CHƯƠNG I : LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
Sơ bộ phương án kết cấu
1. Phân tích các dạng kết cấu khung
Theo TCXD 198 : 1997, các hệ kết cấu bê tông cốt thép toàn khối được sử
dụng phổ biến trong các nhà cao tầng bao gồm: hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường
chịu lực, hệ khung-vách hỗn hợp, hệ kết cấu hình ống và hệ kết cấu hình hộp. Việc
lựa chọn hệ kết cấu dạng nào phụ thuộc vào điều kiện làm việc cụ thể của công
trình, công năng sử dụng, chiều cao của nhà và độ lớn của tải trọng ngang như gió
và động đất.
2. Hệ kết cấu khung
Hệ kết cấu khung có khả năng tạo ra các không gian lớn, thích hợp với các
công trình công cộng. Hệ kết cấu khung có sơ đồ làm việc rõ ràng nhưng lại có
nhược điểm là kém hiệu quả khi chiều cao công trình lớn.
Trong thực tế, hệ kết cấu khung được sử dụng cho các ngôi nhà dưới 20 tầng
với cấp phòng chống động đất ≤ 7; 15 tầng đối với nhà trong vùng có chấn động
động đất cấp 8; 10 tầng đối với cấp 9.
3. Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng
Hệ kết cấu vách cứng có thể được bố trí thành hệ thống theo 1 phương, 2
phương hoặc liên kết lại thành các hệ không gian gọi là lõi cứng. Đặc điểm quan
trọng của loại kết cấu này là khả năng chịu lực ngang tốt nên thường được sử dụng
cho các công trình cao trên 20 tầng.
Tuy nhiên, độ cứng theo phương ngang của các vách cứng tỏ ra là hiệu quả
rõ rệt ở những độ cao nhất định, khi chiều cao công trình lớn thì bản thân vách
cứng phải có kích thước đủ lớn, mà điều đó thì khó có thể thực hiện được.
Trong thực tế, hệ kết cấu vách cứng được sử dụng có hiệu quả cho các ngôi
nhà dưới 40 tầng với cấp phòng chống động đất cấp 7; độ cao giới hạn bị giảm đi
nếu cấp phòng chống động đất cao hơn.
4. Hệ kết cấu khung - giằng (khung và vách cứng)
Hệ kết cấu khung - giằng (khung và vách cứng) được tạo ra bằng sự kết hợp
hệ thống khung và hệ thống vách cứng. Hệ thống vách cứng thường được tạo ra tại
khu vực cầu thang bộ, cầu thang máy, khu vực vệ sinh chung hoặc ở các tường
biên, là các khu vực có tường nhiều tầng liên tục. hệ thống khung được bố trí tại
các khu vực còn lại của ngôi nhà. Trong hệ thống kết cấu này, hệ thống vách chủ
yếu chịu tải trọng ngang còn hệ thống khung chịu tải trọng thẳng đứng.
Hệ kết cấu khung - giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công trình
cao tầng. Loại kết cấu này được sử dụng cho các ngôi nhà dưới 40 tầng với cấp
phòng chống động đất ≤ 7; 30 tầng đối với nhà trong vùng có chấn động động đất
cấp 8; 20 tầng đối với cấp 9.
5. Hệ thống kết cấu đặc biệt
Bao gồm hệ thống khung không gian ở các tầng dưới, phía trên là hệ khung
giằng.Đây là loại kết cấu đặc biệt, được ứng dụng cho các công trình mà ở các
tầng dưới đòi hỏi các không gian lớn; khi thiết kế cần đặc biệt quan tâm đến tầng
chuyển tiếp từ hệ thống khung sang hệ thống khung giằng. Nhìn chung, phương
pháp thiết kế cho hệ kết cấu này khá phức tạp, đặc biệt là vấn đề thiết kế kháng
chấn.
6. Hệ kết cấu hình ống
Hệ kết cấu hình ống có thể được cấu tạo bằng một ống bao xung quanh nhà
bao gồm hệ thống cột, dầm, giằng và cũng có thể được cấu tạo thành hệ thống ống
trong ống. Trong nhiều trường hợp, người ta cấu tạo hệ thống ống ở phía ngoài,
còn phía trong nhà là hệ thống khung hoặc vách cứng.
Hệ kết cấu hình ống có độ cứng theo phương ngang lớn, thích hợp cho các
công trình cao từ 25 đến 70 tầng.
7. Hệ kết cấu hình hộp
Đối với các công trình có độ cao và mặt bằng lớn, ngoài việc tạo ra hệ thống
khung bao quanh làm thành ống, người ta còn tạo ra các vách phía trong bằng hệ
thống khung với mạng cột xếp thành hàng.
Hệ kết cấu đặc biệt này có khả năng chịu lực ngang lớn thích hợp cho những
công trình rất cao, có khi tới 100 tầng.
8. . Lựa chọn phương án kết cấu khung
Công trình Chung cư P9.-Q.3 TP.HCM là một công trình cao tầng với độ cao
20.4m. Đây là một tập hợp nhà ở lớn vì vậy sẽ tập trung một trọng lượng tải trọng
động lớn. Mặt khác, công trình lại xây dựng trong khu dân cư đông đúc vì vậy yêu
cầu đặt ra khi thiết kế công trình là phải chú ý đến độ an toàn của công trình, theo
điểm 2.6.1 TCXD 198 : 1997 thì “Kết cấu nhà cao tầng cần tính toán thiết kế với
các tổ hợp tải trọng thẳng đứng, tải trọng gió và tải trọng động đất..”. Do đó khi
thiết kế hệ kết cấu công trình phải đảm bảo công trình chịu được động đất thiết kế
mà không bị sụp đổ toàn phần hay sụp đổ cục bộ, đồng thời giữ được tính toàn vẹn
của kết cấu và còn khả năng chịu tải trọng sau động đất.
Hệ kết cấu chịu lực của công trình phải được thiết kế với bậc siêu tĩnh cao để
khi chịu tác động của các tải trọng ngang lớn công trình có thể bị phá hoại ở một
số cấu kiện mà không bị sụp đổ hoàn toàn.
Theo TCXD 198 : 1997 điều 2 “Những nguyên tắc cơ bản trong thiết kế kết
cấu nhà cao tầng BTCT toàn khối” điểm 2.3.3 thì “Hệ kết cấu khung - giằng
(khung và vách cứng) tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công trình cao tầng.
Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng. Nếu công trình
được thiết kế cho vùng có động đất cấp 8 thì chiều cao tối đa cho loại kết cấu này
là 30 tầng, cho vùng động đất cấp 9 là 20 tầng..”. Do đó khi thiết kế hệ kết cấu cho
công trình này, em quyết định sử dụng hệ kết cấu khung - giằng (khung và vách
cứng).
Về hệ kết cấu chiu lực: Sử dụng hệ kết cấu khung - giằng. Trong đó, hệ
thống vách cứng được bố trí ở khu vực đầu hồi nhà, chịu phần lớn tải trọng ngang
tác dụng vào công trình và phần tải trọng đứng tương ứng với diện chịu tải của
vách. Hệ thống khung bao gồm các hàng cột biên, dầm bố trí chạy dọc quanh chu
vi nhà và hệ thông dầm sàn, chịu tải trọng đứng là chủ yếu, tăng độ ổn định cho hệ
kết cấu.
1200
C
3600
D4
D3
D3
D4
D4
D2
D2
D1
6000
B
D3
D2
1
D4
D2
D2
D2
D2
D1
D2
D1
D2
D1
4500
6
D4
D2
D2
4500
Mặt bằng kết cấu tầng 2,3,4,5
D4
D2
D1
D1
5
D4
D2
D2
4500
4
D4
D2
D1
D1
4500
D4
D2
D1
D1
3
D4
D2
D2
4500
2
D4
D2
D1
D1
4500
D4
D2
D1
D1
A
D4
D4
D2
4500
7
8
CHƯƠNG I : LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
Sơ bộ phương án kết cấu
9. Phân tích các dạng kết cấu khung
Theo TCXD 198 : 1997, các hệ kết cấu bê tông cốt thép toàn khối được
sử dụng phổ biến trong các nhà cao tầng bao gồm: hệ kết cấu khung, hệ kết
cấu tường chịu lực, hệ khung-vách hỗn hợp, hệ kết cấu hình ống và hệ kết
cấu hình hộp. Việc lựa chọn hệ kết cấu dạng nào phụ thuộc vào điều kiện
làm việc cụ thể của công trình, công năng sử dụng, chiều cao của nhà và độ
lớn của tải trọng ngang như gió và động đất.
10. Hệ kết cấu khung
Hệ kết cấu khung có khả năng tạo ra các không gian lớn, thích hợp với
các công trình công cộng. Hệ kết cấu khung có sơ đồ làm việc rõ ràng nhưng
lại có nhược điểm là kém hiệu quả khi chiều cao công trình lớn.
Trong thực tế, hệ kết cấu khung được sử dụng cho các ngôi nhà dưới 20
tầng với cấp phòng chống động đất ≤ 7; 15 tầng đối với nhà trong vùng có
chấn động động đất cấp 8; 10 tầng đối với cấp 9.
11. Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng
Hệ kết cấu vách cứng có thể được bố trí thành hệ thống theo 1 phương,
2 phương hoặc liên kết lại thành các hệ không gian gọi là lõi cứng. Đặc điểm
quan trọng của loại kết cấu này là khả năng chịu lực ngang tốt nên thường
được sử dụng cho các công trình cao trên 20 tầng.
Tuy nhiên, độ cứng theo phương ngang của các vách cứng tỏ ra là hiệu
quả rõ rệt ở những độ cao nhất định, khi chiều cao công trình lớn thì bản
thân vách cứng phải có kích thước đủ lớn, mà điều đó thì khó có thể thực
hiện được.
Trong thực tế, hệ kết cấu vách cứng được sử dụng có hiệu quả cho các
ngôi nhà dưới 40 tầng với cấp phòng chống động đất cấp 7; độ cao giới hạn
bị giảm đi nếu cấp phòng chống động đất cao hơn.
12. Hệ kết cấu khung - giằng (khung và vách cứng)
Hệ kết cấu khung - giằng (khung và vách cứng) được tạo ra bằng sự kết
hợp hệ thống khung và hệ thống vách cứng. Hệ thống vách cứng thường
được tạo ra tại khu vực cầu thang bộ, cầu thang máy, khu vực vệ sinh chung
hoặc ở các tường biên, là các khu vực có tường nhiều tầng liên tục. hệ thống
khung được bố trí tại các khu vực còn lại của ngôi nhà. Trong hệ thống kết
cấu này, hệ thống vách chủ yếu chịu tải trọng ngang còn hệ thống khung
chịu tải trọng thẳng đứng.
Hệ kết cấu khung - giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công
trình cao tầng. Loại kết cấu này được sử dụng cho các ngôi nhà dưới 40 tầng
với cấp phòng chống động đất ≤ 7; 30 tầng đối với nhà trong vùng có chấn
động động đất cấp 8; 20 tầng đối với cấp 9.
13. Hệ thống kết cấu đặc biệt
Bao gồm hệ thống khung không gian ở các tầng dưới, phía trên là hệ
khung giằng.Đây là loại kết cấu đặc biệt, được ứng dụng cho các công trình
mà ở các tầng dưới đòi hỏi các không gian lớn; khi thiết kế cần đặc biệt quan
tâm đến tầng chuyển tiếp từ hệ thống khung sang hệ thống khung giằng.
Nhìn chung, phương pháp thiết kế cho hệ kết cấu này khá phức tạp, đặc biệt là
vấn đề thiết kế kháng chấn.
14. Hệ kết cấu hình ống
Hệ kết cấu hình ống có thể được cấu tạo bằng một ống bao xung quanh
nhà bao gồm hệ thống cột, dầm, giằng và cũng có thể được cấu tạo thành hệ
thống ống trong ống. Trong nhiều trường hợp, người ta cấu tạo hệ thống ống
ở phía ngoài, còn phía trong nhà là hệ thống khung hoặc vách cứng.
Hệ kết cấu hình ống có độ cứng theo phương ngang lớn, thích hợp cho
các công trình cao từ 25 đến 70 tầng.
15. Hệ kết cấu hình hộp
Đối với các công trình có độ cao và mặt bằng lớn, ngoài việc tạo ra hệ
thống khung bao quanh làm thành ống, người ta còn tạo ra các vách phía
trong bằng hệ thống khung với mạng cột xếp thành hàng.
Hệ kết cấu đặc biệt này có khả năng chịu lực ngang lớn thích hợp cho
những công trình rất cao, có khi tới 100 tầng.
16. Lựa chọn phương án kết cấu khung
Công trình Chung cư P9.-Q.3 TP.HCM là một công trình cao tầng với
độ cao 20.4m. Đây là một tập hợp nhà ở lớn vì vậy sẽ tập trung một trọng
lượng tải trọng động lớn. Mặt khác, công trình lại xây dựng trong khu dân
cư đông đúc vì vậy yêu cầu đặt ra khi thiết kế công trình là phải chú ý đến
độ an toàn của công trình, theo điểm 2.6.1 TCXD 198 : 1997 thì “Kết cấu
nhà cao tầng cần tính toán thiết kế với các tổ hợp tải trọng thẳng đứng, tải
trọng gió và tải trọng động đất..”. Do đó khi thiết kế hệ kết cấu công trình
phải đảm bảo công trình chịu được động đất thiết kế mà không bị sụp đổ
toàn phần hay sụp đổ cục bộ, đồng thời giữ được tính toàn vẹn của kết cấu
và còn khả năng chịu tải trọng sau động đất.
Hệ kết cấu chịu lực của công trình phải được thiết kế với bậc siêu tĩnh
cao để khi chịu tác động của các tải trọng ngang lớn công trình có thể bị phá
hoại ở một số cấu kiện mà không bị sụp đổ hoàn toàn.
Theo TCXD 198 : 1997 điều 2 “Những nguyên tắc cơ bản trong thiết kế
kết cấu nhà cao tầng BTCT toàn khối” điểm 2.3.3 thì “Hệ kết cấu khung giằng (khung và vách cứng) tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công
trình cao tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40
tầng. Nếu công trình được thiết kế cho vùng có động đất cấp 8 thì chiều cao
tối đa cho loại kết cấu này là 30 tầng, cho vùng động đất cấp 9 là 20 tầng..”.
Do đó khi thiết kế hệ kết cấu cho công trình này, em quyết định sử dụng hệ
kết cấu khung - giằng (khung và vách cứng).
Về hệ kết cấu chiu lực: Sử dụng hệ kết cấu khung - giằng. Trong đó, hệ
thống vách cứng được bố trí ở khu vực đầu hồi nhà, chịu phần lớn tải trọng
ngang tác dụng vào công trình và phần tải trọng đứng tương ứng với diện
chịu tải của vách. Hệ thống khung bao gồm các hàng cột biên, dầm bố trí
chạy dọc quanh chu vi nhà và hệ thông dầm sàn, chịu tải trọng đứng là chủ
yếu, tăng độ ổn định cho hệ kết cấu.
D4
C
S3D1
D3 D1
D3
D3
D1
B
S2
D4
D4
D4
D4
D4
D1
D1
D1
D1
D1
D3
D1
D3
D1
S1D2 D2
D5
A
D4
D1
D4
D1
S4D4
D3
D1
D2
D3
D1
D2
D3
D1
D2
D3
D1
D2
D2
D1
D1
D1
D1
D1
D4
D4
D4
D4
D4
1 2 3 4 5 6 7 8
Mt bng kt cu tng 2,3,4,5
CHNG ii : Chon vật liệu và sơ bộ chọn kích thớc tiết diện.
1) Chọn vật liệu;
Bê tông cho cột dầm sàn là bê tông thơng phẩm:
Bê tông B25 có:
Rb=115 Kg/cm2
Rbt=9 Kg/cm2
Cốt thép dọc loại A: Rs= Rsc =2800 Kg/cm2.
Cốt thép đai loại A: Rs= Rsc =2250 Kg/cm2
Rsw =1750 Kg/cm2
2) Chọn sơ bộ kích thớc tiết diện:
1) Tit din ct
Din tớch s b ca ct cú th xỏc nh theo cụng thc :
F = (k )
N
Rn
Trong ú: k = 1,1 1,2 l h s k n nh hng ca lch tõm
N l lc dc s b, xỏc nh bng N = S .q.n
vi n l s tng, q = 1-1,4 T/m2
Rn = 1150 T/m2 l cng tớnh toỏn ca bờtụng ct B20,
tra theo TCVN 356-2005
3600
6000
4500
F = 1,1.
4500
4.5 x(3 + 1.8) x1x5
= 0,103m 2
1150
Bảng chọn tiết diện cột:
Tầng
Cột C
1,2,3
300x350 mm
4,5
300x300 mm
2) Tiết diện dầm
Với dầm chính :hd = (1/8 – 1/12)Ld
(2-3)
Với dầm phụ : hd = (1/12 – 1/20)Ld
(2-4)
Chiều rộng dầm thường được lấy :bd = (1/4 – 1/2) hd.
Với dầm chính : hd =
1
6 = 0,5m
12
Với dầm phụ : hd =
1
.4,5 = 0, 28m
16
Sơ bộ chọn kích thước dầm:
Tên dầm
Dầm chính
Tiết diện
500x220
(2-5)
Dầm phụ
300x220
a) Chọn chiều dày sàn.
-Ta có tỉ số giữa cạnh dài và cạnh ngắn của ô sàn
l
6
2
điển hình : l = 4.5 = 1.33 <2. Vậy ta tính sàn dạng bản kê
1
4 cạnh.
-Chiều dày bản sàn xác định theo công thức: h b =
D
ìl
m
Trong đó: m=35ữ 45 với bản kê 4 cạnh Chọn m=45.
D=0.8ữ 1.4 phụ thuộc vào tải trọng Chọn
D=1
l=l1=4.5 m
hb =
1
ì 4.5 = 0.1m hmin = 5cm
45
Vậy chọn +Chiều dày bản các phòng và hành lang,lan
can: hb=10 (cm)
+Chiều dày bản phòng vệ sinh la 10 (cm)
+Chiều dày bản mái là 8 (cm)
+Chiều dày bản cầu thang là 12 (cm)
d) Chọn kích thớc tờng
* Tờng bao : Đợc xây chung quanh chu vi nhà, do yêu cầu
chống thấm, chống ẩm nên tờng dày 22 cm xây bằng gạch
đặc M75. Tờng có hai lớp trát dày 2 x 1.5 cm
* Tờng ngăn : Dùng ngăn chia không gian trong mỗi tầng
và lan can, song tuỳ theo việc ngăn giữa các căn hộ hay
ngăn trong 1 căn hộ mà có thể là tờng 22 cm hoặc 11 cm. Tờng có hai lớp trát dày 2 x 1.5 cm
CHƯƠNG ii : Chon vật liệu và sơ bộ chọn kích thớc tiết diện.
3) Chọn vật liệu;
Bê tông cho cột dầm sàn là bê tông thơng phẩm:
Bê tông B20 có:
Rb=115 Kg/cm2
Rbt=9 Kg/cm2
Cèt thÐp däc lo¹i AΙΙ: Rs= Rsc =2800 Kg/cm2.
Cèt thÐp ®ai lo¹i AΙ: Rs= Rsc =2250 Kg/cm2
Rsw =1750 Kg/cm2
4) Chän s¬ bé kÝch thíc tiÕt diÖn:
1) Tiết diện cột
Diện tích sơ bộ của cột có thể xác định theo công thức :
F = (k )
N
Rn
Trong đó: k = 1,1 – 1,2 là hệ số kể đến ảnh hưởng của lệch tâm
N là lực dọc sơ bộ, xác định bằng N = S .q.n
với n là số tầng, q = 1-1,4 T/m2
Rn = 1150 T/m2 là cường độ tính toán của bêtông cột B20,
tra theo TCVN 356-2005
3600
C
6000
3000
B
2250
A
4500
4500
• Cột trục A
F = 1,1.
4.5 x3 x1x5
= 0, 064m 2
1150
Chọn tiết diện cột trục A là 220x300 cho cả 5 tầng
• Cột trục C
Cột trục C có diện chịu tải nhỏ hơn cột trục A,để thiên về an toàn và
định hình hóa ván khuôn,chọn tiết diện cột trục C giống cột trục A 220x300
mm cho 5 tầng nhà
• Cột trục B
F = 1,1.
4.5 x(3 + 1.8) x1x5
= 0,103m 2
1150
Bảng chọn tiết diện cột trục B :
Tầng
1,2,3
4,5
Cột B
300x350 mm
300x300 mm
2) Tiết diện dầm
Với dầm chính :hd = (1/8 – 1/12)Ld
(2-3)
Với dầm phụ
(2-4)
: hd = (1/12 – 1/20)Ld
Chiều rộng dầm thường được lấy :bd = (1/4 – 1/2) hd.
Dầm AB: hd =
1
6 = 0,5m
12
Dầm BC hd =
1
3, 6 = 0,3m
12
Dầm dọc nhà: hd =
(2-5)
1
.4,5 = 0, 28m
16
Dầm cầu thang và các dầm khác chọn hd = 300mm bd = 220mm
Sơ bộ chọn kích thước dầm:
Tên dầm
Dầm chính
Dầm phụ
Tit din
500x220
b) Chọn chiều dày sàn.
300x220
-Ta có tỉ số giữa cạnh dài và cạnh ngắn của ô sàn điển
l
6
2
hình : l = 4.5 = 1.33 <2. Vậy ta tính sàn dạng bản kê 4 cạnh.
1
-Chiều dày bản sàn xác định theo công thức: h b =
D
ìl
m
Trong đó: m=35ữ 45 với bản kê 4 cạnh Chọn m=45.
D=0.8ữ 1.4 phụ thuộc vào tải trọng Chọn D=1
l=l1=4.5 m
hb =
Vậy chọn
1
ì 4.5 = 0.1m hmin = 5cm
45
+Chiều dày bản các phòng và hành lang,lan
can: hb=10 (cm)
+Chiều dày bản phòng vệ sinh la 10 (cm)
+Chiều dày bản mái là 8 (cm)
+Chiều dày bản cầu thang là 12 (cm)
d) Chọn kích thớc tờng
* Tờng bao : Đợc xây chung quanh chu vi nhà, do yêu
cầu chống thấm, chống ẩm nên tờng dày 22 cm xây bằng
gạch đặc M75. Tờng có hai lớp trát dày 2 x 1.5 cm
* Tờng ngăn : Dùng ngăn chia không gian trong mỗi tầng
và lan can, song tuỳ theo việc ngăn giữa các căn hộ hay
ngăn trong 1 căn hộ mà có thể là tờng 22 cm hoặc 11 cm. Tờng có hai lớp trát dày 2 x 1.5 cm
300x220
300x220 300x220
300x220
220x300
300x300
220x300
3600
500x220
300x220 300x220
500x220
220x300
300x220 300x220
300x220
220x300
300x350
220x300
3600
300x220
300x300
220x300
3600
500x220
300x220 300x220
300x220
220x300
300x350
220x300
3600
500x220
300x220 300x220
6000
A
220x300
300x350
220x300
3900
500x220
3600
B
C
CHƯƠNG III X¸c ®Þnh t¶i träng
1. Xác định tĩnh tải bản thân.
Tĩnh tải bao gồm trọng lợng bản thân các kết cấu nh
cột, dầm, sàn và tải trọng do tờng vách kính đặt trên
công trình. Khi xác định tĩnh tải ta chỉ cần xác định
tải trọng do các lớp sàn và tải trọng các vách tờng truyền
vào các khung vì khi giải lực vì khi giải nội lực bằng chơng trình sap2000 tải trọng bản thân của các phần tử
cột và dầm sẽ đợc tự động cộng vào khi khai báo hệ số
trọng lợng bản thân
Tĩnh tải bản
+l áthân
t g ạ c h c phụ
er a micthuộc
300x300 DàY
vào
10. cấu tạo các lớp sàn.
+vữa nh
l ó t m75#
, dàyTrọng
20.
Cấu tạo các lớp sàn
sau.
lợng phân bố đều các lớp
+btc t sàn
B20, dày 100.
sàn cho trong bảng
sau:
+vữa tr á t tr ần m75#, dày 15.
c ấu tạ o c á c l ớ p sàn
+l á t g ạ c h c er a mic nhá m 300x300 DàY 10.
+v ữa l ó t m75#, d à y 20.
+bt c hố n g thấ m d à y 50.
+btc t sàn B20, d à y 100.
+v ữa tr á t tr ần m75#, d ày 15.
c ấ u tạ o sà n v ệsin h
Bảng xác định tĩnh tải của sàn ( g s )
ST
T
1
2
3
4
Loại
sàn
Các lớp
sàn
+Gạch ceramic, 1 cm,
=2T/m3
Sàn
+Vữa lót+trát,
các
3.5cm, =2T/m3
phòn
+Sàn BTCT dày 10
g
cm, =2.5T/m3
+Gạch ceramic, 1 cm,
=2T/m3
Sàn
+Vữa trát+lót, 3.5 cm,
phòn
=2T/m3
g
+Sàn BTCT dày 10 cm,
vệ
=2.5T/m3
sinh
+BT chống thấm 5 cm,
=2.5T/m3
+BTCT dày 0.8cm,
=2.5T/m3
+Vữa trát trần , 1.5 cm,
Mái
=2T/m3
+Vữa láng dày 2cm, =2
T/m3
Tôn +Tôn mạ kẽm+xà gồ
sn +Gạch ceramic, 1 cm,
Tải
trọng
t/c
(Kg/m2
)
n
Tải
trọng
tt
(Kg/m
2
)
Tổng
cộng
(Kg/m
2
)
20
70
250
1.1
1.3
1.1
22
91
275
388
20
70
250
125
1.1
1.3
1.1
1.1
22
91
275
137.5
525.5
200
30
40
1.1
1.3
1.3
220
39
52
311
15
20
1.1
1.1
16.5
22
16.5
482
5
=2T/m3
+Vữa trát+lót, 3.5 cm,
=2T/m3
+Sàn BTCT dày 12 cm,
=2.5T/m3
+Vữa trát trần , 1.5 cm,
=2T/m3
ban
cụng
70
250
30
1.1
1.1
1.3
91
330
39
Xác định hoạt tải sàn
- Hoạt tải phân bố trên sàn các tầng đợc lấy theo TCVN:
2737-95 cho công trình nhà chung c.
Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán tơng ứng
với các loại phòng đợc cho trong bảng sau:
Hoạt tải sàn.
STT
Loại phòng
Tải trọng
tc
n
Tải trọng
tt
(Kg/m )
150
1.3
(Kg/m )
195
2
2
1
+Bếp
2
+Phòng ngủ
150
1.3
195
3
+Nhà vệsinh
150
1.3
195
4
+Hành lang
300
1.2
360
5
+Cầu thang
300
1.2
360
6
+Ban công
200
1.2
240
7
+Mái BTCT
75
1.3
97.5
8
+Mái tôn
30
1.3
39
-Xác định trọng lợng tờng
Trng lng tng ngn trờn dm tớnh cho ti trng tỏc dng trờn 1 m di
tng.
Trng lng tng ngn trờn cỏc ụ bn (tng 110, 220mm) tớnh theo tng
ti trng ca cỏc tng trờn cỏc ụ sn sau ú chia u cho din tớch ton bn sn
Chiu cao tng c xỏc nh: ht= H- h d
Trong ú:
+ ht -chiu cao tng .
+ H-chiu cao tng nh.
+ h d - dm trờn tng tng ng.
Ngoi ra khi tớnh trng lng tng, ta cng thờm hai lp va trỏt dy
1,5cm/lp.
Kt qu tớnh toỏn trng lng ca tng phõn b trờn dm cỏc tng c
th hin trong bng:
Bảng xác định tải trọng tờng.
Tầng
Chiều
cao
Loại tng
tờng(m)
+Tờng
220
+Vữa trát
3cm
+Tờng 220
Tầng 1
Tầng
điển
hình
+Vữa trát
3cm
+Tờng
110
+Vữa trát
3cm
+Tờng
220
+Vữa trát
3cm
+Tờng
220
+Vữa trát
3cm
+Tờng
110
+Vữa trát
3cm
2,8
Trọng
Tải trọng
Hệ số
lợng
tc
riêng
vợt tải
(Kg/m)
(kg/m3)
1800
1108,8
1,1
Giá trị tt
(Kg/m)
Tổng
cộng
(Kg/m)
1219,7
1438,1
2,8
2000
168,0
1,3
218,4
3
1800
1188,0
1,1
1306,8
3
2000
180,0
1,3
234,0
3,2
1800
633,6
1,1
697,0
3,2
2000
192,0
1,3
249,6
2,5
1800
990,0
1,1
1089,0
2,5
2000
150,0
1,3
195,0
2,7
1800
1069,2
1,1
1176,1
1540,8
946,6
1284,0
1386,7
2,7
2000
2,9
1800
2,9
2000
162,0
574,2
1,3
1,1
210,6
631,6
857,8
3.Tải trọng cầu thang.
210,0
1,3
273,0
Sơ bộ chọn chọn bề dày bản thang là 12cm. Dựa vào chiêu
cao của tầng là 3.3m và chiều dài đoạn thang là L=3m ta
tính đợc chiều cao một bậc là h=15 cm, chiều rộng một bậc
là b=30cm, bao gồm 22 bậc.
80
150
300
5
33
-Diện tích dọc một bậc thang:
S=
0.08 + 0.15 + 0.08
ì 0.3 = 0.0465 (m 2 )
2
-Chiều dày quy đổi của một bậc gạch:
=
S
0.0465
=
= 0.14 (m)
0.335 0.335
Tải trọng phân bố đều trên bản cầu thang là:
qtt= ì h=1800ì 0.14=252(Kg/m2).
Bảng xác định tĩnh tải phân bố của cầu
thang
STT
Cấu tạo các lớ p
Tải trọng tc
2
(Kg/m )
n
Tải trọng tt
2
(Kg/m )
1
Lát gạch ceramic dày 1 cm
20
1.1
22
2
Vữa xm M75#, dày 2 cm
40
1.3
52
3
Bậc gạch, dày 14 cm
252
1.3
327.6
4
Bản BTCT dày 12 cm
300
1.1
330
5
Vữa trát trần dày 1,5 cm
30
1.3
39
Bảng xác định tĩnh tải chiếu nghỉ.
STT
Cấu tạo các lớ p
Tải trọng tc
2
(Kg/m )
n
Tải trọng tt
2
(Kg/m )
1
Lát gạch ceramic dày 1 cm
20
1.1
22
2
Vữa xmM75#dày 2 cm
40
1.3
52
3
Bản BTCT dày 12cm
300
1.1
330
4
Vữa trát trần 1,5 cm
30
1.3
39
CHNG III: Xác định tải trọng
1.
Xác định tĩnh tải bản thân.
Tĩnh tải bao gồm trọng lợng bản thân các kết cấu nh
cột, dầm, sàn và tải trọng do tờng vách kính đặt trên công
trình. Khi xác định tĩnh tải ta chỉ cần xác định tải trọng
do các lớp sàn và tải trọng các vách tờng truyền vào các
khung vì khi giải lực vì khi giải nội lực bằng chơng trình
sap2000 tải trọng bản thân của các phần tử cột và dầm sẽ
đợc tự động cộng vào khi khai báo hệ số trọng lợng bản
thân
Tĩnh tải bản thân phụ thuộc vào cấu tạo các lớp sàn.
Cấu tạo các lớp sàn nh sau. Trọng lợng phân bố đều các lớp
sàn cho trong bảng sau:
+l á t g ạ c h c er a mic 300x300 DàY 10.
+vữa l ó t m75#, d à y 20.
+btc t sàn B20, dày 100.
+vữa tr á t tr ần m75#, d ày 15.
c ấ u tạ o c á c l ớ p sàn
+l á t g ạ c h c er a mic n há m 300x300 Dà Y 10.
+v ữa l ó t m75#, d à y 20.
+bt c hố n g thấ m d à y 50.
+btc t sà n B20, d à y 100.
+v ữa tr á t tr ần m75#, d à y 15.
c ấ u tạ o sà n v ệsin h
Bảng xác định tĩnh tải của sàn ( g s )
ST
Loại
Các lớp
T
sàn
sàn
Tải
Tải
trọng
trọng
t/c
n
(Kg/m2
tt
(Kg/m
2
)
)
Tổng
cộng
(Kg/m
2
)
+Gạch ceramic, 1 cm,
1
Sàn
=2T/m3
các
+Vữa
20
1.1
22
70
1.3
91
250
1.1
275
+Vữa trát+lót, 3.5 cm,
20
1.1
22
=2T/m3
70
1.3
91
+Sàn BTCT dày 10 cm,
250
1.1
275
=2.5T/m3
125
1.1 137.5
200
1.1
220
30
1.3
39
40
1.3
52
15
1.1
16.5
lót+trát,
phòn 3.5cm, =2T/m3
g
+Sàn
BTCT
dày
10
388
cm, =2.5T/m3
+Gạch ceramic, 1 cm,
Sàn
phòn
2
g
vệ
sinh
=2T/m3
+BT chống thấm 5 cm,
=2.5T/m3
+BTCT
dày
0.8cm,
=2.5T/m3
3
Mái
+Vữa trát trần , 1.5
cm, =2T/m3
+Vữa láng dày 2cm,
4
Tôn
525.5
=2 T/m3
+Tôn mạ kẽm+xà gồ
311
16.5
Xác định hoạt tải sàn
2.
- Hoạt tải phân bố trên sàn các tầng đợc lấy theo
TCVN: 2737-95 cho công trình nhà chung c.
Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán tơng ứng
với các loại phòng đợc cho trong bảng sau:
Hoạt tải sàn.
STT
3.
Loại phòng
Tải trọng
tc
2
(Kg/m )
240
1,2
Tải trọng
tt
2
(Kg/m )
288
n
1
+Phòng ở
2
+Nhà vệsinh
150
1,3
195
3
+Hành lang
360
1,2
432
4
+Cầu thang
300
1,2
360
5
+Ban công
200
1,2
240
6
+Mái tôn
30
1,3
39
Ti trng c tớnh trờn 1m di dm,ct
Bng 1.1. Ti trng tớnh toỏn dm ct
Tờn
cukin
Dm
220x500
Dm
220x300
Cỏc ti hp thnh
- Bờtụng ct thộp: 0,22 ì 0, 5 ì 2500
n
g (kG/m)
1,1
302,5
1,3
1,1
42.82
345,32
214,5
1,3
28,782
- Trỏt dm dy1,5cm:
0,015 ì (0,22+0,5 ì 2) ì 1800
Tng
- Bờtụng ct thộp: 0,22 ì 0,3 ì 2500
- Trỏt dm dy1,5cm :
0,015x(0,22 + 0, 3ì 2) ì 1800
Tổng
- Bêtông cốt thép: 0,3× 0,35× 2500
Cột
300x350
Cột
300x300
Cột
220x300
1,1
243,282
288,75
- Trát cột dày 1,5 cm:
0,015× (0,3+0,35) × 2× 1800
Tổng
- Bêtông cốt thép: 0,3 × 0,3× 2500
1,3
1,1
45,63
334,38
247,5
- Trát cột dày 1,5 cm:
0,015× (0,3+0,3) × 2 × 1800
Tổng
- Bê tông cốt thép: 0,22 × 0,3× 2500
1,3
1,1
42,12
289,62
181,5
- Trát cột dầy 1,5cm
0,015× (0,22+0,3) × 2 × 1800
Tổng
1,3
36,5
218