Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN ĐÔNG Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY
LẮP TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG - PHÁT
TRIỂN ĐÔNG Á

HOÀNG LẠC TÚ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN CHI
PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU
TƯ - XÂY DỰNG - PHÁT TRIỂN ĐÔNG Á”, tác giả HOÀNG LẠC TÚ MINH,
sinh viên khóa 32, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày………………….

Thầy: NGUYỄN ANH NGỌC
Người hướng dẫn

____________________________
Ngày

tháng



Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

_________________________
Ngày

tháng

năm

__________________________

năm

Ngày

ii

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ông bà, cha mẹ, người đã
sinh ra và không quản ngại vất vả, khó khăn để nuôi dưỡng con khôn lớn như ngày
hôm nay.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô Khoa Kinh Tế, trường Đại Học

Nông Lâm TP.HCM đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em
học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian học tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành
cảm ơn thầy NGUYỄN ANH NGỌC người đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn em
hoàn thành cuốn đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công Ty TNHH Đầu Tư -Xây Dựng - Phát
Triển Đông Á. Tất cả các anh chị nhân viên phòng kế toán tài vụ của Công ty đã tận tình
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành cuốn đề tài này.
Cảm ơn bạn bè tôi, những người đã luôn bên cạnh mỗi khi tôi gặp khó khăn,
những người luôn chia sẽ buồn vui cùng tôi trong cuộc sống.
Cuối cùng, tôi xin chúc Quý Thầy Cô, Ban Lãnh Đạo cùng toàn thể cán bộ,
công nhân viên trong Công Ty TNHH Đầu Tư- Xây Dựng - Phát Triển Đông Á được
dồi dào sức khoẻ, gặp nhiều may mắn và thành công trong sự nghiệp.

Thành phố HCM, ngày 5 tháng 7 năm 2010
HOÀNG LẠC TÚ MINH


NỘI DUNG TÓM TẮT
HOÀNG LẠC TÚ MINH ,Tháng 06 năm 2010. ”Kế Toán Chi Phí Và Tính Giá
Thành Tại Công Ty TNHH Đầu Tư - Xây Dựng - Phát Triển Đông Á”
HOANG LAC TU MINH, Junne 2010. “Costs Accounting At Eastern Asia
Development - Construction - Investement Company Limited”.
Khóa luận tìm hiểu về kế toán chi phí và tính giá thành công trình xây dựng tại
Công Ty TNHH Đầu Tư -Xây Dựng - Phát Triển Đông Á trên cơ sở mô tả lại việc
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế, trình tự luân chứng từ, phương pháp hạch toán và
hình thức ghi sổ tại công ty. Từ đó tìm ra những ưu điểm để phát huy cũng như đề xuất
những biện pháp hạn chế những nhược điểm để công tác kế toán tính giá thành được
tốt hơn.



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1.1.Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.3.1 Về không gian ................................................................................................2
1.3.2 Về thời gian.....................................................................................................2
1.3.3 Nội dung nghiên cứu.......................................................................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
1.5 Cấu trúc đề tài ........................................................................................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...........................................................................................4
2.1. Tổng quan về công ty............................................................................................4
2.2 Lĩnh vực kinh doanh ..............................................................................................4
2.3 Những thuận lợi, khó khăn ....................................................................................5
2.4. Quy trình công nghệ .............................................................................................7
2.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................................7
2.5.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................7
2.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.....................................................9
2.6 Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty.......................................................................10
2.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .....................................................10
2.6.2 Chức năng và công việc ................................................................................11
2.7 Hình thức sổ kế toán ............................................................................................12
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................15
3.1 Nội dung nghiên cứu...........................................................................................15
3.1.1. Khái niệm về xây dựng cơ bản ....................................................................15
v



3.1.2. Đặc điểm và phương thức xây lắp ...............................................................15
3.1.3. Chi phí sản xuất xây lắp...............................................................................17
3.1.4. Giá thành sản phẩm xây lắp .........................................................................17
3.2. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp .............18
3.2.1. Đối tượng hạch tóan chi phí sản xuất...........................................................18
3.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất......................................................18
3.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ....................................................19
3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.........................................................................19
3.4.1. Kế toán chi phí nguyên vât liệu (NVL) trực tiếp .........................................19
3.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................21
3.4.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .........................................................22
3.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................25
3.4.5. Kế toán tập hợp, phân bổ, kết chuyển chi phí..............................................26
3.4.6. Đánh giá sản phẩm dở dang .........................................................................27
3.4.7. Tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành...............................................28
3.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................29
3.2.1. Phương pháp quan sát ..................................................................................29
3.2.2 Phương pháp mô tả .......................................................................................29
3.2.3. Phương pháp lịch sử.....................................................................................29
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................31
4.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí và tính Z công trình Nhà Xưởng .......31
4.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí .................................................31
4.1.2. Đối tượng và phương pháp tính Z................................................................31
4.1.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang : ..................................................32
4.2. Kế toán tập hợp chi phí và tính Z sản phẩm .......................................................32
4.2.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp .....................................................................32
4.2.2.Chi phí nhân công trực tiếp :.........................................................................42
4.2.3.Chi phí sử dụng máy thi công: ......................................................................50

4.2.4.Chi phí sản xuất chung .................................................................................56
4.2.5. Kế toán chi phí thiệt hại sản xuất.................................................................64
4.2.6 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................65
vi


4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty:..............................................................68
4.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. .........................................69
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................70
5.1 Nhận xét – đánh giá chung: .................................................................................70
5.1.1Nhận xét chung . ............................................................................................70
5.1.2. Ưu điểm của hệ thống kế toán tại Công ty ..................................................70
5.2. Kiến nghị – đề xuất ...........................................................................................71
5.2.1. Về chi phí nguyên vật liệu. ..........................................................................71
5.2.2. Về chi phí nhân công trực tiếp. ....................................................................71
5.2.3.Về tập hợp chi phí sản xuất chung. ...............................................................72
5.3 Đề nghị.................................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................73

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


BP

Bộ phận

CN

Công nhân

CP

Chi phí

CP NVL

Chi phí Nguyên vật liệu

CP SXDD

Chi phí sản xuất dở dang

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DDCK


Dở dang cuối kỳ

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

GTGT

Giá trị gia tăng

HMCT

Hạng mục công trình

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MMTB

Máy móc thiết bị

NVL

Nguyên vật liệu

SP

Sản phẩm


SPDD

Sản phẩm dở dang

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

Z

Giá thành

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Một Số Công Trình Điển Hình Gần Đây của Công Ty ...................................6
Bảng 2.2 Khái Quát Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty. .........................7
Bảng 4.1. Bảng Phân Bổ Chi Phí Sản Xuất Chung.......................................................64
Bảng 4.2 Bảng Chi Phí Công Trình Mái Tôn và Xưởng Trộn Gia Vị CT Olam..........66
Bảng 4.3 Bảng Tính Giá Thành CT Mái Tôn và Xưởng Trộn Gia Vị Công Ty Olam........69


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Quy Trình Công Nghệ ......................................................................................7
Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý....................................................................9
Hình 2.3 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán..................................................................10
Hình 2.4 Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ..........13
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán CP NVL Trực Tiếp ..........................................................21
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp.........................................22
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí SXC ....................................................................26
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển Chi Phí.........................................................27
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp .....34
Hình 4.2 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí NVL tại Công Ty.................................................37
Hình 4.3 Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp..................45
Hình 4.4 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sử Dụng Máy Thi Công .....................................54
Hình 4.6 Sơ Đồ Hoạch Toán .........................................................................................69

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Hóa đơn GTGT
Phụ lục 2. Phiếu xuất kho
Phụ lục 3.Bảng dự toán khối lượng thực hiện
Phụ luc 4.Bảng phân tích vật tư
Phụ lục 5.Bảng tổng hợp nhu cầu vật tư
Phụ lục 6.Bảng lương gián tiếp
Phụ lục 7.Biên bản làm việc


xi


CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Trong những năm trở lại đây, khi nền kinh tế nước ta chuyển đổi từ cơ chế kế
hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước thì diện mạo
của nền kinh tế cũng thay đổi rõ nét. Điều này được thể hiện trên tất cả các mặt, các
lĩnh vực của nền kinh tế. Sự đổi mới căn bản của cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta đòi
hỏi kế toán, một công cụ quan trọng của kinh tế nói chung và quản lý Doanh nghiệp
nói riêng cũng phải thay đổi cho phù hợp.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công
nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm xây lắp là các
công trình hạng mục công trình... có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài và có ý nghĩa rất
lớn về kinh tế. Mặt khác đất nước ta đang trong quá trình xây dựng và hoàn thiện
những yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng của nền kinh tế cho chặng đường
tiếp theo của thời kỳ quá độ lên CNXH. Vì vậy vấn đề đặt ra đối với ngành xây dựng
là làm thế nào để hạ thấp chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm và nâng cao chất
lượng công trình. Muốn vậy đòi hỏi chúng ta phải không ngừng hoàn thiện công tác
quản lý kế toán nói riêng và quản lý kinh tế nói chung ở các Doanh nghiệp xây lắp
cũng như các Doanh nghiệp sản xuất khác. Chính vì vậy hạch toán Chi phí và tính giá
thành sản phẩm ở các Doanh nghiệp xây lắp nói riêng và các Doanh nghiệp sản xuất
khác nói chung có một vai trò quan trọng trong công tác quản lý, tổ chức sản xuất ở
Doanh nghiệp.
.Xét thấy tầm quan trọng của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đối với sự
tồn vong của một doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài: “KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN



XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG - PHÁT TRIỂN ĐÔNG Á” để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Qua những kiến thức về kế toán mà tôi đã được các thầy cô giáo truyền đạt trên
giảng đường và tự nghiên cứu, luận văn tốt nghiệp này giúp cho tôi cũng cố lại và
nâng cao kiến thức về chuyên ngành của mình, đồng thời cũng là cơ sở đánh dấu sự
hoàn thiện về chuyên môn của mình trước khi tốt nghiệp ra trường. Mục tiêu cụ thể
của tôi trong luận văn này đó là:
- Tìm hiểu về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại đơn vị.
- Đánh giá những điểm mạnh và những vấn đề còn tồn tại tại đơn vị. Từ đó đề
xuất ý kiến góp phần làm cho công tác kế toán tại đơn vị hợp lý hơn.
- Giúp tôi cũng cố và nâng cao kiến thức chuyên ngành của mình.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Về không gian
Công ty TNHH Đầu Tư -Xây Dựng - Phát Triển Đông Á.
1.3.2 Về thời gian :28-03-2010 Đến 15 - 06-2010
1.3.3 Nội dung nghiên cứu
Do đặc điểm của ngành xây lắp là thời gian thi công tương đối dài, trong cùng
một thời gian có thể thi công nhiều công trình ở nhiều địa điểm khác nhau vì vậy để
tiện cho việc nghiên cứu tôi đã chọn một công trình cụ thể để nghiên cứu đó là : Kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình thi công mái tôn và xưởng trộn
gia vị công ty Olam.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tài liệu (Sổ sách, Bảng biểu, Chứng từ…) của công ty.
Tìm hiểu tình hình thực tế của công ty bằng cách hỏi nhân viên công ty .
Quan sát quy trình, Cách thức tiến hành công việc của các nhân viên kế toán tại
phòng kế toán và các phòng ban khác.
1.5 Cấu trúc đề tài

Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Tổng quan
2


Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

3


CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về công ty
- Công ty TNHH Đầu Tư - Xây Dựng - Phát Triển Đông Á được thành lập theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH số 4102032170 do Sở Kế Hoạch
và Đầu tư TP HCM cấp ngày 02 tháng 08 năm 2005.
- Tên công ty bằng tiếng nước ngoài :Eastern Asia Development – Constructio
Investement Company Limited.
- Tên công ty viết tắt : ESACO
- Văn phòng

: 156/1/12 Cộng Hoà – Phường 12 – Quận Tân Bình – TP HCM.

- Điện thoại

: (08) 2936064


- Fax

- (08)2937804

: (84.8) 8426422

- Tài khoản số :14035159 tại Ngân hàng TMP Á Châu - CN Cộng Hoà.
- Vốn điều lệ

: 2.000.000.000 đ ( Hai tỷ đồng) .

- Chủ tịch hội đồng thành viên : Ông Khuất Tiến Trung.
- Giám đốc : Ông Đồng Quang Chính .
2.2 Lĩnh vực kinh doanh
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông . Trang trí nội thất, ngoại
thất công trình . Thi công lắp đăt hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, san lấp mặt
bằng, kinh doanh nhà ở.
- Sản xuất, mua bán phụ liệu ngành may, vật liệu xây dựng, các thiết bị phục vụ
ngành chăn nuôi.
- Sản xuất mua bán các loại quạt công nghiệp, hệ thống thông gió, làm mát xưởng
may, trại chăn nuôi :
+ Cung cấp lắp đặt hệ thống làm mát cho xưởng may, nhà xưởng trong ngành
chăn nuôi bằng tấm Cooling-pad được nhập từ Thuỵ Điển.


+ Cung cấp máy hút bụi công nghiệp và gia dụng.
+ Cung cấp hệ thống tạo khói sương , các quạt phun sương – gai ẩm ( nhập từ
Italia và Taiwan )
+ Tư vấn – thiết kế – lắp đặt các hệ thống quạt ly tâm xử lý bụi, khử mùi. Khói

công nghiệp và thông gió nhà xưởng công nghiệp.
- Dịch vụ xử ly nước thải, môi trường.
- Đầu tư xây dựng , kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu dân cư.
- Mua bán máy móc, thiết bị máy vi tính và phụ kiện , máy văn phòng, văn phòng
phẩm, mỹ phẩm, hoá chất( trừ hoá chất có tính độc hại mạnh).
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
Công ty có chức năng và nhiệm vụ đa dạng, nhưng chức năng chủ yếu của công ty
hiện nay là XDCB.
2.3 Những thuận lợi, khó khăn
Công ty đang tăng cường vốn góp và kỹ thuật để có thể nhận thầu được các công
trình lớn trong nước và có xu hướng phát triển thêm nhiều lĩnh vực kinh doanh mới.
y Thuận lợi
- Công ty đã tạo được những mối quan hệ lâu dài và tốt đẹp với các doanh
nghiệp lớn trong nước.
- Công trình luôn được hoàn thành đúng thời gian, đảm bảo yêu cầu về chất lượng,
làm tăng uy tín của công ty, tạo cho công ty có một lợi thế cạnh tranh lớn.
- Công ty có một đội ngũ kỹ thật giàu kinh nghiệm, tài giỏi, đội ngũ nhân công lành nghề.
y Khó khăn
- Cơ sở vật chất còn thiếu.
- Trang bị cơ giới phục vụ cho sản xuất thi công còn nhiều hạn chế.
- Nhiều công trình thi công trong một thời gian dài vẫn chưa được chủ đầu tư thanh
toán dứt điểm, bị chiếm dụng vốn do đó ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
- Giá nguyên vật liệu ngày càng biến động nhiều và tăng cao gây khó khăn cho việc
lập dự toán, ra bảng báo giá của công ty.
Mặt dù gặp nhiều khó khăn nhưng nhờ sự sáng tạo nhạy bén của Ban Giám
Đốc, của cán bộ làm công tác quản lý và toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty,
5



công ty đã từng bước khắc phục được những khó khăn tạm thời, hoàn thành kế hoạch
sản xuất kinh doanh, nâng cao trình độ kỹ thuật và chất lượng san phẩm.Từ khi thành
lập đến nay công ty đã có những bước đi đáng kể, hoàn thành bàn giao nhiều công
trình, hạng mục công trình, và được đánh giá là sản phẩm đạt chất lượng cao.
Xin giới thiệu điển hình một số công trình gần đây của công ty :
Bảng 2.1 Một Số Công Trình Điển Hình Gần Đây của Công Ty
STT

TÊN CÔNG TRÌNH

ĐỊA ĐIỂM

1

Cải tạo trụ sở chi cục thuế quận 3

Quận 3 – TP HCM

2

Văn phòng đại diện Golden Pacific

TP HCM

3

Hệ thống hút khoi bếp công ty thực phẩm Thủ Đức – TP HCM
Uni - President

4


Thi công nhà xưởng cty may Tân Long Quận 9 – TP HCM
Trường

5

Hệ thông làm mát bằng tấm cooling –pad Quận Tân Phú – TP HCM
công ty CP dệt may Thành Công

6

Mở rộng xưởng sản xuất công ty K.J.ViNa

Bình Dương

7

Trường THKT Kỹ Thuật Tỉnh Long An

T.T Bến Lức – Long An

8

Nhà điều hành sản xuất điện lực Bạc Liêu

TX Bạc Liêu – T.Bạc
Liêu

9


Nhà máy chế biến hạt điều công ty OLam

KCN Long Bình – Biên
Hoà – Đồng Nai

10

Thi công mái tôn và xưởng trộn gia vị công KCN Long Bình – Biên
ty Olam

Hòa – Đồng Nai
Nguồn tin:Phòng Kế Toán

Những bước đi vững chắc của công ty được thể hiện rõ nét qua kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
Ta có thể thấy sự trưởng thành và phát triển của công ty qua một số chỉ tiêu (xem bảng 2.2
Khái Quát Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty trang 7)

6


Bảng 2.2 Khái Quát Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty.
CHỈ TIÊU

NĂM 2008

Doanh thu thuần
Tổng lợi nhuận trước thuế

NĂM 2009


15.869.623.241

20.010.476.291

1.872.829.278

2.279.378.509
Nguồn tin: Phòng Kế Toán

2.4 Quy trình công nghệ.
Hình 2.1 Quy Trình Công Nghệ
Lập dự toán công trường
Tham gia đấu thầu
Trúng thầu ký hợp đồng
kinh tế
Nhận mặt bằng, chuẩn bị vật tư
và bố trí đội thi công

Khởi công xây dựng
Nghiệm thu bàn giao
Quyết toán công trình
Nguồn tin:Phòng Kế Hoạch Vật Tư
2.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
2.5.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty bao gồm:
- Giám đốc : là người đứng đầu công ty giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty,
là đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, đại diện cho toàn bộ quyền lợi của
cán bộ công nhân viên trong công ty nên chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.


7


- Phó giam đốc thường trực : có trách nhiệm thường trực lãnh đạo công ty, phụ
trách nội chính, quản lý văn phòng của công ty.
- Phó giám đốc thi công : Có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ các công
trình được phân công, chịu trách nhiệm trước giám đốc và công ty về các quyết định
của mình.
- Phó giám đốc kinh doanh : Có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc công ty
trong việc kinh doanh, phát triển khách hàng , quản lý tài chính, tổ chức phân tích kinh
tế trong công tác hạch toán một cách thường xuyên đảm bảo hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty ngày càng phát triển. Thông qua công tác tài chính kế toán tham
gia nghiên cứu, cải tiến công tác quản lý của công ty theo điều lệ công ty và luật doanh
nghiệp. Tổ chức thực hiện từng bước hạch toán kinh tế của công ty theo yêu cầu đổi
mới và phù hợp với pháp lệnh và chế độ kế toán hiện hành.
Sơ đồ bộ máy của công ty gồm 3 phòng ban chính: phòng thi công, phòng kế
hoạch vật tư, phòng kế toán (xem hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý ở trang 9)
2.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
a) Phòng kế toán: Bao gồm 2 bộ phận.
– Bộ phận tổ chức hành chính
-

Tổ chức công tác văn phòng.

-

Quản lý công văn ,giấy tờ.

-


Giải quyết các công việc có liên quan đến lao động tiền lương,tổ
chức nhân lực.

-

Lập phương án trang bị tài sản phục vụ cho hoạt động chung.

-

Theo dõi thi đua và làm công tác bảo vệ công ty.

– Bộ phận kế toán
- Kế toán.
- Tài chính.
- Kiểm soát nội bộ tình hình tài chính của công ty.
b) Phòng kế hoạch vật tư
- Tìm hiểu tiếp cận thị trường.

8


Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý.

GIÁM ĐỐC

PGĐ THI CÔNG

PHÒNG THI CÔNG


PGĐ THƯỜNG TRỰC

P.KẾ HOẠCH VẬT TƯ

PGĐ KINH DOANH

PHÒNG KẾ TOÁN

ĐỘI XÂY DỰNG

ĐỘI CƠ GIỚI

CÁC ĐƠN VỊ LIÊN KẾT

Nguồn tin:Phòng Kế Toán
- Khai thác các hợp đồng nhận thầu, xây dựng các định mức về đơn giá, định mức
kinh tế kỹ thuật.
- Kiểm tra dự toán, lập dự án thi công, xây dựng tiến độ phù hợp với công trường.
- Lập kế hoạch mua vật tư, cung cấp nguyên liệu thiết bị phục vụ cho sản xuất
đảm bảo đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách.
- Quản lý máy móc thiết bị, xây dựng kế hoạch sửa chữa máy móc thiết bị.

9


c) Phòng thi công
- Quản lý toàn bộ hoạt động thi công tại công trường.
- Phụ trách các vấn đề về kỹ thuật, chất lượng, quản lý các quy trình trong quá
trình thi công.
- Nghiên cứu ứng dụng biện pháp kỹ thuật mới.

- Quản lý công tác an toàn lao động vệ sinh, phòng chống cháy nổ.
- Tiến hành nghiệm thu hoàn thành thủ tục bàn giao công trình .
Như vậy, mỗi phòng ban có một chức năng riêng nhưng lại có mối quan hệ mật
thiết với nhau, đều chịu sự chỉ đạo của giám đốc và các phó giám đốc tạo nên một
chuỗi mắc xích trong guồng máy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Vị trí,
nhiệm vụ của mỗi phòng ban tuy khác nhau nhưng mục đích cuối cùng vẫn là sự phát
triển của công ty trong cơ chế thị trường.
2.6 Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty
2.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Công ty TNHH Đầu Tư - Xây Dựng - Phát Triển Đông Á tổ chức kế toán theo hình
thức tập trung, chịu sự giám sát của người đứng đầu phòng kế toán là kế toán trưởng.
Hình 2.3 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN
TỔNG HỢP

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN VẬT TƯ VÀ
THANH TOÁN CÔNG NỢ
TỔNG HỢP
Nguồn tin: Phòng Kế Toán
Nhận xét: Xây dựng bộ máy kế toán phù hợp với quy mô hoạt động của công
ty, tuy nhiên để phù hợp với tình hình ngày càng mở rộng và phát triển,thứ nhất công
10


ty nên tách riêng bộ phận kế toán công nợ và kế toán vật tư để tránh sự kiêm nhiệm

tạo sự chính xác và chặt chẽ trong bộ máy điều hành kế toán thứ hai trong điều kiện
phát triển hiện nay hình thức kế toán tập trung không còn phù hợp cho một công ty
hoạt động chủ yếu trong lĩnh vưc XDCB,công ty nên tổ chức thêm kế toán tại các đơn
vị xây lắp để dễ dàng quản lý và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác hạch toán được
kịp thời và nhanh chóng.
2.6.2 Chức năng và công việc
a) Kế toán trưởng
Nhiệm vụ
- Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc
kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi
phạm pháp luật về tài chính kế toán.
- Phân tích thông tin số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính.
- Cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
- Giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán giám sát tình hình tài
chính của đơn vị kế toán.
Trách nhiệm
- Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị.
-Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán tài chính trong đơn vị kế toán.
- Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật.
- Lập báo cáo tài chính.
Quyền hạn
- Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn và nghiệp vụ kế toán.
- Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ kịp thời
các thông tin, tài liệu có liên quan trong đơn vị kế toán tài chính.
- Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến của người ra quyết định.
- Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vi kế toán khi
phát hiện các vi phạm về tài chính trong đơn vị kế toán. Trường hợp vẫn phải chấp hành

11


quyết định thì báo lên đơn vị cấp trên trực tiếp của người ra quyết định hoặc cơ quan
nhà nước có thẩm quyền và không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành
trách nhiệm đó.
b)Kế toán tổng hợp
- Có nhiệm vụ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả
kinh doanh.
- Tính và phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội cho các đối tượng chịu chi phí
đồng thời hạch toán việc chi trả lương và bảo hiểm xã hội.
- Phản ánh kịp thời chính xác tình hình biến động tài sản cố định, tính đầy đủ
chính xác giá trị hao mòn của tài sản cố định vào giá thành sản phẩm.
- Kê khai theo dõi tình hình thanh toán thuế với cơ quan Nhà Nước.
c) Kế toán vật tư và thanh toán công nợ
- Có nhiệm vụ theo dõi việc xuất nhập tồn vật tư của công ty .
- Xác định chi phí nguyên vật liệu đã xuất dùng cho từng công trình, hạng mục
công trình.
- Theo dõi tình hình công nợ phải thu , phải trả người bán cũng như tình hình
thanh toán công nợ trong nội bộ công ty.
d) Thủ quỹ
- Ghi chép kế toán, phản ánh số hiện có và tình hình biến động của vốn bằng tiền.
- Quản lý tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hợp lệ tiến hành thanh
toán và ghi sổ.
- Cuối ngày phải tiến hành chốt sổ và báo cáo tồn quỹ công ty.
2.7 Hình thức sổ kế toán
Công ty TNHH Đầu Tư - Xây Dựng - Phát Triển Đông Á là một công ty có
quy mô vừa và có điều kiện kế toán thủ công, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ
bản, tiến hành thi công nhiều công trình trong cùng thời gian, do đó chi phí phát sinh
liên tục với nhiều loại khác nhau. Chính vì vậy, để tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ

cho từng công trình , hạng mục công trình Ban Lãnh Đạo công ty đã chọn hình thức
“Chứng từ ghi sổ” để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của mình.
Phương pháp này không những phản ánh kịp thời chi phí sản xuất đã chi ra
cho từng công trình, hạng mục công trình mà còn phản ánh một cách chính xác số chi
12


phí cho từng công trình trong từng thời điểm, giúp Ban Lãnh Đạo công trình cũng như
Ban Lãnh Đạo công ty đánh giá được số chi phí thực tế bỏ ra có phù hơp với dự toán
hay không từ đó có biện pháp điều chỉnh phù hợp.
Hình 2.4 Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ đăng ký
chứng từ hi sổ

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh


Các báo cáo tài chính

Nguồn tin: Phòng Kế Toán
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ hạch toán
Đối chiếu luân chuyển

Hằng ngằy, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ
gốc đồng thời phản ánh vào sổ quỹ và sổ, thẻ kế toán chi tiết các tài khoản nghiệp vụ
cần thiết.
Cuối kỳ hạch toán số liệu trên bảng tổng hợp chứng từ được dùng để ghi
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, lập sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .
Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi khoá sổ tính ra
tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ;
13


tổng số tiền phát sinh bên nợ, bên có của tài khoản trên sổ cái, trong bảng tổng hợp chi
tiết kết quả tính toán cuối cùng phải đảm bảo được quan hệ đối chiếu kiểm tra:
- Kết quả tính toán trên sổ cái khớp với “Bảng tổng hợp chi tiết” sau đó lập “Bảng
cân đối số phát sinh”.
- Tổng số phát sinh nợ và có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh
phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sau khi chắc chắn các nguyên tắc trên được bảo đảm số liệu trên sổ cái hoặc Bảng
cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính.

14



×