Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

Luận văn tốt nghiệp : Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại ở nước ta thời kỳ đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 187 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực.
Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được
công bố trong bất cứ công trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Đặng Thanh Phƣơng

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, HỘP.........................................................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................................4
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................5
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................6
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN .......................................................................9
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN .....................................................................................................9


TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .................................................................................................................10
1. Nhóm các công trình khoa học đề cập đến vấn đề lý thuyết.................................................10
2. Nhóm các công trình khoa học đề cập đến kinh nghiệm phát triển kết cấu hạ tầng
thƣơng mại của các quốc gia ........................................................................................................14
4. Khoảng trống của các nghiên cứu liên quan đến đề tài và hƣớng nghiên cứu của luận
án .....................................................................................................................................................23
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHÍNH
SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI .............................................25
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, NỘI DUNG VÀ VAI TRÕ CỦA CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI...........................................................25
1.1.1. Khái niệm chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ................................25
1.1.1.1. Khái niệm kết cấu hạ tầng thƣơng mại ....................................................... 25
1.1.1.2. Phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại......................................................... 35
1.1.1.3. Khái niệm chính sách phát triển KCHTTM................................................ 36

1.1.2. Phân loại chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ..................................37

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


iii

1.1.3. Nội dung của chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ...........................38
1.1.3.1. Nội dung, thể thức, bố cục văn bản của chính sách phát triển KCHTTM .. 38
1.1.3.2. Quy trình chính sách phát triển KCHTTM ................................................. 40

1.1.4. Vai trò của chính sách phát triển KCHTTM..............................................................44

1.2. YÊU CẦU, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐỐI VỚI
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI ...............................45
1.2.1.Yêu cầu của chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ..............................45
1.2.2. Tiêu chí đánh giá chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại....................46
1.2.2.1. Nhóm tiêu chí đánh giá nội dung chính sách phát triển KCHTTM ............ 46
1.2.2.2. Nhóm tiêu chí đánh giá quy trình chính sách phát triển KCHTTM ........... 49

1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại .50
1.2.3.1. Yếu tố khách quan ...................................................................................... 50
1.2.3.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................................... 52

1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC RÖT RA CHO VIỆT NAM .........55
1.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia về chính sách phát triển kết cấu hạ tầng
thƣơng mại ....................................................................................................................................55
1.3.1.1. Về huy động, sử dụng vốn đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại .. 55
1.3.1.2. Về hỗ trợ dựa vào đất đai ............................................................................ 57
1.3.1.3. Về sử dụng công cụ quy hoạch[57] ............................................................ 58
1.3.1.4. Về sử dụng công cụ tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật[57] ................................ 60
1.3.1.5. Chính sách phát triển khác .......................................................................... 62

1.3.2. Bài học rút ra cho Việt Nam ...........................................................................................63
1.3.2.1. Bài học thành công có thể vận dụng ........................................................... 63
1.3.2.2. Bài học cần tránh ........................................................................................ 65

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG
THƢƠNG MẠI Ở VIỆT NAM .....................................................................................................68
2.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI Ở
VIỆT NAM ...................................................................................................................................68
2.1.1. Tổng quan tình hình phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ở Việt Nam thời

gian qua .........................................................................................................................................68

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


iv

2.1.2. Thực trạng phát triển một số kết cấu hạ tầng thƣơng mại chủ yếu ......................70
2.1.2.1. Thực trạng phát triển chợ ............................................................................ 70
2.1.2.2. Thực trạng phát triển siêu thị ...................................................................... 74
2.1.2.3. Thực trạng phát triển trung tâm thƣơng mại ............................................... 77
2.1.2.4. Thực trạng phát triển trung tâm logistics [70] ............................................ 80

2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI Ở VIỆT NAM ................................81
2.2.1. Thực trạng quy trình chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ............82
2.2.2. Thực trạng nội dung chính sách phát triển KCHTTM ............................................86
2.2.3. Thực trạng chính sách khuyến khích đầu tƣ phát triển KCHTTM ......................91
2.2.3.1. Chính sách ƣu đãi đầu tƣ ............................................................................ 91
2.2.3.2. Chính sách hỗ trợ vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc ................................. 94

2.2.4. Thực trạng chính sách quản lý phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ................96
2.2.4.1. Chính sách về quy hoạch ............................................................................ 96
2.2.4.2. Chính sách về tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật ................................................ 98
2.2.4.3. Chính sách về mô hình tổ chức quản lý ...................................................... 98
2.2.4.4. Chính sách về ENT ................................................................................... 101

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT

CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI ........................................................................................... 103
2.3.1. Điểm hợp lý của chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ................... 103
2.3.2. Điểm bất cập của chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ................. 110
2.3.3. Nguyên nhân của những bất cập ................................................................................ 117
CHƢƠNG 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƢỚNG
ĐẾN NĂM 2030...............................................................................................................................122
3.1. DỰ BÁO VỀ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT
CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI ........................................................................................... 122
3.1.1. Dự báo về các yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến chính sách phát triển
KCHTTM .................................................................................................................................. 122
3.1.2. Dự báo về các yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến chính sách phát triển
KCHTTM .................................................................................................................................. 127

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


v

3.2. QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ
TẦNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................................. 133
3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG
THƢƠNG MẠI .......................................................................................................................... 135
3.3.1. Hoàn thiện quy trình chính sách phát triển KCHTTM ........................................ 135
3.3.2. Hoàn thiện tổ chức quản lý và phát triển nguồn lực chính sách .......................... 140
3.3.3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của chủ đầu tƣ kinh doanh các KCHTTM ....... 141
3.3.4. Hoàn thiện nội dung của chính sách phát triển KCHTTM .................................. 142
3.3.5. Hoàn thiện chính sách khuyến khích đầu tƣ kết cấu hạ tầng thƣơng mại ........ 143

3.3.6. Hoàn thiện chính sách quản lý sự phát triển KCHTTM....................................... 144
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP .......................................................................... 147
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................149
NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI LUẬN ÁN.......................................................................................................................... 151
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 152
PHỤ LỤC..........................................................................................................................................160
PHỤ LỤC 1. KINH NGHIỆM SỬ DỤNG CÔNG CỤ QUY HOẠCH KCHTTMCỦA
MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU ÂU ........................................................................................... 160
PHỤ LỤC 2. KINH NGHIỆM VỀ BẢO VỆ CÁC KCHTTM QUY MÔ NHỎ............... 162
PHỤ LỤC 3.MỘT SỐ SỐ LIỆU VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHỢ ..................... 166
PHỤ LỤC 4. DANH SÁCH MỘT SỐ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KCHTTM ĐÃ
ĐƢỢC PHÊ DUYỆT THỜI GIAN QUA............................................................................... 167
PHỤ LỤC 5. PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN TỪ CÁN BỘ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC,
HIỆP HỘI, CHUYÊN GIA NGHIÊN CỨU ......................................................................... 169
PHỤ LỤC 6. PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN TỪ NGƢỜI TIÊU DÙNG .......................... 174
PHỤ LỤC 7. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ PHÁT PHIẾU ĐIỀU TRA THU
THẬP THÔNG TIN .................................................................................................................. 177
PHỤ LỤC 8. NỘI DUNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN ĐỐI VỚI BAN QUẢN LÝ,
DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ KINH DOANH CHỢ, SIÊU THỊ, TTTM ........................... 178

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


vi

PHỤ LỤC 9. DANH SÁCH PHỎNG VẤN ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ
KINH DOANHCHỢ, SIÊU THỊ, TTTM, ĐẠI DIỆN BAN QUẢN LÝ CHỢ ................. 179


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Từ viết tắt

Giải nghĩa tiếng Việt

ATTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

CSVM

Chính sách vĩ mô

DN

Doanh nghiệp

KCHT

Kết cấu hạ tầng


KCHTTM

Kết cấu hạ tầng thƣơng mại

LHTCBLVMHĐ

Loại hình tổ chức bán lẻ văn minh hiện đại

TT

Trung tâm

TTTM

Trung tâm thƣơng mại

TTĐT

Thƣơng mại điện tử

TW

Trung ƣơng

UBND

Ủy ban nhân dân

Tiếng Anh
Từ viết tắt


Giải nghĩa tiếng Anh

Giải nghĩa tiếng Việt

ENT

Economic Need Test

Kiểm tra nhu cầu kinh tế

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định thƣơng mại tự do

MDF

Municipal Development Fund

Quỹ phát triển địa phƣơng

PPP


Public-Private Partnership

Hình thức hợp tác công-tƣ

ODA

Official Development

Hỗ trợ phát triển chính thức

Assistance
WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.

Tiêu chí đánh giá sự phát triển của các loại hình KCHTTM


36

Bảng 2.1.

Số lƣợng và tỷ trọng số lƣợng chợ phân theo hạng và theo năm

70

Bảng 2.2.

Số lƣợng siêu thị phân theo vùng

74

Bảng 2.3.

Số lƣợng siêu thị phân theo hạng qua các năm

75

Bảng 2.4.

Diện tích và dân số phục vụ bình quân của siêu thị

76

Bảng 2.5.

Số lƣợng TTTM phân theo vùng


77

Bảng 2.6.

Diện tích và dân số phục vụ bình quân của TTTM

78

Bảng 2.7.
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13

Đánh giá chất lƣợng triển khai thực thi chính sách phát triển
KCHTTM nói chung
Đánh giá chất lƣợng triển khai thực thi chính sách phát triển chợ,
siêu thị, TTTM
Đánh giá chất lƣợng nội dung chính sách phát triển KCHTTM
Đánh giá chất lƣợng nội dung chính sách phát triển chợ, siêu thị,
TTTM
So sánh quy định về đối tƣợng KCHTTM hƣởng ƣu đãi đầu tƣ
Đánh giá sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng đối với KCHTTM nói
chung
Đánh giá sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng đối với chợ, siêu thị,
TTTM

84

85
89
89
93
108
109

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, HỘP
Hình 1.1.

Phân loại KCHTTM

28

Hình 1.2

Quy trình chính sách chung

40

Hình 2.1.

Kết cấu hạ tầng thƣơng mại Việt Nam qua các năm

67

Hình 2.2

Tốc độ tăng trƣởng bình quân hàng năm của số lƣợng chợ


69

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thƣơng mại là một ngành kinh tế độc lập của nền kinh tế, chuyên đảm nhận
chức năng lƣu thông hàng hóa và cung ứng các dịch vụ cho xã hội thông qua việc
mua bán nhằm sinh lời. Thƣơng mại là một khâu cơ bản của tái sản xuất, là cầu nối
giữa sản xuất và tiêu dùng, hay còn gọi là khâu lƣu thông. Thƣơng mại phát triển,
lƣu thông hàng hóa thông suốt là biểu hiện của nền kinh tế lành mạnh, thịnh vƣợng.
Để phát triển thƣơng mại, kết cấu hạ tầng (KCHT) đóng vai trò quan trọng.
Kết cấu hạ tầng thuận tiện, hiện đại, hợp lý là điều kiện tiên quyết để hoạt động mua
bán đƣợc thông suốt, giúp phát triển sản xuất, tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập
cho ngƣời dân.
Kết cấu hạ tầng thƣơng mại (KCHTTM) có thể đƣợc phân chia thành các
loại nhƣ sau: kết cấu hạ tầng thương mại phục vụ xuất-nhập khẩu: trung tâm
logistics, kho bãi thƣơng mại, sàn giao dịch hàng hóa, ...; kết cấu hạ tầng thương
mại phục vụ bán buôn gồm: Chợ bán buôn và chợ đầu mối, Tổng kho phân phối
hàng hoá theo mô hình cash & carry, Trung tâm bán buôn hiện đại; kết cấu hạ tầng
thương mại phục vụ bán lẻ: Các loại hình bán lẻ truyền thống: chợ truyền thống,
cửa hàng, cửa hiệu, sạp hàng, ... Các loại hình bán lẻ hiện đại gồm siêu thị, trung
tâm thƣơng mại, trung tâm mua sắm, cửa hàng tiện lợi; kết cấu hạ tầng phục vụ xúc
tiến thương mại: Các trung tâm hội chợ triển lãm, cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Trong đó có những loại KCHTTM phục vụ nhiều hoạt động thƣơng mại, nhƣ TT

logistics, chợ bán buôn và bán lẻ, ...
Có thể nói, kết cấu hạ tầng chính là cơ sở vật chất quan trọng để phục vụ mô
hình đổi mới, tái cơ cấu, tái cấu trúc ngành thƣơng mại. Đồng thời, hội nhập thị trƣờng
dịch vụ phân phối khu vực và thế giới cũng đặt ra những đòi hỏi về trình độ phát triển
KCHTTM ngang tầm khu vực và thế giới, qua đó đảm bảo điều kiện tiền đề để Việt
Nam nói chung và thƣơng mại nói riêng hội nhập vào nền kinh tế quốc tế.
Ở Việt Nam, đến nay, KCHTTM đã hình thành một cách tự nhiên và khá
hoàn chỉnh, đã đáp ứng khá tốt nhu cầu cơ bản của sản xuất và tiêu dùng. Thời gian
qua, KCHTTM ở Việt Nam đã đƣợc quan tâm xây mới, cải tạo và nâng cấp từ sự hỗ
trợ của nhà nƣớc và các nguồn lực xã hội hóa. Do vậy, KCHTTM ngày càng đa
dạng và phong phú về loại hình, gia tăng về số lƣợng, nâng cao về chất lƣợng góp
phần thúc đẩy các ngành sản xuất, đẩy mạnh tiêu thụ và lƣu chuyển hàng hóa trong

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2

cả nƣớc, bảo đảm cung ứng hàng hóa đầy đủ và thông suốt, góp phần tăng kim
ngạch xuất khẩu hàng hóa và cân bằng cán cân thƣơng mại.
Tuy nhiên, KCHTTM vẫn còn những điểm chƣa hợp lý và đòi hỏi cần có
những chính sách để phát triển hiệu quả. KCHTTM của Việt Nam vẫn chƣa phát
triển tƣơng xứng với tiềm năng, với yêu cầu thực tế.Một số hạn chế chính nhƣ tính
hữu dụng của một số công trình chƣa cao, sự phân bố chƣa hợp lý, cơ sở vật chất kỹ thuật và phƣơng thức kinh doanh còn lạc hậu, trình độ cán bộ trực tiếp quản lý
chợ, siêu thị còn thấp, công tác bảo đảm ATTP, vệ sinh môi trƣờng, phòng cháy
chống cháy còn nhiều hạn chế; …Tình trạng trên là do một số nguyên nhân, trong
đó nguyên nhân chủ yếu là thực trạng chính sách của nhà nƣớc tác động vào sự phát
triển của KCHTTM tuy đã đƣợc quan tâm nhƣng còn nhiều vấn đề bất cập về nội

dung và quy trình.
Chính phủ và các Bộ ban ngành đã có sự quan tâm đáng kể đến việc xây
dựng và hoàn thiện các chính sách về phát triển KCHTTM. Theo đó, các nghị định
về phát triển và quản lý chợ, các Thông tƣ, Chƣơng trình phát triển chợ, Tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam về thiết kế xây dựng chợ; Quy chế siêu thị, trung tâm thƣơng
mại, ... đã đƣợc ban hành và thực thi. Trong quá trình triển khai thực hiện các quy
định của các Nghị định, Quyết định nói trên có sự lồng ghép với việc triển khai thực
hiện các chƣơng trình, đề án nhƣ Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 6/1/2010 của Thủ
tƣớng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển thƣơng mại nông thôn giai đoạn 2010
đến 2015 và định hƣớng đến năm 2020, Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về vệ sinh
an toàn thực phẩm, Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới, …Bộ Công Thƣơng
cũng đã phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng nhiều văn bản chỉ đạo,
hƣớng dẫn về công tác Quy hoạch phát triển KCHTTM. Tại các địa phƣơng, UBND
tỉnh/thành phố đã quan tâm, chỉ đạo xây dựng quy hoạch phát triển các loại hình
KCHTTM chủ yếu. Những quy hoạch này là điều kiện để nâng cao hiệu lực và hiệu
quả quản lý nhà nƣớc đối với KCHTTM.
Tuy nhiên, hiện có ít tài liệu về lý thuyết cũng nhƣ thực tế đề cập về
KCHTTM và chính sách phát triển KCHTTM, chủ yếu mới chỉ có những chính
sách phát triển đối với từng loại hình mà chƣa có nhiều chính sách phát triển
KCHTTM nhƣ một tổng thể các loại hình KCHTTM trong mối quan hệ chặt chẽ
với nhau. Điều này là do:

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3

- Nhận thức về khái niệm, vai trò, vị trí của thƣơng mại nói chung, của

KCHTTM nói riêng của các cơ quan quản lý nhà nƣớc các cấp còn hạn chế, nên dẫn
tới quan tâm chƣa đủ đến công tác phát triển và quản lý KCHTTM.
- Hệ thống văn bản pháp luật chƣa hoàn thiện, chƣa cập nhật tình hình thực tế,
thiếu thông tƣ, văn bản hƣớng dẫn … Những khái niệm về KCHTTM và nội dung
của KCHTTM còn chƣa rõ ràng, chƣa thống nhất.
- Chƣa có chính sách phát triển KCHTTM tổng thể mà mới chỉ có những
chính sách phát triển từng loại KCHTTM riêng lẻ. Bên cạnh đó, ngoại trừ Chợ, các
loại hình khác hầu nhƣ chƣa có chính sách phát triển một cách cụ thể và hiệu quả,
hoặc đa số các chính sách mới chỉ đƣợc lồng ghép trong các đề án.
Chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nƣớc để phát triển một số loại hình và
phân hạng KCHTTM đã đƣợc đề cập trong một số văn bản. Tuy nhiên, trên thực tế,
chính sách này chƣa đƣợc thực hiện hiệu quả. Chính sách khuyến khích các thành
phần kinh tế đầu tƣ phát triển KCHTTM còn hạn chế và chƣa phù hợp. Ngay cả với
loại hình Chợ, việc thực thi hàng loạt chính sách cho phát triển nhƣ ƣu đãi và hỗ trợ
đầu tƣ, chuyển đổi mô hình quản lý, cơ chế thu chi, ... còn chậm và chƣa hiệu quả.
- Các quy hoạch đƣợc ban hành hợp lý, có căn cứ khoa học, song thực thi
quy hoạch chƣa tốt, vai trò của Sở Công Thƣơng trong thẩm định các dự án đầu tƣ
KCHTTM chƣa cao.
- Các chính sách về chế độ lƣơng bổng, về bồi dƣỡng, đào tạo chuyên môn
đối với cán bộ làm công tác quản lý nhà nƣớc ở địa phƣơng, cán bộ quản lý công
trình KCHTTM chƣa cụ thể và chƣa phù hợp ….
Những điểm hạn chế này đã ảnh hƣởng tiêu cực đến sự phát triển KCHTTM
ở nƣớc ta trong hiện tại cũng nhƣ về lâu dài. Trong khi đó, trên thực tế, một cách tự
nhiên, các loại hình đã liên kết với nhau để hình thành KCHTTM và trong bản thân
từng loại hình cũng có mối liên hết với nhau. KCHTTM vẫn đang phát triển, các cơ
sở bán lẻ hiện đại của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài xuất hiện và chiếm lĩnh thị trƣờng, các
loại hình KCHTTM mới ra đời, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ... Từ đó, đòi hỏi
phải có những giải pháp hoàn thiện chính sách hợp lý, khả thi, hiệu lực hơn để phát
triển hiệu quả KCHTTM, phát huy giá trị của KCHTTM nhằm thỏa mãn đƣợc nhu
cầu sử dụng của ngƣời tiêu dùng, phục vụ sự phát triển của ngành thƣơng mại và

đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Trong thời gian qua, tại Việt Nam đã xuất hiện nhiều loại hình KCHTTM
mới, hiện đại với vai trò và công năng hữu ích, phục vụ phát triển ngành thƣơng

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


4

mại nhƣ TT logistics, trung tâm hội chợ triển lãm, sàn giao dịch hàng hóa, đồng
thời phải kể đến sự phát triển của hình thức thƣơng mại điện tử. Tuy nhiên, hiện nay
và dự báo trong thời gian tới, các loại hình KCHTTM là chợ và siêu thị, trung tâm
thương mại vẫn chiếm số lƣợng lớn và có những tác động trực tiếp đến đời sống và
kinh doanh của đa số ngƣời dân và doanh nghiệp. Bên cạnh đó, TT logistics là một
loại hình KCHTTM có vai trò khá quan trọng và đƣợc quan tâm phát triển.
Chính vì những lý do trên, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài luận án là “Chính
sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại ở nước ta thời kỳ đến năm 2020”
nhằm có một cái nhìn tổng quát, khách quan và rõ ràng hơn về chính sách phát triển
KCHTTM của Việt Nam, trong đó tập trung vào phân tích nội dung và quy trình
chính sách phát triển KCHTTM nói chung và với các loại hình chợ, siêu thị và
TTTM, TT logistics nói riêng của Việt Nam thời gian qua.
Từ đó, rút ra những nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế để đề xuất các giải
pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách phát triển KCHTTM ở Việt Nam đến
năm 2025, định hƣớng đến năm 2030.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận án hƣớng tới mục tiêu: nghiên cứu cơ sở lý thuyết và phân tích thực trang
chính sách phát triển KCHTTM ở Việt Nam giai đoạn 2003-2016 nhằm làm rõ luận cứ

khoa học cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển kết cấu hạ
tầng thƣơng mại ở nƣớc ta thời kỳ đến năm 2025 và định hƣớng đến năm 2030.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xuất phát từ những mục tiêu nói trên, nhiệm vụ cụ thểcủa Luận án là:
Thứ nhất: Hệ thống và làm rõ thêm những vấn đề lý luận liên quan đến chính
sách của nhà nƣớc về phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại; nghiên cứu kinh
nghiệm quốc tế về vấn đề này và rút ra bài học hữu ích cho Việt Nam.
Thứ hai: Đánh giá thực trạng về nội dung chính sách, quy trình chính sách
phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại. Rút ra những điểm thành công, những hạn
chế bất cập và nguyên nhân trong nội dung chính sách, quy trình chính sách để làm
căn cứ cho việc đề xuất các giải pháp, kiến nghị hoàn thiện chính sách.
Thứ ba: Đề xuất các quan điểm, giải pháp và kiến nghị hoàn thiện chính
sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại nƣớc ta đến năm 2025, định hƣớng đến
năm 2030.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


5

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chính sách của nhà nƣớc về phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Chính sách của nhà nƣớc về phát triển kết cấu hạ
tầng thƣơng mại ở Việt Nam.
- Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng từ năm 2003 đến năm 2016 và đƣa
ra các khuyến nghị chính sách cho giai đoạn đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030.

- Về nội dung: Phân tích chính sách của nhà nƣớc, không bao gồm các chính
sách cụ thể của địa phƣơng, về phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại, gồm chính
sách về ƣu đãi và hỗ trợ đầu tƣ, chính sách về hoạt động kinh doanh, chính sách hỗ
trợ về đào tạo nhân lực, thông tin, xúc tiến thƣơng mại. Trong đó, tập trung phân
tích nội dung chính sách và quy trình chính sách.
Bên cạnh đó, KCHTTM là một khái niệm rộng, do vậy, Luận án ƣu tiên đi
sâu vào phân tích chính sách phát triển KCHTTM chủ yếu phục vụ kinh doanh bán
buôn, bán lẻ truyền thống là chợ (bán lẻ, chợ đầu mối) và KCHTTM bán lẻ hiện đại
chủ yếu là siêu thị, trung tâm thƣơng mại. Cùng với đó, phân tích chính sách phát
triển với KCHTTM đang đƣợc quan tâm và ngày càng phát triển là TT logistics.
Việc chỉ lựa chọn phân tích loại hình KCHTTM bán lẻ và KCHTTM bán
buôn với loại hình chủ yếu là Chợ (chợ bán lẻ và chợ đầu mối/ bán buôn), siêu thị,
TTTM; và TT logistics, một loại hình KCHTTM đa chức năng, là do: (i) Đây là
những loại hình KCHTTM phục vụ chủ yếu, có vai trò chi phối đến thị trƣờng trong
nƣớc, có những tác động trực tiếp đến đời sống kinh tế, xã hội của dân cƣ, trực tiếp
phục vụ cho hoạt động mua bán trên thị trƣờng; Theo thống kê của Bộ Công
Thƣơng, giá trị hàng hóa, dịch vụ qua chợ chiếm khoảng 40% tổng mức bán lẻ hàng
hóa trên thị trƣờng cả nƣớc (riêng khu vực nông thôn khoảng 50-70%), thu hút
khoảng 2 triệu ngƣời kinh doanh buôn bán; (ii) đây là những loại hình KCHTTM
chủ yếu hiện nay với số lƣợng lớn, phân bố rộng khắp trên phạm vi toàn quốc, tỷ lệ
hàng hóa lƣu chuyển qua các loại hình này chiếm tỷ trọng lớn và trong tƣơng lai xa,
hàng hóa vẫn sẽ lƣu chuyển chủ yếu qua những loại hình này; (iii) TT logistics có
vai trò quan trọng và ngày càng đƣợc quan tâm phát triển ở Việt Nam; (iv) đối với
những loại hình KCHTTM khác, do thống kê là chƣa đầy đủ, hạn chế về dung
lƣơng luận án, khả năng thu thập số liệu còn hạn chế nên không lựa chọn phân tích

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



6

sâu. Tuy nhiên có đánh giá trong phần Tổng quan tình hình phát triển KCHTTM
của Việt Nam và điểm những chính sách cơ bản liên quan.
Bên cạnh đó, mặc dù mới chỉ chiếm lƣợng hàng hóa lƣu chuyển khá nhỏ
(khoảng 5% tổng mức bán lẻ hàng hóa) nhƣng là xu hƣớng phát triển trong tƣơng
lai nên hạ tầng Thƣơng mại điện tử (TMĐT) cũng là một loại hình hạ tầng thƣơng
mại quan trọng. Tuy nhiên, do tính chất của TMĐT rất khác biệt so với phƣơng
thức kinh doanh thƣơng mại truyền thống nên đề cập đến hạ tầng TMĐT là phải đề
cập đến những mảng nội dung rộng và chuyên biệt, gồm Hạ tầng công nghệ thông
tin và nguồn nhân lực; hạ tầng cơ sở bảo mật thông tin; Hạ tầng viễn thông và
internet; hạ tầng thanh toán điện tử. Do hạn chế về dung lƣợng Luận án, về khả
năng thu thập thông tin và tài chính, để thống nhất với phạm vi xác định từ ban đầu
là đề cập đến phƣơng thức kinh doanh thƣơng mại truyền thống/ hữu hình, nên NCS
không đề cập đến hạ tầng TMĐT nhƣ một nội dung chính mà xin phép đƣợc đề cập
tại một tiểu mục về “Xu thế phát triển KCHTTM hiện đại” làm cơ sở cho việc đề
xuất đổi mới quản lý chính sách.
Mặc dù vậy, trong quá trình thực hiện luận án, các phân tích ƣu tiên trên
đƣợc xem xét với mức độ cần thiết trong mối quan hệ với KCHTTM nói chung.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong luận án là:
- Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và hệ thống
Phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và hệ thống đƣợc sử dụng
trong toàn bộ luận án. Qua đó, nghiên cứu sinh tiếp cận đối tƣợng nghiên cứu, đối
tƣợng khảo sát của đề tài luận án một cách có căn cứ khoa học xác đáng. Đó là xem
xét, tiếp cận đối tƣợng nghiên cứu, đối tƣợng khảo sát trong quan hệ vận động đa
dạng, đa chiều, có tính lịch sử, nằm trong hệ thống lớn, nhỏ, chi phối, tác động, ảnh
hƣởng qua lại lẫn nhau.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu

Sô liệu đƣợc thu thập qua nhiều kênh thông tin khác nhau nhƣ: Tham khảo
các công trình nghiên cứu khoa học, bài viết liên quan đến luận án nghiên cứu; đọc
sách, báo, tạp chí, giáo trình chuyên ngành; tra cứu thông tin về chính sách phát
triển KCHTTM và các tài liệu liên quan tại doanh nghiệp có liên quan đến luận án
nghiên cứu … Qua đó, thu thập các thông tin để hệ thống lý luận chung về nội dung
chính sách phát triển KCHTTM; thực trạng quy trình chính sách và thực trạng
KCHTTM của Việt Nam.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


7

- Phương pháp điều tra xã hội học
Phƣơng pháp này đƣợc triển khai dựa trên việc tổ chức khảo sát về chính
sách phát triển KCHTTM tại Việt Nam thông qua phiếu điều tra.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu Luận án, Nghiên cứu sinh đã phát hai
mẫu phiếu điều tra thu thập thông tin, trong đó (i) Mẫu 1: thu thập thông tin từcác
nhà hoạch định chính sách (cấp Trung ƣơng/Bộ), các nhà quản lý (cấp Sở/ngành và
địa phƣơng), các cán bộ tại Hiệp hội và các nhà nghiên cứu liên quan; và (ii) Mẫu 2:
thu thập ý kiến từ ngƣời tiêu dùng sử dụng dịch vụ, mua sắm hàng hóa tại các
KCHTTM. Mục đích của phƣơng pháp này nhằm giúp tác giả có đƣợc số liệu thực
tế về vấn đề nghiên cứu.
Phạm vi không gian trƣng cầu ý kiến ở một số tỉnh, thành phố của Việt Nam
(Miền Bắc: TP. Hà Nội, tỉnh Cao Bằng, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hƣng Yên; Miền
Trung: tỉnh Quảng Bình; Miền Nam: TP Hồ Chí Minh. ...), gồm khu vực nông thôn
và thành thị.
Do hạn chế về điều kiện địa lý và kinh phí thực hiện, số lƣợng phiếu thu về

nhiều nhất là từ TP Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, đây cũng là một điểm
thuận lợi vì hai khu vực này cũng có khá đầy đủ các loại hình KCHTTM, qua đó, ý
kiến của ngƣời đƣợc điều tra sẽ đầy đủ và khách quan hơn khi đánh giá với
KCHTTM nói chung.
Số lƣợng phiếu phát ra và thu về là mẫu 1: phát ra 80 phiếu, thu về 60 phiếu
và mẫu 2: phát ra 400 phiếu, thu về 362 phiếu.
Nội dung của phiếu thu thập thông tin gồm:
Mẫu phiếu số 1 là các câu hỏi trắc nghiệm để ngƣời đƣợc hỏi đánh giá về
thực trạng nội dung và việc thực thi chính sách phát triển KCHTTM nói chung và
với từng loại hình (chợ, siêu thị, TTTM) nói riêng, nguyên nhân của các hạn chế,
tồn tại trong nội dung và triển khai thực thi chính sách.
Mẫu phiếu số 2 là các câu hỏi trắc nghiệm để ngƣời đƣợc hỏi đánh giá về
hiện trạng phân bố, cơ sở vật chất, hàng hóa, dịch vụ của những KCHTTM chủ yếu
là chợ, siêu thị, trung tâm thƣơng mại; mức độ hài lòng của ngƣời đƣợc hỏi với
KCHTTM nói chung và với từng loại hình KCHTTM chủ yếu nói riêng. Đồng thời,
góp ý về những ƣu điểm, hạn chế của KCHTTM và đề xuất giải pháp.
Kết quả phân tích số liệu đƣợc trình bày dƣới dạng bảng, biểu và phân tích
chi tiết đƣợc sử dụng để minh họa cho đánh giá về nội dung và quy trình (chủ yếu là

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


8

hoạt động thực thi) chính sách phát triển KCHTTM cũng nhƣ chính sách đối với
loại hình cụ thể nhƣ chợ, siêu thị, TTTM.
Riêng đánh giá về hoạch định chính sách, Nghiên cứu sinh dựa trên các đánh
giá định tính thông qua phỏng vấn chuyên gia và tổng hợp, phân tích tài liệu, số liệu

thứ cấp.
- Phương pháp khảo sát thực địa, phỏng vấn chuyên gia
Phƣơng pháp phỏng vấn đƣợc thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp hoặc
phỏng vấn qua điện thoại một số nhà quản lý cũng nhƣ những ngƣời trực tiếp thực
hiện công tác liên quan đến chính sách phát triển KCHTTM.
Tác giả trực tiếp tới Sở Công Thƣơng, một số chợ, TTTM, siêu thị để tham
quan, phỏng vấn các nhà hoạch định chính sách, nhà quản lý, các chuyên gia và
những ngƣời trực tiếp chịu sự tác động của các chính sách nhƣ các DN đầu tƣ kinh
doanh KCHTTM, thƣơng nhân kinh doanh tại các loại hình này.
Mục đích của các cuộc phỏng vấn là tìm hiểu những vấn đề liên quan mà
phƣơng pháp điều tra chƣa đề cập hết. Nội dung các cuộc phỏng vấn đƣợc chuẩn bị
trƣớccho phù hợp với từng đối tƣợng phỏng vấn khác nhau và xoay quanh nội dung
và quy trình của chính sách phát triển KCHTTM. Các cuộc phỏng vấn đƣợc thực
hiện trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Qua cách tiếp cận này, nghiên cứu sinh có thể hiểu hơn tác động của chính
sách đến việc quản lý, vận hành và phát triển KCHTTM. Từ đó, hình thành đƣợc cơ
sở cho việc nêu ra giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung cũng nhƣ quy trình chính
sách phát triển KCHTTM.
- Phương pháp xử lý dữ liệu
Nghiên cứu sinh sử dụng phần mềm Excel và SPSS (Statistical Package for
the Social Sciences) để tính toán một cách chính xác những số liệu cần phân tích đã
thu thập đƣợc từ kết quả điều tra, phỏng vấn, phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu, ...
giúp cho nghiên cứu sinh có kết quả chọn mẫu, thống kê, đƣa ra kết quả phân tích
đƣợc chính xác và đƣợc sử dụng chủ yếu vào chƣơng 2 và chƣơng 3 của luận án.
- Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp
Thông qua phân tích nhằm đánh giá tổng hợp tình hình các chính sách phát
triển KCHTTM và thực trạng KCHTTM tại Việt Nam; đánh giá những tác động của
các chính sách đến sự phát triển của hệ thống KCHTTM của Việt Nam. Dựa vào số
liệu đã thu thập đƣợc từ các đơn vị khảo sát, nghiên cứu sinh thống kê lại, chắt lọc
dữ liệu, số liệu để đƣa vào hoàn thiện báo cáo luận án.


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


9

5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đến nay, đã có một số công trình nghiên cứu về vấn đề liên quan đến chính
sách phát triển KCHTTM. Tuy nhiên, đa số đề cập đến chính sách phát triển
KCHTTM trong phạm vi không gian hẹp hơn (ở khu vực nông thôn hoặc ở khu vực
đô thị lớn, ...) hoặc đối với một loại hình (chợ hoặc siêu thị, ...). Đồng thời, chƣa chỉ
ra đƣợc sự thiếu hụt trong lý luận hiện nay là chƣa nhìn nhận làm rõ đƣợc khái niệm
KCHTTM nhƣ một tổng thể, có mối quan hệ, liên kết với nhau trong từng loại hình
KCHTTM và giữa các loại hình KCHTTM với nhau, do vậy, chƣa có đƣợc chính
sách phát triển KCHTTM phù hợp, hiệu quả. Đây là lý do khiến đề tài này có tính
cần thiết và khả năng ứng dụng thực tiễn cao hơn.
Luận án có đóng góp mới về mặt lý luận là bổ sung và làm sáng tỏ thêm lý
luận về KCHTTM và chính sách phát triển KCHTTM (nội dung chính sách, quy
trình chính sách), nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia về chính sách phát
triển KCHTTM, rút ra bài học có thể áp dụng, bài học cần tránh cho Việt Nam.
Bên cạnh đó, Luận án có những đóng góp mới mang ý nghĩa thực tiễn là:
- Thứ nhất là bằng việc tổng kết thực trạng chính sách phát triển KCHTTM
của Việt Nam thời gian từ năm 2003 tới năm 2016, đánh giá những kết quả, hạn
chếvà nguyên nhân thành công, hạn chế trong nội dung và quy trình chính sách phát
triển KCHTTM ở Việt Nam, Luận án sẽ giúp các nhà nghiên cứu và nhà hoạch định
chính sách phát triển KCHTTM ở Việt Nam có thêm cơ sở thực tiễn.
- Thứ hai là Luận án đã đƣa ra đƣợc những quan điểm, định hƣớng và đề
xuất 6 nhóm giải pháp hoàn thiện nội dung và quy trình chính sách phát triển

KCHTTM nói chung và đối với một số chính sách phát triển KCHTTM cụ thể,tới
năm 2025 và định hƣớng đến năm 2030.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Ngoài lời mở đầu, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình vẽ, danh mục
từ viết tắt, mục lục, tổng quan các công trình nghiên cứu tài liệu tham khảo, các phụ
lục, kết luận và kiến nghị, luận án đƣợc kết cấu theo 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chính sách phát triển
kết cấu hạ tầng thƣơng mại
Chương 2: Thực trạng chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại của
Việt Nam
Chương 3: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển hạ tầng
thƣơng mại của Việt Nam đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


10

TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về chính sách, chính sách phát
triển cũng nhƣ về KCHTTM nói chung và KCHTTM ở nƣớc ta nói riêng. Trong đó,
có thể nêu ra một số công trình nghiên cứu điển hình theo chủ đề chính nhƣ sau.
1. Nhóm các công trình khoa học đề cập đến vấn đề lý thuyết
Nhóm các công trình này có nội dung chủ yếu đề cập đến khái niệm, nội
dung và các phƣơng pháp, mô hình phân tích, đánh giá chính sách phát triển nói
chung và chính sách phát triển KCHTTM nói riêng. Qua tổng hợp có thể thấy, các
công trình khoa học thƣờng tập trung vào phân tích khái niệm và phƣơng pháp đánh

giá các chính sách công nói chung. Một số nghiên cứu đề cập đến chính sách phát
triển KCHT song thƣờng không bao gồm KCHTTM. Tuy nhiên, trong phạm vi luận
án này, các chính sách phát triển KCHTTM đƣợc đề cập chủ yếu là chính sách của
nhà nƣớc (chính sách công) nên việc phân tích, tổng hợp các vấn đề lý thuyết về
chính sách công là cần thiết.
Tạ Ngọc Hải, Viện Khoa học Tổ chức nhà nƣớc, Chính sách công - Tiếp
cận từ khoa học tổ chức nhà nước. [32]
Công trình nghiên cứu về chính sách công từ giác độ của khoa học tổ chức
nhà nƣớc. Nội dung bài viết đề cập đến khái niệm và các thuộc tính của chính sách
công. Theo đó, chính sách công có các thuộc tính căn bản nhƣ: tính nhà nƣớc, tính
công cộng, tính hành động thực tiễn, tính hệ thống, tính kế thừa lịch sử và gắn với
một quốc gia cụ thể với các điều kiện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội nhất định.
Đây là nhận thức bƣớc đầu về chính sách công theo hƣớng tiếp cận của khoa học tổ
chức nhà nƣớc. Công trình cũng đƣa ra các tiêu chí để phân loại các nhóm chính
sách công, đồng thời so sánh Chính sách công với Pháp luật.
Frank Fischer, Gerald J.Miller and Mara S.Sidney (Editted), Handbook
of Public Policy Analysis Theory, Politics, and Methods, CRC Press, 2007. [80]
Cuốn sách cung cấp một cách nhìn toàn diện trong lĩnh vực phân tích chính
sách công. Cuốn sách đề cập đến lịch sử phát triển của phân tích chính sách, vai trò
của nó trong các quá trình chính sách, các phƣơng pháp thực nghiệm đã đƣợc xác
định, những lý thuyết đã đƣợc tạo ra và các vấn đề pháp quy và đạo đức xung quanh
thực tế của nó. Các chƣơng bàn luận về các cuộc tranh luận lý thuyết về vấn đề định
nghĩa trong nhiều năm qua, bao gồm các học giả theo chủ nghĩa kiến tạo xã hội, chủ

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


11


nghĩa diễn giải và chủ nghĩa hậu thực chứng. Ở khía cạnh này, chủ đề xuyên suốt
cuốn sách là sự tƣơng tác giữa các phân tích mang tính kinh nghiệm và quy chuẩn.
César Calderón và Luis Servén, The Effects of Infrastructure
Development on Growth and income Distribution, Draft for discussion, 3/2014
[77]
Công trình nghiên cứu cung cấp một đánh giá thực nghiệm về tác động của
sự phát triển cơ sở hạ tầng đối với tăng trƣởng kinh tế và phân phối thu nhập bằng
cách sử dụng một tập hợp dữ liệu lớn bao gồm hơn 100 quốc gia và mở rộng trong
những năm 1960-2000. Phƣơng pháp thực nghiệm liên quan đến việc ƣớc lƣợng
phƣơng trình đơn giản cho sự tăng trƣởng GDP và bất bình đẳng, bao gồm số lƣợng
và chất lƣợng các chỉ số cơ sở hạ tầng biến hồi quy ngoài điều khiển tiêu chuẩn. Để
giải thích cho nội sinh tiềm năng của cơ sở hạ tầng (cũng nhƣ các biến hồi quy
khác), tác giả sử dụng một loạt các ƣớc lƣợng GMM dựa trên cả hai phƣơng tiện
nội bộ và bên ngoài và báo cáo kết quả sử dụng các biện pháp phân tách và tổng
hợp cả về số lƣợng và chất lƣợng cơ sở hạ tầng. Hai kết quả chính xác là: (a) tăng
trƣởng có ảnh hƣởng tích cực của các cổ phiếu thuộc các tài sản cơ sở hạ tầng; và
(b) bất bình đẳng thu nhập giảm theo số lƣợng cơ sở hạ tầng và cơ sở hạ tầng có
chất lƣợng cao. Hai kết quả kết hợp cho thấy sự phát triển cơ sở hạ tầng có thể có
hiệu quả cao để chống lại đói nghèo. Hơn nữa, mô phỏng minh họa cho các nƣớc
Mỹ Latinh cho thấy những tác động đáng kể về kinh tế và khả năng tăng tốc độ tăng
trƣởng và giảm bất bình đẳng, điều sẽ dẫn đến việc gia tăng lƣợng và chất lƣợng cơ
sở hạ tầng là khá nổi bật.
Nguyễn Danh, Chính sách và công cụ phân tích chính sách,
(Trung tâm đào tạo cán bộ dân cử, UBTVQH), 2012 [24].
Bài viết đề cập đến một số nội dung chính là: Khái niệm về chính sách và
phân tích chính sách; Phân loại chính sách (theo phạm vi ảnh hƣởng và theo thời
gian phát huy tác dụng); Quy trình chính sách (gồm 5 bƣớc với 3 giai đoạn cơ bản:
Hoạch định, Thực thi và Đánh giá chính sách). Bài viết đi sâu vào nội dung và công
cụ phân tích chính sách. Theo đó, nội dung phân tích chính sách gồm: Phân tích

kịch bản của chính sách, phân tích tác động của chính sách, phân tích phân hóa xã
hội do chính sách, phân tích tuổi thọ của chính sách và phân tích nhu cầu sửa đổi
hoặc ban hành mới chính sách. Công cụ phân tích chính sách gồm: Đánh giá dự báo
tác động pháp luật (RIA), Phân tích chi phí và lợi ích (CBA), Đánh giá chi phí tuân
thủ; Phân tích rủi ro; Ma trận.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


12

Jean-Pierre Cling, Mireille Razafindrakoto, Francois Roubaud, Đánh
giá tác động của các chính sách công: thách thức, phương pháp và kết quả, Bài
luận tại Khóa học mùa hè Tam Đảo 2008 do Viện KHXH Việt Nam, Cơ quan
phát triển Pháp (AFD), Viện Nghiên cứu phát triển Pháp (IRD), ĐH Nantes,
Viện Viễn Đông Bác Cổ Pháp (EFEO) và Tổ chức Đại học Pháp ngữ (AUF)
cam kết tổ chức, 2008. Website: tamdaoconf.com[79]
Hƣớng nghiên cứu mà công trình tiến hành là mô tả phƣơng pháp đánh giá
sau (tức là sau khi các chính sách đƣợc triển khai) và đánh giá trƣớc (tức trƣớc khi
các chính sách đƣợc triển khai). Lấy ví dụ về đánh giá tác động của việc Việt Nam
gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) thông qua các mô hình kinh tế vĩ
mô kết hợp với các mô hình mô phỏng vi mô.
Tác giả tóm tắt các phƣơng pháp đánh giá tác động của các chính sách công
với hai cách tiếp cận truyền thống trong đánh giá định lƣợng, giới thiệu nguyên tắc
phƣơng pháp luận, thách thức và hạn chế của phƣơng pháp tiếp cận. Thông qua việc
tổng hợp, phân tích và minh họa bằng cách phân tích các chính sách cụ thể đối với
Việt Nam, nghiên cứu chỉ ra rằng đánh giá chính sách công hiện là đối tƣợng có nhu
cầu rất lớn trên bình diện quốc tế. Tuy nhiên, tại thời điểm nghiên cứu, lĩnh vực này

chủ yếu vẫn trong giai đoạn thử nghiệm và ít phổ biến. Khi việc xây dựng mô hình
định hƣớng kết quả, câu hỏi về kinh tế chính trị đánh giá đƣợc đặt ra và sự độc lập
của cán bộ đánh giá là quan trọng.
Nguyễn Đăng Thành, Đánh giá chính sách công ở Việt Nam: vấn đề và
giải pháp, tapchicongsan.org.vn, 17/12/2012. [59]
Bài viết phân tích những đòi hỏi cấp thiết từ thực tiễn về đánh giá chính sách
công, qua đó khẳng định cần coi đánh giá chính sách nhƣ một khâu không thể thiếu
trong quy trình chính sách. Tuy nhiên, ở nƣớc ta, nhiều chính sách không đƣợc quan
tâm đánh giá. Tác giả cho rằng tình trạng đó xuất phát từ các lý do sau đây: nhận
thức về đánh giá chính sách còn đơn giản; các cơ quan chức năng thƣờng không
quan tâm tổ chức đánh giá chính sách; việc xem xét lại chính sách đôi khi chỉ đƣợc
thực hiện khi xuất hiện “vấn đề”; thiếu các tiêu chí để đánh giá chính sách một cách
khoa học; đánh giá chính sách đôi khi mang tính một chiều, chỉ phản ánh nhận xét
của các cơ quan nhà nƣớc mà không quan tâm đủ mức đến sự phản hồi từ xã hội, từ
những đối tƣợng mà chính sách hƣớng vào. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp
tăng cƣờng đề xuất chính sách công.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


13

Chƣơng trình giảng dạy kinh tế Fullbright,Đánh giá tác động chính sách
và nghiên cứu thực địa trong lĩnh vực phát triển.[21]
Công trình nghiên cứu đề cập đến các phƣơng pháp đánh giá tác động của
chính sách (gồm đánh giá trƣớc và sau chính sách) đồng thời giới thiệu ngắn gọn về
nghiên cứu thực địa nhằm đánh giá chính sách, với một số ví dụ cụ thể.
Kenichi Ohno, Viện Nghiên cứu kinh tế Nhật Bản, Đổi mới quy trình làm

chính sách của Việt Nam, bài trả lời phỏng vấn của Vietnamnet.vn tại Diễn đàn
phát triển Việt Nam, 2010.[39]
Trong bài phỏng vấn này, giáo sƣ Kenichi Ohno chia sẻ góc nhìn về quy
trình xây dựng chính sách, chiến lƣợc ngành của Việt Nam. Theo ông, Việt Nam
phát triển không nhờ chính sách tốt và tồn tại nhiều vấn đề về chính sách. Những
vấn đề đó là: (i) Hầu hết chính sách đƣợc xây dựng với sự can dự hạn chế của
doanh nghiệp; (ii) Các chính sách không có sự phối hợp giữa các Bộ, chỉ là bản liệt
kê các chính sách mà thiếu kế hoạch hành động cụ thể; (iii) Việt Nam có quá nhiều
chiến lƣợc ngành với chất lƣợng không cao. Chính phủ lựa chọn ƣu tiên và quyết
định kế hoạch. Chính phủ Việt Nam hiện làm quá nhiều. Cán bộ nhà nƣớc phải xây
dựng quá nhiều kế hoạch, chiến lƣợc với nguồn lực hạn chế cả về tài chính và nhân
lực; (iv) Việc xây dựng chính sách đều quá phân tán và nhiều sự chồng lấn. Giáo sƣ
đồng thời đƣa ra lý do của tình trạng trên và một số kiến nghị.
Lê Nhƣ Thanh, Lê Văn Hòa, Hoạch định và thực thi chính sách công,
Sách chuyên khảo, NXH Chính trị Quốc gia Sự thật, 2016.[58]
Nội dung cuốn sách trình bày tổng quan về chính sách công (quan niệm, vai
trò, phân loại và chu trình chính sách công); hoạch định chính sách công (khái
niệm, vai trò và chủ thể tham gia hoạch định chính sách công, yêu cầu đối với một
chính sách công, căn cứ, những yếu tố ảnh hƣởng, quy trình, mô hình hoạch định
chính sách công và phƣơng pháp đánh giá tác động chính sách) và thực thi chính
sách công (khái niệm, vai trò và chủ thể tham gia, yêu cầu, quy trình triển khai, điều
kiện, những yếu tố ảnh hƣởng và phƣơng pháp tiếp cận thực thi chính sách công,lựa
chọn công cụ thực thi chính sách công, lập và thực hiện chƣơng trình, dự án thực thi
chính sách công).

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



14

2. Nhóm các công trình khoa học đề cập đến kinh nghiệm phát triển kết cấu hạ
tầng thương mại của các quốc gia
T. Wing-Chun Lo, Ho-Fuk Lau, Gong-Shi Lin, Problems and prospects
of supermarket development in China, International Journal of Retail &
Distribution Management, Vol. 29 Iss: 2, pp.66-76, 2001.[82]
Nghiên cứu đề cập đến những tồn tại và viễn cảnh phát triển siêu thị ở Trung
Quốc. Có quan điểm cho rằng các kênh phân phối thể hiện sự phát triển kinh tế của
một quốc gia. Trung Quốc là một nƣớc đang phát triển. Khi công nghệ siêu thị đƣợc
giới thiệu đến Trung Quốc vào năm 1981, siêu thị chủ yếu phục vụ khách hàng là
ngƣời nƣớc ngoài. Khi môi trƣờng kinh tế đƣợc cải thiện vào những năm 1990, các
siêu thị ở Trung Quốc chuyển hƣớng sang phục vụ cộng đồng địa phƣơng. Kết quả
nghiên cứu cho thấy bản chất của các vấn đề mà các siêu thị phải đối mặt đã thay
đổi theo thời gian. Trong những năm 1980, những vấn đề chủ yếu liên quan đến hỗ
trợ và chuyển giao công nghệ từ các ngành công nghiệp hỗ trợ. Đến những năm
1990, vấn đề chủ yếu lại liên quan đến quản lý và cạnh tranh. Vì Trung Quốc đã gia
nhập WTO nên chính phủ Trung Quốc tăng cƣờng phát triển khu vực dịch vụ. Siêu
thị trở thành một sức mạnh mới trong ngành bán lẻ ở nƣớc này. Các nhà bán lẻ
khổng lồ xuyên quốc gia sẵn sàng đóng một vai trò quan trọng trong chuyển giao
công nghệ. Tuy nhiên, sự hiện diện của họ cũng tạo ra áp lực rất lớn về khai thác thị
trƣờng địa phƣơng, buộc nhiều nhà kinh doanh kém hiệu quả rời khỏi thị trƣờng.
Gérald CLIQUET, Rozenn PERRIGOT, French Hypermarket History
and Future with Issues for American Supercenters, Confference Paper:
Proceedings of the 12th Conference on Historical Analysis and Research in
Marketing (CHARM), Apr 2005, pp.14, 2005. [78]
Công trình nghiên cứu mô tả những nguồn gốc lịch sử của khái niệm the
French hypermarket và những kết nối với khái niệm American supercenters. Tài
liệu này chỉ ra rằng hai khái niệm này có cùng một kết cấu nền tảng: kích cỡ lớn,
chính sách giảm giá, phát triển chuỗi/mạng lƣới, tự phục vụ. Chúng là những con

cháu tại cùng thời điểm của hệ thống cửa hàng Au Bon Marché của Pháp hình thành
tại Paris năm 1852 và hậu duệ trực tiếp của siêu thị Mỹ đầu tiên mở năm 1930.
Thống kê của Pháp từ 1957 đến 2003 đƣợc sử dụng ở phần tính toán tiếp sau cho
thấy hypermarket đã đạt tới điểm bão hòa tại Pháp. Điều này dẫn đến các vấn đề
thực tế về tƣơng lai của hình thức bán lẻ này. Chủ đề tƣơng tự với supercenters tại
Mỹ cũng đƣợc thảo luận.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


15

Thomas Reardon and Rose Hopkins, The Supermarket Revolution in
Developing Countries: Policies to Address Emerging Tensions Among
Supermarkets, Suppliers and Traditional Retailers, The European Journal of
Development Research (2006) 18, 522–545.[86]
Theo nghiên cứu khoa học này, số lƣợng các siêu thị (cách nói ngắn gọn để
chỉ tất cả các loại hình bán lẻ hiện đại) đang gia tăng nhanh chóng ở các nƣớc đang
phát triển. Sự “cất cánh” diễn ra từ đầu những năm 90, đƣợc dẫn lối bởi vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài dồn dập đƣợc khơi mào bởi sự tự do hóa FDI trong bán lẻ. Một thập kỷ,
sức mạnh và sự thống trị của các siêu thị đã đƣợc cảm nhận ở các thị trƣờng lƣơng
thực của nhiều nƣớc đang phát triển, và sự cạnh tranh giữa các siêu thị và các nhà
bán lẻ truyền thống, giữa các siêu thị và các nhà cung cấp của họ, đang nổi lên nhƣ
là chính sách quan trọng và các cuộc tranh luận chính trị. Bài viết phân tích về sự
cạnh tranh này. Sau đó, bài viết đánh giá lịch sử châu Âu Mỹ và phƣơng Tây và
kinh nghiệm hiện tại trong việc hoạch định các chính sách (quy định và các chƣơng
trình hỗ trợ) nhằm giải quyết những căng thẳng. Bài viết kết thúc bằng một phân
tích về các cách tiếp cận mới về chính sách cho lĩnh vực siêu thị và những căng

thẳng do sự tăng trƣởng của hệ thống này tại các nƣớc đang phát triển, đồng thời
đƣa ra các khuyến nghị.
Ireland Environment, Community and Local Government, Guidelines
for Planning Authorities Retail Planning, 4/2012.[81]
Nghiên cứu là một phần trong chƣơng trình hỗ trợ tài chính năm 2010 cho
Ireland củaEU-IMF. Mục đích của Hƣớng dẫn này là để đảm bảo rằng hệ thống kế
hoạch tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ khả năng cạnh tranh
trong lĩnh vực bán lẻ vì lợi ích của ngƣời tiêu dùng theo quy hoạch và phát triển bền
vững. Ngoài ra, hệ thống quy hoạch phải thúc đẩy và hỗ trợ sức sống và khả năng
tồn tại của các thành phố và thị trấn trung tâm từ đó góp phần vào hình thành tiêu
chuẩn cao hơn trong thiết kế đô thị và khuyến khích sử dụng nhiều phƣơng tiện giao
thông vận tải bền vững.
Nghiên cứu đề cập đến vai trò của bán lẻ và xu hƣớng phát triển của ngành
bán lẻ ở Ireland trong 10 năm từ 2001 đến 2011. Nghiên cứu phân tích các chính
sách hiện có về quy hoạch ngành bán lẻ. Tài liệu này cũng đƣa ra các khái niệm và
những đánh giá về sự phát triển của các loại hình bán lẻ cụ thể nhƣ siêu thị, cửa
hàng bách hóa và trung tâm thƣơng mại (supermarkets, superstores and
hypermarkets); Retail Parks and Retail Warehouses, Factory shop, Outlet centre …;

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


16

Local Retail Units, Retailing in Rural Areas, Casual Trading, Retailing and Motor
Fuel Stations, Online and Off-Line Motorway Service Areas về hình thức bán hàng,
chủng loại hàng hóa, diện tích, …
Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam, Ban QLDA đánh giá tác động của các

cam kết hội nhập về lĩnh vực phân phối-bán lẻ và nghiên cứu đề xuất giải pháp
hỗ trợ, định hƣớng phát triển cho các nhà phân phối-bán lẻ nội địa, Kinh
nghiệm của Hàn Quốc: Mở cửa thị trường phân phối-bán lẻ theo cam kết WTO
và phát triển ngành công nghiệp bán lẻ, Bài tổng hợp sau khảo sát, 6/2012. [33]
Nghiên cứu đề cập đến quá trình mở cửa thị trƣờng phân phối – bán lẻ theo
cam kết WTO của Hàn Quốc. Tiếp đó, nghiên cứu phân tích ngành bán lẻ của Hàn
Quốc, giai đoạn trƣớc và sau khi gia nhập WTO đến nay. Qua đó, đƣa ra một số kết
luận và đề xuất những kiến thức, kinh nghiệm có thể áp dụng vào điều kiện của Việt
Nam.
3. Nhóm các công trình khoa học đề cập đến thực trạng chính sách phát triển kết
cấu hạ tầng thương mại và thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng thương mại ở
nước ta
Các công trình khoa học sau đây có nội dung chủ yếu đề cập đến thực trạng
chính sách phát triển KCHTTM hoặc/và thực trạng phát triển của bản thân
KCHTTM (tập trung vào loại hình chợ, siêu thị và TTTM).
Lê Thiền Hạ, Định hướng và giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng thương
mại nông thôn, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, MS 2001-78-051, Bộ
Thƣơng Mại, 2002. [34]
Hƣớng nghiên cứu là làm rõ một số vấn đề có tính chất l ý luận về cơ sở hạ
tầng thƣơng mại nông thôn, đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng thƣơng mại nông thôn
nƣớc ta trong giai đoạn 1993-1999 và trên cơ sở đó xác định phƣơng hƣớng và đề
xuất các giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng thƣơng mại nông thôn trong thời gian tới.
Công trình đã nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ sở hạ tầng
thƣơng mại nông thôn từ khái niệm, phân loại, xác định phƣơng hƣớng phát triển cơ
sở hạ tầng thƣơng mại nông thôn cho đến đề xuất các giải pháp thực hiện.Công
trình đã rút ra một số kết luận về thực trạng cơ sở hạ tầng thƣơng mại nông thôn, đó
là: (1) Hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn, nhất là ở miền núi, còn thiếu và chất
lƣợng kém; (2) Nguồn nƣớc còn chƣa đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh; (3) Hệ thống kết
cấu hạ tầng thƣơng mại chuyên dùng cho thƣơng mại kém phát triển; (4) Vốn đầu
tƣ cho cơ sở hạ tầng (trong đó có thƣơng mại) nông thôn còn hạn chế trong khi nhu


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


17

cầu lớn và đòi hỏi phải đồng bộ; (5) Nhiều quy định trong các chính sách đầu tƣ
phát triển cơ sở hạ tầng còn thiếu khả thi; (6) Nhà nƣớc mới chỉ tập trung vào các
công trình lớn trong khi phát triển hạ tầng thƣơng mại nông thôn đòi hỏi huy động
nhiều nguồn lực khác nhau, theo phƣơng thức nhà nƣớc và nhân dân cùng làm. Từ
đó, đề tài đƣa ra đƣợc mục tiêu, phƣơng hƣớng và định hƣớng phát triển thƣơng mại
trên địa bàn nông thôn đến năm 2010. Định hƣớng đƣợc xác định cụ thể với từng
loại hình hạ tầng (chợ, siêu thị và cửa hàng, trung tâm thƣơng mại). Đồng thời, công
trình đƣa ra chính sách và giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng thƣơng mại nông thôn.
Về phƣơng diện chính sách phát triển KCHTTM, công trình đề cập mang
tính liệt kê những cơ chế chính sách chủ yếu có liên quan đến phát triển cơ sở hạ
tầng thƣơng mại nông thôn. Công trình đánh giá tổng quan và định tính tác động
của cơ chế chính sách đối với phát triển cơ sở hạ tầng thƣơng mại nông thôn.
Nguyễn Thị Nhiễu, Thực trạng và giải pháp phát triển hệ thống siêu thị ở
nước ta trong giai đoạn hiện nay, Đề tài cấp Bộ, mã số 2004-78-024, Viện
Nghiên cứu thƣơng mại, Bộ Thƣơng mại, 2004.[54]
Hƣớng nghiên cứu mà công trình đã thực hiện là làm rõ khái niệm, vị trí, vai
trò, chức năng của dịch vụ bán buôn, bán lẻ trong nền kinh tế, đồng thời phân tích
rõ sự cần thiết phải phát triển và hiện đại hóa dịch vụ bán buôn, bán lẻ của nƣớc ta
hiện nay. Đề tài đi sâu nghiên cứu kinh nghiệm phát triển dịch vụ bán buôn, bán lẻ
của các nƣớc nhƣ Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc và Thái Lan trên các khía cạnh về thể
chế pháp lý, mô hình tổ chức và phƣơng thức quản lý kinh doanh. Đồng thời, đề tài
phân tích thực trạng phát triển hệ thống siêu thị của nƣớc ta và đề xuất các giải

pháp. Đề tài đã phân tích, nêu ra đƣợc khái niệm, phân loại và vị trí, vai trò của siêu
thị. Bên cạnh đó, đề tài phân tích về quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động kinh doanh
siêu thị. Từ đó, đề tài đƣa ra các đánh giá chung khá sát thực về kết quả đạt đƣợc và
những vấn đề đặt ra trong công tác QLNN về siêu thị. Đây là một đề tài nghiên cứu
rộng và sâu về loại hình KCHTTM là siêu thị. Tuy nhiên, các chính sách phát triển
siêu thị đƣợc phân tích một cách định tính và chƣa nằm trong tổng thể mối liên kết
với sự phát triển của chính sách/sự phát triển loại hình KCHTTM liên quan khác.
Phạm Hồng Tú, Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng thương mại (hệ thống chợ), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, MS 200478-020, Bộ Thƣơng mại, 2005. [64]
Hƣớng nghiên cứu mà công trình đã thực hiện: Công trình nghiên cứu để làm
rõ cơ sở khoa học của hiệu quả đầu tƣ phát triển hệ thống chợ, đánh giá thực trạng

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


×