Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Chủ đề: Oxi (Hóa học 8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.64 KB, 16 trang )

CHƯƠNG IV: OXI - KHÔNG KHÍ
CHỦ ĐỀ: OXI
Thời lượng: 4 tiết (Tiết 37 - Tiết 40)
I. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ

1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi.
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hóa hợp.
- Khái niệm phản ứng phân huỷ.
- Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
- Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh của phản ứng oxi với Fe, S, P, C, rút ra được
nhận xét về tính chất hoá học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
- Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.
- Phân loại oxit bazơ, oxit axít dựa và CTHH của một chất cụ thể.
- Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4.
- Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn được điều chế từ phòng thí
nghiệm.
3. Thái độ
- Tự giác trong học tập.
- Biết giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh bằng những hành động cụ thể.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, vượt khó, chính xác, khoa học,
4. Năng lực cần hướng tới
4.1. Năng lực chung:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng
công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.


4.2. Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học:
- HS biết sử dụng các kí hiệu hoá học, khái niệm hoá học, công thức tính toán như
tính: Số mol, khối lượng, thể tích.
- Biết sử dụng CTHH, PTHH, ĐL bảo toàn khối lượng để làm bài tập liên quan
Oxi.
+ Năng lực thực hành hoá học bao gồm:
- HS biết sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành các thí nghiệm liên quan tính
chất hoá học của oxi (TN S tác dụng với O2, P tác dụng O2, sắt tác dụng O2).
- Hình thành cho HS năng lực quan sát, giải thích các hiện tượng thí nghiệm có
liên quan Oxi qua sự hỗ trợ của giáo viên.
+ Năng lực tính toán:
- HS biết sử dụng ĐL bảo toàn khối lượng, PTHH để tính toán được mol, khối
lượng, thể tích của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng hoá học.


- Tìm ra mối liên hệ toán học giữa kiến thức hoá học và các phép toán (các bài tập
đinh lượng).
+ Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học và vận dung kiến thức hoá
học vào cuộc sống.
- Từ kiến thức về oxi học sinh giải quyết được một số tình huống trong thực tế vận
dụng vào cuộc sống như: các tình huống liên quan đến ứng dụng của oxi, sự cháy.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC

+ Hình thức: Dạy học trên lớp; Thảo luận nhóm; Nghiên cứu tài liệu.
+ Phương pháp:
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp đặt vấn đề
- Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp sử dụng trực quan

- Phương pháp hoạt động nhóm
- Phương pháp bàn tay nặn bột
+ Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
III CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, tranh ảnh.
- Dụng cụ: Đèn cồn, giá đỡ, ống nghiệm, kẹp gỗ, muôi sắt, lọ thuỷ tinh, chậu thuỷ
tinh, ống dẫn khí, nút cao su, que đóm.
- Hoá chất: S, P, Fe, KMnO4, KClO3.
2. Học sinh
Vở ghi, SGK, tài liệu tham khảo, làm bài tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Tổ chức:
Ngày dạy

Tiết

Lớp

Sĩ số

Học sinh vắng

37
38
39
40
2. Kiểm tra bài cũ:

Kết hợp trong các hoạt động
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3.1. Hoạt động 1: Khởi động:
GV: Chiếu 4 hình 1,2,3,4 lên màn HS: Quan sát hình, chọn câu hỏi và
hình:
đưa ra đáp án đúng


Yêu cầu học sinh chọn hình tương
ứng với các câu hỏi, thảo luận nhóm
và trả lời. Trả lời đúng, một phần hình
chính sẽ được mở. Các nhóm có thể
đoán nội dung hình chính, nhóm đoán
đúng sẽ chiến thắng.

GV dẫn dắt giới thiệu chương 4 và
chủ đề oxi.

3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
A. Nội dung I: Tính chất vật lí
*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động theo nhóm)
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, cử nhóm HS: Làm việc theo nhóm
trưởng và thư ký.
Giao dụng cụ hóa chất thí nghiệm cho
4 nhóm trưởng .
HS: Quan sát và tiến hành hoạt động



Hướng dẫn các nhóm HS quan sát lọ
đựng khí O2 kết hợp với nghiên cứu
các thông tin SGK hoàn thiện kiến
thức trong thời gian 3 phút

theo nhóm trong 3 phút
Nhóm 1: Quan sát lọ đựng khí O2 nhận
xét: trạng thái, màu của khí O2
Nhóm 2: Quan sát lọ đựng khí O2
nhận xét mùi của khí O2
Nhóm 3: Trả lời câu hỏi 2a
Nhóm 4: Trả lời câu hỏi 2b
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát HS các nhóm hoạt HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm theo yêu cầu.
gặp khó khăn.
Các nhóm thảo luận, thống nhất kết
luận.
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gọi 4 HS diện 4 nhóm báo cáo Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
kết quả.
Nhóm 1: O2 Là chất khí không màu
Nhóm 2: O2 chất khí không mùi.
Nhóm 3: Tan ít trong nước.
Nhóm 4: Nặng hơn không khí
d O2/ kk = 32/ 29
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh HS các nhóm nhận xét, đánh giá.
giá
* Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động

GV Phân tích nhận xét, đánh giá về Học sinh thống nhất phần đáp án và
quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS. trình bày vào vở.
GV chốt kiến thức
Ở điều kiện thường Oxi:
- Là chất khí không màu không mùi.
- Nặng hơn không khí, dO2/ kk = 32/ 29
- Tan ít trong nước
- Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng màu xanh nhạt
B. Nội dung II: Tính chất hóa học
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với lưu huỳnh
*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động theo nhóm)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến HS: Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ
hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu để tiến hành thí nghiệm.
học tập (Phiếu học tập số 1 – phụ lục)
về tác dụng của oxi với lưu huỳnh
trong thời gian 5 phút. (Sử dụng
phương pháp bàn tay nặn bột)
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát HS các nhóm hoạt động, HS: Tiến hành thí nghiệm, quan sát,


hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn

thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gọi đại diện 4 nhóm báo cáo kết Đại diện các nhóm chiếu sản phẩm là
quả thí nghiệm, nhóm khác nhận xét, phiếu học tập của nhóm mình và trình

bổ sung.
bày trước lớp.
HS viết PTHH.
t
→ SO2
S
+ O2 
* Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Tổng hợp, nhận xét, đánh giá.
HS nghe, ghi bài.
Giới thiệu chất khí thu được là lưu
huỳnh đioxit (SO2).
Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu
xanh sinh ra chất khí.
t
→ SO2
S
+ O2 
b) Tác dụng với photpho
o

o

*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động theo nhóm)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến HS: Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ
hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu để tiến hành thí nghiệm.
học tập (Phiếu học tập số 2 – phụ lục)
về tác dụng của oxi với photpho trong
thời gian 5 phút. (Sử dụng phương

pháp bàn tay nặn bột)
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát HS các nhóm hoạt động, HS: Tiến hành thí nghiệm, quan sát,
hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn
thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gọi đại diện 4 nhóm báo cáo kết Đại diện các nhóm chiếu sản phẩm là
quả thí nghiệm, nhóm khác nhận xét, phiếu học tập của nhóm mình và trình
bổ sung.
bày trước lớp.
HS viết PTHH.
t
→ 2P2O5
4P
+ 5 O2 
* Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Tổng hợp, nhận xét, đánh giá.
HS nghe, ghi bài.
Giới thiệu sản phẩm thu được là
điphotpho pentaoxit (P2O5).
Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám
vào thành bình dưới dạng bột.
→ 2P2O5
4P + 5O2 t
o

o



2. Tác dụng với kim loại
*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động theo nhóm)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến HS: Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ
hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu để tiến hành thí nghiệm.
học tập (Phiếu học tập số 3 – phụ lục)
về tác dụng của oxi với sắt trong thời
gian 5 phút. (Sử dụng phương pháp
bàn tay nặn bột)
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát HS các nhóm hoạt động, HS: Tiến hành thí nghiệm, quan sát,
hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn
thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gọi đại diện 4 nhóm báo cáo kết Đại diện các nhóm chiếu sản phẩm là
quả thí nghiệm, nhóm khác nhận xét, phiếu học tập của nhóm mình và trình
bổ sung.
bày trước lớp.
HS viết PTHH.
→ Fe3O4
3Fe + 2O2 t
* Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Tổng hợp, nhận xét, đánh giá.
Giới thiệu sản phẩm thu được là oxit
sắt từ (Fe3O4)
Sắt cháy sáng chói, không có lửa, không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy
màu nâu
→ Fe3O4
3Fe + 2O2 t

3. Tác dụng với hợp chất
o

o

*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động cá nhân)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân HS: Nhận nhiệm vụ.
tìm hiểu về tác dụng của oxi với metan
trong thời gian 2 phút.
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát HS hoạt động, hỗ trợ HS HS: Hoàn thành phương trình phản
gặp khó khăn
ứng.
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gọi 2 HS viết phương trình phản HS viết PTHH.
→CO2 + 2H2O
ứng, HS khác nhận xét, bổ sung.
CH4 + 2O2 t
* Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Tổng hợp, nhận xét, đánh giá.
HS lằng nghe, ghi bài.
Giới thiệu sản phẩm thu được là khí
o


cacbonic và hơi nước.
CH4 + 2O2

o


t
→CO2

+ 2H2O

C. Nội dung III: Sự oxi hóa. Phản ứng hóa hợp. Phản ứng phân hủy
*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động theo nhóm)
GV: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học HS: 4 nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận,
tập (Phiếu học tập số 4 – phụ lục) và tìm hiểu
nhận xét các phản ứng. Tìm hiểu khái
niệm, phân loại sự oxi hóa, phản ứng
hóa hợp, phản ứng phân hủy
Bài 1
S + O2 ------ SO2
P + O2 ------ P2O5
Fe + O2 -------- Fe3O4
CH4 + O2 ------ CO2 + H2O
Bài 2
Na + S ----- Na2S.
Fe + Cl2 ----- FeCl3
Na2O +H2O ----- NaOH
Fe(OH)2 + H2O + O2 ----- Fe(OH)3
Bài 3
KMnO4 ------ K2MnO4 + MnO2 + O2.
KClO3 ------ KCl + O2.
H2O ------- H2 ↑ + O2
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát HS các nhóm hoạt động, HS: 4 nhóm hoàn thành các phương

hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn
trình phản ứng, nhận xét và ghi vào
phiếu học tập
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gọi đại diện 4 nhóm báo cáo kết Đại diện các nhóm chiếu sản phẩm là
quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
phiếu học tập của nhóm mình và trình
bày trước lớp.
HS thực hiện yêu cầu:
Bài 1
t
S + O2 →
SO2
t
4P + 5O2 → 2P2O5
t
3Fe + 2O2 →
2Fe3O4
t
CH4 + 2O2 → CO2+ 2H2O
Bài 2
t
2Na + S →
Na2S.
t
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Na2O +H2O → 2NaOH
0

0


0

0

0

0


t
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 →
4Fe(OH)3
Bài 3
2KMnO4 t → K2MnO4 + MnO2 + O2.
t
2KClO3 →
2KCl + 3O2.
DP
2H2O → 2H2 ↑ + O2
0

0

0

* Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Tổng hợp, nhận xét, đánh giá.
HS: Hoàn thiện các PTPƯ ghi vở.
* Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá.

* Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo
thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
* Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay
nhiều chất mới.
D. Nội dung IV: Điều chế oxi. Ứng dụng của oxi
1. Điều chế oxi
*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Làm việc nhóm và tìm hiểu các HS: 4 Nhóm nhận nhiệm vụ, thảo
cách điều chế oxi trong phòng thí luận, tìm hiểu
nghiệm và trong công nghiệp? Hoàn
thành phiếu học tập (Phiếu học tập số
5 – phụ lục) trong 8 phút. Viết phương
trình phản ứng?
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Hãy kể tên những chất mà trong HS: Thảo luận, trả lời, hoàn thành
thành phần có nguyên tố oxi. Trong phiếu học tập
những chất trên những chất nào kém a) Trong phòng thí nghiệm
bền và dễ bị phân huỷ.
* Nguyên liệu:
Giới thiệu nguyên liệu, sản lượng, giá - Hợp chất giàu oxi.
thành và cách điều chế khí oxi trong - Dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao:
phòng thí nghiệm.
KMnO4, KClO3.
* Làm thí nghiệm: Điều chế khí oxi HS viết PTPƯ
t
bằng cách đun nóng KMnO4 và KClO3 2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 + O2.
t
có chất xúc tác là MnO2.

2KClO3 → 2KCl + 3O2.
Cách thu khí oxi:
? Biết khí oxi nặng hơn không khí và - Bằng cách đẩy không khí.
tan ít trong nước, có thể thu khí oxi - Bằng cách đẩy nước.
bằng những cách nào.
HS: Quan sát GV thu khí oxi bằng
cách đẩy không khí và đẩy nước.
HS: Rút ra kết luận.
b) Sản xuất khí oxi trong công nghiệp:
Nhận xét: Không khí và nước là hai
0

0


Quan sát thí nghiệm và cho biết nguồn nguyên liệu có sẵn để sản xuất
nguyên liệu, sản lượng và giá thành khí oxi trong công nghiệp.
sản xuất khí oxi trong CN?
* Nguyên liệu: Không khí và nước.
Sản xuất khí oxi từ không khí.
Sản xuất khí oxi từ nước.
ĐP
2H2O →
2H2 ↑ + O2 ↑
Yêu cầu HS viết PTPƯ
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gọi đại diện 4 nhóm báo cáo kết Đại diện các nhóm chiếu sản phẩm là
quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
phiếu học tập của nhóm mình và trình
bày trước lớp.

* Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Tổng hợp chốt kiến thức.
HS: Ghi vở
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp
chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
t
2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 + O2.
t
2KClO3 →
2KCl + 3O2
Trong công nghiệp, khí oxi được sản xuất bằng cách điện phân nước.
ĐP
2H2O →
2H2 ↑ + O2 ↑
2. Ứng dụng của oxi
0

0

*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động cá nhân hoặc nhóm đôi)
GV: Chiếu hình ảnh về các ứng dụng HS: Quan sát, thảo luận, tìm hiểu,
của oxi cho HS quan sát thảo luận, trả chuẩn bị câu trả lời
lời nhanh.
Thảo luận nhóm và kể tên các ứng
dụng của oxi mà em biết trong cuộc
sống?.
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Đặt câu hỏi phân chia theo lĩnh HS: Thảo luận hoàn thành câu trả lời

vực: Công nghiệp, không gian- vũ trụ,
y tế, thám hiểm
Qua học bộ môn Sinh học em thấy oxi HS: Trả lời: Oxi cần thiết cho sự hô
cần cho sự sống như thế nào? Giải hấp. Qua quá trình hô hấp ĐV, TV sẽ
thích?
thải CO2 và nhận O2 giúp duy trì sự

sống.
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gọi đại diện HS trả lời, HS khác HS: Trả lời các câu hỏi trước lớp
nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Tổng hợp chốt kiến thức.
HS: Ghi vở


a) Sự hô hấp:
- Sự hô hấp của con người và động vật.
- Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy.
b) Sự đốt nhiên liệu:
- Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí.
- Sản xuất gang thép.
- Chế tạo mìn phá đá.
- Đốt nhiên liệu trong tên lửa.
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mức độ nhận biết:
GV cho học sinh trả lời câu hỏi và làm các bài tập:
Câu 1|: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A.Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao
B.Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại

C.Oxi không có mùi và vị
D.Oxi cần thiết cho sự sống
Câu 2: Điền các từ /cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Khí oxi là một đơn chất …(1)….hoạt động mạnh, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng
tham gia phản ứng hóa học với nhiều ……(2)…, kim loại và …(3)….
Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố o xi có hóa trị là…(4)….
Câu 3: Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng, người ta
thu được 4,48 lít khí sunfuro. Biết các khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng lưu
huỳnh đã cháy là:
A. 6,5 g
B. 6,8 g
C. 7 g
D. 6,4 g
Câu 4: Sự oxi hoá chậm là:
A.Sự oxi hoá mà không toả nhiệt
B. Sự oxi hoá mà không phát sáng
C. Sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng
D. Sự tự bốc cháy
Câu 5: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hoá hợp
A. CuO + H2 -> Cu + H2O
B. CaO +H2O -> Ca(OH)2
C. 2MnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
D. CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 +H2O
Câu 6: Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều
chất mới
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra
Câu 7: Cho các chất sau:

1. FeO
2. KClO3
3. KMnO4
4. CaCO3
5. Không khí
6. H2O
Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:


A. 1, 2, 3, 5
B. 2, 3, 5, 6
C. 2, 3
D. 2, 3, 6
b. Mức độ thông hiểu:
Câu 1: Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi cho sắt nóng đỏ cháy trong khí oxi
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 7 g Photpho trong không khí thu được điphotpho
pentaoxit.
a. Viết PTHH?
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được?
c. Tính thể tích không khí cần dùng?
Câu 3: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau:
a. Lưu huỳnh với nhôm.
b. Oxi với magie.
c. Clo với kẽm.
Câu 4: Tính thể tích khí oxi (đktc) sinh ra khi nhiệt phân 24,5g kali clorat KClO3.
A. 5,6 l
B. 6,2 l
C. 6,5 l
D. 6,72 l
Câu 5: Khi phân huỷ 2,17g HgO, người ta thu được 0,112 l khí oxi (đktc). Khối

lượng thuỷ ngân thu được là:
A. 2,17g
B. 2g
C. 2,01g
Câu 6: Butan có công thức C4H10, khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng
thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.
* GV cho HS hoạt động nhóm
Bài tập 4/81SGK
Hướng dẫn HS làm bài tập 4 / 81
HS: PTHH
− Gọi HS lên bảng viết PTHH
4P + 5O2 → 2P2O5
− Xác định tỉ lệ mol các chất tham gia 4mol 5mol
12,4
phản ứng.
n =
= 0,4(mol)
p

−Tính số mol các chất theo đề cho:
m

m

31
17
nO2 =
= 0,53(mol)
32
0,4 0,53

<
⇒ oxi dư
4
5

O
p
np = M ; nO = M
O
p
Để xác định chất dư chúng ta phải so Số mol oxi tác dụng :
n n
sánh tỉ lệ : p , O tỉ lệ nào lớn hơn thì nO tác dụng = 5 np = 5 .0,4 = 0,5 (mol)
4 5
2

2

2

2

2

4

4

chất đó còn dư
Số mol oxi dư :

Để tính lượng chất dư phải tính lượng nO dư = 0,53 − 0,5 = 0,03(mol)
chất tác dụng
b) Chất được tạo thành
diphotphopentoxit (P2O5)
b) Lượng chất tạo thành được tính dựa
1
1
vào lượng chất tham gia tác dụng hết. nP2O5 = 2 np = 2 . 0.4 = 0,2(mol)
− Lượng P2O5 phải dựa vào lượng P để Khối lượng P2O5 tạo thành :
tính
mP2O5 = 0,2 × 142 = 28,4g
3.4. Hoạt động 4: Vận dụng
Câu 1: Quan sát hình ảnh, dựa trên các kiến thức đã học hãy giải thích:
2




a. Con người lặn xuống nước sâu lại cần dùng bình oxi?
b. Con người xuống đáy giếng sâu không có nước để lâu ngày có thể bị ngạt
thở?
Câu 2: Hãy giải thích vì sao: Càng lên cao thì tỷ lệ thể tích khí oxi trong không khí
càng giảm? càng lên cao ta lại cảm thấy khó thở?
Câu 3: Giải thích tại sao:
- Khi nhốt một con dế mèn (hoặc con châu chấu) vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín,
sau một thời gian con vật vẫn chết dù có đủ thức ăn.
- Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa
cá sống ở các cửa hàng bán cá.
3.5. Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
Câu 1: Tại sao không để bếp ga gần các ổ điện ?

Câu 2: Tại sao khi đến các cây xăng người ta lại cấm chúng ta sử dụng điện thoại?
Câu 3: Cách sử dụng đèn cồn trong phòng thí nghiệm ?
Câu 4: Trong quá trình quang hợp, cây cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp
thụ chừng 100 kg khí cacbonic và sau khi đồng hóa cây cối cho khí oxi. Biết rằng
số mol khí oxi do quang hợp của cây sinh ra bằng số mol khí cacbonic được hấp
thụ. Thể tích khí oxi do cây cối sinh ra trên một hecta đất trong mỗi ngày là:
A.51000 lít
B 50900 lít
C. 50909 lít
D. Tất cả đều sai
4. Củng cố
Giáo viên hệ thống lại những kiến thức đã học trong chủ đề, khắc sâu những kiến
thức trọng tâm của chủ đề.
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà
- Học sinh về nhà làm lại các bài tập ở hoạt động 4 vận dụng và hoạt động 5 tìm
tòi mở rộng.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al trong không khí, thu được chất rắn là Al2O3:
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
b) Tính thể tích không khí cần dùng (biết rằng Oxi chiếm 20% không khí)
(các thể tích đo ở đktc)
- Đọc và chuẩn bị trước bài: Oxit.


V. RÚT KINH NGHIỆM CHỦ ĐỀ
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................



PHỤ LỤC
PHIỂU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm……

Tên TN

Tác dụng
với lưu
huỳnh

Cách tiến hành

Hiện tượng quan
sát được

PTHH

- Đưa muỗng sắt chứa
lượng nhỏ bột lưu huỳnh
vào ngọn lửa đèn cồn.
Quan sát.
- Đưa muỗng sắt chứa
lượng nhỏ bột lưu huỳnh
đang cháy vào bình chứa
oxi. Quan sát.
- So sánh ngọn lửa khi
cháy trong không khí và
trong oxi.

……………………

……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………

……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………

PHIỂU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm……

Tên TN

Tác dụng
với phot

pho

Cách tiến hành
- Đưa muỗng sắt chứa
lượng nhỏ phôtpho vào
ngọn lửa đèn cồn. Quan
sát.
- Đưa muỗng sắt chứa
photpho đang cháy vào
bình chứa oxi. Quan sát.
- So sánh ngọn lửa khi
cháy trong không khí và
trong oxi.

Hiện tượng quan
sát được

PTHH

……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………


……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………


PHIỂU HỌC TẬP SỐ 3
Nhóm……
Tên TN

Cách tiến hành

- Lấy một đoạn dây sắt
nhỏ đưa vào lọ chứa khí
Tác dụng oxi. Quan sát.
với kim
- Quấn thêm vào đầu dây
loại
sắt một mẩu than gỗ, đốt
cho sắt và than nóng đỏ
rồi đưa vào bình chứa
oxi. Quan sát.

Hiện tượng quan

sát được
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………

PTHH
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………

PHIỂU HỌC TẬP SỐ 4
Nhóm……
Bài

Nội dung
S + O2 ------ SO2

1

2


Bài làm, kết quả

…………………………..
………………………….
P + O2 ------ P2O5
………………………….
………………………….
Fe + O2 -------- Fe3O4
…………………………..
………………………….
CH4 + O2 ---- CO2 + H2O
………………………….
………………………….
Na + S ----- Na2S.
…………………………..
………………………….
Fe + Cl2 ----- FeCl3
………………………….
………………………….
Na2O +H2O ----- NaOH
…………………………..
………………………….
Fe(OH)2 + H2O + O2 ---- ………………………….
Fe(OH)3
………………………….

Nhận xét
……………………
……………………

……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………


KMnO4 ------ K2MnO4 +
MnO2 + O2.
3

KClO3 ------ KCl + O2.
H2O ------- H2 ↑ + O2

…………………………..
………………………….
………………………….
………………………….
…………………………..
………………………….


……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………

PHIỂU HỌC TẬP SỐ 5
Nhóm……
Nguyên liệu

Cách thực hiện

Nhận xét

…………………………..
………………………….
………………………….
………………………….
…………………………..
………………………….
………………………….
………………………….
…………………………..
………………………….
………………………….
………………………….
…………………………..
………………………….
………………………….

………………………….
………………………….
………………………….
………………………….

…………………………..
………………………….
………………………….
………………………….
…………………………..
………………………….
………………………….
………………………….
…………………………..
………………………….
………………………….
………………………….
…………………………..
………………………….
………………………….
………………………….
………………………….
………………………….
………………………….

……………………
……………………
……………………
……………………
……………………

……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×