

5.2. Kiến nghị

65

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
CC
CCDC
CK
CKTM
CNV
CPBH
CPK
CPNVL
CPTC
DN
DT
DTBH
DTTC
DV
ĐVT
GTGT
GTTP
GVHB

K/C
KH
KPCĐ
KQKD
KT

LN
NSNN
QLDN
SP
TK
TM
TMDV
TNDN
TNHH
TNK
TSCĐ
TTĐB
VND
XK

Bảo Hiểm Xã Hội
Bảo Hiểm Y Tế
Cung Cấp
Công Cụ Dụng Cụ
Cuối Kỳ
Chiết Khấu Thương Mại
Công Nhân Viên
Chi Phí Bán Hàng
Chi Phí Khác
Chi Phí Nguyên Vật Liệu
Chi Phí Tài Chính
Doanh Nghiệp
Doanh Thu
Doanh Thu Bán Hàng
Doanh Thu Tài Chính

Dịch Vụ
Đơn Vị Tính
Giá Trị Gia Tăng
GíaTrị Thành Phẩm
Giá Vốn Hàng Bán
Hóa Đơn
Kết Chuyển
Khách Hàng
Kinh Phí Công Đoàn
Kết Qủa Kinh Doanh
KếToán
Lợi Nhuận
Ngân Sách Nhà Nước
Quản Lý Doanh Nghiệp
Sản Phẩm
Tài Khoản
Thương Mại
Thương Mại Dịch Vụ
Thu Nhập Doanh Nghiệp
Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thu Nhập Khác
Tài Sản Cố Định
Tiêu Thụ Đặc Biệt
Việt Nam Đồng
Xuất Khẩu
viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ quản lý tại doanh nghiệp tư nhân may mặc Thành Danh

Hình 2.2. Sơ Đồ Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung
Hình 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Doanh Thu Bán Hàng
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chiết Khấu Thương Mại
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Giảm Giá Hàng Bán
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Giá Vốn Hàng Bán
Hình 3.5. Sơ Đồ Tập Hợp Chi Phí Bán Hàng
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác
Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
Hình 3.12. Sơ đồ tổng hợp xác định kết quả kinh doanh
Hình 4.1. Sơ đồ quy trình xác định doanh thu
Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Cuối Năm 2009
Hình 4.3. Sơ đồ tổng hợp bán hàng
Hình 4.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng Cuối Năm 2009
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Cuối Năm 2009
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Cuối Năm 2009
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính Cuối Năm 2009
Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác cuối năm 2009
Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác Cuối Năm 2009
Hình 4.11. Sơ Đồ Xác Định Kết Quả Kinh Doanh cuối năm 2009

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Bảng Cân Đối Số Phát Sinh Năm 2009
Phụ lục 2. Bảng Cân Đối Kế Toán Năm 2009
Phụ lục 3. Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Năm 2009
Phụ lục 4. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2009
Phụ lục 5. Hóa Đơn GTGT
Phụ lục 6. Bảng Kê Nhập- Xuất- Tồn Hàng Hóa Tháng 11/2009

x


CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lời mở đầu
Hội nhập kinh tế là xu thế tất yếu của các quốc gia trong giai đoạn hiện nay.
Việt Nam không nằm ngoài xu thế chung đó. Đặc biệt là hiện nay, Việt Nam đã trở
thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), một tổ chức kinh
tế lớn nhất có tính chất toàn cầu, đã mở ra cho nền kinh tế nước ta một chân trời mới.
Hội nhập kinh tế có tác động đến toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính của các doanh nghiệp, nó tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh
nghiệp, đó là: doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp cận với khoa học - kỹ thuật - công
nghệ tiên tiến, hiện đại, có cơ hội học tập kinh nghiệm quản lý của các doanh nghiệp
nước ngoài, nhiều cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ ra nước ngoài,...Bên cạnh những
cơ hội thuận lợi cũng đồng thời đặt ra không ít thách thức, đó là: các doanh nghiệp
phải hoạt động trong một môi trường canh tranh gay gắt hơn.Chính những điều đó đã
đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện mình, phát triển vươn lên cho
kịp với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Các cuộc cạnh tranh khốc liệt giữa các
doanh nghiệp đã diễn ra không ngoài mục đích mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp
mình.
Lợi nhuận và lợi nhuận ổn định đã trở thành động lực chính hướng dẫn và thúc

đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Muốn có được lợi nhuận, cơ
chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán, nhất là kế toán
tiêu thụ.
Thật vậy, đối với các doanh nghiệp mà đặc biệt là doanh nghiệp thương mại thì
hoạt động tiêu thụ là một trong những khâu quan trọng nhất, nó quyết định doanh thu,
lợi nhuận và quan trọng hơn là nó quyết định các hoạt động khác có thể tiếp tục được
hay không? Do đó, việc phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế


phát sinh về tình hình tiêu thụ của bộ phận kế toán có một ý nghĩa vô cùng quan trọng,
nó giúp cho các nhà quản lý có cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, đồng thời lựa chọn được các phương án kinh doanh tối ưu nhằm đẩy
mạnh quá trình tiêu thụ hàng hoá trong tương lai, đem lại lợi nhuận cao cho doanh
nghiệp.
Xuất phát từ thực tế trên, thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu
thụ và xác đinh kết quả kinh doanh, kết hợp với những kiến thức được tích lũy ở
trường và thời gian thực tập tiếp xúc thực tế công tác kế toán tại công ty, tôi quyết
định chọn đề tài “ Doanh thu –chi phí và xác định kết quả kinh doanh và tại công ty
TNHH TM-DV Ngũ Long” làm chuyên đề báo cáo thực tập. Tuy nhiên, với thời gian
ngắn và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
được sự đóng góp và giúp đỡ của các Thầy Cô và các bạn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh của công
ty TNHH TM-DV Ngũ Long nhằm:
- Tìm hiểu, phân tích, đánh giá và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp, tìm ra được những ưu khuyết điểm của công tác kế toán. Từ đó, đánh giá được
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đưa ra một số
kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán doanh nghiệp để hoạt động ngày
càng có hiệu quả.
- Ngoài ra, đây cũng là cơ hội gắn kết kiến thức đã được học với thực tiễn nhằm

củng cố kiến thức và học hỏi thêm kinh nghiệm làm việc sau khi ra trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong phạm vi nghiên cứu như sau:
- Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH TM-DV Ngũ Long.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 28/03/2010 đến ngày
10/06/2010.
1.4. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương
Chương 1: Đặt vấn đề
Nêu lý do chọn đề tài.
2


Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM-DV Ngũ Long: Quá trình
hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số lý thuyết cơ bản và phương pháp nghiên cứu áp dụng
cho việc nghiên cứu thực tế.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty, từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra một số ưu khuyết điểm, từ đó rút
ra những nhận xét, kết luận và kiến nghị.

3


CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN

2.1. Sơ lược về công ty
Tên Công ty: Công ty TNHH TM-DV Ngũ Long.
Trụ sở chính: 131 Bàu Cát, Phường 14,Quận Tân Bình, TPHCM.
Lĩnh vực kinh doanh:Mua bán thuốc thú y. Đại lý ký gửi hàng hóa. Môi giới
thương mại. Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy
sản.
Tài khoản ngân hàng: 40152829 tại ngân hàng ACB.
Tài khản ngân hàng: 10201-000072091-7 tại ngân hàng Công Thương CN12.
Mã số thuế: 0305491289.
Điện thoại: (08) 39492257.
Fax: (08)39492260.
Email:
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
- Công ty TNHH TM-DV Ngũ Long là tổ chức kinh tế thành lập lần đầu tiên
vào ngày 13/02/2008 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4102058400 do
phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tp.HCM cấp. Địa chỉ trụ sở
chính: 93 Bàu Cát 3, Phường 12, Q. Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh.
- Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh lần hai vào ngày 05/02/2010 với giấy
chứng nhận đăng ký số 0305491289 do phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư Tp.HCM cấp. Địa chỉ trụ sở chính: 131 Bàu Cát, Phường 14, Q.Tân Bình,
Tp.Hồ Chí Minh.
- Tiền thân của công ty TNHH TM-DV Ngũ Long là một cửa hàng chuyên bán
thuốc thú y cho những khách hàng nhỏ lẻ, nhưng hiện nay đã trải qua 4 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực mua bán thuốc thú y và đã thu hút một lượng khách không nhỏ.


- Vốn điều lệ: 4.000.000.000 đ (Bốn tỷ đồng) do các thành viên góp vốn:
Số

TT

Tên Thành
viên

Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú

Giá trị góp
vốn(đồng)

01

Dương Tấn
Thạnh

02

Trần Thị Kim
Tiến

03

Nguyễn Thị
Nữ

250/12 Vườn Lài,
2.000.000.000
Phường Phú Thọ
Hoà, Quận Tân Phú.

17/3G Quang Trung, 1.400.000.000
Phường 12, Quận Gò
Vấp
250/12 Vườn Lài,
600.000.000
Phường Phú Thọ
Hoà, Quận Tân Phú.

Phần
góp
vốn
(%)
50,00

Số giấy
chứng minh
nhân dân

35,00

024344933

15,00

024424221

024424220

2.3. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của doanh nghiệp
Vị trí

Công ty TNHH TM-DV Ngũ Long là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, tự
chủ về mặt tài chính, có tư cách pháp nhân, có tài khoản tiền Viêt Nam tại ngân hàng,
sử dụng con dấu riêng, tổ chức hoạt động kinh doanh theo pháp luật của nhà nước.
Trụ sở chính của công ty đặt tại 131 Bàu Cát, Phường 14, Q.Tân Bình, Tp.Hồ Chí
Minh.
Chức năng
- Doanh nghiệp chuyên mua bán thuốc thú y. Đại lý ký gửi hàng hoá.
- Môi giới thương mại.
-Xuất khẩu, nhập khẩu: Thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất
dung trong thú y
-Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thuỷ sản.
Nhiệm vụ
▪ Đối với nhà nước:
- Công ty có nhiệm vụ kinh doanh các mặt hàng tuân theo đúng quy định của
nhà nước, tuân theo luật doanh nghiệp đã ban hành, tuân theo xu hướng phát triển của
nền kinh tế thị trường. Ngoài nhóm hàng truyền thống , Công ty còn chủ động trong
việc tìm kiếm, mở rộng thị trường, tìm kiếm làm đa dạng các nguồn hàng theo các hợp
đồng kinh tế.
5


- Công ty tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế tài chính nhà nước, và
thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với nhà nước.
▪ Đối với công ty:
- Công ty có trách nhiệm bảo tồn vốn, không ngừng cải thiện đời sống vật chất,
tinh thần, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong
doanh nghiệp
- Trong quá trình kinh doanh Công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả
kinh doanh của mình
- Tìm kiếm và mở rộng quan hệ với các đối tác kinh doanh.

- Tổ chức các loại hình kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ.
- Tiến hành các hoạt động thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán hàng
hóa.
Quyền hạn của công ty
- Có quyền tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh.
- Có quyền chủ động về tài chính nhằm chủ động đạt được mục tiêu của mình.
- Có quyền tổ chức xây dựng và tổ chức kế hoạch thực hiện kế hoạch kinh
doanh, phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh.
- Được vay vốn tại các ngân hàng, được quyền huy động nguồn vốn trong nước
để phát triển sản xuất kinh doanh theo đúng chính sách pháp luật hiện hành của nhà
nước Việt Nam.
2.4. Khó khăn và thuận lợi trong hoạt động kinh doanh:
™

Khó khăn:
- Về phương diện hoạt động: mặt bằng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của

công ty chủ yếu là đi thuê kho, xưởng.
- Về môi trường kinh doanh: do đặc điểm về nguồn hàng cung ứng chủ yếu phụ
thuộc vào các mùa trong năm, ví dụ như gần tới ngày tết dịp hè thì lượng hàng xuất
bán rất lớn còn lại thì rất là chậm, mà trên thị trường hiện nay cũng xuất hiện doanh
nghiệp cùng ngành nghề dẫn đến việc cạnh tranh rất gay gắt. Bên cạnh đó, cơ sở vật
chất của công ty vẫn còn thiếu, công nghệ chưa phát triển mạnh đó cũng là một khó
khăn mà công ty cần phải quan tâm.
™

Thuận lợi:
6



- Nhờ có mối quan hệ tốt với khách hàng nên lượng khách hàng của công ty
cũng không phải là nhỏ.
- Tiềm lực về tài chính của công ty cũng đáp ứng được những phát sinh ngoài
dự kiến của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh.
- Thị trường tiêu thụ thành phố Hồ Chí Minh là thị trường có nhu cầu tiêu dùng
mạnh hàng năm trong cả nước. Vì vậy công ty có lợi thế rất lớn với thị trường đầy
tiềm năng này.
2.5. Cơ cấu tổ chức và quản lý của doanh nghiệp
2.5.1. Cơ cấu quản lý
Công ty TNHH TM-DV Ngũ Long là một đơn vị hạch toán độc lập, với mô
hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, nên cơ cấu được xây dựng thống nhất và tập trung
cao độ.
Bộ máy quản lý của doanh nghiệp được thiết kế theo cơ cấu phòng ban với
chức năng, nhiệm vụ khác nhau. Các phòng ban đều có trách nhiệm tham mưu cho
các quyết định của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động của
mình.
Tổ chức nhân sự từng phòng ban:
- Giám đốc.
- Phòng tổ chức – hành chính.
- Phòng nhân sự.
- Phòng kinh doanh.
2.5.2. Sơ đồ quản lý
Hình 2.1. Sơ đồ quản lý tại doanh nghiệp tư nhân may mặc Thành Danh.
GIÁM ĐỐC

Phòng
tổ
chức
hành
chính


Phòng
kinh
doanh

Phòng
nhân
sự

7

Phòng
kế
toán
tài
chính


2.5.3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Ban giám đốc của Công ty gồm: Một giám đốc
- Giám đốc: là người trực tiếp lãnh đạo, tổ chức điều hành mọi hoạt động của
Công ty. Tổ chức các cuộc họp quan trọng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tất cả
các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện các công tác hành chính, soạn thảo các
văn bản, theo dõi và giám sát mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Phòng kinh doanh:
+ Nghiên cứu thị trường, tìm nguồn cung cấp tiêu thụ hàng hóa, thực hiện các
hợp đồng kinh tế và quản lý việc mua hàng của khách hàng và đại lý.
+ Lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng hệ thống giá cả mua bán cho các mặt
hàng.

+ Tham vấn cho Ban giám đốc để đưa ra các quyết định thích hợp, đồng thời
khai thác hết tìm năng của Công ty nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh cao.
- Phòng nhân sự: Có trách nhiệm phụ trách và chỉ đạo các lĩnh vực nhân sự,
đảm bảo lực lượng công nhân viên cho các bộ phận, phụ trách công tác đời sống
công nhân viên chức.
- Phòng kế toán tài chính:
+ Chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán, tài chính tại Công ty.
+ Hạch toán kế toán mọi hoạt động kế toán của Công ty tuân theo các quy định
của chế độ kế toán mới ban hành, lập kế hoạch thu chi trong năm, lập các báo cáo
quyết toán theo đúng quy định và nộp thuế đúng hạn cho nhà nước.
+ Thực hiện công tác quản lý tài chính tại Công ty theo đúng pháp luật và
chuẩn mực kế toán, giám sát quá trình chu chuyển vốn, thu thập các thông tin tài chính
để đo lường các hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Xử lý số liệu để đưa ra các báo cáo tài chính cung cấp cho Ban giám đốc và
người sử dụng báo cáo tài chính.
+ Lưu trữ các hồ sơ về tài chính, kế toán, quản lý tiền mặt của Công ty.
+ Phản ánh đầy đủ kết quả hoạt động của Công ty: kịp thời, chính xác và trung
thực.
2.6. Tổ chúc bộ máy kế toán tại doanh nghiệp
8


2.6.1. Tổ chức công tác kế toán
Để phát huy chức năng và vai trò quan trọng trong công tác quản lý hoạt động
kinh doanh của công ty, đòi hỏi phải có một tổ chức kế toán khoa học hợp lý nhằm
cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác và trung thực đáp ứng được
yêu cầu của cơ chế quản lý thị trường. Chính vì vậy Công ty cần phải lựa chọn một
hình thức kế toán thích hợp để áp dụng trong công tác kế toán của mình.
a) Chế độ chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
♦ Chế độ kế toán áp dụng: theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

♦ Chính sách kế toán:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ và các phương pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác ngoại tệ ra VNĐ.
- Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo đường thẳng.
- Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : Theo giá gốc cộng chi phí phát sinh.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho : Bình quân gia quyền.
b) Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán liên quan
Hoạt động các đơn vị được cấu thành từ các nghiệp vụ kinh tế tài chính, mỗi
nghiệp vụ kinh tế có nội dung, thời gian và địa điểm phát sinh riêng. Chính vì vậy
doanh nghiệp tổ chức chứng từ một cách hợp lý. Theo cơ chế hoạt động của các đơn vị
Công ty sử dụng chứng từ gốc để ghi nhận các nghiệp vụ kinh kế phát sinh. Các chứng
từ trong Công ty được in từ mẫu hiện hành.
Theo nội dung phản ảnh ánh, chứng từ gốc gồm các loại sau đây:
9 Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi…
9 Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…
9 Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn giá trị gia tăng.
9 Chứng từ về tài sản cố định: Hóa đơn thuế giá trị gia tăng…
Doanh nghiệp có có một hệ thống sổ cho một kỳ kế toán năm gồm có sổ tổng
hợp và sổ chi tiết:
9 Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật Ký, Sổ Cái.
9


9 Sổ kế toán chi tết: sổ, thẻ chi tiết.
Công ty tuân thủ các quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung phương pháp đối với
các loại Sổ Cái, Sổ Nhật Ký,các quy định mang tính hướng dẫn đối với các loại sổ kế
toán chi tiết.

c) Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp được ban hành theo
quyết định số 15 QĐ-BTC ngày ban hành 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính đã
phản ánh khá đầy đủ và chi tiết từng tài khoản. Việc sắp xếp phân loại các tài khoản
trong hệ thống kế toán doanh nghiệp được căn cứ vào tính tương đối giữa tài sản và
nguồn vốn, giữa chi phí và thu nhập đồng thời đảm bảo được mối quan hệ chặt chẽ
giữa hệ thống tài khoản kế toán và hệ thống báo cáo tài chính.
d) Hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung.
Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.
Hình 2.2. Sơ Đồ Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung
Chứng Từ
Gốc
Sổ Nhật Ký
Đặc Biệt

Sổ Nhật Ký Chung

Sổ, Thẻ Kế
Toán Chi Tiết

Bảng Tổng
Hợp Chi Tiết

Sổ Cái

Bảng Cân Đối Số Phát Sinh

Báo Cáo Tài Chính


Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
10


Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung chuyển sổ Sổ Cái theo các tài khoản kế toán liên quan đến
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời, kế toán chi tiết phản ánh các nghiệp vụ phát
sinh vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Doanh nghiệp không mở các sổ Nhật ký
đặc biệt.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, căn cứ số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái, Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) và Bảng cân đối số phát sinh được
dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật
ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số
trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Sổ Nhật ký chung, các Sổ cái tài khoản được thiết kế trên phần mềm Microsoft
Excel, vì vậy các thao tác kế toán được thực hiện tương đối tự động nhờ các công thức
được thiết lập.
e) Tổ chức lập báo cáo tài chính:
Các báo cáo của Công ty được lập bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Bảng cân đối số phát sinh

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
2.6.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Công ty TNHH TM-DV Ngũ Long là một đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy kế
toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung. Với hình thức này Công ty đã
xây dựng bộ máy kế toán phù hợp với tất cả các công việc kế toán như: phân loại
chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán….. đều được tập trung tại

11


phòng kế toán, nhằm đảm bảo sự tập trung thống nhất chặt chẽ trong việc chỉ đạo
công tác kế toán có khả năng luân chuyển chứng từ nhanh chóng, kịp thời.
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty:
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán.
Kế toán tổng
hợp

-Kế toán
mua bán
hàng hoá.
- Kế toán
kho.

Kế toán
công nợ

Thủ quỹ

b) Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:

- Kế toán tổng hợp:
Căn cứ các chứng từ có liên quan do các kế toán phần hành chuyển qua, kế
toán tổng hợp kiểm tra đối chiếu và là người cuối cùng tổng hợp về kế toán.
Cuối kỳ tổng hợp số dư các tài khoản và tiến hành lập Bảng cân đối số phát
sinh, lập các báo cáo tài chính và phân tích các chỉ tiêu trọng yếu.
- Kế toán kho – Kế toán mua bán hàng hóa:
Theo dõi hàng hóa nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, nguyên vật liệu mỗi ngày.
Tính giá nhập và giá xuất để xác định giá vốn hàng bán ra.
Theo dõi các khoản doanh thu phát sinh, các khoản giảm trừ doanh thu.
Hàng quý phân bổ chi phí mua hàng để tính vào giá vốn.
Theo dõi hàng thừa thiếu, dự phòng hàng tồn kho.
Kiểm tra đối chiếu hàng tồn kho.
- Kế toán công nợ: Theo dõi đôn đốc các khoản nợ phải thu khách hàng, phải
trả người bán, thanh toán tiền lương nhân viên…….., theo dõi thời hạn các khoản
chiết khấu của hàng mua lẫn hàng bán. Hàng tuần lập báo cáo tình hình công nợ cho
kế toán trưởng, nhắc nhở khách hàng các khoản nợ sắp đến hạn.
- Thủ quỹ:
12


Là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của Công ty, thống kê số tiền tồn tại
quỹ, phản ánh vào sổ quỹ và báo cáo tồn quỹ cuối ngày. Chịu sự kiểm tra định kỳ
hay đột xuất của kế toán, phải lưu trữ các chứng từ có liên quan đến thu chi đầy đủ.

13


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1. Nội dung
3.1.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Khái niệm về hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả kinh
doanh từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản
và kết quả kinh doanh của hoạt động khác. Cần chú ý tới nguyên tắc phù hợp và
nguyên tắc nhất quán khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ.
b) Cách xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt
động kinh doanh của kỳ hạch toán theo quy định của chế độ quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết từng loại hoạt động
như hoạt động sản xuất, hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động tài chính, hoạt
động khác.
Lợi nhuận kế toán =

Lợi nhuận thuần từ

trước thuế của DN

hoạt động kinh doanh

+

Lợi nhuận khác

Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác và kịp thời sẽ giúp cho doanh
nghiệp chủ động trong quá trình sản xuất và tiêu thụ nhằm đạt mức lợi nhuận cao nhất,
tránh rủi ro không cần thiết.
Kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần

về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu thuần hoạt động tài chính so với chi phí
kinh doanh bao gồm : Giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp.

14


Lợi nhuận

Doanh thu

Giá

thuần từ =

bán hàng

+ Doanh thu -

hoạt động

thuần và

tài chính

kinh doanh

CC dịch vụ

Chi


Chi

Chi

vốn + phí + phí + phí
hàng tài

bán

quản

bán chính

hàng lý DN

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần của hoạt động
khác so với chi phí của hoạt động khác.
Lợi nhuận hoạt động khác =

Thu nhập khác

-

Chi phí khác

Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Nội dung phản ánh:
Nợ


Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”



-Giá vốn hàng bán, chi phí bán

-Doanh thu thuần bán hàng và

hàng và chi phí quản lý DN

cung cấp dịch vụ kết chuyển sang.

Được kết chuyển sang.

- Doanh thu hoạt động tài chính kết

-Chi phí tài chính, chi phí khác

chuyển sang.

Kết chuyển sang

- Thu nhập khác kết chuyển sang.

- Số lãi

- Số lỗ.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

c) Nhiệm vụ của kế toán
- Ghi chép và phản ảnh các kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính toán
và phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng
hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán hàng
thuần.
- Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.
- Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá sản phẩm, lập các báo cáo về tình hình
tiêu thụ sản phẩm.

15


×