Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NHỊP CẦU VÀNG QUẬN 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.05 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN NHỊP CẦU VÀNG QUẬN 1
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HOÀNG THỊ MINH HẰNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGHÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Xác Định Kết
Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Nhịp Cầu Vàng, Quận 1, Thành Phố Hồ
Chí Minh” do Hoàng Thị Minh Hằng, sinh viên khóa 32, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày

Thái Anh Hòa
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày



tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin cảm ơn cha mẹ đã nuôi dưỡng, yêu thương và động viên con
trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình chỉ dạy cho em trong bốn năm học, không chỉ về kiến
thức mà cả về kinh nghiệm sống để bước vào đời.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Thái Anh Hòa, giảng viên khoa kinh tế,
trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
trong suốt thời gian làm khóa luận.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Nhịp
Cầu Vàng đã hết lòng chỉ dẫn, tạo điều kiện cho em học hỏi kinh nghiệm và hoàn thành
xong đề tài. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới chị Nguyễn Thị Hương, kế toán tổng hợp

của công ty đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Và xin cảm ơn tất cả bạn bè của tôi, những người đã luôn bên cạnh giúp đỡ và chia
sẻ với tôi trong suốt quãng đời sinh viên này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2010
Sinh Viên
HOÀNG THỊ MINH HẰNG


NỘI DUNG TÓM TẮT
HOÀNG THỊ MINH HẲNG, Tháng 06 năm 2010. “Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh
Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Nhịp Cầu Vàng, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí
Minh”.
HOANG THI MINH HANG, June 2010. “Accounting of Business Performance At
Golden Bridge Consulting Joint Stock Company, District 1, Ho Chi Minh City”.
Khóa luận tìm kiểu về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty có những
nội dung chính sau:
-

Phương pháp hạch toán kế toán cung cấp dịch vụ, hàng hóa.

-

Các khoản mục giá vốn hàng bán, chi phí kinh doanh phát sinh thực tế tại công
ty và phương pháp hạch toán

-

Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính

-


Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

-

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty

Dựa trên cơ sở lý luận, tiến hành mô tả, phân tích những kết quả thu được từ quá
trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Nhịp Cầu Vàng. Qua đó nêu ra nhận xét và đề
xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại công ty


MỤC LỤC
Trang
Danh mục chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

ix

Danh mục các hình

x

Danh mục phụ lục

xi


CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU

1

1.1.

Đặt vấn đề

1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1

1.2.1. Mục tiêu chung

1

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3

Phạm vi nghiên cứu

2


1.4

Cấu trúc luận văn

2

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN
2.1

2.2

2.3

4

Sơ lược về công ty

4

2.1.1 Giới thiệu chung về công ty

4

2.1.2 Nghành nghề kinh doanh của công ty

5

2.1.3 Quá trình hình thành và phát triển cua công ty

5


2.1.4 Định hướng phát triển trong tương lai của công ty

6

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

6

2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty

6

2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

7

Tổ chức bộ máy kế toán của công ty

8

2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

8

2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành

8

2.3.3 Chế độ sổ kế toán


9

2.3.4 Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty

9

2.3.5 Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty

10

2.3.6 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty

10

v


CHƯƠNG III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1

3.2

Nội dung nghiên cứu

13

3.1.1 Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh

13


3.1.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh

13

3.1.3 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

13

Phương pháp nghiên cúu

37

CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1.

4.2.

13

38

Kế toán hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

38

4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

38


4.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán

42

4.1.3. Kế toán chi phí kinh doanh

44

4.1.3.1.

Kế toán chi phí bán hàng

44

4.1.3.2.

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

46

Kế toán hoạt động tài chính

54

4.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính của công ty

54

4.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính của công ty


55

Kế toán hoạt động khác

56

4.3.1. Kế toán thu nhập khác

56

4.3.2. Kế toán chi phí khác

57

4.4.

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

59

4.5.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

61

4.6.

Một số thông tin tổng hợp về tình hình kinh doanh qua hai năm


65

2008 và 2009

65

4.6.1. Tình hình lao động

65

4.6.2. Tình hình kinh doanh

65

CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

67

4.3.

5.1

Kết luận

67

5.1.1 Những mặt đạt được

67


5.1.2 Những mặt còn tồn tại

68
vi


5.2

Đề nghị

69

TÀI LIỆU THAM KHẢO

70

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất Động Sản

BH

Bán Hàng


BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

BPTV

Bộ Phận Tư Vấn

CCDC

Công Cụ Dụng Cụ

CCDV

Cung Cấp Dịch Vụ

CNTT

Công Nghệ Thông Tin

DN

Doanh Nghiệp

DT


Doanh Thu

DV

Dịch Vụ

FMCG

Thức Ăn Nhanh

GTGT

Giá Trị Gia Tăng

HH

Hàng Hóa

KTTC

Kế Toán Tài Chính

KTTH

Kế Toán Tổng Hợp

KPCĐ

Kinh Phí Công Đoàn


NVKD

Nhân Viên Kinh Doanh

SP

Sản Phẩm

TSCĐ

Tài Sản Cố Định

TCKT

Tài Chính Kế Toán

TK

Tài Khoản

TTĐB

Tiêu Thụ Đặc Biệt

TNDN

Thu Nhập Doanh Nghiệp

XK


Xuất Khẩu

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Tổng Hợp Tình Hình Lao Động Của Công Ty
Bảng 4.2. So Sánh Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Qua Hai Năm
2008 và 2009

Trang
65
65
65

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công Ty

Trang
6

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty

8


Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung

11

Hình 4.1. Lưu Đồ Cung Cấp Dịch Vụ Tại Công Ty

40

Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ

42

Tháng 12/2009

42

Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán Tháng 12/2009

44

Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng Tháng 12/2009

45

Hình 4.5. Lưu Đồ Luân Chuyển Mua Hàng Hóa Tại Công Ty

49

Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý DN Tháng 12/2009


52

Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Tháng 12/2009

55

Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính Tháng 12/2009

56

Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác Tháng 12/2009

57

Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác Tháng 12/2009

58

Hình 4.12. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh Tháng 12/2009

62

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tờ Khai Thuế Môn Bài
Phụ lục 2: Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2008 và 2009
Phụ lục 3: Tờ Khai Tự Quyết Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Năm 2009 Và Tờ
Khai Tự Quyết Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Quý 1, 2, 3 Năm 2009

Phụ lục 4: Sổ Cái Các Tài Khoản
Phụ lục 5: Hóa Đơn, Chứng Từ; Phiếu Thu, Phiếu Chi; Hợp Đồng

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1.

Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, trước xu hướng hoà nhập và phát triển của kinh tế thế

giới, Việt Nam cũng đã mở rộng quan hệ thương mại, hợp tác kinh tế với rất nhiều nước
trong khu vực và thế giới. Việc này tạo ra cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp nhưng
cũng lại đặt ra không ít những thách thức cho họ. Vì vậy để tồn tại và ổn định được trên
thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự chuyển mình, phải nâng cao tính tự chủ,
năng động để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ đó
mới có đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi
nhuận sẽ đạt được, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp cho lãnh đạo
doanh nghiệp đánh giá và theo dõi được hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó đưa ra những
biện pháp hữu hiệu nhắm giúp cho doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận.
Xuất phát từ những sự cần thiết trên em đã lựa chọn đề tài: “ Kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Nhịp Cầu Vàng” để làm khóa luận.
1.2.
1.2.1.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung
Tìm hiểu, phân tích và đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại

đơn vị. Đồng thời nêu ra ưu điểm, nhược điểm của công tác tổ chức công tác kế toán và
đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện bộ máy kế toán tại đơn vị

1


1.2.2.

Mục tiêu cụ thể

• Qua mô tả nghiệp vụ phát sinh chi phí, đưa ra nhận xét và đề xuất ý kiến nhằm tối
ưu hóa chi phí cho doanh nghiệp.
• Qua mô tả nghiệp vụ phát sinh doanh thu, đưa ra nhận xét và đề xuất ý kiến gia
tăng doanh thu.
• Mô tả việc lập và lưu chuyển chứng từ kế toán, hạch toán và ghi sổ sách kế toán
các nghiệp vụ phát sinh. Nhận xét và đề nghị biện pháp hoàn thiện công tác kế
toán..
1.3.

Phạm vi nghiên cứu

• Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tai công ty.
• Không gian: Công ty Cổ phần Tư Vấn Nhịp Cầu Vàng.
• Địa chỉ: Lầu 3 Tòa nhà Starview Building, 63A Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa,
Phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
• Thời gian: từ 29/03/2010 đến 30/05/2010

1.4.

Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:

• Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, sơ lược cấu trúc của khóa luận
• Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần Tư vấn Nhịp Cầu Vàng
• Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày cơ sở lý thuyết của khóa luận và các phương pháp sử dụng để
thực hiện đề tài
• Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày thực trạng về hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Nhịp Cầu Vàng.
Đồng thời đưa ra ý kiến nhận xét.
2


• Chương 5: Kết luận và đề nghị
Trình bày những kết quả chính mà khóa luận đạt được, đề xuất các kiến nghị nhằm
thực hiện công tác kế toán tại đơn vị.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.


Sơ lược về công ty

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
-

Công Ty Cổ phần Tư Vấn Nhịp Cầu Vàng được thành lập theo giấy phép kinh
doanh số 4103013562 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp
ngày 04/06/2009 (được chuyển đổi từ Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ
Nhịp Cầu Vàng, số đăng ký kinh doanh là 4102048194 do Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 14/03/2007).

-

Tên giao dịch tiếng Việt: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Nhịp Cầu Vàng.

-

Tên giao dịch tiếng Anh: Golden bridge Consulting Joint Stock Company.

-

Tên viết tắt: Golden Bridge Consulting., SJC.

-

Website: www.employmentvietnam.com

-


Email:

-

Điện thoại: (84-8) 3910 0027.

-

Fax: (84-8) 3910 0029.

-

Địa chỉ: Lầu 3, tòa nhà Srarview Building, 63A đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa,
Phường Bến Thành, Quận I, Thành phố Hồ Chí Minh.

-

Mã số thuế: 0304868528

-

Số tài khoản:

25993469 – VNĐ
25993529 – USD

Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ phần Á Châu, 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh.
4



-

Người đại diện Pháp luật: Giám đốc Huỳnh Văn Thôi.

-

Tình trạng hiện tại: Doanh nghiệp đang hoạt động.

2.1.2 Nghành nghề kinh doanh của Công ty
-

Dịch vụ quảng cáo thương mại

-

Dịch vụ tư vấn về quản lý (tư vấn tiếp thị, các chính sách về nhân sự Doanh
nghiệp)

-

Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

-

Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa

-

Tổ chức hội thảo, hội chợ, hội nghị triển lãm


-

Cung cấp thông tin lên mạng internet (Trừ dịch vụ tổ chức cho khách truy cập
internet)

-

Dịch vụ hỗ trợ giáo dục

-

Dịch vụ giới thiệu việc làm

-

Cung ứng và quản lý nguồn lao động trong nước.

2.1.3 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Trên con đường hội nhập kinh tế đất nước với kinh tế thế giới, đã và đang có rất
nhiều doanh nghiệp kinh doanh đang phải đối mặt với những khó khăn trong việc thu hút
nhân lực quản lý cho công ty mình. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị
trường thì trước hết doanh nghiệp đó phải có những người lãnh đạo giỏi, đưa ra được
những chiến lược và quyết định kinh doanh đúng đắn và đạt hiệu quả cao. Chính vì vậy,
việc lựa chọn và tuyển dụng những ứng viên đủ tiêu chuẩn để đáp ứng được yêu cầu của
nhà tuyển dụng được xem là một nhu cầu cấp thiết, nhằm góp phần xây dựng con người
và đất nước Việt Nam ngày càng hạnh phúc, phát triển và đổi mới. Và đây cũng chính là
lý do cho sự ra đời của Công ty Cổ phần Tư vấn Nhịp Cầu Vàng (Employment Vietnam).
Employment Vietnam chính thức được thành lập vào năm 2007. Kể từ khi ra đời cho
đến nay, Employment Vietnam được đánh dấu là một trong những doanh nghiệp hàng đầu

trong lĩnh vực tuyển dụng nhân sự liên quan đến việc quản lý và thực hiện các kế hoạch
của thi trường Việt Nam. Luôn luôn đặt trọng tâm vào việc nâng cao chất lượng các dịch
vụ cung cấp nên công ty ngày càng được sự tín nhiệm của rất nhiều các doanh nghiệp. Và
5


năm 2008 Employment Vietnam đã chính thức sát nhập với Onlinejobs.vn nhằm mở rộng
hoạt động kinh doanh trong lình vực tư vấn tuyển dụng trực tuyến.
2.1.4 Định hướng phát triển trong tương lai của công ty
-

Tiếp tục phát triển, mở rộng và cung cấp các dich vụ của công ty ra nhiều lĩnh
vực khác để phù hợp với yêu cầu của xã hội và thời đại.

-

Không ngừng cải thiện và nâng cao chất lượng của các dịch vụ để công ty trở
thành một tổ chức tư vấn có uy tín không những chỉ ở trong nước mà còn cả ở
nước ngoài.

-

Ngày càng đào tạo và huấn luyện đội ngũ nhân viên của công ty có trình độ
chuyên môn cao, tinh thần trách nhiệm với công việc tốt, năng động, phối hợp
làm việc hài hòa và hiệu quả. Đặc biệt, bắt buộc 100% nhân viên của công ty
phải giao tiếp tiếng Anh lưu loát.

2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công Ty

Giám Đốc

Bộ phận
phát triển
kinh
doanh

Bộ
phận
bán
hàng

Bộ
phận
tiếp
thị

Bộ
phận
CNT
T

Bộ
phận
hành
chính

Bộ phận
tài
chính–

Kế toán

BPTV

CNTT

FMCG

Tài chính –
Ngân hàng

Công
nghiệp

Cung ứng
dịch vụ

Nguồn tin: Phòng kế toán
6


2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
a) Giám Đốc.
Là người có quyền quyết định cao nhất của công ty, quản lý toàn bộ hoạt động của
công ty, đồng thời cũng là người đại diện Pháp Luật hợp pháp của công ty.
b) Bộ phận phát triển kinh doanh
-

Đề ra chiến lược kinh doanh cụ thể


-

Thực hiện kế hoạch kinh doanh

-

Dự báo tình hình kinh doanh và hướng phát triển

-

Tiếp cận trực tiếp những khách hàng mới và duy trì liên lạc với những khách
hàng hiện tại.

c) Bộ phận Marketing
-

Đề ra chiến lược và kế hoạch tiếp thị cụ thể

-

Dự báo và theo dõi tác động của hoạt động tiếp thị đối với hoạt động kinh
doanh

-

Thực hiện quảng bá thương hiệu và chất lượng các dịch vụ cung cấp

-

Đề xuất dự án kinh doanh với các loại hình dịch vụ mới phù hợp với thị trường.


d) Bộ phận công nghệ thông tin
-

Chịu trách nhiệm nhập liệu các bản lý lịch của ứng viên vào phần mềm Ekentic
(Ekentic là phần mềm thông tin được sử dụng để lưu trữ và truy cập vào thông
tin tiếp cận khách hàng và ứng viên và tất cả những giao dịch kinh doanh).

-

Chịu trách nhiệm liên lạc với người gửi bản lý lịch và yêu cầu thông tin lạc đầy
đủ.

-

Sửa chữa những sự cố máy tính.

e) Bộ phận hành chính
- Quản lý hoạt động hành chính của toàn công ty
- Hỗ trợ công việc hành chính cho các phòng ban khác
- Quản lý nguồn tài nguyên nhân lực của công ty
- Thực hiện các dịch vụ lương bổng, bảo hiểm và các chế độ phúc lợi khác
f) Bộ phận tài chính - kế toán
7


- Lập kế hoạch tài chính và đầu tư khi có yêu cầu
- Dự báo tình hình tài chính và nguồn vốn cho các hạng mục đầu tư
- Hạch toán giá trị hoạt động kinh doanh của công ty
g) Bộ phận tư vấn

- Hỗ trợ ứng viên trong việc tìm kiếm việc làm bằng cách giới thiệu họ cho những
nhà tuyển dụng có tiềm năng.
- Giải đáp những thắc mắc về chính sách nhân sự của nhà tuyển dụng cho ứng
viên.
2.3 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ công ty

Nguồn tin: Phòng kế toán
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành
a. Kế toán trưởng
-

Chỉ đạo, kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động của phòng TCKT theo các chức
năng, nhiệm vụ của phòng.

-

Tổ chức bộ máy kế toán tài chính phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty,
đồng thời theo đúng chế độ KTTC mà Nhà nước ban hành.

-

Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực
kế toán của công ty.


-

Tham mưu cho Ban Giám Đốc công ty trong việc ký kết các hợp đồng kinh tế.
8


-

Thừa ủy nhiệm của Giám Đốc điều hành ký các chứng từ, sổ sách kế toán của
công ty.

b. Kế toán tổng hợp
-

Thay mặt kế toán trưởng kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động của phòng kế
toán theo chức năng, nhiệm vụ của phòng.

-

Trực tiếp quản lý, kiểm tra, giám sát công việc của phòng kế toán.

-

Lập các báo cáo quyết toán tháng, năm cho công ty.

-

Thừa ủy nhiệm của kế toán trưởng ký duyệt thanh toán theo ủy quyền.


c. Thủ quỹ
-

Thực hiện, tổ chức, quản lý tài sản của công ty, giao dịch với ngân hàng.

-

Ghi nhận đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh liên quan vào sổ sách thủ quỹ.

2.3.3 Chế độ sổ kế toán
-

Doanh nghiệp áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
-

Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung

-

Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12

-

Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng

-

Phương pháp hạch toán: kê khai thường xuyên


-

Hệ thống tài khoản kế toán: theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

-

Báo cáo tài chính gồm:
• Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DN
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DN
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DN
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DN

2.3.4. Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty
Kế toán sử dụng các chứng từ theo hệ thống các chứng từ kế toán bắt buộc sử
dụng căn cứ vào Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính
-

Các chứng từ bắt buộc kế toán sử dụng tại công ty:
9


• Hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT)
• Phiếu thu, phiếu chi
-

Các chứng từ hướng dẫn:

• Bảng chấm công

• Bảng tính lương
• Đơn đặt hàng
• Bảng trích khấu hao TSCĐ
• Hợp đồng mua bán
2.3.5. Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định sô 15/2006/QĐ
– BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp
Đồng thời để phục vụ tốt cho công tác quản lý công ty mở TK chi tiết cấp II
2.3.6. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Hệ thống sổ kế toán được áp dụng theo hình thức Nhật ký chung được thiết kế
trên phần mềm Excel.
Hình 2.3: Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng cân đối
số phát sinh


BÁO CÁO TÀI CHÍNH

10


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có
mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát
sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt
liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh,
tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ
Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ
Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.


Nội dung nghiên cứu

3.1.1. Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh và lợi nhuận khác.
Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh = (Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán) + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài
chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
3.1.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
-

Là cơ sở để tiến hành phân phối lợi nhuận một cách chính xác theo đúng chủ
trương chính sách của Nhà Nước.

-

Cung cấp thông tin quan trọng giúp ban Giám đốc, nhà đầu tư … lựa chọn các
phương pháp kinh doanh tối ưu.

3.1.3. Kế toán doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh
a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-

Khái niệm

DT là tổng giá trị lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ

các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông
thường hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thỏa thuận
giữa người mua và người bán.
12


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần là khoản doanh thu về bán hàng và
cung cấp dịch vụ sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu.
-

Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi kết quả

của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về
cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo
kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ
đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời
bốn điều kiện sau:
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
• Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán;
• Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch va chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
-

Nguyên tắc kế toán


+ Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hóa, dich vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán.
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế
xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán hàng hóa, dịch vụ bao
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu.
+ Trường hợp DN có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam (hoặc đơn vị tiền tệ kế toán khác nếu
được chấp thuận bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền) theo tỷ giá giao dịch thực
tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghệp vụ kinh tế.
13


-

Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong một kỳ kế toán.


Bên Nợ:

+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
+ Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng

bán bị trả lại trong kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.


Bên Có:

Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN đã thực hiện trong kỳ kế
toán.


TK 511 không có số dư cuối kỳ



TK 511 có 03 TK cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

(1) Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(2) Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán
Có 511 – Tổng giá thanh toán
Cuối kỳ phải xác định số thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu, GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp (nếu có):

14


×