Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

TAI LIEU NGUYEN LY THONG KE QT 205 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.89 KB, 12 trang )

Nguyên lý thống kê

C)
A)
D)
B)
C)
C)
D)
A)

CH
CH

Chỉ số ảnh hưởng kết cấu phản ánh:
Chỉ số cấu thành cố định phản ánh:
Chỉ số cấu thành khả biến phản ánh biến động của
Chỉ số tổng hợp giá cả của Laspeyres có quyền số là:
Chỉ số tổng hợp nêu lên sự biến động về giá qua thời gian thực chất là:
Chỉ số tổng hợp nêu lên sự biến động về lượng qua thời gian thực chất là:
Chỉ số tổng hợp về giá có nhiều ưu điểm ngoại trừ
Chỉ số tổng hợp về giá của Fisher không nhằm:
Chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres là chỉ số bình quân cộng gia quyền của các chỉ số đơn về lượng với quyền số

Chỉ số tổng hợp về lượng của một nhóm các mặt hàng có tính chất
Chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche có quyền số:
Chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche là chỉ số bình quân cộng điều hoà gia quyền của các chỉ số đơn về lượng với
quyền số là:
Chỉ số trong thống kê là loại chỉ tiêu:
Chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres có quyền số là:
Chỉ số tổng hợp giá cả của Laspeyres có quyền số là:


Chỉ số tổng hợp nêu lên sự biến động về giá qua thời gian thực chất là:
Chỉ số tổng hợp nêu lên sự biến động về lượng qua thời gian thực chất là:
Chỉ số tổng hợp về giá có nhiều ưu điểm ngoại trừ
Chỉ số tổng hợp về giá của Fisher không nhằm:
Chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres là chỉ số bình quân cộng gia quyền của các chỉ số đơn về lượng với quyền số

Chỉ số tổng hợp về lượng của một nhóm các mặt hàng có tính chất
Chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche có quyền số:
Chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche là chỉ số bình quân cộng điều hoà gia quyền của các chỉ số đơn về lượng với
quyền số là:
Chỉ số trong thống kê là loại chỉ tiêu:
Chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres có quyền số là:

CH

Chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres là chỉ số bình quân cộng gia quyền của các chỉ số đơn về giá với quyền số là

B) doanh thu bán hàng kỳ gốc.

CH

Chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres có quyền số là:

CH

Chỉ số tổng hợp về giá của Fisher là:

CH

Chỉ số tổng hợp về giá của Fisher là:


CH

Chỉ số cấu thành khả biến phản ánh biến động của
Chỉ số tổng hợp về lượng của Fisher là:

B) Giá bán kỳ gốc và doanh thu bán hàng kỳ gốc.
C) TB nhân giản đơn của của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về giá của
Paasche.
C) TB nhân giản đơn của của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về giá của
Paasche
D) lượng biến bình quân tiêu thức nghiên cứu.
C) TB nhân giản đơn của của chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về lượng của
Paasche.

CH
CH
CH
CH
CH
CH
CH
CH
CH
CH
CH
CH
CH
CH
CH

CH
CH
CH
CH
CH
CH
CH
CH

CH





Có tài liệu của một xí nghiệp như sau:
Chỉ số tổng hợp về giá thành của Laspeyres là:
Có tài liệu của một xí nghiệp như sau:
Chỉ số tổng hợp về giá thành của Paasche là:
Có tài liệu của một xí nghiệp như sau:
Chỉ số tổng hợp về sản lượng của Laspeyres là:
Có tài liệu của một xí nghiệp như sau:
Chỉ số tổng hợp về sản lượng của Laspeyres là:

Biến động của kết cấu tổng thể theo tiêu thức đang nghiên cứu
Biến động của bản thân từng lượng biến tiêu thức nghiên cứu.
lượng biến bình quân tiêu thức nghiên cứu.
Lượng hàng tiêu thụ kỳ gốc.
TB cộng gia quyền của các chỉ số đơn về giá.
Trung bình cộng gia quyền của các chỉ số đơn về lượng.

phân tích được sự biến động của riêng từng mặt hàng.
Loại bỏ ảnh hưởng do biến động về giá của các mặt hàng giữa hai kỳ.

B) doanh thu bán hàng kỳ gốc.
A) tổng hợp.
A) Giá bán kỳ nghiên cứu và doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
B) Doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
A)
B)
B)
C)
C)
D)
A)

Tương đối và thời kỳ.
Giá bán kỳ gốc và doanh thu bán hàng kỳ gốc.
Lượng hàng tiêu thụ kỳ gốc.
TB cộng gia quyền của các chỉ số đơn về giá.
Trung bình cộng gia quyền của các chỉ số đơn về lượng.
phân tích được sự biến động của riêng từng mặt hàng.
Loại bỏ ảnh hưởng do biến động về giá của các mặt hàng giữa hai kỳ.

B) doanh thu bán hàng kỳ gốc.
A) tổng hợp.
A) Giá bán kỳ nghiên cứu và doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
B) Doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
A) Tương đối và thời kỳ.
B) Giá bán kỳ gốc và doanh thu bán hàng kỳ gốc.


A) 98,37%
B) 98,42%.
D) 113,80%
B) 113,86%

1


Nguyên lý thống kê



























D
D
D
Đ
Đ

Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
Doanh thu của doanh nghiệp trong giai đoạn 2004-2008 tăng trung bình là bao nhiêu?
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
Doanh thu của doanh nghiệp trong giai đoạn trên tăng trung bình là bao nhiêu?
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng giảm định gốc năm 2008 so với năm 2003 là bao nhiêu?
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng giảm định gốc năm 2008 so với năm 2003 là bao nhiêu?
Có tài liệu về giá trị tồn kho của một cửa hàng như sau:
Vậy giá trị tồn kho bình quân của cửa hàng trong tháng 7/2008 là bao nhiêu?
Có tài liệu về lợi nhuận của một cửa hàng trong giai đoạn 2004-2008 như sau:
Vậy ứng với 1% tốc độ tăng (giảm) về lợi nhuận của cửa hàng năm 2008 so với 2007 là bao nhiêu?

A) 18,0 tỷ đồng.
C) 9,34%.
A) 1,60 tỷ đồng.
A) 1,60 tỷ đồng.
C) 203,8 triệu đồng.
A) 1,1 triệu đồng.


Có tài liệu về lợi nhuận của một doanh nghiệp trong giai đoạn 2004-2008 như sau:
Vậy tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn 2004-2008 là bao nhiêu?

C) 106,17%

Có tài liệu về mức tiêu thụ hàng hoá của một cửa hàng như sau:
Chỉ số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ là:
Có tài liệu về mức tiêu thụ hàng hoá của một cửa hàng trong tháng 12/2008 như sau:
Chỉ số tổng hợp về giá của 3 mặt hàng là:

D) 104,20%
C) 101,73%

Có tài liệu về tổng quỹ lương của công nhân trong một doanh nghiệp như sau:
Tổng quỹ lương của doanh nghiệp nói trên trong giai đoạn 2005-2008 phát triển với tốc độ bình quân là bao nhiêu?
Có tốc độ phát triển định gốc về vốn lưu động bình quân của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
Vậy tốc độ tăng giảm liên hoàn của năm 2007 so với 2006 về chỉ tiêu vốn lưu động là bao nhiêu?
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng giảm định gốc năm 2008 so với năm 2003 là bao nhiêu?
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng giảm định gốc năm 2008 so với năm 2003 là bao nhiêu?
Có tài liệu về giá trị tồn kho của một cửa hàng như sau:
Vậy giá trị tồn kho bình quân của cửa hàng trong tháng 7/2008 là bao nhiêu?
Có tài liệu về lợi nhuận của một cửa hàng trong giai đoạn 2004-2008 như sau:
Vậy ứng với 1% tốc độ tăng (giảm) về lợi nhuận của cửa hàng năm 2008 so với 2007 là bao nhiêu?

A) 106,26%.

B) 4,55%.

A) 1,60 tỷ đồng.
A) 1,60 tỷ đồng.
C) 203,8 triệu đồng.
A) 1,1 triệu đồng.

Có tài liệu về lợi nhuận của một doanh nghiệp trong giai đoạn 2004-2008 như sau:
Vậy tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn 2004-2008 là bao nhiêu?

C) 106,17%

Có tài liệu về mức tiêu thụ hàng hoá của một cửa hàng như sau:
Chỉ số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ là:
Có tài liệu về mức tiêu thụ hàng hoá của một cửa hàng trong tháng 12/2008 như sau:
Chỉ số tổng hợp về giá của 3 mặt hàng là:
Có tài liệu về mức tiêu thụ hàng hoá của một cửa hàng trong tháng 12/2008 như sau:
Chỉ số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ là:
Dự đoán dựa trên tốc độ phát triển trung bình được thực hiện khi dãy số có các
Dự đoán dựa trên lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân được thực hiện khi dãy số có các
Dùng kết quả của điều tra chọn mẫu để suy rộng cho toàn bộ tổng thể sẽ
Đặc điểm của dãy số tuyệt đối thời kỳ:
Đặc điểm của phương pháp chỉ số là:

D) 104,20%
C) 101,73%
B) 107,19%
B) tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
C) lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
C) có sai số khi suy rộng kết quả.
D)Phản ánh qui mô hiện tượng nghiên cứu ở các thời gian khác nhau.
B) Khi nghiên cứu biến động của một nhân tố thì phải cố định các nhân tố khác.


2


Nguyên lý thống kê

Đ

Đặc điểm của phương pháp chỉ số liên hoàn là: khi có nhiều nhân tố cùng tham gia tính toán chỉ số thì

B) chỉ có một nhân tố nghiên cứu thay đổi, các nhân tố còn lại cố định.

Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ

Để đánh giá chất lượng của các thùng dụng cụ cơ khí gồm nhiều loại khác nhau, người ta có thể sử dụng phương pháp
tổ chức chọn mẫu
Để đánh giá cường độ của mối liên hệ phi tuyến cần dùng:
Để đánh giá cường độ của mối liên hệ tương quan tuyến tính, người ta có thể dùng:
Để kiểm tra Xem liệu có đúng là giữa tiêu thức nguyên nhân x và tiêu thức kết quả y tồn tại một mối liên hệ tương quan
tuyến tính nào đó, người ta thực hiện kiểm định:
Để kiểm tra Xem liệu có đúng là giữa tiêu thức nguyên nhân x và tiêu thức kết quả y tồn tại một mối liên hệ tuyến tính
nào đó, người ta thực hiện kiểm định cặp giả thuyết, trong đó, giả thuyết đối là:
Để kiểm tra Xem liệu thật sự có sự phụ thuộc của tiêu tiêu thức kết quả y vào tiêu thức nguyên nhân x hay không, người
ta thực hiện kiểm định:

Để tính số tương đối cường độ thì hai mức độ so sánh không cần phải
Để tính tốc độ tăng giảm bình quân, ta phải dựa vào tốc độ
Để xác định vị trí của trung vị trong một dãy số lượng biến, ta phải dựa vào chỉ số nào?
Điều tra chọn mẫu KHÔNG sử dụng được trong trường hợp nào dưới đây?
Đồ thị hình cột được sử dụng khi:
Đơn vị của số tương đối KHÔNG phải là:
Đơn vị của số tuyệt đối KHÔNG phải là:

Đ

Đường biểu diễn mối liên hệ giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả theo phương trình hồi qui được gọi là:

A) Đường hồi qui lý thuyết.

Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ

Đường biểu diễn mối liên hệ thực tế giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả được gọi là:
Để tính tốc độ tăng giảm bình quân, ta phải dựa vào tốc độ
Để tính tốc độ tăng giảm bình quân, ta phải dựa vào tốc độ
Để tính số tương đối cường độ thì hai mức độ so sánh không cần phải
Để tính tốc độ tăng giảm bình quân, ta phải dựa vào tốc độ

Để xác định vị trí của trung vị trong một dãy số lượng biến, ta phải dựa vào chỉ số nào?
Điều tra chọn mẫu KHÔNG sử dụng được trong trường hợp nào dưới đây?
Đồ thị hình cột được sử dụng khi:
Đơn vị của số tương đối KHÔNG phải là:
Đơn vị của số tuyệt đối KHÔNG phải là:

B)
C)
C)
C)
C)
B)
B)
D)
A)
B)

Đ

Đường biểu diễn mối liên hệ giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả theo phương trình hồi qui được gọi là:

A) Đường hồi qui lý thuyết.

Đ
Đ
Đ

Đường biểu diễn mối liên hệ thực tế giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả được gọi là:
Để tính tốc độ tăng giảm bình quân, ta phải dựa vào tốc độ
Để tính tốc độ tăng giảm bình quân, ta phải dựa vào tốc độ

Giả sử bạn đang xem xét một dãy số thời gian của các quí năm 2007 và 2008. Khi đó, quí III của năm 2008 sẽ được
đánh mã là:
Giả sử người ta tính được b0 là 4 và b1 là 2 cho đường hồi qui tuyến tính ước lượng cụ thể với một biến độc lập. Nếu
biến độc lập có giá trị là 2, thì biến phụ thuộc có thể có giá trị nào dưới đây?
Giả sử phương trình hồi qui ước lượng là Ŷx = 5 - 2x được tính cho một bộ số liệu. Ý nào dưới đây là đúng nhất cho tình
huống này?
Giả sử rằng bạn lấy một mẫu và tính được bằng 100. Sau đó bạn tính giới hạn trên của khoảng tin cậy 90% cho µ; giá trị
của nó là 112. Vậy giới hạn dưới của khoảng tin cậy này là bao nhiêu?
Giả sử sự biến động của một hiện tượng qua thời gian được biểu diễn bằng một hàm xu thế parabol:
, khi đó, t trong công thức đó là

B) Đường hồi qui thực nghiệm.
C) phát triển bình quân.
C) phát triển bình quân.

Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ

G
G
G
G
G

3


C) chùm.
B) Tỷ số tương quan.
D) Hệ số tương quan hoặc tỷ số tương quan.
C) Hệ số tương quan.
B) β1≠0
B) Hệ số hồi qui.
C)
C)
B)
B)
D)
A)
B)

Có cùng đơn vị tính.
phát triển bình quân
Tần số tích luỹ.
Cần phải có thông tin về mọi đơn vị trong tổng thể nghiên cứu.
Biểu hiện so sánh giữa các hiện tượng và biểu hiện hiện tượng qua thời gian.
Hiện vật đơn.
Đơn vị kép

Đường hồi qui thực nghiệm.
phát triển bình quân.
phát triển bình quân.
Có cùng đơn vị tính.
phát triển bình quân
Tần số tích luỹ.
Cần phải có thông tin về mọi đơn vị trong tổng thể nghiên cứu.
Biểu hiện so sánh giữa các hiện tượng và biểu hiện hiện tượng qua thời gian.

Hiện vật đơn.
Đơn vị kép

D) 7
A) 8
D) Độ dốc của đường thẳng là âm và đường thẳng cho biết mối liên hệ nghịch.
A) 88
A) biến thứ tự thời gian.


Nguyên lý thống kê

G
G
GI
GI
GI
H
H
H
H
HỆ

Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng giảm liên hoàn có đơn vị tính là:
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn:
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) định gốc là:
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn:
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng giảm liên hoàn có đơn vị tính là:
Hàm xu thế hyperbol được vận dụng khi v
Hàm xu thế mũ được vận dụng khi dãy số có các

Hàm xu thế tuyến tính được vận dụng khi
Hàm xu thế tuyến tính được vận dụng khi
Hệ số hồi qui không phản ánh:

HỆ

Hệ số hồi qui phản ánh:

HỆ

Hệ số tương quan của 6 cặp số liệu được tính ra bằng 0. Khi đó,

D) Khi thu nhập bình quân đầu người 1 tháng của hộ gia đình tăng 1 triệu đồng thì chi tiêu bình quân
đầu người 1 tháng của hộ tăng trung bình 0,08 triệu đồng và chi tiêu và thu nhập bình quân đầu người 1
tháng của hộ gia đình có mối liên hệ thuận.
A) Đơn vị tính của chỉ tiêu nghiên cứu.
A) Là trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đối.
B) Một số không đổi.
A) Là trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đối.
A) Đơn vị tính của chỉ tiêu nghiên cứu.
C) mức độ giảm dần theo thời gian.
B) tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
A) Dãy số có các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
A) Dãy số có các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
A) Ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả.
D) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả và chiều hướng của
mối liên hệ tương quan.
D) Đường hồi qui lý thuyết có hệ số hồi qui bằng 0.

HỆ


Hệ số tương quan KHÔNG cho biết:

A) Sự thay đổi của tiêu thức kết quả khi tiêu thức nguyên nhân tăng lên hay giảm đi 1 đơn vị

HỆ

Hệ thống chỉ số cho phép phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của hiện tượng chung chỉ dưới dạng:

D) số tuyệt đối và số tương đối.

G

Giả sử x là thu nhập bình quân đầu người 1 tháng của hộ gia đình (triệu đồng) và y là chi tiêu bình quân đầu người 1
tháng (triệu đồng) có mối liên hệ bằng phương trình hồi qui tuyến tính có dạng sau: . Điều này có nghĩa:

KH Khi muốn nghiên cứu về các doanh nghiệp có hoạt động làm ăn phi pháp trên địa bàn Hà Nội, có thể tiến hành điều tra

B) chọn mẫu.

KH Khi muốn nghiên cứu về chất lượng của một loại sản phẩm đồ uống đóng hộp vừa tung ra thị trường, có thể tiến hành:

B) Điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên giản đơn.

KH Khi nghiên cứu chỉ số tổng hợp, ta thấy được:
Khi nói do sự biến động của giá thành đơn vị bình quân từng phân xưởng làm cho giá thành đơn vị bình quân chung
KH
toàn xí nghiệp kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc tăng 1 triệu đồng, có nghĩa là

B) Đặc điểm biến động chung các đơn vị và hiện tượng cá biệt.

B)

KH

Khi nói phân tích biến động của tổng chi phí sản xuất toàn xí nghiệp do ảnh hưởng của giá thành đơn vị bình quân
chung các phân xưởng và tổng sản lượng sản xuất của các phân xưởng, hệ thống chỉ số cần xây dựng là hệ thống chỉ số

C) tổng lượng biến tiêu thức.

KH

Khi nói: phân tích biến động của tổng chi phí sản xuất toàn xí nghiệp do ảnh hưởng của giá thành đơn vị bình quân
từng phân xưởng và sản lượng sản xuất của từng phân xưởng, hệ thống chỉ số cần xây dựng là hệ thống chỉ số

A) tổng hợp.
D) Mỗi biểu hiện của tiêu thức không nhất thiết hình thành một tổ và các biểu hiện được ghép vào một
tổ phải có tính chất giống nhau hoặc gần giống nhau.
A)
A)
D) Sai số do ghi chép, sai số do tính chất đại diện, hoặc sai số do chọn mẫu ngẫu nhiên.
D) Giá cố định của từng mặt hàng do nhà nước qui định.
D) Giá cố định của từng mặt hàng do nhà nước qui định.

KH Khi phân tổ theo tiêu thức thuộc tính thì:

Khi thực hiện kiểm định hệ số hồi qui của phương trình hồi qui tuyến tính đơn, miền bác bỏ là:
Khi thực hiện kiểm định hệ số hồi qui của phương trình hồi qui tuyến tính đơn, miền bác bỏ là:
Khi tiến hành điều tra chọn mẫu, những loại sai số nào dưới đây có thể xảy ra?
Khi tính chỉ số tổng hợp về lượng hàng hoá tiêu thụ giữa hai thị trường A và B, quyền số có thể là:
Khi tính chỉ số tổng hợp về lượng hàng hoá tiêu thụ giữa hai thị trường A và B, quyền số có thể là:

Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng số trung bình, nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì
KH
A) lớn nhất trong các lần điều tra trước.
chúng ta có thể lấy phương sai
Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng số trung bình, nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì
KH
A) Lấy phương sai lớn nhất trong các lần điều tra trước.
có thể:
Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng tỷ lệ, nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì có thể lấy
KH
C) gần 0,25 nhất trong các lần điều tra trước
phương sai
KH
KH
KH
KH
KH

4


Nguyên lý thống kê

KH Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng tỷ lệ, nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì có thể:

D) Lấy phương sai gần 0,25 nhất trong các lần điều tra trước.

KH Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng tỷ lệ, nếu không biết tỷ lệ của tổng thể chung thì có thể lấy tỷ lệ.

D) gần 0,5 nhất trong các lần điều tra trước.


KH Khi xác định số đơn vị tổng thể mẫu cần điều tra, nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì có thể dùng

B) khoảng biến thiên (toàn cự) để ước lượng.

KH
KH
KH
KH
KH

Khi xác định trung vị trong dãy số có n = 2m đơn vị, trung vị là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí:
Khi xây dựng bảng thống kê, KHÔNG cần phải:
Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “...”, có nghĩa là:
Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “x”, có nghĩa là:
Khi xây dựng chỉ số tổng hợp về giá cả, quyền số được chọn là khối lượng hàng hoá tiêu thụ Vì :

C) m và m + 1.
B) Lựa chọn màu sắc phù hợp.
B) Số liệu thiếu sẽ bổ sung sau
C) Không có liên quan, không được ghi số liệu vào đó.
B) Nó biểu hiện tầm quan trọng về lượng tiêu thụ của từng mặt hàng.
B) Giá cả giúp chuyển từ tổng thể bao gồm các phần tử không cộng được với nhau thành tổng thể bao
gồm các phần tử cộng được với nhau.
A) Không có số liệu.

KH Khi xây dựng chỉ số tổng hợp về lượng hàng hoá tiêu thụ, quyền số được chọn là giá cả đơn vị hàng hoá Vì :

KH Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “-”, có nghĩa là:
Khi chúng ta không có nguồn thông tin độc lập về phương sai của tổng thể, chúng ta phải sử dụng ước lượng tốt nhất về

KH
C) Phương sai mẫu.
phương sai tổng thể. Đó là:
Khi nói: phân tích biến động của giá thành bình quân chung toàn xí nghiệp do ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành, hệ
KH
B) bình quân
thống chỉ số cần xây dựng là hệ thống chỉ số
KH Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng tỷ lệ, nếu không biết tỷ lệ của tổng thể chung thì có thể lấy tỷ lệ.

D) gần 0,5 nhất trong các lần điều tra trước.

KH Khi xác định số đơn vị tổng thể mẫu cần điều tra, nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì có thể dùng

B) khoảng biến thiên (toàn cự) để ước lượng.

KH
KH
KH
KH
KH

Khi xác định trung vị trong dãy số có n = 2m đơn vị, trung vị là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí:
Khi xây dựng bảng thống kê, KHÔNG cần phải:
Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “...”, có nghĩa là:
Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “x”, có nghĩa là:
Khi xây dựng chỉ số tổng hợp về giá cả, quyền số được chọn là khối lượng hàng hoá tiêu thụ Vì :

KH Khi xây dựng chỉ số tổng hợp về lượng hàng hoá tiêu thụ, quyền số được chọn là giá cả đơn vị hàng hoá Vì :
KH Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “-”, có nghĩa là:
Khi chúng ta không có nguồn thông tin độc lập về phương sai của tổng thể, chúng ta phải sử dụng ước lượng tốt nhất về

KH
phương sai tổng thể. Đó là:
Khi nói: phân tích biến động của giá thành bình quân chung toàn xí nghiệp do ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành, hệ
KH
thống chỉ số cần xây dựng là hệ thống chỉ số
KH Khi ta có phân phối chuẩn đối xứng và có 1 mốt, điểm cao nhất trên đường cong chỉ là:
KH Khi xây dựng chỉ số tổng hợp về giá cả, quyền số được chọn là khối lượng hàng hoá tiêu thụ Vì :
KH Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “-”, có nghĩa là:
KH Khi muốn nghiên cứu về các doanh nghiệp có hoạt động làm ăn phi pháp trên địa bàn Hà Nội, có thể tiến hành điều tra

C) m và m + 1.
B) Lựa chọn màu sắc phù hợp.
B) Số liệu thiếu sẽ bổ sung sau
C) Không có liên quan, không được ghi số liệu vào đó.
B) Nó biểu hiện tầm quan trọng về lượng tiêu thụ của từng mặt hàng.
B) Giá cả giúp chuyển từ tổng thể bao gồm các phần tử không cộng được với nhau thành tổng thể bao
gồm các phần tử cộng được với nhau.
A) Không có số liệu.
C) Phương sai mẫu.
B) bình quân
D) Mốt, trung vị và số bình quân
B) Nó biểu hiện tầm quan trọng về lượng tiêu thụ của từng mặt hàng.
A) Không có số liệu.
B) chọn mẫu.

L
L
L

Liên hệ tương quan là:

Lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân là:
Lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc trong một khoảng thời gian bằng

A) Mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ.
A) Trung bình cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn.
A) tổng các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn trong khoảng thời gian đó.

L

Lượng tăng giảm tuyệt đối không cho biết sự biến động

D) về trị số trung bình của chỉ tiêu trong một khoảng thời gian với một năm làm giá trị so sánh.

L

Lượng tăng giảm tuyệt đối không cho biết sự biến động

D) về trị số trung bình của chỉ tiêu trong một khoảng thời gian với một năm làm giá trị so sánh.

5


Nguyên lý thống kê

M
M

Một công ty được thành lập vào năm 2001. Đến năm 2006, có 3 công ty khác sát nhập vào. Nếu tính vốn huy động bình
A) Không có cùng phạm vi nên không tính bình quân được.
quân của công ty trong giai đoạn từ 2001 đến nay thì:

Một doanh nghiệp được thành lập từ năm 2000 và đến năm 2006, hợp nhất với một doanh nghiệp khác. Khi đó, qui mô
D) Không tính được
vốn cố định của doanh nghiệp qua các năm như sau.
Một tổng thể phức tạp, phân bố không đồng đều phù hợp nhất với phương pháp chọn mẫu:
C) Chọn mẫu phân loại.
Mục đích của việc vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng là:
C) Loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

M

Mức độ bình quân qua thời gian của dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau được tính là:

C) Trung bình cộng gia quyền của các mức độ trong dãy số với quyền số là khoảng cách thời gian.

M
M
M

Mức độ bình quân qua thời gian của dãy số thời kỳ được tính là:
Mức độ nào dưới đây phản ánh độ đại biểu của tiêu thức tốt nhất?
Mục đích của việc vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng là:

B) Trung bình cộng giản đơn của các mức độ trong dãy số.
A) Số bình quân.
C) Loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

M

Một doanh nghiệp đặt kế hoạch trong 5 năm, thu nhập của người lao động sẽ tăng gấp đôi. Vậy trong giai đoạn nói trên,
A) 14,87%

bình quân mỗi năm, thu nhập của người lao động phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm?

M
M

M
M

Một công ty được thành lập vào năm 2001. Đến năm 2006, có 3 công ty khác sát nhập vào. Nếu tính vốn huy động bình
A) Không có cùng phạm vi nên không tính bình quân được.
quân của công ty trong giai đoạn từ 2001 đến nay thì:
Một doanh nghiệp được thành lập từ năm 2000 và đến năm 2006, hợp nhất với một doanh nghiệp khác. Khi đó, qui mô
D) Không tính được
vốn cố định của doanh nghiệp qua các năm như sau.
Một tổng thể phức tạp, phân bố không đồng đều phù hợp nhất với phương pháp chọn mẫu:
C) Chọn mẫu phân loại.
Mục đích của việc vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng là:
C) Loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

M

Mức độ bình quân qua thời gian của dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau được tính là:

C) Trung bình cộng gia quyền của các mức độ trong dãy số với quyền số là khoảng cách thời gian.

M
M
M

Mức độ bình quân qua thời gian của dãy số thời kỳ được tính là:

Mức độ nào dưới đây phản ánh độ đại biểu của tiêu thức tốt nhất?
Mục đích của việc vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng là:

B) Trung bình cộng giản đơn của các mức độ trong dãy số.
A) Số bình quân.
C) Loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

M

Một doanh nghiệp đặt kế hoạch trong 5 năm, thu nhập của người lao động sẽ tăng gấp đôi. Vậy trong giai đoạn nói trên,
A) 14,87%
bình quân mỗi năm, thu nhập của người lao động phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm?

M
M

Mức độ nào dưới đây phản ánh độ đại biểu của tiêu thức tốt nhất?
Mục đích của việc vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng là:

A) Số bình quân.
C) Loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

N

Nếu biến phụ thuộc tăng khi biến độc lập tăng trong phương trình hồi qui tuyến tính, hệ số tương quan sẽ:

A) Nằm trong khoảng (0-1).

N
N

N
N
N

Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì
Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì:
Nếu số trung bình lớn hơn số trung vị thì:
Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì:
Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì:

B)
A)
B)
A)
A)

N

Nếu biến phụ thuộc tăng khi biến độc lập tăng trong phương trình hồi qui tuyến tính, hệ số tương quan sẽ:

A) Nằm trong khoảng (0-1).

N
N
N
N
N

Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì
Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì:

Nếu số trung bình lớn hơn số trung vị thì:
Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì:
Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì:

B)
A)
B)
A)
A)

M
M

6

Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn mốt sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.

Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn mốt sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.


Nguyên lý thống kê


Người ta tiến hành điều tra chọn mẫu ở một doanh nghiệp có 1.000 công nhân. Việc chọn mẫu dựa trên danh sách bảng
NG lương được sắp xếp theo thứ tự A, B, C... Người ta chia danh sách lần lượt thành các nhóm gồm 10 người khác nhau.
A) hệ thống.
Mẫu được chọn là người đứng ở vị trí thứ 7 trong nhóm. Đây là phương pháp tổ chức chọn mẫu
NG
NG
NG
NG
NH
NH
NH

Người ta tính mật độ phân phối khi:
Nghiên cứu các chỉ tiêu đo độ biến thiên của tiêu thức KHÔNG cho thấy được:
Người ta tính mật độ phân phối khi:
Nghiên cứu các chỉ tiêu đo độ biến thiên của tiêu thức KHÔNG cho thấy được:
Nhận định nào KHÔNG đúng về phương sai?
Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về điều tra không thường xuyên?
Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về điều tra không toàn bộ?

C)
D)
C)
D)
C)
C)
B)

NH


Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân?

C) Do phản ánh sự biến động trung bình của chỉ tiêu nên rất hữu ích với mọi dãy số thời gian.

NH
NH

Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về số tuyệt đối trong thống kê?
Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng với hình thức tổ chức điều tra chuyên môn?

NH

Nhận định nào dưới đây là KHÔNG đúng?

NH
NH
NH
NH
NH
NH
NH
NH
NH
NH

Nhận định nào KHÔNG đúng về liên hệ tương quan?
Nhận định nào KHÔNG đúng với độ lệch tuyệt đối bình quân?
Nhận định nào không đúng với phương pháp chọn hoàn lại?
Nhận định nào không đúng với phương pháp chọn hoàn lại?
Nhận định nào KHÔNG đúng với phương pháp chọn mẫu chùm?

Nhận định nào KHÔNG phải là nhiệm vụ của phân tích và dự đoán thống kê?
Nhận định nào sau đây không đúng về sai số chọn mẫu?
Nhược điểm của phương pháp chọn máy móc KHÔNG phải là:
Nhận định nào KHÔNG đúng về phương sai?
Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về điều tra không thường xuyên?

B) Là kết quả thu được khi so sánh hai mức độ của hiện tượng nghiên cứu.
A) Mang tính pháp lệnh.
C) Sai số do tính chất đại biểu chỉ xảy ra khi các đơn vị của tổng thể mẫu không được chọn một cách
ngẫu nhiên.
A) Là mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ.
A) Chỉ tính đến lượng biến lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số.
D) Các đơn vị trong tổng thể mẫu là hoàn toàn khác nhau.
D) Các đơn vị trong tổng thể mẫu là hoàn toàn khác nhau.
A) Đơn vị mẫu là từng đơn vị tổng thể.
A) Hệ thống hoá tài liệu thu được qua điều tra.
A) Là một trị số không đổi.
A) Đòi hỏi chi phí lớn.
C) Có đơn vị tính giống như đơn vị tính của lượng biến.
C) Khi hiện tượng có phát sinh biến động thì điều tra.
C) Sai số do tính chất đại biểu chỉ xảy ra khi các đơn vị của tổng thể mẫu không được chọn một cách
ngẫu nhiên.
C) Có đơn vị tính giống như đơn vị tính của lượng biến
A) Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể
C) Có đơn vị tính giống như đơn vị tính của lượng biến.
A) Đơn vị mẫu là từng đơn vị tổng thể.
C) Khi hiện tượng có phát sinh biến động thì điều tra.
A) Chỉ tính đến lượng biến lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số.
C) Có đơn vị tính giống như đơn vị tính của lượng biến.
C) Khi hiện tượng có phát sinh biến động thì điều tra.

C) Sai số do tính chất đại biểu chỉ xảy ra khi các đơn vị của tổng thể mẫu không được chọn một cách
ngẫu nhiên.
C) Có đơn vị tính giống như đơn vị tính của lượng biến
A) Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể
C) Có đơn vị tính giống như đơn vị tính của lượng biến.
A) Đơn vị mẫu là từng đơn vị tổng thể.
C) Khi hiện tượng có phát sinh biến động thì điều tra.
A) Chỉ tính đến lượng biến lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số.
A) Dựa vào mức độ của hiện tượng trong quá khứ nêu lên được bản chất cụ thể và tính qui luật của hiện
tượng.

NH Nhận định nào dưới đây là KHÔNG đúng?
NH
NH
NH
NH
NH
NH
NH
NH

Nhận định nào KHÔNG đúng về phương sai?
Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì:
Nhận định nào KHÔNG đúng về phương sai?
Nhận định nào KHÔNG đúng với phương pháp chọn mẫu chùm?
Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về điều tra không thường xuyên?
Nhận định nào KHÔNG đúng với độ lệch tuyệt đối bình quân?
Nhận định nào KHÔNG đúng về phương sai?
Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về điều tra không thường xuyên?


NH Nhận định nào dưới đây là KHÔNG đúng?
NH
NH
NH
NH
NH
NH

Nhận định nào KHÔNG đúng về phương sai?
Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì:
Nhận định nào KHÔNG đúng về phương sai?
Nhận định nào KHÔNG đúng với phương pháp chọn mẫu chùm?
Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về điều tra không thường xuyên?
Nhận định nào KHÔNG đúng với độ lệch tuyệt đối bình quân?

PH

Phân tích thống kê là:

7

Dãy số phân phối có khoảng cách tổ không bằng nhau.
Sự so sánh các hiện tượng không cùng quy mô.
Dãy số phân phối có khoảng cách tổ không bằng nhau
Sự so sánh các hiện tượng không cùng quy mô.
Có đơn vị tính giống như đơn vị tính của lượng biến
Khi hiện tượng có phát sinh biến động thì điều tra.
Xác định được qui mô của tổng thể.



Nguyên lý thống kê

PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH

Phân tổ liên hệ nhằm:
Phân tổ liên hệ nhằm:
Phân tổ thống kê KHÔNG cho biết:
Phân tổ thống kê KHÔNG cho biết:
Phân tổ thống kê KHÔNG cho phép:

Phát biểu nào dưới đây là đúng về phương sai?
Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG đúng về số bình quân?
Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG đúng về số bình quân?
Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG đúng?
Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG đúng?
Phương án điều tra thống kê KHÔNG:
Phương pháp bình quân trượt được áp dụng với hiện tượng
Phương pháp chỉ số là phương pháp mang tính chất
Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên giản đơn không thích hợp với tổng thể
Phương pháp chọn mẫu phức tạp nhất là:
Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian được áp dụng với
Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian được áp dụng với
Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian được áp dụng với dãy số
Phương pháp thu thập tài liệu trực tiếp là:
Phương sai càng lớn thì:
Phương sai chỉ tính được với dãy số
Phương trình hồi qui hyperbol được xây dựng khi:

B) Biểu hiện mối liên hệ giữa các tiêu thức có quan hệ với nhau.
B) Biểu hiện mối liên hệ giữa các tiêu thức có quan hệ với nhau.
D) Mức độ của hiện tượng trong tương lai.
D) Mức độ của hiện tượng trong tương lai.
D) Thực hiện các dự đoán thống kê.
A) Phương sai càng lớn thì lượng biến của tiêu thức càng thay đổi nhiều.
B) Số bình quân được tính ra từ bất kỳ tổng thể nào.
B) Số bình quân được tính ra từ bất kỳ tổng thể nào
B) Số tương đối thực hiện kế hoạch lớn hơn 100% là tốt.
C) Tốc độ tăng giảm định gốc bằng tích các tốc độ tăng giảm liên hoàn.
D) Xác định phương pháp phân tích thống kê.
B) không có tính chất thời vụ.

C) Tổng hợp và phân tích.
C) có kết cấu phức tạp.
C) Chọn phân loại.
B) hiện tượng không có tính chất thời vụ.
B) hiện tượng không có tính chất thời vụ.
B) thời kỳ.
C) Gặp trực tiếp đơn vị điều tra.
B) Độ phân tán của tiêu thức càng lớn.
D) lượng biến.
A) Tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều. Đúng
C) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả biến động với 1
lượng không đều nhau.
C) Tốc độ tăng giảm định gốc bằng tích các tốc độ tăng giảm liên hoàn.
D) Xác định phương pháp phân tích thống kê.
B) không có tính chất thời vụ.
C) Tổng hợp và phân tích.
C) có kết cấu phức tạp.
C) Chọn phân loại.
B) hiện tượng không có tính chất thời vụ.
B) hiện tượng không có tính chất thời vụ.
B) thời kỳ.
C) Gặp trực tiếp đơn vị điều tra.
B) Độ phân tán của tiêu thức càng lớn.
D) lượng biến.
A) Tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều. Đúng
C) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả biến động với 1
lượng không đều nhau.
B) giá bán hàng hoá kỳ gốc.

PH


Phương trình hồi qui parabol được xây dựng khi:

PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH

Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG đúng?
Phương án điều tra thống kê KHÔNG:
Phương pháp bình quân trượt được áp dụng với hiện tượng
Phương pháp chỉ số là phương pháp mang tính chất
Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên giản đơn không thích hợp với tổng thể
Phương pháp chọn mẫu phức tạp nhất là:
Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian được áp dụng với
Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian được áp dụng với
Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian được áp dụng với dãy số
Phương pháp thu thập tài liệu trực tiếp là:
Phương sai càng lớn thì:
Phương sai chỉ tính được với dãy số
Phương trình hồi qui hyperbol được xây dựng khi:


PH

Phương trình hồi qui parabol được xây dựng khi:

Q

Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá cả của Laspeyres không phải là

Q

Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá cả của Laspeyres không phải là
Vậy tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn 2004-2008 là bao nhiêu?

B) giá bán hàng hoá kỳ gốc.

Q
Q
Q
Q

Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá cả của Paasche là
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres không phải là:
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche là
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche là

D)
A)
D)
D)


8

tỷ trọng doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
Lượng hàng hoá tiêu thụ kỳ gốc.
doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.


Nguyên lý thống kê

S
S
S
S
S
S
S

Sai số do tính chất đại biểu là:

D) Sai số do số lượng đơn vị mẫu không đủ lớn và sai số do mẫu được chọn không ngẫu nhiên.

Sau khi phân tích kết quả một mẫu điều tra, người ta tính được với xác suất là 0,88, giới hạn trên khi suy rộng số bình
quân tổng thể chung là 112 và giới hạn dưới là 106. Điều đó có nghĩa là:
Sau khi sử dụng phương pháp hồi qui, bạn thu được hai hàm sau:
(1) x: tiêu thức nguyên nhân (2) t: thời gianÝ nào dưới đây là đúng:.
Sau khi xây dựng phương trình hồi qui biểu diễn mối liên hệ giữa hai tiêu thức số lượng, người ta tính được hệ số tương
quan bằng 0,91. Điều đó có nghĩa mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên
Sau khi xây dựng phương trình hồi qui biểu diễn mối liên hệ giữa hai tiêu thức số lượng, người ta tính được hệ số xác

định bằng 0,81. Điều đó có nghĩa mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên
Sau khi sử dụng phương pháp hồi qui, bạn thu được hai hàm sau:
(1) x: tiêu thức nguyên nhân (2); t: thời gian Ý nào dưới đây là đúng:
Sai số do tính chất đại biểu là:

A) Với xác suất là 88% thì µ nằm giữa 106 và 112.
B) (2) là hàm xu thế, (1) là hàm hồi qui biểu diễn mối liên hệ.
D) rất chặt chẽ và mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên là mối liên hệ thuận.
C) là rất chặt chẽ.
B) (2) là hàm xu thế, (1) là hàm hồi qui biểu diễn mối liên hệ.
D) Sai số do số lượng đơn vị mẫu không đủ lớn và sai số do mẫu được chọn không ngẫu nhiên.

S
S
SỐ
SỐ
SỐ
SỐ

Sau khi phân tích kết quả một mẫu điều tra, người ta tính được với xác suất là 0,88, giới hạn trên khi suy rộng số bình
quân tổng thể chung là 112 và giới hạn dưới là 106. Điều đó có nghĩa là:
Sau khi sử dụng phương pháp hồi qui, bạn thu được hai hàm sau:
(1) x: tiêu thức nguyên nhân (2) t: thời gianÝ nào dưới đây là đúng:.
Sau khi xây dựng phương trình hồi qui biểu diễn mối liên hệ giữa hai tiêu thức số lượng, người ta tính được hệ số tương
quan bằng 0,91. Điều đó có nghĩa mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên
Sau khi xây dựng phương trình hồi qui biểu diễn mối liên hệ giữa hai tiêu thức số lượng, người ta tính được hệ số xác
định bằng 0,81. Điều đó có nghĩa mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên
Sau khi sử dụng phương pháp hồi qui, bạn thu được hai hàm sau:
(1) x: tiêu thức nguyên nhân (2); t: thời gian Ý nào dưới đây là đúng:
Số tương đối nào dưới đây không phải là chỉ số

Sự biến động của kết cấu số lượng sản phẩm sản xuất của từng phân xưởng làm cho giá thành đơn vị bình quân chung
toàn xí nghiệp kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc tăng 1 triệu đồng, khi đó
Sau khi tiến hành thu thập số liệu trong điều tra chọn mẫu, bước tiếp theo của qui trình là:
So với điều tra toàn bộ, điều tra chọn mẫu có ưu điểm
Số bình quân cho biết mức độ
Số bình quân mẫu được dùng để:
Số đơn vị mẫu điều tra chỉ cần ít khi
Số trung vị là lượng biến:

SỐ

Số tương đối cường độ là:

B) Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 là 130 triệu đồng.

SỐ
SỐ
SỐ
SỐ
SỐ

Số tương đối KHÔNG được dùng để:
Số tương đối không gian là:
Số tương đối nào dưới đây không phải là chỉ số
So với cách chọn hoàn lại, số mẫu có thể hình thành theo cách chọn không hoàn lại sẽ
So với điều tra toàn bộ, điều tra chọn mẫu có ưu điểm
So với sai số bình quân chọn mẫu theo cách chọn hoàn lại, sai số bình quân chọn mẫu theo cách chọn không hoàn lại
thường
Số bình quân cho biết mức độ
Số bình quân mẫu được dùng để:

Số đơn vị mẫu điều tra chỉ cần ít khi
Số trung vị là lượng biến:

D)
C)
C)
B)
D)

S
S
S
S
S
S
S

SỐ
SỐ
SỐ
SỐ
SỐ

9

A) Với xác suất là 88% thì µ nằm giữa 106 và 112.
B) (2) là hàm xu thế, (1) là hàm hồi qui biểu diễn mối liên hệ.
D) rất chặt chẽ và mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên là mối liên hệ thuận.
C) là rất chặt chẽ.
B) (2) là hàm xu thế, (1) là hàm hồi qui biểu diễn mối liên hệ.

C) Số tương đối cường độ.
C)
C)
D)
B)
A)
C)
B)

Suy rộng kết quả điều tra chọn mẫu.
giảm được sai số phi chọn mẫu.
đại diện của tổng thể.
Ước lượng số bình quân của tổng thể chung.
Phạm vi sai số chọn mẫu lớn.
Của đơn vị ở vị trí chính giữa trong một dãy số lượng biến.

Nêu lên đặc điểm chung nhất của hiện tượng.
Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội bằng 110% so với TP.HCM.
Số tương đối cường độ
nhỏ hơn.
giảm được sai số phi chọn mẫu.

B) nhỏ hơn.
B)
A)
C)
B)

đại diện của tổng thể.
Ước lượng số bình quân của tổng thể chung.

Phạm vi sai số chọn mẫu lớn.
Của đơn vị ở vị trí chính giữa trong một dãy số lượng biến.


Nguyên lý thống kê

SỐ

Số tương đối cường độ là:

B) Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 là 130 triệu đồng.

SỐ
SỐ
SỐ
SỐ
SỐ

D)
C)
C)
B)
D)

SỐ
SỐ
SỐ
SỐ

Số tương đối KHÔNG được dùng để:

Số tương đối không gian là:
Số tương đối nào dưới đây không phải là chỉ số
So với cách chọn hoàn lại, số mẫu có thể hình thành theo cách chọn không hoàn lại sẽ
So với điều tra toàn bộ, điều tra chọn mẫu có ưu điểm
So với sai số bình quân chọn mẫu theo cách chọn hoàn lại, sai số bình quân chọn mẫu theo cách chọn không hoàn lại
thường
Số bình quân cho biết mức độ
Số bình quân mẫu được dùng để:
Số đơn vị mẫu điều tra chỉ cần ít khi
Số trung vị là lượng biến:

SỐ

Số tương đối cường độ là:

B) Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 là 130 triệu đồng.

SỐ
SỐ
SỐ
SỐ
SỐ

Số tương đối KHÔNG được dùng để:
Số tương đối không gian là:
Số tương đối nào dưới đây không phải là chỉ số
So với cách chọn hoàn lại, số mẫu có thể hình thành theo cách chọn không hoàn lại sẽ
So với điều tra toàn bộ, điều tra chọn mẫu có ưu điểm
So với sai số bình quân chọn mẫu theo cách chọn hoàn lại, sai số bình quân chọn mẫu theo cách chọn không hoàn lại
thường

Sự biến động của giá thành đơn vị bình quân từng phân xưởng làm cho tổng chi phí sản xuất của xí nghiệp kỳ nghiên
cứu so với kỳ gốc giảm 300 triệu đồng khi đó
Sự biến động của sản lượng sản xuất từng phân xưởng làm cho tổng chi phí sản xuất của xí nghiệp kỳ nghiên cứu so
với kỳ gốc giảm 300 triệu đồng khi đó
Sự biến thiên của giá trị Y xung quanh đường hồi qui được biểu diễn tốt nhất là:
Tài liệu trong điều tra thống kê phải được thu thập một cách đầy đủ, có nghĩa là:

D)
C)
C)
B)
D)

T

Tại sao cần phải bình phương độ lệch giữa các lượng biến và số bình quân của nó khi tính phương sai của tổng thể?

C) Vì một số độ lệch sẽ mang dấu âm (-) và một số khác mang dấu dương (+).

T
T
T
T
T
T
T

Tần số tích lũy cho biết:
Tiêu thức thay phiên:
Tiêu thức thống kê phản ánh:

Tốc độ phát triển bình quân là:
Tốc độ phát triển định gốc trong một khoảng thời gian bằng
Tốc độ phát triển là:
Tốc độ tăng (giảm) bình quân là số tương đối nói lên
Từ dãy số thời gian về chỉ tiêu doanh thu (tỷ đồng) của một doanh nghiệp trong giai đoạn 2003-2008, người ta xây dựng
được một hàm xu thế phán ánh biến động của doanh thu qua thời gian:
. Trong đó, qui ước biến thứ tự thời gian t của năm 2003 là 1, năm 2004 là 2…Vậy dự đoán doanh thu của doanh
nghiệp năm 2009 sẽ là bao nhiêu?
Tỷ lệ theo một tiêu thức nào đó của mẫu được dùng để ước lượng
Tài liệu trong điều tra thống kê phải:
Tốc độ phát triển liên hoàn được tính bằng:
Tốc độ phát triển bình quân là:
Tiêu thức thống kê phản ánh:
Tốc độ phát triển bình quân là:

A)
C)
B)
B)
C)
A)
C)

SỐ

SỐ
SỰ
SỰ
SỰ
T


T

T
T
T
T
T
T

10

Nêu lên đặc điểm chung nhất của hiện tượng.
Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội bằng 110% so với TP.HCM.
Số tương đối cường độ
nhỏ hơn.
giảm được sai số phi chọn mẫu.

B) nhỏ hơn.
B)
A)
C)
B)

đại diện của tổng thể.
Ước lượng số bình quân của tổng thể chung.
Phạm vi sai số chọn mẫu lớn.
Của đơn vị ở vị trí chính giữa trong một dãy số lượng biến.

Nêu lên đặc điểm chung nhất của hiện tượng.

Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội bằng 110% so với TP.HCM.
Số tương đối cường độ
nhỏ hơn.
giảm được sai số phi chọn mẫu.

B) nhỏ hơn.
B)
D)
C)
B) Thu thập tất cả các nội dung theo phương án điều tra.

1 đơn vị đứng ở vị trí nào trong dãy số có lượng biến bằng bao nhiêu.
Là tiêu thức thuộc tính hoặc tiêu thức số lượng.
Đặc điểm của đơn vị tổng thể.
Trung bình nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn.
tích của các tốc độ phát triển liên hoàn trong khoảng thời gian đó.
Số tương đối động thái.
nhịp điệu tăng (giảm) đại diện trong một thời kỳ nhất định.

B) 23,56 tỷ đồng.
B)
A)
A)
B)
B)
B)

tỷ lệ theo một tiêu thức nào đó của tổng thể chung
Phản ánh khách quan tình hình thực tế của hiện tượng.
Thương số của hai tốc độ phát triển định gốc liền nhau

Trung bình nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn.
Đặc điểm của đơn vị tổng thể.
Trung bình nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn.


Nguyên lý thống kê

C) tích của các tốc độ phát triển liên hoàn trong khoảng thời gian đó.
A) Số tương đối động thái.
C) nhịp điệu tăng (giảm) đại diện trong một thời kỳ nhất định.

T
T
T
T
TH
TH
TH
TH
TR
TR
TR
TR
TR
TR

Tốc độ phát triển định gốc trong một khoảng thời gian bằng
Tốc độ phát triển là:
Tốc độ tăng (giảm) bình quân là số tương đối nói lên
Từ dãy số thời gian về chỉ tiêu doanh thu (tỷ đồng) của một doanh nghiệp trong giai đoạn 2003-2008, người ta xây dựng

được một hàm xu thế phán ánh biến động của doanh thu qua thời gian:
. Trong đó, qui ước biến thứ tự thời gian t của năm 2003 là 1, năm 2004 là 2…Vậy dự đoán doanh thu của doanh
nghiệp năm 2009 sẽ là bao nhiêu?
Tỷ lệ theo một tiêu thức nào đó của mẫu được dùng để ước lượng
Tài liệu trong điều tra thống kê phải:
Tốc độ phát triển liên hoàn được tính bằng:
Tốc độ phát triển bình quân là:
Tham số nào dưới đây KHÔNG phải là mức độ trung tâm?
Thống kê học nghiên cứu:
Thống kê học:
Thu nhập bình quân một tháng của nhân viên công ty A năm 2008 là 12 triệu đồng” là chỉ tiêu:
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào phản ánh tốc độ phát triển?
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào phản ánh tốc độ tăng (giảm) liên hoàn?
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào phản ánh tốc độ tăng (giảm):
Trong các loại điều tra dưới đây, loại hình điều tra nào KHÔNG thực hiện với số lớn các đơn vị?
Trong các phát biểu dưới đây về sai số, ý nào là KHÔNG đúng?
Trong các phát biểu dưới đây về sai số, ý nào là KHÔNG đúng?

TR

Trong các phương pháp chọn mẫu: chọn ngẫu nhiên đơn thuần, chọn máy móc, chọn phân loại, ta có chọn

D) phân loại theo tỷ lệ cho sai số nhỏ nhất.

TR
TR
TR
TR
TR


Trong các ý sau, ý nào biểu hiện số tuyệt đối?
Trong các ý sau, ý nào không nằm trong tác dụng của phân tổ thống kê.
Trong điều tra chọn mẫu, để xác định tổng thể nghiên cứu, phải căn cứ vào:
Trong những câu sau câu nào đúng:
Trong những phương án dưới đây, phương án nào không phải là là tác dụng của dãy số thời gian?

B)
D)
D)
B)
D)

TR

Trong phân tích sự biến động của hiện tượng qua thời gian, người ta thường KHÔNG sử dụng chỉ tiêu nào?

C) Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) định gốc.

TR
TR
TR
TR
TR
TR
TR
TR

Trong phương trình hồi qui, có nghĩa là
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào phản ánh lượng tăng (giảm) tuyệt đối:
Trong điều tra chọn mẫu, người ta tiến hành điều tra trên

Trong những phương án dưới đây, phương án nào không phải là là tác dụng của dãy số thời gian?
Trong các phát biểu dưới đây về sai số, ý nào là KHÔNG đúng?
Trong các ý sau, ý nào biểu hiện số tuyệt đối?
Trong các phát biểu dưới đây về sai số, ý nào là KHÔNG đúng?
Trong các phát biểu dưới đây về sai số, ý nào là KHÔNG đúng?

C)
A)
A)
D)
B)
B)
B)
B)

TR

Trong các phương pháp chọn mẫu: chọn ngẫu nhiên đơn thuần, chọn máy móc, chọn phân loại, ta có chọn

D) phân loại theo tỷ lệ cho sai số nhỏ nhất.

TR
TR
TR
TR
TR

Trong các ý sau, ý nào biểu hiện số tuyệt đối?
Trong các ý sau, ý nào không nằm trong tác dụng của phân tổ thống kê.
Trong điều tra chọn mẫu, để xác định tổng thể nghiên cứu, phải căn cứ vào:

Trong những câu sau câu nào đúng:
Trong những phương án dưới đây, phương án nào không phải là là tác dụng của dãy số thời gian?

B)
D)
D)
B)
D)

TR

Trong phân tích sự biến động của hiện tượng qua thời gian, người ta thường KHÔNG sử dụng chỉ tiêu nào?

C) Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) định gốc.

T
T
T

T

11

B) 23,56 tỷ đồng.
B)
A)
A)
B)
D)
C)

C)
B)
B)
D)
C)
C)
B)
B)

tỷ lệ theo một tiêu thức nào đó của tổng thể chung
Phản ánh khách quan tình hình thực tế của hiện tượng.
Thương số của hai tốc độ phát triển định gốc liền nhau
Trung bình nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn.
Khoảng biến thiên
mặt lượng và mặt chất của hiện tượng.
Nghiên cứu hiện tượng số lớn và hiện tượng cá biệt.
Thời kỳ và chất lượng.
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp bằng 150% so với năm 2005
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 50% so với năm 2007
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 50% so với năm 2005.
Điều tra chuyên đề.
Sai số sẽ loại bỏ được nếu làm tốt công tác chuẩn bị điều tra và kiểm tra điều tra.
Sai số sẽ loại bỏ được nếu làm tốt công tác chuẩn bị điều tra và kiểm tra điều tra.

Mức giá của các mặt hàng tại các thị trường khác nhau.
Phân tổ thống kê là nghiên cứu bản chất của các hiện tượng tự nhiên.
Mục đích nghiên cứu.
Chỉ số là số tương đối.
Cho biết dữ liệu thu thập được là xác thực.


Giá trị lý thuyết của biến phụ thuộc.
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 900 triệu đồng so với năm 2005.
một số đủ lớn các đơn vị tổng thể.
Cho biết dữ liệu thu thập được là xác thực.
Sai số sẽ loại bỏ được nếu làm tốt công tác chuẩn bị điều tra và kiểm tra điều tra.
Mức giá của các mặt hàng tại các thị trường khác nhau. Đúng
Sai số sẽ loại bỏ được nếu làm tốt công tác chuẩn bị điều tra và kiểm tra điều tra.
Sai số sẽ loại bỏ được nếu làm tốt công tác chuẩn bị điều tra và kiểm tra điều tra.

Mức giá của các mặt hàng tại các thị trường khác nhau.
Phân tổ thống kê là nghiên cứu bản chất của các hiện tượng tự nhiên.
Mục đích nghiên cứu.
Chỉ số là số tương đối.
Cho biết dữ liệu thu thập được là xác thực.


Nguyên lý thống kê

TR
TR
TR
TR
TR
TR
TRU
TRU
Ư
Ư
Ư
V

V
V
V
V
V
V
V
V
V
V
V
V
V
V
V

X

X
X
X
Ý
Ý

Trong phương trình hồi qui, có nghĩa là
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào phản ánh lượng tăng (giảm) tuyệt đối:
Trong điều tra chọn mẫu, người ta tiến hành điều tra trên
Trong những phương án dưới đây, phương án nào không phải là là tác dụng của dãy số thời gian?
Trong các phát biểu dưới đây về sai số, ý nào là KHÔNG đúng?
Trong các ý sau, ý nào biểu hiện số tuyệt đối?

Trung vị KHÔNG tính được cho:
Trung vị là mức độ:
Ưu điểm của phương pháp chọn mẫu phân loại KHÔNG phải là:
Ưu điểm của phương pháp chọn mẫu phân loại KHÔNG phải là:
Ưu điểm của phương pháp chọn mẫu phân loại KHÔNG phải là:
Với câu hỏi “Nhãn hiệu thời trang mà bạn yêu thích”, thang đo nào dưới đây sẽ được sử dụng?
Với hiện tượng không có sự tích luỹ về mặt lượng qua thời gian, khi điều tra cần phải xác định:
Với một dãy số thời kỳ, để đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa các mức độ trong dãy số, thì phương án nào sau
đây là không đúng?
Với nhiều hàm xu thế khác nhau, hàm xu thế tốt nhất có sai số tiêu chuẩn là
Với phương pháp chọn hoàn lại,
Với phương pháp chọn mẫu phân tầng hai cấp, đơn vị điều tra là:
Với mục đích nghiên cứu là nghiên cứu các doanh nghiệp hoạt động công nghiệp trên địa bàn Hà Nội, hãy Xem trong
các tổng thể dưới đây, tổng thể nào là đồng chất?
Với một dãy số thời kỳ, để đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa các mức độ trong dãy số, thì phương án nào sau
đây là không đúng?
Với câu hỏi “Nhãn hiệu thời trang mà bạn yêu thích”, thang đo nào dưới đây sẽ được sử dụng?
Với hiện tượng không có sự tích luỹ về mặt lượng qua thời gian, khi điều tra cần phải xác định:
Với một dãy số thời kỳ, để đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa các mức độ trong dãy số, thì phương án nào sau
đây là không đúng?
Với nhiều hàm xu thế khác nhau, hàm xu thế tốt nhất có sai số tiêu chuẩn là
Với phương pháp chọn hoàn lại,
Với phương pháp chọn mẫu phân tầng hai cấp, đơn vị điều tra là:
Với mục đích nghiên cứu là nghiên cứu các doanh nghiệp hoạt động công nghiệp trên địa bàn Hà Nội, hãy Xem trong
các tổng thể dưới đây, tổng thể nào là đồng chất?
Với một dãy số thời kỳ, để đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa các mức độ trong dãy số, thì phương án nào sau
đây là không đúng?

C)
A)

A)
D)
B)
B)
A)
A)
C)
C)
C)
A)
A)

Giá trị lý thuyết của biến phụ thuộc.
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 900 triệu đồng so với năm 2005.
một số đủ lớn các đơn vị tổng thể.
Cho biết dữ liệu thu thập được là xác thực.
Sai số sẽ loại bỏ được nếu làm tốt công tác chuẩn bị điều tra và kiểm tra điều tra.
Mức giá của các mặt hàng tại các thị trường khác nhau. Đúng
Dãy số thuộc tính.
Phân chia tổng thể thành hai phần bằng nhau.
Đòi hỏi có nhiều thông tin về tổng thể chung
Đòi hỏi có nhiều thông tin về tổng thể chung.
Đòi hỏi có nhiều thông tin về tổng thể chung.
Định danh.
Thời điểm điều tra.

D) Khoảng cách thời gian trong dãy số không cần phải bằng nhau.
A) nhỏ nhất.
B) các đơn vị trong tổng thể mẫu là không hoàn toàn khác nhau.
D) Một số các đơn vị mẫu cấp I và một số các đơn vị mẫu cấp II.

C) Tổng thể các doanh nghiệp hoạt động công nghiệp thuộc khu vực Nhà nước đóng trên địa bàn Hà
Nội.
D) Khoảng cách thời gian trong dãy số không cần phải bằng nhau.
A) Định danh.
A) Thời điểm điều tra.
D) Khoảng cách thời gian trong dãy số không cần phải bằng nhau.
A) nhỏ nhất.
B) các đơn vị trong tổng thể mẫu là không hoàn toàn khác nhau.
D) Một số các đơn vị mẫu cấp I và một số các đơn vị mẫu cấp II.
C) Tổng thể các doanh nghiệp hoạt động công nghiệp thuộc khu vực Nhà nước đóng trên địa bàn Hà
Nội.
D) Khoảng cách thời gian trong dãy số không cần phải bằng nhau.
D) Do hiện tượng luôn biến động (tăng/giảm) nên phải cố định mặt lượng của hiện tượng tại một thời
điểm và để điều tra viên phản ánh mặt lượng của hiện tượng vào thời điểm đó.

Xác định thời điểm điều tra:
Xem xét các cặp số liệu sau (biến độc lập đứng trước):
(16, 56) (10, 98) (35, 105) (4, 70) (12, 121)
Mối liên hệ giữa hai biến trên là:
Xây dựng hệ thống chỉ số theo phương pháp ảnh hưởng biến động riêng biệt thì:
Xây dựng hệ thống chỉ số theo phương pháp ảnh hưởng biến động riêng biệt thì:
Ý nào đúng về liên hệ hàm số:
Ý nào dưới đây không đúng về phương pháp chỉ số:

D) Không xác định.
C)
C)
A)
B)


12

Cả hai chỉ số tổng hợp về giá và lượng đều có quyền số ở kỳ gốc.
Cả hai chỉ số tổng hợp về giá và lượng đều có quyền số ở kỳ gốc.
Là mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ.
Phương pháp chỉ số chỉ có tính tổng hợp, không mang tính phân tích.



×