1
LỜI NĨI ĐẦU
Trong nền kinh tế quốc dân, các Doanh nghiệp sản xuất giữ vai trò là các
tế bào, là nơi trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho Xã hội. Cũng giống như các
Doanh nghiệp hoạt động trong các nghành nghề khác, vấn đề đặt ra cho các
Doanh nghiệp sản xuất thuộc mọi loại hình kinh tế là làm thế nào kinh doanh có
hiệu quả, bù đắp được các chi phí đã bỏ ra và có lợi nhuận; nhất là trong cơ chế
thị trường với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay thì đây là vấn đề
sống còn của mọi Doanh nghiệp.
Để đạt được mục tiêu trên, một trong những biện pháp cơ bản mà các
Doanh nghiệp đều quan tâm là tìm mọi cách tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm trên cơ sở đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm. Chính vì vậy mà
cơng tác Kế tốn, đặc biệt là cơng tác Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các Doanh nghiệp rất được chú trọng. Tổ chức cơng tác Kế tốn
chí phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học và hợp lý là tiền đề
để quản lý chặt chẽ, tránh tình trạng thất thốt, sử dụng lãng phí vốn đầu tư; là
cơ sở giúp các nhà quản lý đưa ra được những biện pháp tiết kiệm chi phí phù
hợp, từ đó hạ giá thành sản phẩm sản xuất, góp phần nâng cao lợi ích đơn vị….
Trong q trình thực tập tại Viện nghiên cứu kiến trúc, nhận thức được
tầm quan trọng và sự cần thiết của cơng tác Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại đơn vị, em mạnh dạn tiến tới nghiên cứu tìm hiểu và lựa
chọn đề tài: “Tổ chức cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp ở Viện nghiên cứu kiến trúc” cho chun đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung chun đề gồm 3 chương :
Chương I : Tìm hiểu chung về bộ máy tổ chức của doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp ở Viện nghiên cứu kiến trúc.
Chương III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác
chi phí và tính gía thành sản phẩm ở Viện nghiên cứu kiến trúc.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
CHNG I
TèM HIU CHUNG V B MY T CHC CA
VIN NGHIấN CU KIN TRC
Lut doanh nghip c quc hi thụng qua ngy 12/06/2002 thay th
lut Vin v lut doanh nghip t nhõn, cú hiu lc k t ngy 01/01/2002 ú
to iu kin thun li cho cỏc doanh nghip núi chung cho Viờn nghiờn cu
kin trỳc. B xõy dng núi riờng trong hot ng sn xut kinh doanh. Tuy
nhiờn bờn cnh nhng mt thun li nú cng t ra trc mt chỳng ta nhng
thỏch thc rt ln m cnh tranh tn ti l vn cú ý ngha sng cn.
khụng ngng a Vin nghiờn cu kin trỳc ngy cng phỏp trin ln
mnh vng chc bt kp thi xu hng phỏt trin ca t nc, cnh tranh cú
hiu qu trờn thi trng, mang li li nhun cho Vin tng bc m rng sn
xut kinh doanh k c chiu rng ln chiu sõu, Vin trng Vin nghiờn cu
kin trỳc ú vn dng linh hot cú chn lc nhiu mụ hỡnh qun lý nhm ỳc rỳt
kinh nghim v hng ti mt mụ hỡnh t chc c thự, u vit, sc ỏp ng
c cỏc yờu cu v mc tiờu hot ng m Vin ú ra. Vi mong mun nh
trờn, quy ch ny c ban hnh nhm quy nh mt cỏch c th c cu t chc
v hot ng ca Vin phõn nh rừ rng chc nng nhim v v quyn hn ca
cỏc b phn, trỏnh chng chộo, mang li hiu qu cao trong qun lý v iu
hnh.
I. CHC NNG V NHIM V CA VIN NGHIấN CU
Vin nghiờn cu kin trỳc l t chc s nghip khoa hc, cú chc nng
nghiờn cu kin trỳc v tiờu chun hoỏ xõy dng Vit Nam. Vin cú cỏc nhim
v sau:
Nghiờn cu v t chc nghiờn cu s hỡnh thnh v phỏt trin nn
kin trỳc Vit Nam v th gii. Nghiờn cu vic bo tn v phc ch kin trỳc
c cú giỏ tr vn hoỏ ngh thut.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
Nghiờn cu lý lun phờ bỡnh kin trỳc: phõn tớch ỏnh giỏ cht
lng ngh thut v thm m kin trỳc bao gm quy hoch khụng gian ụ th,
kin trỳc cnh quan, kin trỳc cụng trỡnh, trang trớ ni ngoi tht.
Nghiờn cu nh hng phỏt trin v xut cỏc chớnh sỏch qun lý
phỏt trin nn kin trỳc Vit Nam.
Nghiờn cu phỏt trin nh c bao gm cỏc vn trong mi quan
h xó hi, con ngi mụi trng kin trỳc trong quỏ trỡnh pht dõn s v c trỳ
ti ụ th v nụng thụn Vit Nam.
Nghiờn cu, t chc nghiờn cu tiờu chun hoỏ, in hỡnh hoỏ kin
trỳc, xõy dng v c ch qun lý cụng tỏc o lng thit b xõy dng, kim nh
xõy dng hp chun.
T chc thụng tin, lu tr t liu kin trỳc v tiờu chun hoỏ xõy
dng; tng kt cỏc cụng tỏc nghiờn cu kin trỳc v in hỡnh hoỏ xõy dng.
Nghiờn cu ng dng, t chc thc hin t vn; lp d ỏn xõy dng
cụng trỡnh, kho sỏt thit k chuyn giao cụng ngh v kin trỳc v tiờu chun
hoỏ xõy dng.
T chc v tham gia o to, tp hun nõng cao trỡnh v chuyờn
mụn kin trỳc, tiờu chun hoỏ xõy dng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
II. C CU T CHC QUN Lí CA VIN NGHIấN CU
HI NG
THI UA
PHềNG
HNH
CHNH
PHềNG
O TO
HP TC
QUC T
PHể VIN
TRNG
HI NG
KHOA HC
VIN TRNG
PHể VIN
TRNG
PHềNG
TNG
HP
PHềNG NGHIấN CU
LCH S V BO TN
DI SN KIN TRC
TRUNG TM T VN
THIT K KIN
TRC XY DNG
PHềNG
TI V
CC PHềNG NGHIấN CU
CC TRUNG TM
TRUNG TM KIN
TRC MIN NAM
TRUNG TM XY DNG
V PHT TRIN KIN
TRC
TRUNG TM O LNG KIM
NH CHT LNG XY
DNG
PHềNG LU TR TH
VIN KIN TRC
PHềNG IN HèNH HO
XY DNG
PHềNG TIấU CHUN V
CHT LNG XY DNG
PHềNG PHT TRIN V
CHNH SCH KIN TRC
PHềNG Lí LUN PHấ
BèNH KIN TRC
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
III. CHC NNG, NHIM V CC PHềNG BAN
1.Phũng nghiờn cu lch s v bo tn di sn kin trỳc
- Nghiờn cu v t chc nghiờn cu s hỡnh thnh v phỏt trin
nn kin trỳc Vit Nam v th gii;
- nghiờn cu vic bo tn, phc ch di sn.
- Thc hin ti cp nh nc KC11- 04 bo tn cỏc khu ph c,
c trong cỏc ụ th Vit Nam.
- Nghiờn cu bo tn, tụn to cỏc khu ph c, c ụ th: H Ni,
Hi Phũng, Nam nh, Hu, Nng, Hi An, thnh ph H Chớ Minh.
- Lp k hoch thc hin Q70 BXD/KT- QH ca B Xõy Dng v
bo tn tụn to v phỏt trin khu ph c H Ni; Lp d ỏn ci to mt s ph
c H Ni.
- iu tra hin trng xut bo tn di sn v cnh quan thiờn
nhiờn trong s phỏt trin kinh thin nõy ca thnh ph Lt.
- Thc hin ti kin trỳc truyn thng v hin i trong cỏc nc
ASEAN.
- Thc hin iu tra, kho sỏt, ỏnh giỏ cỏc cụng trỡnh cụng cng cú
giỏ tr ngh thut ti cỏc ụ th ln Vit Nam na u th k XX.
- Hp tỏc vi Nht Bn, t chc SIDA (Thu in), vi CECI ca
Canada trong lnh vc bo tn di sn.
- Biờn son cỏc n phmlch s kin trỳc, bo tn di sn kin trỳc
Vit Nam, nh nụng thụn truyn thng v ci tin, nh dõn t xõy.
- Tham gia o to hng dn sinh viờn thc tp v lm tt nghờp,
tham gia ging dy cao hc v hng dn nghiờn cu sinh trong lnh vc chuyờn
ngnh ki trỳc nh v cụng trỡnh cụng cng, lch s kin trỳc v bo tn di sn
kin trỳc.
2.Phũng lý lun phờ bỡnh kin trỳc
- Nghiờn cu lý lun, t chc phờ bỡnh v ỏnh giỏ kin trỳc.
- Hon thnh d ỏn iu tra ỏnh giỏ thc trng v d bỏo phỏt trin
chớnh sỏch kin trỳc cụng trỡnh cụng cng cú vn u t nc ngoi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
- Tin hnh d ỏn iu tra ỏnh giỏ thc trng v d bỏo nh hng
phỏt trin kin trỳc nh cao tng cỏc ụ th Vit Nam.
- Thit k cỏc d ỏn quy hoch chi tit cỏc trc ng, cỏc khu cm
dõn c H Ni.
- Thit k quy hoch Trung tõm cm Bn Xo, Bỏt( Lao Cai).
- Thit k mt s cụng trỡnh phc v phỏt trin kinh t xó hi H
Ni v cỏc tnh.
- Nghiờn cu cỏc vn thuc lnh vc phờ bỡnh lý lun kin trỳc,
tham gia din n lý lun kin trỳc.
- Tham gia vo cụng tỏc o to, ging dy, hng dn sinh viờn
kin trỳc cỏc trng i hc.
3. Phũng phỏt trin v chớnh sỏch kin trỳc
- Nghiờn cu nh hng phỏt trin kin trỳc, phỏt trin mh c ụ
th v nụng thụn Vit Nam.
- xut cỏc chớnh sỏch phỏt trin v qun lý xõy dng.
- Cỏc cụng vic nghiờn cu:
* Trin khai nghiờn cỳ( taỡ NCKH cp Nh nc): Phỏt trin kin
trỳc nh ti cỏc ụ th Vit Nam ti nm 2010.
* Nghiờn cu ti: Phỏt trin kin trỳc nh v cụng trỡnh cụng cng
cho cỏc vựng nh c thuc khu vc II v III cỏc tnh min nỳi phớa Bc.
* iu tra, kho sỏt v xut phỏt trin kin trỳc ti cỏc khu nh canh,
nh c thuc vựng nỳi Tõy Nguyờn.
* Nghiờn cu Chin lc phỏt trin kin trỳc Vit Nam n nm 2020.
- Cỏc cụng cic nghiờn cu ng dng:
+Thit k cỏc cụng trỡnh:
*Khu liờn hp th rhõo ng Thỏp.
*TR s cc thu tnh Vng Phỳc.
*Trng PTTH Tụ Hong H Ni.
*TRng THCS Tiờn Cỏt (Vit Trỡ)
*Trng mõ giỏo Sn La- Tõy h- H ni.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
*Trường PTTH Nguyễn Phong Sắc- “Hà Nội.
+ Hồn thiện dự án và thiết kế:
*Trung tâm Hội nghị Quốc gia.
*Bể bơi xã Cổ Nhuế- Hà Nội.
*Một số khu nhà ở cao và thấp tầng Hà Nội.
*Nhà H Vĩnh Phúc.
4. Phòng điển hình hố xây dựng
-Nghiên cứu và tổ chức nghiên cưú lập các đồ án điển hình và cơng tác
điển hình hố xây dựng.
-Phát triển quỹ thiết kế điển hình,
-Thiết kế điển hình đã trình Bộ ban hành:
+Nhà ở:
*Các mẫu nhà ở nhiều tầng cho đơ thị.
*Các mẫu nhà ở Tây Ngun.
*Các mẫu kí túc xá cho các trường chun nghiệp.
*Các mẫu nhà ở cho cơ quan cấp xã.
+Trường học:
*Trường mần non 15 lớp
*Trường mần non 9 lớp.
*Trường dạy nghề xây dựng
*Trường tiểu học bán trú cho các đơ thị.
+ Trung tâm :
*Trung tam lưu trữ Nhà nước cấp tỉnh: khối kho, khối kỹ thuật hành
chính.
*Trung tâm y tế dự phòng.
*Cơ sở chữa nghiện ma t.
-Tổ chức Hội nghị thiết kế điển hình phục vụ cho cơng nghiệp hố, hiện
đại hố trong nền kinh tế thị trường.
-Quy hoạch chi tiết cụm xã Tân Minh, Bảo Yến, Lào Cai.
5. Phòng tổng hợp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
- Lập kế hoạch hoạt động của Viện,nghiên cứu khoa học, hợp tác Quốc tế,
xây dựng thực nghiệm, xây dựnh cơ bản, tư vấn thiết kế ...
-Giúp lãnh đạo Viện trong việc giao và quản ký thực hiện kế hoạchtheo
các đơn vị...
-Tổng hợp việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị trong Viện, theo định
ký báo c các cấp lãnh đạo.
-Thực hiện các cơng tác về tổ chức và nhân sự, bồi dưỡng đào tạo, bảo
hiễm xã hội vvà các chế độ chính sách .
6. Phòng đào tạo và hợp tác Quốc tế
- Tổ chức thực hiện các hoạt động đào taọ, tập huấn nâng cao trình độ
chun mơn kiến trúc và tiêu chuẩn hóa xây dựng.
-Liên hệ tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại, hợp tác Quốc tế của
Viện, làm cấc thủ tục đồn vào đồn ra.
- Đầu mối quan hệ , theo dõi việc lập và quản lý các dự án với nước
ngồi.
7. Phòng lưu trữ - Thư viện kiến trúc
- Xây dựng thư viện khoa học, phục vụ cơng tác nghiên cứu kiến trúc và
tiêu chuẩn hóa xây dựng của Viện.
- Sưu tầm, tập hợp, lưu trữ tài liệu khoa học, sản phẩm khoa học thuộc
trong và ngồi Viện thuộc lĩnh vực kiến trúc, xây dựng .
- Thơng tin phục vụ lãnh đạo Viện , phục vụ cơng tác nghiên cứu kiến
trúc, các đề tài.
- Làm đầu mối thơng tin các kết quả nghiên cứu của Viện thơng qua các
phương tiện thơng tin đại chúng, các ấn phẩm...
- Lưu trữ ấn phẩm nghiên cứu kiến trúc, nghien cứu ứng dụng từ các
nguồn trong và ngồi Viện.
-Xây dựng tư liệu hiện vật,...cho Bảo tàng Kiến trúc. Cung cấp tư liệu
kiến trúc, tiêu chuẩn hố xây dựng cho các nhu cầu nghiên cứu đào tạo, tư vấn
thiết kế trong và ngồi nước.
8. Trung tâm tư vấn thiết kế kiến trúc xây dựng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
- Nghiên cứu và ứng dụngcác kết quả nghiên cứu vào cơng tác thiết kế
kiến trúc, quy hoạch.
-Thực hiện các cơng tác tư vấn thiết kế và quy hoạch:
*Lập dự án đầu tư, khảo sát và thiết kế, lập dự tốn các ccơng trình kiến
trúc, quy hoạch các khu chức năng.
*Thực hiện trang trí nội ngoại thất cơng trình kiến trúc. Thiết kế phục chế
bảo tồn tơn tạo các cơng trình văn hóa nghệ thuật và lịch sử.
*Thẩm định dự án , thiết kế kiến trúc.
*Tư vấn lập hồ sơ đấu thầu, giám sát kỹ thuật thi cơng và các tư vấn kỹ
thuật khác.
- Hợp tác và liên kết với các đơn vị trong và ngồi nước về các lĩnh vực
trên.
- Đã thực hiện được nhiều hợp đồng về lập dự án thiết kế , trang trí nội
ngoại thất với các thể loại cơng trình cấp 1,2,3 như dự án Trung tâm hội nghị
Quốc gia, tồ nhà HITC, các trụ sở, trường học, cơng trình thể thao văn hóa, đài
phát thanh truyền hình, nhà ở cao tầng và thấp tầng, bảo tàng, khách sạn, đài
tưởng niệm ,quy hoạch chi tiết.... Cho Hà Nội và các địa phương.
-Tổng hợp từ kinh nghiệm thực tế xây dựng, xuất bản một số ấn phẩm về
mẫu nhà ở cho dân xây.
-Tham gia đào tạo trong lĩnh vực thiết kế , kiến trúc , cơng trình.
Phạm vi hoạt động: trong cả nước
- Giấy phép hành nghề số: 129/BXD- CSXD ngày24/6/1998 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng.
-Tài khoản: Viện nghiên cứu kiến trúc 710 A 00936-Ngân hàngCơng
thương Ba Đình Hà Nội.
9. Trung tâm Đo lường - Kiểm định thiết bị và xây dựng
- Nghiên cứu và ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào cơng tác đo lường
và kiểm định để rút kinh nghiệm bổ trợ cho cơng tác nghiên cứu.
- Thực hiện các cơng việc trong lĩnh vực đo lường, kiểm định do Viện
giao.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
- o lng, kim nh cht lng cỏc thit b kim tra cht lng vt liu,
cu kin v cụng trỡnh xõy dng.
- o lng, kim nh cht lng vt liu, cu kin v cụng rrỡnh xõy
dng.
- ó thm nh h s thit k v d toỏn nhiu cụng trỡnh xõy dng dõn
dng v cụng nghip.
- ó tin hnh t vn lp v thm nh mt s d ỏn u t, lp d ỏn mi
u thu cho nhiu cụng trỡnh xõy dng.
- thc hin o lng quan trc lỳn v kim nh, ỏnh giỏ cht lng thi
cụng v hin trng nhiu cụng trỡnh xõy dng dõn dng, cụng nghip ti H Ni
v cỏc tnh.
- ó tin hnh kho sỏt hin trng, ỏnh giỏ nguyờn nhõn h hng v thit
k biờn phỏp x lý nhiu cụng trỡnh.
- Thc hin t vfn giỏm sỏt k thut thi cụng nhiu cụng trỡnh.
- T chc nghiờn xu biờn son mt s quy trỡnh mu kim chun thit
b th nghim xõy dng.
-Phm vi hot ng trong c nc.
- Ti khon:Vin nghiờn cu Kin trỳc710 A 00936- Ngõn hng Cụng
thng Ba ỡnh H Ni.
10. Trung tõm xõy dng v phỏt trin kin trỳc
- Trin khai ng dng cỏc thnh tu khoa hc trong lnh vc kin trỳc,
xõy dng v cỏc kt qu nghiờn cu cu Vin vo vic xõy dng cỏc cụng trỡnh,
gia ccụng th ch cỏc chi tit , cu kin xõy dng ...
- T chc thi cụng xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng , cụng nghip v c
s h tng k thut nhúm C. Thi cụng bo tn , tụn to , phc ch cỏc cụng trỡnh
kin trỳc cú giỏ tr ngh thut lch s, trang trớ ni ngoi tht cỏc cụng trỡnh dõn
dng, vn hoỏ...
- T chc giỏm sỏt k thut thi cụng v nghim thu cỏc cụng trỡnh xõy
dng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
- Lĩnh vực thiết kế và xây dựng thực nghiệm:
+Các cơng trình y tế: Trung tâm y tế Hồng Lĩnh- Hà Tĩnh, viện vệ sinh
dịch tễ Tây Ngun, nhà khám đa khoa tỉnh Đắc Lắc, viện y học dân tộc...
+Các cơng trình giáo dục: trường ái Mộ- Gia Lâm - Hà Nội, trường Giai
Phạm- Mỹ Văn- Hưng n, trường Tiên Sơn- Bắc Ninh, trường Đồng Kỵ- Đồng
Quang- Bắc Ninh...
- Những thể loại cơng trình khác:Trụ sở Liên hiệp Chè Việt Nam, Trụ sở
Liên Hiệp đường sắt Việt Nam, trường Đặc nhiệm cơng an nhân dân...
11. Trung tâm kiến trúc miền Nam
- Nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển nền
kiến trúc Việt Nam và thế giới. Nghiên cứu việc bảo tồn phục chế kiến trúc cổ
có giá trị văn hố nghệ thuật.
- Nghiên cứu lý luận phê bình kiến trúc. Phân tích đánh giá chất lượng
nghệ thuật và thẩm mỹ kiến trúc, bao gồm: quy hoạch khơng gian đơ thị, kiến
trúc cảnh quan, kiến trúc cơng trình, trang trí nội ngoại thất.
- Nghiên cứu định hướng phát triển kiến trúc và đề xuất các chính sách,
quản lý phát triển nền kiến trúc Việt Nam.
- Nghiên cứu phát triển định cư bao gồm các vấn đề trong mối quan hệ xã
hội, con người, mơi trường kiến trúc trong q trình phát triển dân số và cư trú
tại đơ thị và nơng thơn Việt Nam.
- Nghiên cứu, tổ chức nghiên cứu tiêu chuẩn, điển hình hố về kiến trúc,
xây dựng và cơ chế quản lý cơng tác đo lường thiết bị xây dựng, kiểm định xây
dựng hợp chuẩn.
- Tổ chức thơng tin, lưu trữ tư liệu kiến trúc và tiêu chuẩn hố xây dựng.
Tổng kết cơng tác nghiên cứu kiến trúc, điển hình hố xây dựng.
- Nghiên cứu ứng dụng tổ chức thực hiện tư vấn: lập dự án xây dựng cơng
trình, khảo sát thiết kế, chuyển giao cơng nghệ về kiến trúc và tiêu chuẩn hố
xây dựng.
- Quan hệ hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước để thực
hiện lĩnh vực được giao.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
- Lập dự án đầu tư, khảo sát hiện trạng, khảo sát địa chất, lập dự án khả
thi, thiết kế kỹ thuật và lập tổng dự án dự tốn nhiều cơng trình như:
+ Trụ sở tồ án nhân dân quận 6, quận 1 0, quận Bình Thạch, quận Phú
Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Viện kiểm sốt nhân dân quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Cơng trình tàu du lịch trên khơng ( MONORAIL), cơng viên văn hố
Đầm Sen, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Cơng trình đài hố thân tỉnh Bình Dương.
+ Nhà bảo tàng tỉnh Lâm Đồng.
+ Trụ sở Petronaus liên doanh petro Việt Nam- Singapore-Vũng Tàu
(11 tầng)
+ Cung văn hố tỉnh Vũng Tàu.
+ Quy hoạch khu du lịch bãi nước thành phố Vũng Tàu
+ Quy hoạch khu Trung tâm văn hố thể thao Bà Rịa.
+ Nhà ở học viện và giảng đường phân viện thành phố Hồ Chí Minh, học
viện chính trị quốc gia.
+ Hệ thống xử lý nước ngầm 400 m
3
/ ngày khu cơng nghiệp Tây Bắc Củ
Chi.
12. Phòng tài vụ
- Thực hiện các cơng tác liên quan đến các nguồn tài chính thuộc Viện.
Lập kế hoạch và các báo cáo về hoạt động tài chính thuộc Viện.
- Quản lý hoạt động tài chính của các phòng và các Trung tâm . Giúp đỡ
các Trung tâm thực hiện đúng các quy định của Viện và Nhà nước về tài chính.
- Làm nhiệm vụ thanh quyết tốn các nguồn kinh phí trong hoạt động của
Viện theo đúng các quy định của Viện và Nhà nước.
13. Phòng hành chính quản trị
- Thực hiện các cơng tác quản lý: điện thoại điện nước, nhà cửa xây dựng
cơ bản, mua sắm và quản lý trang thiết bị của Viện.
- Lập kế hoạch và thực hiện các cơng việc duy tu, bảo quản và sửa chữa
nhỏ xơ sở vật chất , các tài sản của Viện.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13
- Thực hiện các thủ tục có liên quan đến bảo hiểm y tế cho cán bộ công
nhân viên.
-Thực hiện các công tác văn thư : xử lý các công văn gửi đi, quản lý các
con dấu thuộc Viện.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
14
CHƯƠNG II
THỰC HIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở VIỆN NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC
I. CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG XÂY LẮP
1. Chi phí xây lắp và phân loại chi phí xây lắp
1.1. Khái niệm và nội dung của chi phí xây lắp
Chi phí xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hố mà Doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động
xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
Nội dung của chi phí trong Doanh nghiệp xây lắp gồm các yếu tố chi phí
cơ bản sau:
Chi phí về tư liệu lao động là chi phí khấu hao máy móc thiết bị thi cơng
và các loại TSCĐ khác; chi phí về cơng cụ cho hoạt động xây lắp.
Chi phí về tư liệu lao động là chi phí về ngun vật liệu , nhiên liệu . vật
liệu ln chuyển, vật kết cấu và các loại thiết vị lắp đặt cho cơng trình...vvv
Chi phí về sức lao động là các chi phí về tiền lương , tiền cơng cuả lao
động th ngồi để tién hành các hoạt động xây lắp.
Các khoản chi phí về dịch vụ mua ngồi phục vụ cho qúa trình thi cơng
xây lắp của Doanh nghiệp.
1.2. Phân loại chi phí xây lắp
Căn cứ vào nội dung và tính chất kinh tế, chi phí xây lắp được chia thành
5 yếu tố chi phí , khơng phân biệt nguồn gốc , địa điểm phát sinh :
- Chi phí ngun vật liệu: là tồn bộ chi phí về các loại vật liệu chính( xi
măng , thêps , gạch, cát...), vật liệu phụ (vơi, sơn tường ,..), nhiên liệu (xăng ,
dầu ,...), cơng cụ lao động(đàn giáo , cuốc , xẻng,...), phụ tùng thay thế và các
loậi vật liệu, thiết bị xây dựng khác.
-Chi phí nhân cơng: là tồn bộ các khoản tiền lương , tiền cơng , phụ cấp
lương , BHXH, BHYT ,KPCĐ và các khoản phải trả cccho lao động trực tiếp
quản lý, sản xuất thi cơng , thực hiện cơng việc lao vụ trong kì.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là số khấu hao phải trích trong kì của các
TSCĐ dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp của đơn vị .
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: gồm các khoản chi trả về các loại dịch vụ
mua ngồi , th ngo, th ngồi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh trong
kì của Doanh nghiệp như: điện, nước, điện thoại, các dịch vụ sửa chữa TSCĐ...
- Chi phí bằng tiền: là các khoản chi phí bằng tiền ngồi các yếu tố kể
trên mà đơn vị chi ra phục vụ cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Các phân loại chi phí xây lắp theo nội dung và tính chất kinh tế cho biết
kết cấu, tỉ trọng từng yếu tố chi phí để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự
tốn chi phí xây lắp, là cơ sở để lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ tiền
lương, kế hoạch về vốn giúp cho việc thực hiện cơng tác kế tốn và cơng tác
quản lý được chặt chẽ.
*Phân loại chi phí xây lắp theo mục đích cơng dụng của chi phí:
Theo cách phân loại này, mỗi khoản mục chi phí gồm những chi phí có
cùng mục đích cơng dụng, khơng phân biệt chi phí đó có nội dung kinh tế như
thế nào. Theo cách phân loại này, chi phí xây lắp được chia thành:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: là tồn bộ giá trị thực tế của vật liệu
chính, vật liệu phụ, vật kết cấu và các chi phí về vật liệu ln chuyển, chi phí về
cốt pha, giàn giáo, cơng cụ dụng cụ sử dụng nhiều lần và các vật liệu khác để tạo
ra sản phẩm xây lắp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: là chi phí về tiền lương chính, lương phụ và
các khoản phụ cấp có tính chất ổn định của cơng nhân trực tiếp xây lắp và tiền
cơng của lao động th ngồi để thực hiện khối lượng xây lắp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp trong xây lắp khơng bao gồm các khoản
BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tiền lương của cơng nhân xây lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: là chi phí cho hoạt động của xe máy thi
cơng để hồn thành sản phẩm xây lắp gồm 6 yếu tố:
+ Chi phí nhân cơng: lương chính, lương phụ, phụ cấp phải trả cho cơng
nhân trực tiếp điều khiển xe máy thi cơng.
+ Chi phí vật liệu: nhiên liệu, vật liệu dùng cho máy thi cơng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
+ Chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho máy thi cơng.
+ Chi phí khấu hao máy thi cơng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi dùng cho xe máy thi cơng.
+ Chi phí bằng tiền khác cho xe máy t hi cơng.
- Chi phí sản xuất chung: là các chi phí trực tiếp khác phát sinh ở các đội
thi cơng ngồi các khoản mục chi phí trên,
bao gồm 5 yếu tố:
+ Lương nhân viên quản lý đội thi cơng.
+ KPCĐ, BHYT, BHXH phải trích tính vào chi phí theo tỉ lệ quy định
trên tổng số tiền lương của tồn bộ cơng nhân trực tiếp xây lắp, cơng nhân điều
khiển xe, máy thi cơng và nhân viên quản lý đội thi cơng; tiền ăn ca của tồn bộ
cơng nhân trực tiếp xây lắp, cơng nhân điều khiển máy thi cơng và nhân viên đội
thi cơng.
+ Chi phí vật liệu cơng cụ, dụng cụ dùng cho đội quản lý.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng chi quản lý đội thi cơng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho
cơng tác quản lý đội thi cơng.
Phân loại chi phí theo mục đích cơng dụng có tác dụng phục vụ cho
việc quản lý chi phí xây lắp theo định mức, dự tốn; là cơ sở cho kế tốn tập hợp
chi phí và tính giá thành theo khoản mục; là căn cứ để phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành và lập định mức chi phí xây lắp cho kỳ sau. Đây là
phương pháp phân loại thể hiện rõ nhất đặc điểm của chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp xây lắp.
* Phân loại chi phí xây lắp theo quan hệ của chi phí với đối tượng chịu
chi phí
Theo cách phân loại này chi phí được chia thành chi phí trực tiếp và chi
phí gián tiếp.
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến q trình thi
cơng một cơng trình bao gồm ngun vật liệu xây dựng, tiền lương cơng nhân
trực tiếp thi cơng, khấu hao máy móc thiết bị thi cơng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
- Chi phí gián tiếp: là các chi phí có liên quan đến nhiều cơng trình, hạng
mục cơng trình, cơng việc, lao vụ, nhiều đối tượng khác nhau. Vì vậy kế tốn
phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo một tiêu thức thích hợp.
Trường hợp có phát sinh chi phí gián tiếp thì phải áp dụng phương pháp
phân bổ việc lựa chọn tiêu thức phân bổ sao cho hợp lý và khoa học là điều hết
sức quan trọng. Nó ảnh hưởng đến mức độ chính xác của chi phí gián tiếp tập
hợp cho từng đối tượng, từ đó ảnh hưởng đến tính chân thực của chi phí và kết
quả của từng cơng trình, cơng việc, lao vụ...
2. Gía thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
2.1.Khái niệm giá thành
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ những hao
phí về lạo độmg sống và lao động vật hố doanh nghiệp đã chi ra để hồn thành
một khối lượng cơng tác xây lắp nhất định.
Trường hợp sản phẩm xây lắp là các cơng trình thi cơng trong thời gian
dài, có giá trị lớn và được phân chia thành nhiều hạng mục , nhiều giai đoạn thi
cơng tương đối độc lập với nhau , giá thành sản phẩm xây lắp có thể được xác
định cho từng cơng trình , từng hạng mục cơng trình hoặc từng giai đoạn thi
cơng hồn thành hay khối lượng xây lắp hồn thành qui ước được nghiệm thu
bàn giao trong kì.
Gía thành sản phẩm xây lắp chỉ là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp , phản ánh
chất lượng hoạt động xây lắp, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư , lao động,
tiền vốn trong q trình xây lắp cccũng như giải pháp kinh tế kĩ thuật mà Doanh
nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được mụ đích hồn thành khối lượng xây lắp với
chi phí thấp nhất.
Đối với các Doanh nghiệp sản xuất , có thể tính giá thành cho một loại
sản phẩm sản xuất ra trong kì và giá thành đơn vị của sản phẩm đó đây là cơ sở
quan trọng để xác định giá bán của sản phẩm). Nhưng trong Doanh nghiệp xây
dựng , do sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc nên giá thành sản phẩm có tính
cá biệt. Mỗt mội cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành hay khơí lượng xây
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18
lắp hồn thành qui ước đều có gía thành riềng. Còn gía bán sản phẩm xây lắp
chính là giá nhận thầu xây dựng.
2.2.Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
* Phân loại theo thời điểm và cơ sở số liệu tính giá thành
Căn cứ vào thời điểm và cơ sở số lệu tính giá thành , giá thành xây lắp
được chia thành : Giá thành dự tốn , giá thành kế hoạch và giá thành thực tế.
Giá thành dự tốn là tổng chi phí dự tốn để hồn thành khối lượng xây
lăps cơng trình , hạng mục cơng trình. Giá thành dự tốn được xác định trên cơ
sở định mức và đơn gía của XDCB do nhà nước ban hành :
Giá thành dự tốn
của từng CT, HMCT
= Giá thành dự tốn
cơng tác xây lắp
- Mức hạ giá
thành kế hoạch
Trong đó: Lãi định mức là tỉ lệ phần tăm trên giá thành xây lắp do Nhà
nước qui định đối với từng loại hình xây lắp cụ thể .
Giá thành dự tốn là giới hạn cho phí tối đa mà Doanh nghiệp xây lắp có
thể chi ra để đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi ; là tiêu chuẩn để đơn vị phấn
đấu hạ thấp định mức thực tế và là căn cứ để chủ đầu tư thanh tốn cho Doanh
nghiệp khối lượng hồn thành đã nghiệm thu.
Giá thành kế hoạch: là chỉ tiêu giá thành được xây dưnhg trước khi bắt
đầu xây lắp, chế tạo sản phẩm; dựa trên cơ sở những định mức , đơn giá , biện
pháp thi cơng... củ thể của Doanh nghiệp.
Giá thành thực tế: là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí thực tế để
hồn thành khối lượng xây lắp trong kì. Giá thành thực tế khơng chỉ bao gồm
các chi phí trong định mức, mà còn bao gồm các chi phí thực tế khác phát sinh
như: các khoản thiệt hại trong thi cơng, các khoản mất mát hao hụt vật tư, lao
động tiền vốn trong q trình thi cơng và quản lý ở đơn vị được phép tính vào
giá thành.
* Phân loại giá thành xây lắp theo mức độ hồn thành của sản phẩm xây
lắp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19
Theo cách phân loại giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành : Giá
thành khối lượng xây lắp hồn thành và giá thành khối lượng xây lắp hồn thành
quy ước.
- Giá thành khối lượng xây lắp hồn thành: là gía thành của cơng trình,
hạng mục cơng trình đã hồn thành đảm bảo chất lượng , kĩ thuật , đúng thiết kế
, đúng hợp đồng được bên chủ đầu tư nghiệm thu cà chấp nhận thanh tốn.
Chỉ tiêu này cho phép ta đánh giá một cách chính xác, tồn diện và hiệu
quả xây lắp thi cơng cho một cơng trình hoặc hạng mục cơng trình.
Gía thành khối lượng xây lắp hồn thành qui ước: là giá thành của hạng
mục cơng trình , của một khối lượng thi cơng đã đạt tới một điểm dừng kỹ thuật
hợp lý.
3. Quan hệ giữa chi phí và gía thành sản phẩm xây lắp
Giữa chi phí xây lắp và giá thành sản phẩm có mối quan hệ biện chứng
với nhau để tạo ra sản phẩm. Chúng đều có giới hạn để tập hợp chi phí cho cơng
tác quản lý, phân tích và kiểm tra cơng tác giá thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp và chi phí xây lắp chỉ thống nhất về mặt
lượng trong trường hợp chi phí dở dang đầu kì và cuối kì bằng nhau hoặc trong
trường hợp đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành là một cơng
trình , hạng mục cơng trình được bắt đầu và hồn thành trong kì kế hoạch.
II
. THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở VIỆN NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC HÀ
NỘI
1. Đối tượng tập hơp chi phí xây lắp và đối tác tính giá thành sản
phẩm của Viện
1.1.Đối tượng tập hợp chi phí xây lắp
Đối tượng tập hợp chi phí xây lắp ở Viên nghiên cưu kiến trúc Hà Nội
được xác định là từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Mỗi cơng trình, hạng
mục cơng trình khi khởi cơng xây dựng cho đến khi hồn thành bàn giao đều
được mở riêng tờ kê chi tiếp chi phí để tập hợp chi phí xây lắp phát sinh hàng
tháng theo các khoản mục chi phí. Cuối mỗi kỳ báo cáo (năm), từ bảng tổng hợp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
chi phí xây lắp phát sinh từng tháng làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm
xây lắp hồn thành.
1.2.Đối tượng tính giá thành
Xuất phát từ đặc điểm sản phẩm xây lắp thường là những cơng trình có
giá trị cao, kích thước lớn, mang tính đơn chiếc nên đối tượng tính giá thành
trong các doanh nghiệp xây dựng thường được xác định là từng cơng trình, hạng
mục cơng trình cụ thể. Tại Viên nghiên cưu kiến trúc Hà Nội, đối tượng tính giá
thành cũng được xác định là từng cơng trình, hạng mục cơng trình cụ thể.
Kỳ tính giá thành:
Vì chu kỳ thi cơng thường kéo dài nên để thuận lợi cho việc tính giá
thành, Viên nghiên cưu kiến trúc xác định kỳ tính giá thành là theo năm. Hết
một năm, kế tốn tập hợp chi phí từ những tờ kê chi tiết, bảng tổng hợp chi phí
xây lắp của từng tháng làm cơ sở cho việc tính giá thành.
2. Phân loại chi phí xây lắp và cơng tác quản lý chi phí xây lắp của
Doanh nghiệp
Trong xây dựng cơ bản, bất kỳ một cơng trình nào trước khi thi cơng cũng
phải lập dự tốn thiết kế để các cấp có thẩm quyền xét duyệt và các bên có liên
quan làm cơ sở lập hợp đồng kinh tế. Dự tốn cơng trình được tập hợp chi tiết
cho từng hạng mục cơng trình, từng phần việc cụ thể và theo từng khoản mục
chi phí trong giá thành bao gồm:
- Chi phí về tư liệu lao động: Chi phí khấu hao máy móc thiết bị thi cơng
và các loại TSCĐ khác, chi phí cơng cụ dụng cụ sử dụng cho hoạt động xây lắp.
- Chi phí về đối tượng lao động: Chi phí ngun vật liệu, nhiên liệu, vật
liệu ln chuyển, vật kết cấu và các loại thiết bị lắp đặt cho cơng trình...
- Chi phí về sức lao động: Chi phí về tiền lương, các khoản có tính chất
tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo chế độ quy định:
Tiền cơng lao động th ngồi để tiến hành hoạt động xây lắp.
- Các khoản chi phí về dịch vụ mua ngồi phục vụ cho q trình thi cơng
xây lắp của Doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21
Viên nghiên cưu kiến trúc Hà Nội phân loại chi phí xây lắp theo các
khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm sau:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Bao gồm tồn bộ giá trị vật liệu cần
thiết tạo ra chi phí xây lắp hồn thành: vật liệu chính (gạch, xi măng, sắt, thép...)
vật liệu phụ (cọc tre, dây thép buộc....)
- Chi phí nhân cơng trực tiếp:
Bao gồm các khoản tiền lương, tiền cơng và các khoản phải trả cho cơng
nhân trực tiếp xây lắp, cơng nhân phục vụ thi cơng (chủ yếu là lao động th
ngồi). Trong khoản mục chi phí này của Viện bao gồm các khoản phải trích
BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của cơng nhân
trực tiếp, phục vụ thi cơng.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Máy thi cơng của Viện gồm các loại:
máy vận thăng, máy trộn bê tơng, máy đầm bàn,...trong đó có một số Viện phải
th ở ngồi khoản mục chi phí máy thi cơng của Viện chỉ bao gồm chi phí khấu
hao máy và tiền th máy thi cơng.
- Chi phí sản xuất chung:
Bao gồm tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ của nhân viên quản lý Trung tâm ; chi phí dịch vụ mua ngồi và những
chi phí bằng tiền khác phục vụ cho cơng tác thi cơng như: chi phí giao nhận mặt
bằng, đo đạc, nghiệm thu, bàn giao cơng trình.
3. Kế tốn tập hợp chi phí xây lắp
3.1.Tài khoản kế tốn chủ yếu sử dụng
+ TK 621 – Chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
+ TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
+ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng
+ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
+ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
3.2. Trình tự tập hợp chi phí xây lắp của từng khoản mục chi phí
Do thời gian phạm vi nghiên cứu và trình độ nhận thức có hạn nên trong
chun đề này em em xin trình bày vấn đề. Tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22
xut v tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp Viờn nghiờn cu kin trỳc H Ni
dung thụng qua hng mc cụng trỡnh Nh H) cụng trỡnh Nh 5 tng (gi
tt l nh H Vnh Phỳc) do trung tõm o lng thuc Vin nghiờn cu kin trỳc
trc tip thi cụng. C th nh sau:
* K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip.
Trong quỏ trỡnh xõy lp vt liu úng vai trũ quan trng trong cỏc yu t
u vo; l b phn chim t trng ln nht trong giỏ thnh sn phm xõy lp
(70 80% kt cu cụng trỡnh). Vic s dng vt liu tit kim hay lóng phớ cú
nh hng rt nhiu n s bin ng ca giỏ thnh. Do vy, vic t chc thu
mua xut dựng nguyờn vt liu cng nh hch toỏn nguyờn vt liu luụn phi
gn cht vi nhau v vi tng i tng s dng.
Ti Viờn nghiờn cu kin trỳc , nguyờn vt liu s dng gm nhiu
chng loi, cú tớnh nng cụng dng khỏc nhau v c s dng cho cỏc mc
ớch khỏc nhau trong xõy lp. Hin nay, Viờn nghiờn cu kin trỳc H Ni k
toỏn tng hp nguyờn vt liu theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn, k toỏn
chi tit nguyờn vt liu theo phng phỏp ghi th song song.
Cụng tỏc k toỏn khon mc chi phớ nguyờn vt liu trc tip
Vin c tin hnh nh sau:
Cn c vo khi lng thi cụng, giỏm c Trung tõm cựng ch
nhim cụng trỡnh, nhõn viờn k hoch, nhõn viờn k thut, nhõn viờn tip liu
ca Trung tõm lp d toỏn, phng ỏn thi cụng cụng trỡnh nhn khoỏn; lp k
hoch cung ng vt t v giao nhim v sn xut thi cụng cho tng t thi cụng.
Cỏc t sn xut cn c vo nhim v c giao, tớnh toỏn cỏc lng
vt t cn thit phc v cho quỏ trỡnh thi cụng t mỡnh. Khi cú nhu cu sn
xut thi cụng, cỏc t yờu cu cung cp vt t cú s xỏc nhn ca ch nhim
cụng trỡnh hoc nhõn viờn k thut g cho nhõnviờn tip liu ri tin hnh vic
thu mua vt t theo yờu cu.
Do c im ca ngnh xõy dng c bn v ca sn phm xõy lp,
thun li cho vic thi cụng, vic vn chuyn tn kộm, cỏc Trung tõm thng
t chc hp ng mua trn gúi vi nh cung ng vt liu c chuyn v tn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
chõn cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh vi thc t s dng ti õu mua ti ú.
Khi vt liu c a v, i trng i sn xut v th kho tin hnh kim tra
s lng, cht lng, chng loi vt t mua v, nu phự hp, ỳng nh trong
trng hp ó ký kt thỡ ký nhn vo phiu giao hng, nhp kho v ghi s kho,
th kho s lng thc t nhp (th kho thng ch c m cho cỏc loi st thộp
theo dừi chi tit s lng nhp, xut tn hng ngy).
Cn c vo cỏc chng t gc( Hoỏ n bỏn hng-Liờn 2 ca ngi
bỏn), k toỏn Trung tõm lp phiu nhp kho v ghi s chi tit vt t. Vit nhp
kho ti cụng trỡnh ch mang tớnh hỡnh thc vỡ vt liu c chuyn ti cụng trỡnh
l c a luụn vo phc v sn xut theo giỏ thc t ớch danh. Vt t ch
luụn sn xut, hu nh khụng cú d tr.
Nhõn viờn tip liu, cn c vo hoỏ n bỏn hng ca ngi bỏn,
vit giy xin xộc k toỏn cụng trỡnh gi kốm cựng vi hoỏ n bỏn hng v
phiu nhp kho lờn Vin xin thanh toỏn. Sau khi kim tra chng t, i chiu
vi hn mc v c s phờ duyt ca k toỏn trng, k toỏn tin mt lp
phiu chi thanh toỏn cho ngi bỏn v ghi s k toỏn theo nh khon.
N TK 152 Giỏ hoỏ n
N TK 133(1331) Thu GTGT c khu tr (nu cú)
Cú TK 112 Tng giỏ thanh toỏn
n cui thỏng, sau khi kim nhn li s lng vt t nhp xut
dựng trong thỏng trờn cỏc s theo dừi (s kho, th kho, s chi tit, s theo dừi vt
t tng cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh) v phiu nhp kho, k toỏn Trung tõm
vit phiu xut kho tng hp cho tng cụng trỡnh, lm cn c lp bng phõn b
vt t (bng kờ chi tit nhp xut tn vt t) hng thỏng ca Trung tõm
gi lờn phũng k toỏn Vin.
Bng phõn b vt t thỏng 12 nm 2002.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
VIấN NGHIấN CU KIN TRC H NI
Trung tõm o lng
BNG PHN B VT T (TRCH)
Thỏng 12 nm 2002
ST
T
Tờn vt t n v n giỏ
Tn K Nhp trong thỏng Xut... Xut nh H Vnh Phỳc
Tng
CK
L ST L ST L ST L ST L ST
I Nguyờn vt liu 0 1.949.175.300 0
1 Vỏn 3 phõn x g M
=2
1.300.000 0 96,2 125.060.000 68 88.400.000 0
2 Cõy chng Cõy 10.000 0 1.600 16.000.000 1.200 12.000.000 0
3 Gch xõy Viờn 350 0 48000 16.685.760 12.000 4.085.760 0
4 Xi mng Bỳt sn Tn 672.727 0 10 6.727.270 10 6.727.270 0
... ....... .. ... .. .. ... ... .. .. .. .. .. ..
II Cụng c dng c 0 10.309.000 0
1 Xe ci tin Cỏi 476.190 0 2 925.380 2 962.380 0
2 V phi Cỏi 76.190 0 5 380.950 5 380.950 0
3 Mỏy bm nc Cỏi 1.524.000 0 1 1.524.000 1 1.524.000 0
.. ... ... ... ... .. .. .. .. .. .. .. .. ..
K toỏn Giỏm c Trung tõm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
i vi hng mc cụng trỡnh nh H Vnh Phỳc trong thỏng 12 nm 2002 :
- Tng tr giỏ vt liu xut kho: 1.949.175.300 ng
- Tng tr giỏ CCDC xut kho: 10.309.000ng
Vt t xut trong thỏng cỏc Trung tõm hu ht c s dng trc tip
cho vic sn xut thi cụng cỏc cụng trỡnh. Nghip v xut vt t dựng cho qun
lý Trung tõm rt ớt phỏt sinh. Thc t cỏc Trung tõm ca Vin khụng cú
nghip v ny.
Cui thỏng, sau khi nhn c bng phõn b vt t ca cỏc cụng trỡnh
kốm chng t gc do k toỏn cỏc Trung tõm gi lờn, k toỏn vt t ca Vin
tin hnh lp bng phõn b nguyờn liu, vt liu, cụng c, dng c.
VIấN NGHIấN CU KIN TRC H NI
Phũng k toỏn
BNG PHN B NVL - CCDC
Thỏng 12 nm 2002
STT
Ghi cú TK
i tng s dng
(ghi n TK)
TK 152 TK 153
HT TT HT TT
1 Nh H Vnh Phỳc 1.949.175.300 10.309.000
- Vỏn 3 phõn x g 88.400.000
- Cõy chng 12.000.000
- Gch xõy 4.085.000
- Xi mng Bỳt sn 6.727.270
... ... ... ... ...
... ... ... .... ...
- Mỏy bm nc 1.524.000
- Xe ci tin 962.380
-V phi 380.950
... ... ... ... ...
... ... ... ... ...
Cng 1.949.175.300 10.309.000
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN