Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Thuyet minh du an chap thuan dau tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 36 trang )


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

THUYẾT MINH : DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TỊA NHÀ CAO TẦNG MPC PHÚ NHUẬN

ĐỊA ĐIỂM: SỐ 139/4, 141D, 143A PHAN ĐĂNG LƯU, PHƯỜNG 2,
QUẬN PHÚ NHUẬN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHỦ ĐẦU TƯ
CƠNG TY TNHH MTV VẬN TẢI THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MPC
Tổng Giám Đốc

Nguyễn Minh Phúc

Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

2


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ LẬP DỰ ÁN
I. Sự cần thiết đầu tư
II. Cơ sở pháp lý
CHƯƠNG 2: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ CHỦ ĐẦU TƯ
I. Hình thức đầu tư
II. Hình thức thực hiện


III. Chủ đầu tư dự án
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG KHU VỰC CỦA DỰ ÁN
I. Tình hình thực trạng khu vực của dự án
II. Hiện trạng sử dụng đất
III. Nhận xét chung
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
I. Giải pháp quy hoạch kiến trúc
II. Quy mơ sử dụng đất
III. Quy mơ đầu tư xây dựng chung cư
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP VỀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ KẾT
CẤU CƠNG TRÌNH
I. Giải pháp kết cấu cơng trình
II. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật
CHƯƠNG 6: CƠ CHẾ ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN
CHƯƠNG 7: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Tổ chức thực hiện dự án
II. Tiến độ thực hiện dự án
CHƯƠNG 8: NHU CẦU VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
I. Tổng mức đầu tư dự án
II. Phương án huy động vốn
CHƯƠNG 9: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI
I. Hiệu quả kinh tế của dự án
II. Hiệu quả xã hội của dự án
CHƯƠNG 10: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
I. Nguồn ơ nhiễm
II. Biện pháp khắc phục
CHƯƠNG 11: QUY MƠ DỰ ÁN CỤ THỂ, PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
CHƯƠNG 12: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC


3


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

CHƯƠNG 1
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ LẬP DỰ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
1. Tổng quan về thành phố Hồ Chí Minh
 Thành phố Hồ Chí Minh là một trong ba thành phố lớn của cả nước, có diện tích
2.095 km2, trong đó khu vực nội thành chiếm 494 km 2, khu vực ngoại thành chiếm
1.601 km2. Hiện nay, thành phố đã trở thành một trung tâm cơng nghiệp, văn hóa, khoa
học kỹ thuật, du lịch, trung tâm giao dịch quốc tế và là đầu mối giao thơng quan trọng
của Việt Nam.
 Tốc độ tăng dân số tự nhiên tại đây thuộc loại thấp nhất tồn quốc nhưng có sức
thu hút dân cư rất mạnh từ các địa phương khác tới nhập cư, mật độ dân số khoảng hơn
3.000 người/km2.
 Định hướng phát triển và quy hoạch của thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 sẽ
trở thành một đơ thị vừa hiện đại vừa giữ được bản sắc văn hóa dân tộc. Thành phố sẽ là
trung tâm kinh tế, trung tâm giao dịch quốc tế và du lịch của cả nước, có vị trí chính trị
quan trọng đối với các nước trong khu vực và quốc tế.
 Trong q trình đơ thị hóa, quỹ nhà ở hiện trạng của thành phố đang bị q tải,
khơng đủ đáp ứng về nhu cầu nhà ở. Mặt khác, quỹ đất để tiếp tục khai thác xây dựng
cũng đã hạn hẹp, do đó mơ hình phát triển đất ở ra các khu vực vùng ven là mơ hình nhà
ở phù hợp nhất trong bối cảnh phát triển hiện nay của thành phố.
2. Phân tích thị trường nhà ở Thành Phố Hồ Chí Minh
a. Tình hình dân số và nhu cầu nhà ở tại thành phố.
 Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố có quy mơ dân số lớn nhất nước, được xác

định là một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, giao dịch quốc tế, có vị trí và
vai trò quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Theo số liệu thống kê tính
hết năm 2007, dân số tại thành phố Hồ Chí Minh là 6.424.519 người, do đó nhu cầu về
nơi ở để đáp ứng cho sự tăng dân số hàng năm là rất lớn.
 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của thành phố là khoảng 1,34% năm, tức là một năm
dân số thành Phố tăng tự nhiên khoảng 110.000 người. Ngồi ra hàng năm số lượng di
dân tự do vào thành phố khoảng 30.000 – đến 40.000 người. Như vậy dân số tăng bình
qn khoảng 140.000 người (cả tăng tự nhiên và tăng cơ học). Hàng năm nhu cầu nhà ở
cần đáp ứng cho số lượng dân gia tăng này khoảng 1.400.000 m 2 sàn sử dụng (tức là 10
m2/ người).
Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

4


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

 Bên cạnh đó, sự tăng dân số kéo theo lượng gia đình độc lập tăng, dẫn đến nhu
cầu nhà ở, đất đai tăng. Bình qn một năm thành phố có 35.150 cặp vợ chồng kết hơn,
với bình qn 50 m2/hộ cặp vợ chồng kết hơn x 50m2/hộ = 1.757.500 m2 sàn sử dụng.
 Như vậy hàng năm tổng nhu cầu về nhà ở bình qn là khoảng 3 triệu m 2 sàn sử
dụng chưa kể đến một số lượng người dân thành phố khác đang có nhu cầu về nhà ở có
thể tính đến.
 Theo kết quả khảo sát của liên đồn lao động thành phố trong 4 ngành: Giáo dục,
Y tế, Giao thơng cơng chính và trong khối hành chính thì ở quận nội thành đã có 23.000
người lao động có nhu cầu bức xúc về nhà ở. Riêng trong nghành giáo dục đã có đến
11.000 giáo viên chưa có nhà ở.
 Việc di dời nhà trên kênh rạch gắn liền với các dự án hạ tầng cụ thể của thành phố
đường đơng tây, dự án xử lý nước thải. Để triển khai chương trình này, thành phố đã có

51 dự án đầu tư xây dựng hơn 20 nghìn căn hộ, đã hồn thành hơn 10.000 căn. Trong đó
bố trí được hơn 6.000 căn hộ, đang khởi cơng hơn 10.000 căn hộ, tiếp tục bổ sung thêm
một số dự án và theo kế hoạch sẽ lần lược hồn thành từ nay đến hết năm 2020.
 Theo kết quả thống kê năm 2006, phân bổ dân cư tại các khu vực trên địa bàn
thành phố :
 Khu vực 1:
 Các quận nội thành 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10, 11
 Mật độ dân số thấp nhất là 29.441 người/km2, cao nhất là 49.000 người/km2
 Bình qn là 41.743 người/km2
 Khu vực 2:
 Các quận ven: Quận Gò Vấp, Phú Nhuận,Tân Bình, Bình Thạnh, Thủ Đức, Tân
Phú, Bình Tân, Quận 8.
 Bình qn là 13.192 người/km2
 Khu vực 3:
 Các quận : 2, 7, 9, 12, Thủ Đức.


Bình Qn là 3.615 người/km2

Qua phân bổ dân cư theo 3 nhóm các quận trên đây, ta có thể thấy sự chênh lệch lớn
về nhu cầu ở 3 khu vực: Khu vực 1 và một phần khu vực 2 đơng dân cư, nhu cầu nhà ở
lớn nhưng khả năng cung cấp nhà ở hầu như khơng còn, chỉ có thể giải quyết bằng cải
tạo nâng cấp cao đơ thị. Trong khi phần còn lại của khu vực 2 và khu vực 3 về đất đai
Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

5


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM


còn lớn. Nhưng hướng dãn dân ra ngoại ơ đang vấp phải trở ngại lớn là cơng ăn việc làm
và đi lại.
Bên cạnh đó, chúng ta đều biết nhu cầu của con người, trong đó có nhu cầu về nhà ở
là khơng ngừng tăng lên do sự gia tăng quy mơ dân số, quy mơ gia đình và sự đòi hỏi
nâng cao chất lượng cuộc sống. Nếu như mức thu nhập tăng lên cho phép phần lớn các
nhu cầu trở thành nhu cầu có khả năng thanh tốn thì khi đó rõ ràng nhà, đất sẽ tăng lên.
Người ta đã chỉ ra mối quan hệ hết sức chặt chẽ giữa thu nhập và nhu cầu nhà, đất. Khi
thu nhập còn thấp, các khoản thu nhập phải ưu tiên để thoả mãn các nhu cầu thiết yếu về
các vật phẩm ni sống và duy trì sự tồn tại của con người. Khi các nhu cầu về vật phẩm
đã đảm bảo thì phần thu nhập sẽ được chuyển sang giải quyết về nhu cầu nhà ở. Do vậy,
khi thu nhập tăng lên nhu cầu về nhà ở tăng lên rõ rệt.
Theo kết quả điều tra nghiên cứu, khi thu nhập vượt qua mức tiêu dùng thiết yếu
hàng ngày thì tỷ lệ tích lũy trong tổng thu nhập gia đình để chi cho nhà ở chiếm từ 25 –
40%. Như vậy mức sống của người dân thành phố có xu hướng ngày càng được cải thiện
theo nhu cầu về nơi ở càng ngày càng cao hơn.
b. Kết luận về sự cần thiết ra đời của dự án
 Một vấn đề đặt ra là nhu cầu về nhà chung cư có chất lượng cao lại đang thiếu. Vì
vậy vấn đề là trong thời gian tới đây TP HCM cần xây dựng một số chung cư mới cũng
như đầu tư vào cải tạo các chung cư cho đảm bảo chất lượng và người dân có thể an tâm
ở lại lâu dài, an cư lập nghiệp.
 Dự án tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận tại 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng
Lưu, phường 2, quận Phú Nhuận, Tp. HCM bao gồm các căn hộ và văn phòng sẽ là nơi
lý tưởng cho người có thu nhập khá và các hộ gia đình có một cuộc sống thật sự thoải
mái trong cụm dân cư mới. Ngồi ra dự án còn góp một phần tạo nên vẻ mỹ quan của
thành phố, đó là nhu cầu cấp thiết, là xu hướng tất yếu của một đơ thị hiện đại và cuộc
sống của người dân ngày càng được nâng cao.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ :
Dự án Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận Khu tại 139/4, 141D, 143A đường Phan
Đăng Lưu, phường 2, quận Phú Nhuận, Tp. HCM được lập căn cứ vào:

 Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội khố XIII.
 Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc Hội khóa XIII.
 Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội khóa XIII.
Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

6


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ ban hành về việc
Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
 Nghị định 99/2015/NĐ – CP ngày 20/10/2015 của Chính Phủ về triển khai thi
hành Luật Nhà Ở.
 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư
phát triển đơ thị;
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BT 106704 do UBND quận Phú Nhuận cấp ngày 28/04/2014và chuyển
nhượng cho Cơng ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch vụ MPC ngày 18/03/2016;
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BK 704983 do Sở TNMT Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày 31/10/2012 chuyển
nhượng cho Cơng ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch vụ MPC ngày 26/09/2016;
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số 1693/2008/UB-GCN do UBND quận Phú Nhuận cấp ngày 28/04/2008 và
chuyển nhượng cho Cơng ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch vụ MPC ngày
10/11/2014;
 Bản đồ hiện trạng vị trí số 849-1/HĐ-DVTV do Trung tâm đo đạc bản đồ lập ngày
21/07/2017, bản đồ đã được Sở Tài Ngun và Mơi trường kiểm tra nội nghiệp số
68366-1 CN/ĐK-TNMT ngày 28/07/2017;

 Cơng văn số 7037/UBND-ĐTMT của UBND TP. Hồ Chí Minh ngày 16/11/2015
về chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tại địa điểm số 139/4-141D-143A đường Phan Đăng Lưu,
Phường 2, quận Phú Nhuận.
 Thơng báo số 10343/TB-KK&KTT của Chi cục thuế quận Phú Nhuận ngày
24/11/2017 về việc xác nhận hồn thành nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế.
 Văn bản số 6139/UBND-ĐT ngày 06/10/2017 của Ủy ban Nhân dân Tp.HCM về
chấp thuận chủ trương đầu tư và cơng nhận Cơng ty TNHH MTV Vận tải thương mại
Dịch vụ MPC là chủ đầu tư dự án Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận tại số 139/4 – 141D
– 143A đường Phan Đăng Lưu, Phường 2, Quận Phú Nhuận;
 Văn bản số 1537/SQHKT-QHKV1 ngày 03/07/2018 của Sở Quy hoạch Kiến trúc
về việc chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng – phương án kiến trúc cơng trình tỷ lệ 1/200
Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận tại 139/4 – 141D – 143A đường Phan Đăng Lưu,
Phường 2, Quận Phú Nhuận (đính kèm bản vẽ phê duyệt);
Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

7


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

 Văn bản số 20276/SGTVT-KT ngày 11/12/2017 của Sở Giao thơng Vận tải Tp.
Hồ Chí Minh về việc thỏa thuận đấu nối giao thơng Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
tại 139/4 – 141D – 143A đường Phan Đăng Lưu, Phường 2, Quận Phú Nhuận;
 Giấy chứng nhận thẩm đuyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 594/TDPCCC ngày 24/04/2018;
 Cơng văn số 3140/SQHKT-QHKV2 ngày 03/07/2018 về việc chấp thuận quy
hoạch tổng mặt bằng phương án kiến trúc cơng trình tỷ lệ 1/200 tòa nhà cao tầng MPC
Phú Nhuận tại số 139/4,141D, 143A Phan Đăng Lưu, phường 2, quận Phú Nhuận, Tp.
Hồ Chí Minh;


Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

8


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

CHƯƠNG 2:
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ CHỦ ĐẦU TƯ
I. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ :


Nguồn gốc đất: Cơng ty TNHH MTV Vận tải Thương mại Dịch vụ MPC (Sau

đây xin gọi tắt là Cơng ty MPC) là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà (do nhận chuyển
nhượng ) tại:
a) Số 139/4 Phan Đăng Lưu, phường 2, quận Phú Nhuận theo giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số
CH00860 ngày 28/04/2014 do UBND quận Phú Nhuận cấp, đăng ký nhận chuyển
nhượng tại Văn phòng Đăng ký Đất đai thành phố ngày 18/03/2016;
b) Số 141D Phan Đăng Lưu, phường 2, quận Phú Nhuận theo Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số 2983/96 ngày 06/08/1996 do
UBND thành phố cấp và đăng ký chuyển nhượng tại văn phòng Đăng ký Đất đai
thành phố ngày 26/09/2016;
c) Số 143A Phan Đăng Lưu, phường 2, quận Phú Nhuận theo Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số 1693/2008/UB-GCN ngày
28/04/2008 do UBND quận Phú Nhuận cấp, đăng ký nhận chuyển nhượng tại Văn
phòng Đăng ký Đất đai thành phố ngày 10/11/2014;



Tổng diện tích là 1.156 m2 (Trong đó có 1083,6 m2 khơng vi phạm lộ giới) theo

Bản đồ hiện trạng vị trí số 849-1/HĐ-DVTV do Trung tâm đo đạc bản đồ lập ngày
21/07/2017, bản đồ đã được Sở Tài Ngun và Mơi trường kiểm tra nội nghiệp số
68366-1 CN/ĐK-TNMT ngày 28/07/2017;


Cơng ty MPC đã được UBND Tp. HCM chấp thuận chủ trương đầu tư và cơng

nhận tại Văn bản số 6139/UBND-ĐT ngày 06/10/2017 của Ủy ban Nhân dân Tp. HCM
là chủ đầu tư dự án Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận tại số 139/4 – 141D – 143A
đường Phan Đăng Lưu, Phường 2, Quận Phú Nhuận


Chủ đầu tư đứng ra chịu trách nhiệm về việc đầu tư phát triển dự án, th các nhà

thầu về chun mơn như quản lý dự án, thiết kế, thi cơng xây dựng, giám sát cơng
trình…để thực hiện xây dựng và quản lý dự án.


Nguồn vốn đầu tư phát triển dự án dự kiến từ các nguồn: Vốn tự có, vốn vay và

vốn thu của khách hàng.


Dự án bao gồm:

 Khu văn phòng cho th
Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC


9


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

 Khu căn hộ cao cấp.
II. HÌNH THỨC THỰC HIỆN :


Cơng ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch vụ MPC lựa chọn hình thức quản

lý thực hiện dự án là hình thức chủ đầu tư th đơn vị quản lý điều hành dự án.


Kế hoạch thực hiện dự án đầu tư xây dựng dự án Tòa nhà cao tầng MPC Phú

Nhuận trong vòng 2 năm.


Tổ chức thực hiện thi cơng và giám sát theo đúng quy định hiện hành của nhà

nước
III. CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN :
 Tên Doanh nghiệp : Cơng ty TNHH MTV Vận tải Thương mại Dịch vụ MPC
 Địa chỉ trụ sở

: 141D Phan Đăng Lưu, P.2, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM.


 Điện thoại

: (84-28) 3995 1627



: (84-28) 3995 1628

Fax

 Đăng ký kinh doanh số 0302139047 cấp ngày 26 tháng 9 năm 2012 đăng ký thay
đổi lần thứ 22 ngày 25 tháng 09 năm 2017.
 Ngành nghề kinh doanh: kinh doanh bất động sản
 Vốn điều lệ: 400.000.000.000 (Bốn trăm tỷ) đồng
 Phạm vi hoạt động: Trong cả nước

Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

10


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

CHƯƠNG 3
QUY MƠ, DIỆN TÍCH, RANH GIỚI MẶT BẰNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN HIỆN
TRẠNG KHU ĐẤT
I. QUY MƠ, DIỆN TÍCH, RANH GIỚI MẶT BẰNG, TỰ NHIÊN
1. Quy mơ, Diện tích, Ranh giới
 Tổng diện tích khu đất: 1.156 m2

 Quy mơ tổng diện tích phù hợp quy hoạch: 1.083,6 m2

Cơng trình tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận- chức năng căn hộ ở kết hợp
với văn phòng thương mại dịch vụ, tọa lạc tại 139/4-141D-143A đường Phan Đăng
Lưu, Phường 2, quận Phú Thuận (theo bản đồ hiện trạng trí ).

Với địa thế đất tự nhiên trải dài thuận tiện trong bố cục kiến trúc cơng
trình, vị trí dự án tiếp giáp trực tiếp tuyến đường Phan Đăng Lưu là giao thơng trục
chính kết nối với các trục ra trung tâm và sân bay Tân Sơn Nhất.


Các mặt tiếp xúc như sau:

Khu quy hoạch của diện tích 1.083,6 m2, giới hạn bởi :
+ Phía Đơng

: Giáp khu dân cư hiện hữu;

+ Phía Tây

: Giáp khu dân cư hiện hữu;

+ Phía Bắc

: Giáp đường Phan Đăng Lưu;

+ Phía Nam

: Giáp khu dân cư hiện hữu;


2. Điều kiện tự nhiên
a) Khí hậu:
Nằm trong khu vực khí hậu Thành phố Hồ Chí Minh
 Nhiệt độ:
* Nhiệt độ bình qn

:27oC

 Tháng có nhiệt độ cao nhất là vào tháng 4

: 40oC

Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

11


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

 Tháng có nhiệt độ thấp nhất là vào tháng12

:13,8oC

 Khí hậu:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa : mùa mưa vào khoảng
 Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
 Mùa khơ từ tháng 12 đến tháng 4.
 Ẩm độ:
* Ẩm độ bình qn


:

79.5%

:

90%

 Thấp nhất vào tháng 3 :

65%

 Cao nhất vào tháng 9
 Mưa:

Lượng mưa trung bình trong năm: 159 ngày đạt 1.949mm, (trong trong khoảng từ
1392mm  2318mm)
 Bức xạ:
Tổng bức xạ mặt trời
 Trung bình

:

11,7 Kcal/cm2/tháng

 Cao nhất

:


14,2 Kcal/cm2/tháng

 Thấp nhất

:

10,2 Kcal/cm2/tháng

 Lượng bốc hơi:
Lượng bốc hơi khá lớn, trong năm là 1.350 mm, trung bình là 3,7 mm/ngày
 Gió:
 Thịnh hành trong mùa khơ là Đơng Nam chiếm 30  40%

Thịnh hành trong mùa mưa là Tây Nam chiếm 66%, tốc độ gió
trung bình 2  3 m/giây.
Hướng chung tốt nhất dùng cho thơng thống tự nhiên trong kiến trúc là hướng
gió Đơng Nam.
b) Địa hình;
 Tham khảo vào bản đồ Tỷ lệ 1/2000 của “Cục đo đạc và bản đồ nhà nước” năm
1984, Khu QH thuộc vùng đất ruộng có cao độ khoảng từ: 0,3 ÷ 0,5; và một phần
là ao đào có cốt đáy khoảng – 0,2 ÷ -0,1.
c) Địa chất cơng trình – Thủy văn:
 Khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp chế độ bán nhật triều khơng đều trên sơng Sài
Gòn. Theo các số liệu quan trắc thủy văn tại trạm Phú An, mực nước cao nhất (H
max) và mực nước thấp nhất (H min) tương ứng với các tần suất (P) khác nhau
như sau :
P
H max

1%


10%

25%

50%

75%

99%

1.53

1.54

1.40

1.36

1.31

1.22

Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

12


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM


H min

-1.58

-1.93

-2.09

-2.23

-2.34

-2.50

(Cao độ chuẩn Mũi Nai)
 Khu vực có cấu tạo nền đất là phù sa mới, thành phần chủ yếu là sét, bùn sét, trộn
lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, thường có màu đen, xám đen. Sức chịu tải của nền đất
thấp, nhỏ hơn 0,7 kg/cm2. Mực nước ngầm khơng áp nơng, cách mặt đất khoảng
0,5 m.
I. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Hiện trạng khu đất trống đã được giải phóng mặt bằng. Nhà, đất khơng tranh chấp.
II. NHẬN XÉT CHUNG
Địa điểm dự kiến xây dựng phù hợp với quy hoạch, đây là khu dân cư phát triển, phù
hợp các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật như đường, điện, nước, …. Thuận tiện kết nối.

CHƯƠNG 4
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
I. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC


13


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

 Tn thủ các tiêu chuẩn thiết kế của nhà nước về quy hoạch xây dựng cơng trình.
 Đảm bảo u cầu các dịch vụ kỹ thuật cơng trình như chỗ đậu xe, phòng cháy, mơi
sinh, mơi trường, ….
 Đảm bảo yếu tố thẩm mỹ tồn khu sao cho tương xứng với cảnh quan chung khu
vực. Kiến trúc và mặt đứng cơng trình có bố cục, màu sắc phù hợp với tồn khu, đảm
bảo u cầu mỹ quan.
 Giữ gìn sự n tĩnh, trong lành trong mơi trường, tạo lập một khơng gian sinh hoạt
riêng tư, vừa có tính giao lưu trong cộng đồng là ý tưởng chủ đạo trong việc tổ chức
khơng gian kiến trúc của dự án.
II. QUY MƠ SỬ DỤNG ĐẤT
a. Ranh giới sử dụng đất
 Thể hiện Bản đồ hiện trạng vị trí do Trung Tâm Đo Đạc Bản Đồ – Sở Tài Ngun
Mơi Trường đo vẽ đã được Sở Tài ngun và Mơi trường thành phố Hồ Chí Minh kiểm
tra nội nghiệp ngày 28/07/2017.
 Tổng diện tích đất

: 1.156 m2

 Tổng diện tích phù hợp quy hoạch : 1.083,6 m2
 Mật độ xây dựng

: 55%


 Hệ số sử dụng đất

: 8 lần trong đó:

+ Hệ số sử dụng đất ở: 5.0
+ Hệ số sử dụng đất TM-DV, Văn phòng: 3.0
 Quy mơ dân số

: 152 người

a. Lộ giới, chỉ giới xây dựng: Thực hiện theo Văn bản số 1537/SQHKT-QHKV1
ngày 03/07/2018 của Sở Quy hoạch Kiến trúc về việc chấp thuận quy hoạch tổng mặt
bằng – phương án kiến trúc cơng trình tỷ lệ 1/200 Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
tại 139/4 – 141D – 143A đường Phan Đăng Lưu, Phường 2, Quận Phú Nhuận;
 Lùi so với ranh lộ giới đường Phan Đăng Lưu và hẻm tiếp giáp phía Đơng Bắc khu
đất: 6 m.
 Lùi so với ranh đất khác còn lại:
Lùi so với ranh đất khác còn lại
Tầng 1-4
Tầng 5-17

Khu đất 141B
>= 0,6m
>= 0,6m

Khu đất 143
>= 4m
>= 2m

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT

Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

14


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

STT

HẠNG MỤC

1
Diện tích chiếm đất cơng trình
2
Diện tích đất cây xanh
3
Đất giao thơng, bãi đậu xe, cây xanh
Tổng cộng
b. Phương án kiến trúc cơng trình

DIỆN TÍCH

TỈ LỆ

(m2)
595,97
216,80
270,83
1083,6


(%)
55,00
20,01
24,99
100

 Thực hiện theo Văn bản số 1537/SQHKT-QHKV1 ngày 03/07/2018 của Sở Quy
hoạch Kiến trúc về việc chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng – phương án kiến trúc cơng
trình tỷ lệ 1/200 Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận tại 139/4 – 141D – 143A đường
Phan Đăng Lưu, Phường 2, Quận Phú Nhuận;
Theo đó các chỉ tiêu kiến trúc của dự án cụ thể:
Tầng cao tối đa 17 tầng
Mật độ xây dựng:
+ Tính theo hình chiếu bằng mái: 55%.
+ Tính theo diện tích chiếm đất cơng trình tại tầng triệt: 38,15%.
Hệ số sử dụng đất : 8 lần
Theo đó chủ đầu tư lập phương án thiết kế kiến trúc cơng trình với tổng diện tích sàn
xây dựng (khơng bao gổm tầng hầm) là 8.708,5m2 trong đó:
-

Diện tích sàn xây dựng dành cho căn hộ : 5.428,1m2, bao gồm 62 căn hộ.

-

Diện tích sàn xây dựng Văn phòng, Thương mại Dịch vụ: 3.280,4m2

c. Giải pháp kiến trúc tổng thể
Quan điểm thiết kế
Thành phố HCM là một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, du lịch đang phát

triển và thu hút sự nhập cư mạnh từ các địa phương khác, dẫn đến hiện trạng q tải về
nhu cầu ở, tạo nên một mơi trường đầy tiếng ồn, khói bụi và thiếu những khoảng thở,
thiếu những khơng gian cộng đồng cho con người và đơ thị.

Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

15


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

MPC Tower giải quyết tính hiệu quả về cơng năng, thẩm mỹ mang lại cho người
sử dụng, thì thiết kế phải tạo nên sự cân bằng khi đối thoại với bối cảnh xung quanh, tạo
nên một khoảng thở cho đơ thị , một hệ sinh thái theo phương đứng và là một khơng gian
cộng đồng để kích thích sự giao tiếp giữa con người với nhau. Khi đó, khái niệm một
tòa nhà lúc này khơng chỉ dừng lại ở việc bảo vệ con người trước những tác động xấu
của mơi trường mà còn là nơi kết nối con người với con người, kết nối con người với
mơi trường tự nhiên.và hơn thế nữa là góp phần một khoảng rỗng , một hệ sinh thái cho
đơ thị. Ngồi ra, chúng tơi đã nghiên cứu kỹ các giải pháp thiết kế tổng thể về các vấn đề
thơng gió, chiếu sang tốt nhất cho cơng trình.
d. Tiện nghi cơng cộng

Cơng trình MPC Tower

Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

16



Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

Đối với khối văn phòng “những khoảng trống” là nơi mà mọi người làm việc ở đây có
thể thư giãn, gặp gỡ và giao tiếp.
Đối với khối căn hộ “những khoảng trống” là những khoảng sân vườn riêng, nơi mà
những cư dân của tòa nhà có thể khơi phục lại nguồn năng lượng sống sau những giờ làm
việc.” Những khoảng trống” là nơi để qn đi những khói bụi ồn ào ngồi kia để con
người thấy mình gắn kết với thiên nhiên nhiều hơn.
Trên suốt cao trình, “những khoảng trống” này sẽ được bố cục để kết nối với nhau theo
phương đứng tạo thành khơng gian liên hồn, sự cộng hưởng đó sẽ giúp cho “những
khoảng trống” phát huy tối đa giá trị của mình, đó chính là sự kết nối cộng đồng.

e. Giải pháp hệ sinh thái
Giữa một khu đơ thị tự phát đơng đúc, tòa nhà sẽ xuất hiện cùng với một hệ sinh thái
nhân tạo bao gồm 4 hệ thống : hệ thống sân vườn trên tầng mặt đất, hệ thống sân vườn là
lớp đệm chuyển tiếp giữa khơng gian bên trong và bên ngồi , hệ thống sân vườn liên
hồn được tạo ra từ cách bố cục khơng gian và hệ thống cây xanh tham gia vào bố cục
trên mặt đứng cơng trình.Sự tồn tại và phát triển của hệ sinh thái này sẽ gắn liền với cách
Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

17


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

mà tòa nhà vận hành hằng ngày, như thể tòa nhà cũng là một cơ thể sống, cũng hít thở
khí trời, quang hợp, trao đổi chất với mơi trường và thay đổi hình dáng theo từng mùa
nắng, mùa mưa.


Một Sài Gòn “dày đặc” và “lộn xộn” hiện đang rất cần “những khoảng trống” để lắp đầy
sự “rỗng” trong tâm hồn của mỗi con người cứ mãi xoay vần theo cuộc sống bộn bề
thường nhật.
f. Giải pháp thiết kế mặt bằng
Mặt bằng các tầng đều được thiết kế tn thủ theo các quy tắc tiêu chuẩn, quy phạm nhà
nước ban hành.
Tất cả các tầng đều bố trí khoảng khơng gian rỗng cho sinh hoạt cơng cộng cũng như
khoảng xanh cho đơ thị. Ngồi ra, hệ thống kỹ thuật điện nước, thơng gió, chiếu sáng,
PCCC được tính tốn và bố trí hợp lý.
Sảnh cơng trình được thiết kế hòa vào landscape tạo ra khoảng đệm xanh cho tòa nhà.
g. Giải pháp tổ chức giao thơng
Tòa nhà 17 tầng được chia làm 2 phần : nửa dưới là khối văn phòng, nửa trên là khối căn
hộ. Sảnh tiếp cận được tổ chức tách biệt, sảnh văn phòng nằm ở tầng 1 và sảnh căn hộ
nằm ở tầng bán hầm. Với cách tổ chức này sẽ giúp tiết kiệm khơng gian bố trí lõi giao
thơng đứng, mà vẫn đảm bảo sự riệng tư cho 2 đối tượng sử dụng khác nhau.
h. Giải pháp cho kiến trúc mặt đứng

Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

18


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

Với khối tích mà tòa nhà có thể xây dựng trên một quỹ đất hạn chế, chiều cao 17 tầng
chưa tạo ra một tỉ lệ tốt. Thủ pháp đưa ra là chia khối tích đó ra thành nhiều khối nhỏ
thanh mảnh hơn theo phương đứng, nhằm cơng nhận sự vươn cao của khối cơng trình.
Vỏ bao che tòa nhà là một lớp da kép, bên ngồi khoảng khơng gian đệm là một kệ thống

lam nhơm kết hợp với hệ thống dây leo, cây rũ. Khỏang cách của những thanh lam và
cách bố trí các mảng xanh trên mặt đứng sẽ thay đổi tùy theo những khoảng khơng gian
cần mở tầm nhìn và khơng cần mở tầm nhìn. Lớp vỏ bao che và khoảng khơng gian đệm
sẽ giúp cho những khơng gian làm việc, khơng gian ở được bảo vệ tốt hơn trước nắng,
gió, mưa của Sài Gòn nhiệt đới. Những khoảng khơng gian đệm và những mảng xanh
trên mặt đứng sẽ giúp cải thiện chất lượng tầm nhìn, thay vì trực tiếp nhìn ra những mái
nhà bê tơng với những bồn nước khơ cứng, con người khi sống và làm việc ở đây sẽ nhìn
ra những khoảng sân vườn xanh mát.

QUY MƠ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỊA NHÀ
CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

19


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

STT

HẠNG MỤC

ĐƠN VỊ

CHỈ TIÊU

1

Diện tích khu đất


m2

1.156

2

Diện tích khu đất phù hợp quy hoạch

m2

1.083,6

3

Diện tích xây dựng

m2

1.083,6

4

Mật độ xây dựng tồn cơng trình
Mật độ chiếm đất xây dựng cơng trình

%

55,00


Hệ số sử dụng đất

lần

8

Hệ số sử dụng đất ở

lần

5

Hệ số sử dụng đất chức năng thương mại dịch vụ,
văn phòng

lần

3

6

Tầng cao

tầng

17

7

Chiều cao cơng trình


m

68

8

Dân số

người

152

5

CHƯƠNG 5
CÁC GIẢI PHÁP VỀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ KẾT CẤU CƠNG TRÌNH
I.

KẾT CẤU CƠNG TRÌNH
1. Tiêu chuẩn thiết kế
Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

20


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM




TCVN 2737-1995 – Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.



TCXD 198:1997- Nhà cao tầng. Thiết kế kết cấu BTCT tồn khối.



TCVN 10304-2014 – Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế.



TCVN 9362-2012 – Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình.



TCVN 356-2005 – Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu BTCT.



TCVN 5574-2012 – Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép Tiêu chuẩn thiết kế.

2. u cầu kỹ thuật vật liệu
a. Tiêu chuẩn vật liệu


TCVN 6260-2009 – Xi măng póoc lăng hỗn hợp – u cầu kỹ thuật.




TCVN 2682-2009 – Xi măng póoc lăng – u cầu kỹ thuật.



TCVN 7570-2006 – Cốt liệu cho bê tơng và vữa – u cầu kỹ thuật.



TCVN 1651-2008 – Thép cốt bê tơng-Phần 1: Thép thanh tròn trơn.



TCVN 1651-2008 – Thép cốt bê tơng-Phần 2: Thép thanh vằn.



TCVN 1450-2009 – Gạch rỗng đất sét nung.



TCVN 1451-1998 – Gạch đặc đất sét nung.

b. Cường độ betong



Bêtơng lót: betong đá 10 x 20mm, mác 150
Bêtơng thương phẩm (trộn tại nhà máy) cho phép được sử dụng trong cơng
trình cho các hạng mục móng, hầm, cột, sàn...(theo u cầu thiết kế).


c. Cốt thép


Sử dụng các loại cốt thép có cường dộ thích hợp với từng loại kết cấu của
cơng trình, đảm bảo an tồn và tiết kiệm nhầm hạ giá thành để đảm bảo tính dễ
thanh tốn đối với người mua nhà.

3. Kết cấu cơng trình & giải pháp kết cấu cơng trình:
-

Giải pháp chọn cho kết cấu cơng trình là đường betong nhựa nóng, hệ thống cống
thốt nước BTCT, vỉa hè lát gạch xi măng, gạch con sâu có độ nhám thích hợp để
đảm bảo an tồn cho người đi bộ. Các vật liệu sử dụng cho cơng trình kiến trúc được
sử dụng sử dụng các loại vật liệu trong nước, ưu tiên các nguồn tại địa phương. Các
màu sắc của vật liệu bên ngồi phải đảm bảo khơng ảnh hưởng đến sức khỏe của
người dâ, khơng gây phản cảm.

-

Kết cấu cơng trình sẽ được thiết kế phù hợp với từng hạng mục cơng trình, từng vị trí
để đảm bảo kinh tế nhưng vẫn đảm bảo an tồn.

Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

21


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM


-

Mặt sân đường nội bộ hoặc mặt sân các khu vực khác được thiết kế và thi cơng đảm
bảo chống trượt có chỉ dẫn trên mặt đường và các bảng chỉ dẫn khác nhằm định
hướng đi được cụ thể rõ ràng.

4. Phần móng:
-

Đây là cơng trình nhà cao tầng với chiều cao 17 tầng thuộc khu vực nội thị và nền đất
trong khu vực là tương đối ổn định, kết hợp kết quả khoan khảo sát địa chất, sự phát
triển các cơng trình lân cận cộng với khả năng móng cơng trình phải chịu một tải
trọng rất nặng của khối nhà bên trên phương án móng được chọn của cơng trình là
móng bè BTCT và cọc khoan nhồi D300 làm tường vây chiều dài cọc theo thiết kế.

-

Sự xâm thực và ăn mòn hóa học đối với kết cấu móng: Xét theo quy trình xây dựng
QTXD 59-73 và TCVN 3994 - 85 tiêu chuẩn đánh giá ăn mòn cúa các ngun tố hóa
học trong nước thì: Nước khơng có tính ăn mòn đối với betong. Việc phân tích chi
tiết nồng độ PH trong đất đã được thực hiện kỹ càng để đánh giá độ ăn mòn kết cấu
móng. Thiết kế cọc khoan nhồi cần phải xem xét kĩ các u cầu sau đây:
 Kết hợp xi măng Portland thường với xi măng Super sulfated hoặc xi măng xỉ
p.f.a.
 Khống chế phân lượng tối thiểu của xi măng.
 Tỷ lệ tối đa nước/xi măng và tỷ trọng bê tơng.
 Chiều dày cho phép của lớp bê tơng bảo vệ.

5. Phân thân:

a) Phần kết cấu sàn:
-

Sử dụng kết cấu khung sườn bêtơng cốt thép đổ tồn khối. Đối với sàn tầng hầm và
tầng trệt sử dụng kết cấu sàn 2 phương và dầm BTCT thơng thường. Đối với các tầng
còn lại sẽ sử dụng kết cấu hỗn hợp sàn – dầm và hệ kết cấu sàn khơng dầm nhằm tận
dụng tối đa ưu điểm của cả 2 kiểu kết cấu, cân đối được giá thành xây dựng. Đồng
thời phải đảm bảo các yếu tố sau:
 Thi cơng đơn giảm.
 Đảm bảo chất lượng kết cấu cơng trình.
 Độ võng thỏa mãn u cầu cho phép.

-

Hệ kết cầu sàn – dầm bêtơng cốt thép:
 Thơng thường hệ kết cấu sẽ cứng hơn khi sử dụng kết hợp với hệ dầm. Độ võng
của hệ kết cấu có thể được khống chế dễ dàng và nguy cơ xảy ra hư hại cơng trình
sau khi hồn thiện do độ võng vượt q mức cho phép là khơng có. Sử dụng hệ
kết cấu dạng này sẽ tiết kiệm hơn hệ kết cấu sàn khơng dầm.
 Tuy nhiên do sử dụng dầm nên khi thi cơng cơng trình sẽ tốn nhiều cốp pha. Hơn
nữa bề rộng dầm có thể lớn hơn chiều dày tường nên sẽ bị lồi ra khỏi cạnh tường
Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

22


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

ảnh hưởng đến u cầu thẩm mỹ của cơng trình. Các đường ống kỹ thuật M&E

xun qua dầm có thể phải sử dụng.
-

Hệ thống kết cấu sàn khơng dầm :
 Kiểu kết cấu này trở nên phổ biến trong những năm gần đây do những ưu điểm
như bề mặt hồn thiện sàn phẳng đẹp (vì khơng có dầm) và khoảng thơng thủy
giữa hai sàn gia tăng. Hệ dầm bao xung quanh chu vi ơ sàn được sử dụng tronghệ
kết cấu này để đỡ các tấm tường bao che. Các dầm bao này cũng tăng cường độ
cứng cho cạnh sàn và làm giảm độ võng tổng thể của hệ sàn.
 Hệ sàn khơng dầm này thi cơng rất nhanh bởi vì khơng cần lắp ghép cốp pha cho
các dầm. Hơn nữa các đường ống kỹ thuật M&E xun qua dầm sẽ khơng cần
thiết nữa (do khơng có các dầm trong). Tuy nhiên lượng vật tư sử dụng theo kiểu
kết cấu này sẽ cao hơn nhiều so với sử dụng kiểu kết cấu sàn – dầm thơng thường.
 Vì các u cầu chất lượng, thẩm mỹ của sàn hồn thiện cũng như có thể đạt được
chiều cao thơng thủy tốt, đề nghị sử dụng hệ kết cấu hỗn hợp sàn – dầm và hệ kết
cấu sàn khơng dầm nhằm tận dụng tối đa ưu điểm của cả hai kiểu kết cấu, cân đối
được giá thành xây dựng cơng trình.

b). Hệ kết cấu chịu tải trọng đứng và ngang:
-

Tải trọng đứng của cơng trình sẽ được tiếp thu bởi hệ hỗn hợp lõi cứng, tường cứng
và cột. Tường cứng và cột được bố trí hợp lý bên trong các vách ngăn và tường
ngồi.

-

Hệ kết cấu chính chịu tải trọng ngang bao gồm các lõi cứng và các tường cứng, làm
giảm dao động và chuyển vị ngang do gió. Các khu vực khơng thể bố trí vách hoặc
lõi cứng thì dùng giải pháp cổ điển nhằm tăng độ cứng khung ngang để giảm thiểu

tình trạng xoắn gây ra do phân bố độ cứng khơng đều.

-

Do trong khu vực này gió tương đối mạnh, nên giải pháp về kết cấu khung cần chú
trọng đến tạo độ cứng theo phương ngang. Bên cạnh đó, giải pháp về móng được đề
ra đã rất chú trọng đến tính an tồn, tránh sự nghiêng lệch sẽ dấn đến sự nguy hiểm
cho sự làm việc của khung.

7. Hệ thống giao thơng nội bộ cơng trình:
-

Cầu thang bộ: từ tầng 1 đến tầng mái bố trí cầu thang bộ ở các vị trí thích hợp. Với số
lượng cầu thang bộ này đảm bảo việc đi lại của khách hàng đến mua sắm, làm việc tại
các tầng dưới của các hộ dân ở các căn hộ tầng trên được thuận tiện, đảm bảo lưu
lượng thốt nạn khi có sự cố xảy ra.

-

Thang máy dành cho hàng hóa có tải trọng 1.6 tấn và có kích thước buồng thang máy
tối thiếu là 1.6m(W) x 2.2m(D) x 2.4m(H).

-

Khu vực nhà ở mỗi block có bố trí thang máy, thang đi bộ với phương tiện hỗ trợ
người tàn tật.

Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

23



Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

II. GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Hệ thống thu gom rác thải
 Khu thương mại và văn phòng: Bố trí buồng gom rác thải giáp với bên ngồi,
thuận tiện cho việc thu gom rác, sự thơng thống cần thiết khi lấy rác, đảm bảo vệ sinh,
khơng ơ nhiễm khơng khí trong mơi trường kinh doanh và thương mại.
 Khu căn hộ chung cư: Thu gom rác theo gen và phòng thu rác tập trung được bố trí
buồng gom rác thải dưới tầng hầm – trục lộ giao thơng chính tầng hầm, đảm bảo vệ sinh
mơi trường, khơng ơ nhiễm khơng khí sinh hoạt dân cư.
 Bố trí hệ thống thu gom rác thải phù hợp với nhu cầu sử dụng của khu dân cư, phù
hợp các u cầu về vệ sinh mơi trường, phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành.
 Buồng gom thu rác được ngăn cách với bên ngồi bằng hệ thống của sập (hệ thống
điện), chống cháy, cách ly mùi .
 Tường buồng gom thu rác thải là tường chống cháy.
2. Hệ thống cấp điện
 Hệ thống điện cung cấp cho tòa nhà bao gồm hệ thống điện hạ thế.
 Hệ thống chiếu sáng trong nhà.
3. Hệ thống cấp thốt nước
 Nguồn cấp nước
Nối trực tiếp từ ống nước Thành Phố cấp vơ bể ngầm, sau đó được bơm lên hồ
nước đặt trên mái bằng hệ thống máy bơm. Tòa nhà có 1 hệ thống cấp thốt nước riêng.
 Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
 Căn hộ: 200 lít/người/ngđ.
 Cứu hoả:
Nước cứu hoả vách tường: 2.5 l/s * 2 = 5 l/s.
Nước cứu hoả phun mưa tự động: 5 l/s.

4. Hệ thống chống sét
 Căn cứ theo tiêu chuẩn TCVN 64-84.
 Sử dụng 01 kim thu sét Ingesco 3.3 do Tây Ban Nha sản xuất, bán kính bảo vệ
120m cho tồn bộ khu nhà (được đặt trên block chung cư).
 Cáp thốt sét là cáp đồng trần 50 mm2.
 Đoạn cáp từ mái nhà xuống bãi tiếp địa được luồn trong ống PVC Þ 20.
 Trụ kim thu sét cao 5m từ mặt bằng mái đến đỉnh mút kim thu sét.
Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

24


Dự án đầu tư xây dựng: Tòa nhà cao tầng MPC Phú Nhuận
Tại số 139/4, 141D, 143A đường Phan Đăng Lưu, phường 2, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM

 Lắp 1 bộ dây neo ở thân trụ có bộ tăng cáp.
 Điện trở đất đo được tại hai điểm phải đạt ≤ 10 OHM. Nếu khơng đạt phải đóng
thêm cọc tiếp địa hoặc xử lý bằng hố chất.
 Khi thi cơng hệ thống chống sét phải thi cơng hệ thống tiếp địa cáp thốt sét trước,
sau đó mới gắn kim thu sét.
 Bố trí 16 cọc tiếp địa Þ16 dài 2,4m. đóng cọc sâu tối thiểu 0,8m so với mặt đất.
 Hệ thống cáp dẫn đi trong ống PVC Þ27.
 Hàng năm trước mùa mưa phải kiểm tra lại điện trở đất của hệ thống.
5. Hệ thống PCCC
 TCVN 5738 – 1993 : u cầu về kỹ thuật để thiết kế hệ thống báo cháy.
 TCVN 5760 – 1993 : u cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng hệ thống chữa
cháy.
 TCVN 6160 – 1996 : PCCC nhà cao tầng. u cầu thiết kế.
 TCVN 2622 – 1995: u cầu kỹ thuật để thiết kế hệ thống PCCC cho nhà và cơng
trình.

 TCVN 3890 – 2009: u cầu kỹ thuật để thiết kế hệ thống PCCC cho nhà và cơng
trình.

Chủ đầu tư : Công Ty TNHH MTV Vận tải thương mại dịch MPC

25


×