Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần ô tô hyundai thành công việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ YẾN

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
Ô TÔ HYUNDAI THÀNH CÔNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ YẾN

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
Ô TÔ HYUNDAI THÀNH CÔNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ TIẾN LONG


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Năng lực cạnh tranh công ty Cổ phần ô tô
Hyundai Thành Công Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân Tôi
dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Đỗ Tiến Long, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một
công trình nghiên cứu nào. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác
đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu,
sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh
mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Học viên

Nguyễn Thị Yến


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Quản trị Kinh Doanh – Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội, Quý Thầy Cô đã giảng dạy và cung cấp cho Tôi những kiến
thức quý báu trong thời gian học tập tại trƣờng, giúp tôi nắm vững và tiếp cận
những kiến thức khoa học chuyên ngành cho ứng dụng thực tiễn sau này.
Xin chân thành cảm ơn Thầy T.S Đỗ Tiến Long đã tận tình hƣớng dẫn Tôi
thực hiện luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu, Thầy đã đóng góp nhiều ý kiến

quý giá giúp Tôi học hỏi và tiếp thu nhiều kiến thức lý luận, phƣơng pháp luận và
thực tiễn áp dụng vào công trình nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn công ty Cổ phần Ô tô Hyundai Thành Công Việt Nam,
các chuyên gia, các đơn vị, đặc biệt gửi lời cảm ơn tới ông Trần Gia Hoàng –
Trƣởng nhóm nghiên cứu cơ bản, ông Nguyễn Minh Tuấn – chuyên viên Phát triển
đại lý, ông Trần Mạnh Thắng – chuyên viên Marketing đã tạo điều kiện, giúp đỡ
tác giả trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu. Trân thành cảm ơn sự hỗ trợ của
gia đình, bạn bè giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Học viên
Nguyễn Thị Yến



TÓM TẮT
Luận văn tập trung vào nghiên cứu các nội dung về cạnh tranh, năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp. Cùng với đó tác giả nghiên cứu các yếu tố tác động
đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh
tranh.
Bằng các mô hình lý thuyết kinh tế phân tích PEST, mô hình 5 lực lƣợng cạnh
tranh của Michael Porter, phân tích môi trƣờng nội bộ, ma trận hình ảnh cạnh tranh,
tác giả đã phác họa ra một bức tranh toàn cảnh về thị trƣờng ngành ô tô thế giới và
Việt Nam. Qua đó cũng đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố lên hoạt động
kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, chƣơng này còn giúp tác giả đánh giá đƣợc
năng lực cạnh tranh của công ty qua các tiêu chí nhƣ thị phần, năng suất, tỷ suất
sinh lời để từ đó so sánh với các đối thủ cạnh tranh trong ngành, biết đƣợc vị thế
của mình ở đâu trên thị trƣờng. Đặc biệt, tác giả đã sử dụng ma trận hình ảnh năng
lực cạnh tranh CPM so sánh trực quan với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với công
ty trong mảng thị trƣờng ô tô du lịch, để nhận ra mình còn thua kém đối thủ ở
những điểm nào và điểm mạnh của công ty là gì. Từ đó tác giả đã đƣa ra những
khuyến nghị giải pháp giúp công ty năng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu. ................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn .....................................................3
6. Kết cấu của luận văn .........................................................................................3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................4
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc...................................4

1.1.1.

Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ..................................................4

1.1.2.

Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh doanh nghiệp tại Việt Nam .....6

1.1.3.


Khoảng trống tri thức ..............................................................................8

1.2.

Các khái niệm về cạnh tranh và tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của

doanh nghiệp ............................................... ………………………………………9
1.2.1.

Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh .....9

1.2.2.

Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..............12

1.3.

Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................17


1.3.1.

Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô ................................................................17

1.3.2.

Các yếu tố môi trƣờng ngành................................................................20

1.3.3.


Môi trƣờng nội bộ .................................................................................25

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................31
2.1.

Thiết kế nghiên cứu.........................................................................................31

2.2.

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................32
2.2.1.

Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ...............................................................32

2.2.2.

Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ....................................................................33

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ HYUNDAI THÀNH CÔNG VIỆT NAM .......35
3.1.

Tổng quan về Công ty Cổ phần Ô tô Hyundai Thành Công Việt Nam ......35

3.1.1.

Giới thiệu sơ lƣợc .................................................................................35

3.1.2.


Quá trình phát triển ...............................................................................36

3.2.

Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của CTCP ô tô

Hyundai Thành Công Việt Nam ............................................................................38
3.2.1.

Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô ................................................................38

3.2.2.

Phân tích môi trƣờng ngành ..................................................................46

3.2.3.

Phân tích môi trƣờng nội bộ .................................................................63

3.2.4.

Phân tích chuỗi giá trị của Công ty CP ô tô Hyundai Thành Công ….63

3.3.

Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Ô tô Hyundai Thành

Công Việt Nam ...................................

76


3.3.1.

Chỉ tiêu về thị phần sản phẩm...............................................................76

3.3.2.

Chỉ tiêu về năng suất và lợi nhuận ........................................................81

3.3.3. Chỉ tiêu về uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp.........................................77


CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CTCP Ô TÔ HYUNDAI THÀNH CÔNG VIỆT NAM ...................86
4.1.

Dự báo thị trƣờng ô tô Việt Nam đến năm 2025 .........................................86

4.2.

Định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh CTCP Ô tô Hyundai Thành

Công Việt Nam ......................................................................................................87
4.3.

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của CTCP Ô tô Hyundai Thành

Công …………………………………………………………………………….89
4.3.1.


Liên doanh với tập đoàn Hyundai ............................................................89

4.3.2.

Nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp ................................................91

4.3.3.

Nâng cao năng lực Marketing ..................................................................91

4.3.4.

Nâng cao chất lƣợng hệ thống đại lý và dịch vụ sau bán hàng ................94

KẾT LUẬN ...............................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................99


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

1

Nguyên nghĩa

AFTA


2

ASEAN

Association of Southeast Asian Nations

3

BHMKT

Bán Hàng Marketing

4

BSC

5

BTGĐ

6

CBCNV

7

CBU

8




9

CKD

10

CLPTKD

11

CPI

12

CTCP

13

DN

Doanh nghiệp

14

GDP

Gross Domestic Product


15

GDSI

Global Dealership Space Identity

16

HCNS

Hành chính nhân sự

17

KPI

18

KHĐH

19

LOG

Logistic

20

MMS


Manufacturing Management System

21

NLCT

Năng lực cạnh tranh

22

OECD

Organisation for Economic Co-operation
and Development

23

PTĐLDV

24

R&D

Asean Free Trade Area

Balance Scorecard
Ban Tổng Giám Đốc
Cán bộ công nhân viên
Complete Built-Up
Công đoạn

Complete Knocked - Down
Chiến lƣơc phát triển kinh doanh
Consumer Price Index
Công ty Cổ phần

Key Performance Indicator
Kế hoạch đặt hàng

Phát triển đại lý dịch vụ
Research & Development

i


STT

Ký hiệu

25

Nguyên nghĩa

TCKT

Tài chính kế toán

26

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

27

TPP

28

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

29

VAMA

Vietnam Automobile Manufacturer's
Association

30

WEF

World Economic Forum

31
32

WTO
XNK


World Trade Organization
Xuất nhập khẩu

Trans-Pacific Partnership

ii


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 1.1

Ma trận hình ảnh cạnh tranh

27

2

Bảng 3.1

Sản lƣợng xe sản xuất tại một số quốc gia qua các năm

50


3

Bảng 3.2

4

Bảng 3.3

5

Bảng 3.4

Nguồn gốc xe nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2016

55

6

Bảng 3.5

Ma trận hình ảnh cạnh tranh Hyundai Thành Công
Việt Nam

61

7

Bảng 3.6


Doanh số các loại xe Hyundai giai đoạn 2011-2016

76

8

Bảng 3.7

Doanh thu Hyundai Thành Công qua các năm

77

9
10
11

Nội dung

Trang

Lƣợng xe lƣu hành và tỷ lệ ô tô hóa tại một số nƣớc
khu vực ASEAN
Lƣợng xe mới tiêu thụ nội địa tại các quốc gia khu vực
ASEAN (2005-2015)

Thị phần các hãng xe du lịch tại thị trƣờng Việt Nam
theo giai đoạn 2011-2016
Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 3.9
Hyundai Thành Công năm 2014-2016

Chi phí các bộ phận Hyundai Thành Công năm 2015Bảng 3.10
2016
Bảng 3.8

iii

52
53

78
80
85


DANH MỤC HÌNH
Nội dung

STT

Hình

1

Hình 1.1

Mô hình 5 lực lƣợng cạnh tranh của Michael Porter

23

2


Hình 1.2

Chuỗi giá trị của Michael Porter

31

3

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu

33

4

Hình 3.1

5

Hình 3.2

6

Hình 3.3

7

Hình 3.4


8

Hình 3.5

9

Hình 3.6

10

Hình 3.7

11

Hình 3.8

Quy trình vận hành lắp ráp xe ô tô Hyundai

70

12

Hình 3.9

Doanh số các loại xe Hyundai năm 2016

71

13


Hình 3.10

14

Tăng trƣởng GDP 2011-2016 và dự báo 2017 (%
tăng so cùng kỳ)
Lạm phát 2011-2016 và dự báo 2017(% tăng so cùng
kỳ)
Số lƣợng xe đăng ký mới hàng năm (2010 -2016)
Xu hƣớng sản phẩm của các cơ sở sản xuất tại Việt
Nam năm 2016
Thị phần các hãng xe tại thị trƣờng Việt Nam năm
2015
Cơ cấu nhân sự theo phòng ban Hyundai Thành Công
năm 2016
Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi Hyundai Thành Công
năm 2016

Hệ thống đại lý phân phối của Hyundai tính đến năm
2016
Doanh thu Hyundai Thành Công cùng kỳ qua các
Hình 3.11
năm 2014-2016

15

Hình 3.12 Tỷ lệ doanh thu theo model các dòng xe năm 2016

16


Hình 4.1

17

Hình 4.2

Các lĩnh vực hợp tác giữa Hyundai Thành Công và
tập đoàn Hyundai
Kế hoạch phát triển đại lý và doanh số trong giai
đoạn tới

iv

Trang

41
42
54
56
59
64
65

72
77
79
92
96



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của ề tài nghiên cứu
Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, thu nhập ngƣời dân ngày càng tăng, chất
lƣợng cuộc sống ngày càng cài thiện. Trong những năm gần đây nhu cầu của ngƣời
dân cần có một chiếc ô tô phục vụ công việc, đi lại, du lịch giải trí ngày càng tăng
lên, ô tô đã trở thành một nhu cầu thiết yếu đối với từng hộ gia đình, nó không còn
là món hàng xa xỉ, chỉ dành cho tầng lớp giàu có nữa. Ngành công nghiệp ô tô Việt
Nam đã trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, hiện nay hầu hết các hãng ô tô
lớn trên thế giới đã có mặt tại Việt Nam nhƣ Toyota, Mazda, GM, Mecredes, Audi,
Hyundai v.v. Qua đó có thể thấy sức hút mạnh mẽ của thị trƣờng ô tô Việt Nam đối
với các hãng xe trên thế giới và đi kèm với nó là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các
doanh nghiệp để có đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng tiềm năng này.
Công ty cổ phần Hyundai Thành Công Việt Nam – đƣợc thành lập năm 2009 và
trở thành nhà phân phối độc quyền xe ô tô du lịch Hyundai tại Việt Nam, sau gần 10
năm hình thành và phát triển công ty đã trở thành một trong những công ty phân
phối và lắp ráp xe lớn tại Việt Nam. Tuy nhiên hiện nay công ty Hyundai Thành
Công cũng đang phải đƣơng đầu với những áp lực cạnh tranh từ các công ty khác
trong ngành. Trong bối cảnh thị trƣờng cạnh tranh nhƣ vâỵ, muốn tăng trƣởng bền
vững cũng nhƣ giữ đƣợc vị thế một trong những doanh nghiệp đầu ngành, công ty
cần nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân doanh nghiệp so với các đối thủ trên
thị trƣờng. Chính vì vậy việc nghiên cứu, đánh giá thực trang năng lực cạnh tranh
của công ty Hyundai Thành Công để đƣa ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh công ty là một vấn đề cấp thiết. Xuất phát từ thực trạng trên tác
giả chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần ô tô Hyundai
Thành Công Việt Nam.”

1



2. Câu hỏi nghiên cứu
Những giải pháp nào giúp công ty Cổ phần ô tô Hyundai Thành Công Việt Nam
nâng cao năng lực cạnh tranh?
3. Mục ích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu.
Thông qua việc nghiên cứu và phân tích các quan điểm về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp, tác giả đi sâu làm rõ cơ sở lý luận năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp, chỉ rõ các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, để từ đó
đƣa ra một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty
trong thời gian tới. Với mục đích trên, nhiệm vụ đặt ra cho đề tài là:
- Nghiên cứu về mặt lý luận năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, lựa chọn các
tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh và những yếu tố tác động đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp, chọn lọc và hệ thống hóa chúng để làm cơ sở lý luận cho đề
tài
- Phân tích và đánh giá thực trang năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần ô tô
Hyundai Thành Công Việt Nam.
- Đề ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cồ phần ô tô Hyundai
Thành Công Việt Nam đến năm 2020.
4. Đối tƣ ng và ph m vi nghiên cứu.


Đối tƣợng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần ô tô Hyundai

Thành Công Việt Nam


Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại công ty cổ phần ô tô Hyundai
Thành Công Việt Nam
+ Phạm vi thời gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên các cơ sở dữ liệu của công

ty thời gian từ 2009 đến năm 2016.

2


5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Về mặt khoa học
Luận văn hệ thống hóa các kiến thức về năng lực cạnh tranh trong doanh
nghiệp
- Về mặt thực tiễn
Luận văn là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách toàn diện về năng lực
cạnh tranh của công ty Cổ phần ô tô Hyundai Thành Công Việt Nam, trên cơ sở
phân tích các yếu tố liên quan đến môi trƣờng bên trong, bên ngoài, đối thủ cạnh
tranh.
Những kiến nghị trong đề tài có thể áp dụng vào thực tiễn hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp khai thác tối đa năng lực vốn có
và phát triển ổn định lâu dài.
6. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần ô tô Hyundai
Thành Công Việt Nam
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần ô tô
Hyundai Thành Công Việt Nam đến năm 2020

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
1.1.1. Các nghiên cứu về năng lực c nh tranh
Việc nghiên cứu hiện tƣợng cạnh tranh đã có từ lâu và lý thuyết cạnh tranh cũng
xuất hiện từ rất sớm với các trƣờng phái nổi tiếng nhƣ là: lý thuyết cạnh tranh cổ
điển, lý thuyết cạnh tranh của trƣờng phái tân cổ điển và lý thuyết cạnh tranh hiện
đại.
Tổng thuật tài liệu về năng lực cạnh tranh, các hƣớng nghiên cứu về năng lực
cạnh tranh đƣợc chia thành 5 nhóm chính:


Năng lực cạnh tranh tiếp cận theo quan điểm lý thuyết cạnh tranh truyền

thống. Lý thuyết cạnh tranh truyền thống với các trƣờng phái nghiên cứu nổi tiếng
nhƣ: Kinh tế học Chamberlin, Kinh tế học tổ chức. Kinh tế học tổ chức và kinh tế
độc quyền phân tích năng lực cạnh tranh trong điều kiện mất cân bằng của thị
trƣờng và nền kinh tế độc quyền với giả định doanh nghiệp có lợi thế tuyệt đối về
các tài sản, nguồn lực. Do vậy, trong môi trƣờng kinh doanh thay đổi nhanh chóng
các điều kiện về chi phí, công nghệ, quy mô v.v. đã không còn là lợi thế của doanh
nghiệp. Mặt khác, đối tƣợng phân tích của kinh tế học tổ chức và cạnh tranh độc
quyền đều hƣớng đền các ngành kinh doanh với giả định là các doanh nghiệp trong
cùng ngành có điều kiện về tài sản, nguồn lực đồng nhất. Đây là hạn chế lớn nhất
trong việc giải thích lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế toàn
cầu hiện nay.


Năng lực cạnh tranh tiếp cận theo chuỗi giá trị. Chuỗi giá trị là khái niệm


đƣa ra đầu tiên bởi Michael Porter năm 1985, chuỗi giá trị là tổng thể các hoạt động
liên quan đến sản xuất và tiêu thụ một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó. Chuỗi giá trị
4


tổng quát cả Porter một trong những phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi nhất để đại
diện cho hoạt động của một công ty và các quy trình kinh doanh. Chuỗi giá trị tổng
quát của Porter (1985, 1998) là một trong những phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng
rãi nhất để đại diện cho hoạt động của một công ty và các quy trình kinh doanh.
Trong thực tế, Porter (1985,1998) giả định rằng trong chuỗi giá trị các nguồn lực
của một doanh nghiệp là phụ thuộc vào hoạt động của nó và vì thế hình thức chuỗi
giá trị của một công ty (các nguồn lực và khả năng nó sử dụng) phụ thuộc vào cơ
cấu ngành công nghiệp, các hoạt động chức năng mà doanh nghiệp tập trung vào,
các chuỗi giá trị của khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh và liệu doanh
nghiệp có một chi phí hoặc sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh.


Năng lực cạnh tranh tiếp cận theo định hƣớng thị trƣờng. Năng lực cạnh

tranh tiếp cận theo định hƣớng thị trƣờng đƣợc phát triển trên cơ sở cho rằng một
doanh nghiệp sẽ đạt đƣợc năng lực cạnh tranh bằng cách tập trung vào việc làm thế
nào để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, tạo ra giá trị khách hàng tốt hơn so với
đối thủ và đạt đƣợc kết quả hoạt động kinh doanh. Theo Jaworski &Kohli, doanh
nghiệp định hƣớng thị trƣờng có khả năng để tạo ra, phổ biến và đáp ứng thông tin
về thị trƣờng và điều kiện thị trƣờng tốt hơn so với các đối thủ hƣớng tới nguồn lực
nội tại. Do vậy, doanh nghiệp định hƣớng thị trƣờng có một cơ sở quan trọng để xây
dựng một lợi thế cạnh tranh bền vững.


Năng lực cạnh tranh tiếp cận theo lý thuyết nguồn lực doanh nghiệp. Lý


thuyết nguồn lực của doanh nghiệp của Wernerfelt ra đời năm 1984, ông cho rằng
nguồn lực doanh nghiệp chính là yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh và hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Lý thuyết tập trung vào phân tích năng lực cạnh
tranh dựa vào các yếu tố bên trong, nguồn lực chính là yếu tố quyết định đến năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Barney định nghĩa “Nguồn lực của DN bao gồm
tất cả các tài sản, khả năng, quy trình tổ chức, thuộc tính công ty, thông tin, kiến
thức v.v. kiểm soát bởi một công ty cho phép nó nhận thức và thực hiện chiến lƣợc
nâng cao hiệu suất và hiệu quả của nó”. Và theo ông một nguồn lực tạo nên lợi thế
cho doanh nghiệp trong cạnh tranh phải thỏa mãn 4 điều kiện sau: giá trị, hiếm, khó

5


bắt chƣớc và không thể thay thế đƣợc. Nhƣ vậy, lý thyết cạnh tranh dựa vào nguồn
lực của doanh nghiệp đề cao vai trò của yếu tố nội tại – nguồn lực của doanh nghiệp
sở hữu khi xây dựng chiến lƣợc kinh doanh. Tuy nhiên trong môi trƣờng cạnh tranh
hiện nay, doanh nghiệp cạnh tranh không chỉ bằng sự khác biệt về nguồn lực mà tập
trung vào khả năng phối hợp và sử dụng nguồn lực hiệu quả nhằm đạt đƣợc mục
tiêu chiến lƣợc của mình.


Năng lực cạnh tranh tiếp cận theo lý thuyết năng lực. Quan điểm cạnh tranh

dựa trên năng lực của doanh nghiệp tập trung vào khả năng sử dụng, kết hợp tài sản,
nguồn, năng lực nhằm đạt đƣợc tăng trƣờng và hiệu quả tổng thể của tổ chức. Nó
đƣợc phát triển chủ đạo bởi các nghiên cứu của Barney (1991). Wernfelt (1984),
Peteraf (1993), Sanchez & Heene (1996, 2004, 2008, 2010). Lý thuyết dựa trên
năng lực thông qua một tập hợp các khái niệm nền tảng của các thực thể nguyên
thủy mà nó đại diện và sử dụng làm cơ sở cho việc phân tích doanh nghiệp, thị

trƣờng và sự tƣơng tác của chúng (cả cạnh tranh và hợp tác). Các thực thể này bao
gồm: Tài sản, Khả năng, Năng lực. Năng lực là cơ sở tạo nên lợi thế cạnh tranh bền
vững của DN. Nó trực tiếp phản ánh bản chất cấu trúc nguồn lực của DN đƣa ra
theo thời gian bởi khả năng năng động. Điều này phù hợp với nghiên cứu cho thấy
rằng trong môi trƣờng thay đổi liên tục thì các nguồn lực của công ty không nhất
thiết phải là hiếm, có giá trị, không thể bắt chƣớc và không thể thay thế (Barney,
1991; Eisenhardt & Martin, 2000), mà nhấn mạnh đến sự phù hợp về các mối quan
hệ hệ thống nguồn lực của DN (Sanchez & Heene, 1996, 2004) và sự kết hợp mới
của các nguồn lực có thể là nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh mà các đối thủ cạnh
tranh sẽ khó có thể bắt chƣớc hoặc cải tiến trong dài hạn (Galunic & Rodan,1998).
1.1.2. Các nghiên cứu về năng lực c nh tranh doanh nghiệp t i Việt Nam
Trong thời gian gần đây, các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp đƣợc nhiều nhà nghiên cứu và học giả quan tâm. Các nghiên cứu tập trung
theo hai hƣớng chính: (1) nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và các giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; (2) nghiên cứu về các yếu tố nội tại tác
động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

6




Hoàng Nguyên Khai (2016) trong luận án Tiến sỹ “Nâng cao năng lực cạnh

tranh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng”, Đại học Ngân hàng thành
phố Hồ chí Minh. Tác giả đã đƣa ra quan điểm năng lực cạnh tranh của ngân hàng
là: “Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại là khả năng kiểm soát các điều
kiện kinh doanh thuận lợi của ngân hàng so với Ngân hàng thƣơng mại và tổ chức
tài chính khác trong một môi trƣờng nhất định nhằm thu đƣợc lợi nhuận tối đa”; đã
xây dựng các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM cụ thể nhƣ: Năng

lực tài chính; Năng lực về sản phẩm dịch vụ; Trình độ công nghệ ngân hàng; Nguồn
nhân lực và năng lực quản trị điều hành; Thị phần và tốc độ tăng trƣờng thị phần
của ngành thƣơng mại. Luận án cũng tập trung làm rõ các nhân tố tác động đến
năng lực cạnh của NHTM bao gồm: Chất lƣợng dịch vụ; Nỗ lực xúc tiến bán hàng;
Công nghệ; Giá bán (phí dịch vụ).


Nguyễn Mạnh Hùng (2013) trong luận án Tiến sỹ “Nâng cao năng lực cạnh

tranh của ngành viễn thông Việt Nam”, Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả đã làm rõ
quan niệm về ngành viễn thông – một ngành có tính đặc thù so với các ngành sản
xuất khác. Luận án đã xác định đƣợc các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh phù
hợp cho ngành viễn thông bao gồm: số thuê bao, doanh thu, chất lƣợng dịch vụ
cung cấp, năng suất lao động. Mỗi tiêu chỉ có các chỉ tiêu cụ thể đo lƣờng. Tác giả
đã vận dụng mô hình Kim cƣơng của Michael Porter trong việc xác định các nhân
tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông gồm: Cấu trúc và cạnh
tranh trong ngành viễn thông (Số lƣợng các doanh nghiệp trong ngành, tốc độ tăng
trƣờng doanh thu các doanh nghiệp viễn thông, biện pháp và phƣơng thức cạnh
tranh, giá dịch vụ); Cầu thị trƣờng viễn thông (GDP, mức sống dân cƣ, chi tiêu cho
dịch vụ viễn thông); Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài; Điều kiện yếu tố sản xuất (Nhân
lực, vốn đầu tƣ, công nghệ viễn thông, cơ sở hạ tầng); Các ngành có liên quan và
công nghiệp hỗ trợ (Cung cấp thiết bị, công nghiệp phần cứng, phần mềm và nội
dung số, cung cấp thiết bị đầu cuối); Chính phủ (Cơ chế và chính sách).


Đinh Tiến Cƣờng – Nguyễn Anh Minh trong Luận văn thạc sỹ “Nâng cao

năng lực cạnh tranh của công ty TNHH ô tô GM Việt Nam”, Đại học Kinh tế Quốc

7



dân, đề tài đánh giá ảnh hƣởng của môi trƣờng chính trị - pháp luật (chủ yếu các
chính sách về thuể) tới xu hƣớng thị trƣờng ô tô nói chung và công ty GM nói riêng.
Đối với môi trƣờng ngành, luận văn sử dụng mô hình 5 lực lƣợng cạnh tranh của
M.Porter để phân tích. Trong phần này luận văn thống kê hình thức sở hữu của các
thành viên hiệp hội VAMA để thấy đƣợc chủ yếu các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực ô tô là liên doanh, nên để Việt Nam có đƣợc ngành công nghiệp ô tô thì
đây là bƣớc đệm cho các hoạt động nhƣ chuyển giao công nghệ, xây dựng cơ sở hạ
tầng. Với các yếu tố nhƣ đối tƣợng khách hàng hoặc các sản phẩm thay thế hay các
đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, tác giả chủ yếu sử dụng phƣơng pháp so sánh để thấy
đƣợc sự tác động của mỗi lực lƣợng đối với việc hình thành năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp so với các đối thủ. Tác giả sử dụng các báo cáo tài chính của GM Việt
Nam và các hãng đối thủ cạnh tranh để đánh giá cũng nhƣ so sánh giữa GM và các
đổi thủ về các tiêu chí nhƣ: Hiệu quả vốn chủ sở hữu, Hiệu quả sử dụng tài sản cố
định, Hiệu quả quản lý tổ chức, Hiệu quả quản lý con ngƣời. Qua phân tích so sánh,
chỉ ra các mặt hạn chế và nguyên nhân hạn chế của GM Việt Nam, tác giả cũng đƣa
ra những giải pháp chi tiết về phát triển hệ thống phân phối, giải pháp về chất lƣợng
dịch vụ, công tác nghiên cứu thị trƣờng v.v. nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho
công ty TNHH GM Việt Nam.

1.1.3. Khoảng trống tri thức
Tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc cho thấy các đề tài nghiên cứu về NLCT
đã đề cập đến các nhân tố tác động đến NLCT và đánh giá thực trạng NLCT của các
đối tƣợng nghiên cứu về các ngành nhƣ ngân hàng, dệt may v.v nhƣng các công
trình nghiên cứu về ô tô rất ít và hạn chế.
Luận văn này là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách toàn diện về năng lực
cạnh tranh của Công ty cổ phần Hyundai Thành Công Việt Nam, trên cơ sở phân
tích các yếu tố tác động nhƣ môi trƣờng vĩ mô, môi trƣờng vi mô, phân tích thực
trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp để từ đó đƣa ra những kiến nghị nhằm

nâng cao NLCT của doanh nghiệp. Những kiến nghị nêu trong đề tài có thể vận

8


dụng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần ô tô Hyundai
Thành Công Việt Nam nhằm khai thác tối đa năng lực vốn có để đạt đƣợc thành
công.
1.2. Các khái niệm về c nh tranh và tiêu chí ánh giá năng lực c nh tranh của
doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về c nh tranh, năng lực c nh tranh và l i thế c nh tranh
 C nh tranh
Cạnh tranh là một thuật ngữ đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực nhƣ kinh tế,
thƣơng mại, chính trị, quân sự, thể thao v.v. Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh
tranh là hiện tƣợng đặc trƣng và có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
của một quốc gia. Việc nghiên cứu về hiện tƣợng cạnh tranh đã có từ lâu và phát
triển với các trƣờng phái nổi tiếng nhƣ: lý thuyết cạnh tranh cổ điển, lý thuyết cạnh
tranh của trƣờng phái tân cổ điển và lý thuyết cạnh tranh hiện đại, cạnh tranh hoàn
hảo v.v. Do có nhiều cách tiếp cận khác nhau nên có nhiều định nghĩa khác nhau về
cạnh tranh:
Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ở Anh): Cạnh tranh trong cơ chế thị
trƣờng đƣợc định nghĩa là “Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh
nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hóa về phía mình”.
Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D. Nordhaus trong cuốn kinh tế
học (xuất bản lần thứ 12) cho rằng: Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa
các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị trƣờng. Hai tác
giả này cho cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition).
Theo Michael E.Porter: “Cạnh tranh là giành thị phần. Bản chất của cạnh tranh là
tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh
nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong

ngành theo chiều hƣớng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi”.
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm Thị trƣờng, chiến lƣợc, cơ
cấu thì cạnh tranh trong thƣơng trƣờng không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà

9


chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao và mới lạ hơn để
khách hàng lựa chọn cho mình chứ không lựa chọn đối thủ cạnh tranh [55, tr.118].
Từ những định nghĩa trên có thể rút ra quan điểm chung về cạnh tranh trong
phạm vi kinh tế:
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các tổ chức, cá nhân có chức năng như nhau
thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc
đua, để thỏa mãn mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần, lợi
nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng v.v.
 Năng lực c nh tranh
Khái niệm năng lực cạnh tranh và việc nghiên cứu năng lực cạnh tranh một cách
hệ thống bắt đầu khá muộn những năm 1980 đến nay. Khái niệm năng lực cạnh
tranh đƣợc đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những năng 1980, theo Aldington Report
(1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản
phẩm và dịch vụ với chất lƣợng vƣợt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ cạnh tranh
trong nƣớc và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt đƣợc lợi ích lâu
dài của doanh nghiệp và khả năng đảm bảo thu nhập cho ngƣời lao động và chủ
doanh nghiệp”.
Năm 1998, Bộ Thƣơng mại và Công nghiệp (Anh) đƣa ra định nghĩa: “Đối với
doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định
đúng giá cả vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng
với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”. Tuy nhiên, khái niệm năng
lực cạnh tranh vẫn chƣa đƣợc hiểu một cách thống nhất, sau đây là một số khái
niệm năng lực cạnh tranh dƣới góc độ năng lực của doanh nghiệp:

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) định nghĩa năng lực cạnh tranh là
“Khả năng của các công ty, các ngành, các vùng, các quốc gia hoặc khu vực siêu
quốc gia trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh
quốc tế trên cơ sở bền vững”.

10


Theo Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF) quan niệm: “Đối với doanh nghiệp, khả
năng cạnh tranh có nghĩa là tạo ra những lựa chọn tăng trƣởng mới, mang lại giá trị
cho các cổ đông. Đối với xã hội, nâng cao khả năng cạnh tranh là tạo ra việc làm
mới và điều kiện sống tốt hơn”.
Michael Porter, năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ, hàng hóa dịch vụ so với
đối thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp, nó đồng nghĩa với duy trì và
nâng cao lợi thế cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh là “để có thể cạnh tranh thành
công các doanh nghiệp phải có đƣợc lợi thế cạnh tranh dƣới hình thức hoặc là có
đƣợc chi phí sản xuất thấp hơn hoặc có khả năng khác biệt hóa sản phẩm để đạt
đƣợc những mức giá cao hơn trung bình. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh
nghiệp cần ngày càng đạt đƣợc những lợi thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua đó có thể
cung cấp những hàng hóa có chất lƣợng cao hơn hoặc sản xuất có hiệu quả hơn”.
Theo ông, năng lực cạnh tranh phải gắn liền với phát triển bền vững, sử dụng hiệu
quả các nguồn lực xã hội (1985, 1988).
Một số tác giả trong nƣớc dựa trên quan điểm của Porter để đƣa ra định nghĩa về
năng lực cạnh tranh trong các nghiên cứu của mình: Nguyễn Minh Tuấn (2010) cho
rằng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế
cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lƣới tiêu thụ, thu hút và sử
dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và đảm bảo sự
phát triển bền vững. Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp.

 L i thế c nh tranh
Một doanh nghiệp đƣợc xem là có lợi thế cạnh tranh là khi tỷ lệ lợi nhuận của nó
cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành. Doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững
khi nó có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian dài.

11


×