Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Các câu hỏi bài tập hóa phân tích 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.33 KB, 4 trang )

BÀI TẬP HÓA PHÂN TÍCH
1. Hút chính xác 20ml dung dịch thuốc tiêm novocain hydroclorid (M = 272,8),
trung tính chế phẩm rồi định lượng bằng dung dịch chuẩn độ Natri hydroxyd
0,05 N có K = 0,900 hết 15ml
- Tính nồng độ phần trăm của chế phẩm?
- Nếu nồng độ chế phẩm là 1% và cũng tiến hành như trên thì sẽ dùng
hết bao nhiêu ml dung dịch chuẩn độ?
2. Cân chính xác 0,5000 g Natri hydroxyd, pha vào bình định mức 100ml. Hút
chính xác 10ml dung dịch vừa pha có nồng độ xấp xỉ 0,1N đem xác định độ
chuẩn bằng dung dịch acid oxalic 0,1N có K = 1,050 hết 9,9 ml. Biết ENaOH =
40.
- Tính hệ số hiệu chỉnh của dung dịch Natri hydroxyd?
- Tính hàm lượng của Natri hydroxyd?
3. Hút chính xác 10ml dung dịch acid acetic, pha vào bình định mức 250ml.
Hút chính xác 10ml dung dịch vừa pha đem chuẩn độ bằng NaOH 0,1N có
K = 1,100 hết 9,5ml. Biết ECH3COOH = 60,05
- Tính nồng độ đương lượng của acid acetic?
- Tính nồng độ phần trăm của acid acetic?
4. Hòa tan 0,1265g H2C2O4.2H2O tinh khiết và đem định lượng toàn bộ hết
25,18 ml NaOH với chỉ thị phenolphtalein. Tính nồng độ đương lượng của
dung dịch NaOH?
5. Định lượng 25ml dung dịch H2SO4 hết 21,72 ml NaOH 0,1012N. Tính nồng
độ g/L của dung dịch H2SO4 trên?
6. Chuẩn độ 25ml dung dịch H3PO4 với chỉ thị methyl da cam hết 13,64 ml
NaOH 0,01N. Tính nồng độ mol/L của dung dịch H3PO4?
7. Chuẩn độ 25ml hồn hợp (NaOH + Na2CO3) bằng dung dịch HCl 0,1N hết
7,5ml khi dùng phenophtalein làm chỉ thị và hết 12,5ml khi dùng methyl da
cam làm chỉ thị. Tính nồng độ mol/L của từng chất trong hỗn hợp trên?
8. Lấy 20ml dung dịch amoniac đem định lượng bằng dung dịch HCl hết
25,2ml. Tính nồng độ g/L của dung dịch amoniac trên. Biết rằng khi định
lượng 10ml dung dịch Na2CO3 0,1N với chỉ thị methyl da cam hết 12,5 ml


HCl trên?
9. Biết rằng 10ml dung dịch CH3COOH đem định lượng bằng dung dịch NaOH
hết 12,6ml với chỉ thị phenophtalein. Mặt khác để định lượng 10ml acid
oxalic 0,1N với chỉ thị phenophtalein thấy hết 11,5ml dung dịch NaOH trên.
Tính nồng độ g/L của dung dịch CH3COOH?


10.Hòa tan 2,650g Na2CO3 gốc cho đủ 500ml dung dịch. Lấy 20ml dung dịch
Na2CO3 vừa pha đem chuẩn độ bằng dung dịch HCl hết 25,5ml (chỉ thị
methyl da cam). Tính nồng độ đương lượng của dung dịch HCL trên?
11.Pha 2000ml dung dịch NaOH xấp xỉ 0,2N. Xác định độ chuẩn bằng 20ml
dung dịch HCl 0,2N có K = 0,900 hết 22ml dung dịch NaOH vừa pha.
- Tính hệ dố hiệu chỉnh K của dung dịch NaOH?
- Tính toán để điều chỉnh nồng độ 1900ml dung dịch NaOH còn lại để
có K = 1,000?
- Nếu dùng 0,3g H2C2O4.2H2O tinh khiết để xác định độ chuẩn thì hết
bao nhiêu ml dung dịch NaOH đã điều chỉnh? Biết Eacid oxalic = 45, Macid
oxalic .2H2O = 126.
12.Pha 1000ml dung dịch HCl 0,1N từ dung dịch HCl 37% (d=1,19), xác định
độ chuẩn bằng 0,150 g Natri carbonat tinh khiết hết 25ml dung dịch HCl vừa
pha.
- Tính hệ số hiệu chỉnh K của dung dịch HCl vừa pha?
- Tính thể tích HCl 37% (d=1,19) cần lấy chính xác để pha 100ml dung
dịch HCl 0,1N có K = 1,000?
13.Cân chính xác 0,500 g NaOH, pha vào bình định mức 100ml. Hút chính xác
10ml dung dịch vừa pha đem chuẩn độ bằng acid oxalat (H2C2O4) 0,1 N hết
11ml.
- Tính hàm lượng phần trăm của NaOH?
- Nếu lấy 10g hóa chất này pha đủ thành 2000ml. Tính nồng độ đương
lượng của dung dịch thu được.

14.Cân chính xác 2,000g Natri carbonat ngậm nước đem hòa tan vào 30ml nước
cất trong bình nón, rồi định lượng bằng chuẩn độ HCl 0,5N hết 25ml
- Tính hàm lượng của Natri carbonat
- Nếu dùng chất này để pha 1000ml dung dịch Na2CO3 0,1N thì phải
cần bao nhiêu gam? MNa2CO3.10H20 = 286
15.Hòa tan 1,26g H2C2O4.2H2O vào nước và thêm nước cho vừa đủ 500ml dung
dịch. Chuẩn độ 25ml dung dịch acid trên hết 12,58 ml NaOH. Tính nồng độ
N của dung dịch NaOH?
16.Hút chính xác 1ml dung dịch hydroperoxyd cho vào bính nón, thêm 20ml
nước cất, 1ml dung dịch acid sulfurid rồi chuẩn độ bằng kali permanganate
0,1N (K=0,900) hết 17ml
- Tính nồng độ % của chế phẩm?
- Tính thể tích Oxy, khối lượng Oxy do 1 lít hydroperoxyd trên giải
phóng ở điều kiện tiêu chuẩn?
- Tính nồng độ đương lượng và nồng độ % của dung dịch
hydroperoxyd 10 thể tích?


17.Cân chính xác 0,450 g acid oxalid, pha vào bình định mức vừa đủ 100ml.
Lấy chính xác 20ml dung dịch vừa pha đem chuẩn độ bằng dung dịch kali
permanganat 0,1N hết 18ml.
- Tính hàm lượng % của acid oxalid?
- Nếu cũng tiến hành như trên, nhưng dung dịch chuẩn độ là natri
hydroxyd 0,1N (K=0,900) thì hết bao nhiêu ml?
18.Chuẩn độ 10ml dung dịch acid oxalid 0,05M trong môi trường acid hết
9,75ml kali permanganat. Hãy viết phương trình phản ứng chuẩn độ và tính
nồng độ đương lượng của dung dịch kali permanganat?
19.Chuẩn độ 10ml dung dịch hydroperoxyd hết 12,5 ml dung dịch kali
permanganat 0,1N. Tính thể tích Oxy của dung dịch hydroperoxyd trên?
20.Lấy 10ml dung dịch muối Mohr (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O đem định lượng trong

môi trường acid hết 12,25ml dung dịch kali permanganat. Biết rằng khi định
lượng 10ml acid oxalid 0,1N hết 11,25ml dung dịch kali permanganat trên.
Viết phương trình phản ứng định lượng và tính nồng độ g/L của dung dịch
muối Mohr trên? (MMuối Mohr = 392,12).
21.Tính hàm lượng % (kl/tt) của dung dịch hydroperoxyd. Biết rằng khi định
lượng 1ml hydroperoxyd thì hết 18ml dung dịch kali permanganat 0,1N có
K = 0,987?
22.Tính hàm lượng % sulfanilamid biết rằng khi định lượng 0,200g chế phẩm
đã dùng hết 11,5ml dung dịch natri nitric 0,1N. Biết rằng 1ml dung dịch
natri nitric 0,1N tương đương 0,0172g sulfanilamid.
23.Hút chính xác 10ml dung dịch tiêm glucose pha vào bình định mức 250ml.
Hút chính xác 5ml dung dịch vừa pha cho tác dụng với 10ml dung dịch Iod
0,1N. Để định lượng iod thừa phải dùng hết 4ml dung dịch chuẩn độ natri
thiosulfat 0,1N
- Tính nồng độ % của chế phẩm?
- Cũng tiến hành được kết quả như trên, nhưng dung dịch natri
thiosulfat 0,1N có K = 1,100 thì dung dịch Iod 0,1N có K bằng bao
nhiêu?
24.Cân chính xác 0,300g kali permanganat dược dụng pha thành 100ml dung
dịch trong bình định mức. Hút chính xác 25ml dung dịch vừa pha cho vào
bình nón có sẵn 10ml dung dịch KI và 5ml dung dịch acid sulfurid rồi định
lượng bằng dung dịch chuẩn độ natri thiosulfat 0,1N hết 22ml (lượng KI dư
so với lượng KMnO4).
- Tính hàm lượng % của kali permanganat dược dụng?
- Cũng tiến hành như trên, nếu dùng dung dịch chuẩn độ natri thiosulfat
0,1N có K=1,086 thì hết bao nhiêu ml?
25.Hoà tan 2,450g kali permanganat dicromat tinh khiết thành 1 lít dung dịch.
Lấy 50ml dung dịch này đem chuẩn độ bằng cách thêm KI dư trong môi



trường acid hết 21,18ml natri thiosulfat. Viết các phương trình phản ứng?
Tính nồng độ đương lượng của natri thiosulfat? (Cr = 52, K= 39)
26.Kết tủa hoàn toàn Pb2+ trong một mẫu phân tích dưới dạng tủa PbCrO4. Hoà
tan tủa trong acid sulfurid dư, thêm KI dư sau đó đem chuẩn độ hết 23,5ml
dung dịch natri thiosulfat 0,125M. Hãy viết phương trình phản ứng và tính
số gam chì có trong mẫu? (Pb=207)
27.Tính hệ số hiệu chính K của dung dịch kali permanganat 0,1N. Biết khi định
lượng 10ml dung dịch kali permanganat thì hết 9,75ml dung dịch natri
thiosulfat 0,1018N và thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,1018N dùng cho
mẫu trắng là 0,05ml?
28.Pha 1000ml dung dịch chuẩn độ iod xấp xỉ 0,2N. Khi xác định độ chuẩn của
dung dịch vừa pha thấy: cứ 10ml dung dịch chuẩn natri thiosulfat 0,2N
(K=1,100) thì tác dụng vừa đủ với 8ml dung dịch iod vừa pha.
- Tính nồng độ đương lượng của dung dịch iod vừa pha?
- Nếu dùng dung dịch iod vừa pha ở trên để pha 1000ml dung dịch iod
0,1N (K=1,000) thì cần bao nhiêu ml? (MI2 = 253)



×