Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

GIAO AN LY 11 SOAN THEO HUONG PTNL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.37 KB, 126 trang )

TRƯỜNG PT NK TDTT NGHỆ AN

Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức
- Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng)
- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích
điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới
- Hứng thú, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.


- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp hợp tác nhóm
- Phương pháp vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham
khảo.
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương
tác giữa các điện tích.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
viên
sinh
I. Sự nhiễm điện của
các vật. Điện tích.
Tương tác điện
Cho học sinh làm
Làm thí nghiệm 1. Sự nhiễm điện của Năng lực về phương
thí nghiệm về hiện theo sự hướng dẫn các vật
pháp ( thực nghiệm
Giáo án Vật Lý 11.

1


TỔ: KHTN


tượng nhiễm điên
do cọ xát.
Giới thiệu các cách
làm vật nhiễm điện.
Giới thiệu cách
kiểm tra vật nhiễm
điện.

Một vật có thể bị và mô hình hóa).
nhiễm điện do : cọ xát
lên vật khác, tiếp xúc
với một vật nhiễm điện
khác, đưa lại gần một
vật nhiễm điện khác.
Có thể dựa vào hiện
tượng hút các vật nhẹ
để kiểm tra xem vật có
Giới thiệu điện
Tìm ví dụ về điện bị nhiễm điện hay
tích.
tích.
không.
Cho học sinh tìm
2. Điện tích. Điện tích
- Năng lực thành
ví dụ.
Tìm ví dụ về điện điểm
Giới thiệu điện tích tích điểm.
Vật bị nhiễm điện còn phần trao đổi kiến
điểm.

gọi là vật mang điện, thức vật lí bằng ngôn
Cho học sinh tìm
vật tích điện hay là một
ngữ vật lí và các
ví dụ về điện tích
Ghi nhận sự tương điện tích.
điểm.
tác điện.
Điện tích điểm là một cách diễn tả đặc thù
Thực hiện C1.
vật tích điện có kích
Giới thiệu sự
thước rất nhỏ so với của vật lí.
tương tác điện.
khoảng cách tới điểm
Cho học sinh thực
mà ta xét.
hiện C1.
3. Tương tác điện
Các điện tích cùng
dấu thì đẩy nhau.
Các điện tích khác
dấu thì hút nhau.
Hoạt động 3 (15 phút) : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
viên
sinh
II. Định luật Cu-lông.

- NLTP liên quan
Hằng số điện môi
đến sử dụng kiến
Giới thiệu về Ghi nhận định luật. 1. Định luật Cu-lông
Coulomb và thí
Lực hút hay đẩy giữa thức vật lí: Trình
nghiệm của ông để
hai diện tích điểm đặt
thiết lập định luật.
trong chân không có bày được kiến thức
phương
trùng
với về các hiện tượng,
đường thẳng nối hai
Ghi nhận biểu thức điện tích điểm đó, có đại lượng, định luật,
Giới thiệu biểu định luật và nắm độ lớn tỉ lệ thuận với nguyên lí vật lí cơ
thức định luật và các vững các đại lương tích độ lớn của hai điện
đại lượng trong đó.
trong đó.
tích và tỉ lệ nghịch với bản, các phép đo,
Giới thiệu đơn vị
Ghi nhận đơn vị bình phương khoảng các hằng số vật lí.
điện tích.
điện tích.
cách giữa chúng.
- Năng lực tính
| q1q2 |
Cho học sinh thực Thực hiện C2.
9
F = k 2 ; k = 9.10

toán.
hiện C2.
r
2
2
Nm /C .
Đơn vị điện tích là
Ghi nhận khái culông (C).
Giới thiệu khái niệm.
2. Lực tương tác giữa
2

của thầy cô.
Ghi nhận các cách
làm vật nhiễm điện.
Nêu cách kểm tra
xem vật có bị nhiễm
điện hay không.

NĂM HỌC: 2018 - 2019


Giáo viên: Phan Tiến Hùng

TRƯỜNG PT NK TDTT NGHỆ AN

niệm điện môi.
Tìm ví dụ.
các điện tích điểm đặt
Cho học sinh tìm ví

Ghi nhận khái trong điện môi đồng
dụ.
niệm.
tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi
trường cách điện.
+ Khi đặt các điện tích
Nêu biểu thức tính trong một điện môi
Cho học sinh nêu lực tương tác giữa đồng tính thì lực tương
biểu thức tính lực hai điện tích điểm tác giữa chúng sẽ yếu
tương tác giữa hai đặt
trong
chân đi ε lần so với khi đặt
điện tích điểm đặt không.
nó trong chân không. ε
trong chân không.
gọi là hằng số điện môi
Thực hiện C3.
của môi trường (ε ≥
Cho học sinh thực
1).
hiện C3.
+ Lực tương tác giữa
các điện tích điểm đặt
trong điện môi : F = k
| q1q2 |
.
εr 2

+ Hằng số điện môi đặc

cho tính chất cách điện
của chất cách điện.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năng lực cần đạt
Cho học sinh đọc mục Em Đọc mục Sơn tĩnh điện.
Năng lực giải quyết vấn đề:
có biết ?
Thực hiện các câu hỏi trong vận dụng kiến thức đã học
Cho học sinh thực hiện các sgk.
vào để giải quyết các bài tập
câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10.
Ghi các bài tập về nhà.
được đưa ra.
Yêu cầu học sinh về nhà giả
- Nhóm NLTP liên quan
các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk và
đến sử dụng kiến thức vật
1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập.
lí: Sử dụng được kiến thức
vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Giáo án Vật Lý 11.

3


TỔ: KHTN

- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức
- Nêu được các nội dung chính của thuyết electron
- Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích.
2. Kĩ năng
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới
- Hứng thú, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp hợp tác nhóm
- Phương pháp vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lông.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu thuết electron.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
viên
sinh
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử
về phương diện điện. Năng lực sử dụng
Điện tích nguyên tố
ngôn ngữ đễ diễn tả
Yêu cầu học sinh Nếu cấu tạo nguyên a) Cấu tạo nguyên tử
cấu tạo nguyên tử.
nêu cấu tạo của tử.
Gồm: hạt nhân mang
nguyên tử.
điện tích dương nằm ở
Nhận xét thực hiện
trung tâm và các
của học sinh.
electron mang điện
tích âm chuyển động
xung quanh.
Hạt nhân cấu tạo bởi

Ghi nhận điện tích, hai loại hạt là nơtron Nhóm NLTP liên
Giới thiệu điện tích, khối lượng của không mang điện và quan đến sử dụng
khối
lượng
của electron, prôtôn và prôtôn mang điện kiến thức vật lí:
electron, prôtôn và nơtron.
dương.
Trình bày được kiến
nơtron.
Electron có điện tích thức về các đại
là -1,6.10-19C và khối lượng, hằng số vật
lượng là 9,1.10-31kg. lý.
Prôtôn có điện tích là
Giải thích sự trung +1,6.10-19C và khối
Yêu cầu học sinh hoà về điện của lượng là 1,67.10-27kg.
4

NĂM HỌC: 2018 - 2019


TRƯỜNG PT NK TDTT NGHỆ AN

Giáo viên: Phan Tiến Hùng

cho biết tại sao bình nguyên tử.
thường thì nguyên tử
trung hoà về điện.

Khối lượng của nơtron
xấp xĩ bằng khối lượng

của prôtôn.
Số prôtôn trong hạt
Ghi nhận điện tích nhân bằng số electron
Giới thiệu điện tích nguyên tố.
quay quanh hạt nhân
nguyên tố.
nên bình thường thì
nguyên tử trung hoà về
Ghi nhận thuyết điện.
Giới thiệu thuyết electron.
b) Điện tích nguyên tố
electron.
Điện tích của electron
Thực hiện C1.
và điện tích của prôtôn
Yêu cầu học sinh
là điện tích nhỏ nhất
thực hiện C1.
Giải thích sự hình mà ta có thể có được.
thành ion dương, ion Vì vậy ta gọi chúng là
Yêu cầu học sinh âm.
điện tích nguyên tố.
cho biết khi nào thì
2. Thuyết electron
nguyên tử không còn
+ Bình thường tổng
trung hoà về điện.
đại số tất cả các điện
So sánh khối lượng tích trong nguyên tử
của electron và khối bằng không, nguyên tử

Yêu cầu học sinh so lượng của prôtôn.
trung hoà về điện.
sánh khối lượng của
Nếu nguyên tử bị mất
electron với khối
đi một số electron thì
lượng của prôtôn.
tổng đại số các điện
tích trong nguyên tử là
Giải thích sự nhiễm một số dương, nó là
điện dương, điện âm một ion dương. Ngược
Yêu cầu học sinh của vật.
lại nếu nguyên tử nhận
cho biết khi nào thì
thêm một số electron
vật
nhiễm
điện
thì nó là ion âm.
dương, khi nào thì vật
+ Khối lượng electron
nhiễm điện âm.
rất nhỏ nên chúng có
độ linh động rất cao.
Do đó electron dễ dàng
bứt khỏi nguyên tử, di
chuyển trong vật hay
di chuyển từ vật này
sang vật khác làm cho
các vật bị nhiễm điện.

Vật nhiễm điện âm là
vật thiếu electron; Vật
nhiễm điện dương là
vật thừa electron.
Hoạt động3 (10 phút) : Vận dụng thuyết electron.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
II. Vận dụng
1. Vật dẫn điện và vật
Giáo án Vật Lý 11.

Nhóm NLTP liên
quan đến sử dụng
kiến thức vật lí: Sử
dụng được kiến
thức vật lí để thực
hiện các nhiệm vụ
học tập. Vận dụng
(giải thích, dự đoán,
tính toán, đề ra giải
pháp, đánh giá giải
pháp … ) kiến thức
vật lí vào các tình
huống thực tiễn.

Năng lực cần đạt


5


TỔ: KHTN

Giới thiệu vật dẫn
Ghi nhận các khái
điện, vật cách điện.
niệm vật dẫn điện,
Yêu cầu học sinh vật cách điện.
thực hiện C2, C3.
Thực hiện C2, C3.
Yêu cầu học sinh Giải thích.
cho biết tại sao sự
phân biệt vật dẫn điện
và vật cách điện chỉ là
tương đối.
Giải thích.
Yêu cầu học sinh
giải thích sự nhiễm
điện do tiếp xúc.
Yêu cầu học sinh
thực hiện C4

Thực hiện C4.

Giới tthiệu sự nhiễm
điện do hưởng ứng
(vẽ hình 2.3).
Yêu cầu học sinh

giải thích sự nhiễm
điện do hưởng ứng.
Yêu cầu học sinh
thực hiện C5.

Thực hiện C5.

Vẽ hình 2.3.
Giải thích.

cách điện
Vật dẫn điện là vật
có chứa các điện tích
tự do.
Vật cách điện là vật
không
chứa
các
electron tự do.
Sự phân biệt vật dẫn
điện và vật cách điện
chỉ là tương đối.
2. Sự nhiễm điện do
tiếp xúc
Nếu cho một vật tiếp
xúc với một vật nhiễm
điện thì nó sẽ nhiễm
điện cùng dấu với vật
đó.


- Nhóm NLTP về
phương pháp: Thu
thập, đánh giá, lựa
chọn và xử lí thông
tin từ các nguồn
khác nhau để giải
quyết vấn đề trong
học tập vật lí.
- Nhóm NLTP
liên quan đến sử

3. Sự nhiễm diện do dụng kiến thức vật
hưởng ứng
lí: Sử dụng được
Đưa một quả cầu A
nhiễm điện dương lại kiến thức vật lí để
gần đầu M của một thực hiện các
thanh kim loại MN
trung hoà về điện thì nhiệm vụ học tập.
đầu M nhiễm điện âm
còn đầu N nhiễm điện
dương.
Hoạt động 4 (5 phút) : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
viên
sinh
III. Định luật bảo Năng lực tự học

Giới thiệu định luật.
Ghi nhận định luật. toàn điện tích
Cho học sinh tìm ví Tìm ví dụ minh hoạ.
Trong một hệ vật cô
dụ.
lập về điện, tổng đại
số các điện tích là
không đổi.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năng lực cần đạt
Cho học sinh tóm tắt những
Tóm tắt lại những kiến thức Năng lực tự học
kiết thức đã học trong bài.
đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải Ghi các bài tập về nhà.
các bài tập 5, 6 sgk và 2.1,
2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………….

6

NĂM HỌC: 2018 - 2019


TRƯỜNG PT NK TDTT NGHỆ AN


Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức
- Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì?
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường
2. Kĩ năng
- Vận dụng được khái niệm điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm
- Giải được các bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện
trường đều.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới
- Hứng thú, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.

2. Học sinh
- Chuẩn bị Bài trước ở nhà.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp hợp tác nhóm
- Phương pháp vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc,
do hưởng ứng.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện trường.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
viên
sinh

Giáo án Vật Lý 11.

7


TỔ: KHTN

I. Điện trường
1. Môi trường truyền
Giới thiệu sự tác
Tìm thêm ví dụ về tương tác điện
dụng lực giữa các vật môi trường truyền
Môi trường tuyền
thông

qua
môi tương tác giữa hai tương tác giữa các
trường.
vật.
điện tích gọi là điện
trường.
Giới thiệu khái Ghi nhận khái niệm. 2. Điện trường
niệm điện trường.
Điện trường là một
dạng vật chất bao
quanh các điện tích và
gắn liền với điện tích.
Điện trường tác dụng
lực điện lên điện tích
khác đặt trong nó.
Hoạt động 3 (30 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung cơ bản
học sinh
II. Cường dộ điện
trường
Giới thiệu khái niệm điện
Ghi nhận khái 1. Khái niệm cường dộ
trường.
niệm.
điện trường
Cường độ điện trường
tại một điểm là đại lượng
Nêu định nghĩa và biểu

đặc trưng cho độ mạnh
thức định nghĩa cường độ
Ghi nhận định yếu của điện trường tại
điện trường.
nghĩa, biểu thức. điểm đó.
2. Định nghĩa
Cường độ điện trường
tại một điểm là đại lượng
đặc trưng cho tác dụng
Yêu cầu học sinh nêu đơn
lực của điện trường của
vị cường độ điện trường
Nêu đơn vị điện trường tại điểm đó.
theo định nghĩa.
cường độ điện Nó được xác định bằng
Giới thiệu đơn vị V/m.
trường theo định thương số của độ lớn lực
nghĩa.
điện F tác dụng lên điện
tích thử q (dương) đặt tại
Giới thiệu véc tơ cường
Ghi nhận đơn điểm đó và độ lớn của q.
F
độ điện trường.
vị tthường dùng.
E
=
Vẽ hình biểu diễn véc tơ
q
cường độ điện trường gây

Đơn vị cường độ điện
bởi một điện tích điểm.
Ghi nhận khái trường là N/C hoặc người
niệm.;
ta thường dùng là V/m.
3. Véc tơ cường độ điện
Vẽ hình.
trường

Yêu cầu học sinh thực
hiện C1.
8



F
E=
q


Véc tơ cường độ điện
Dựa vào hình

vẽ nêu các yếu trường E
gây bởi một
NĂM HỌC: 2018 - 2019

Năng lực cần
đạt
Nhóm NLTP

về
phương
pháp
- Nhóm
NLTP liên
quan đến sử
dụng kiến
thức vật lí:
Trình bày được
kiến thức về
các hiện tượng,
đại lượng, định
luật, nguyên lí
vật lí cơ bản,
các phép đo,
các hằng số vật
lí.
Năng lực giải
quyết vấn đề.


TRƯỜNG PT NK TDTT NGHỆ AN

Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Vẽ hình 3.4.
tố xác định véc
Nêu nguyên lí chồng chất. tơ cường độ điện
trường gây bởi
một điện tích

điểm.

điện tích điểm có :
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
- Phương trùng với đường
thẳng nối điện tích điểm
với điểm ta xét.
- Chiều hướng ra xa điện
Thực hiện C1.
tích nếu là điện tích
dương, hướng về phía
Vẽ hình.
điện tích nếu là điện tích
Ghi nhận nguyên âm.
|Q|
lí.
- Độ lớn : E = k 2
ωr
4. Nguyên lí chồng chất
điện trường
E = E1 + E 2 + ... + E n

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………….
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức
- Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì?
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường
2. Kĩ năng
- Vận dụng được khái niệm điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm
- Giải được các bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện
trường đều.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới
- Hứng thú, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
Giáo án Vật Lý 11.

9


TỔ: KHTN

- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.

2. Học sinh
- Chuẩn bị Bài trước ở nhà.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp hợp tác nhóm
- Phương pháp vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ :1, Nêu khái niệm và tính chất của điện trường
2, Nêu định nghĩa cường độ điện trường
Hoạt động 4 (35 phút) : Tìm hiểu đường sức điện.
Hoạt động của
Hoạt động của
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
giáo viên
học sinh
III. Đường sức điện
- Nhóm NLTP về
1. Hình ảnh các đường
phương pháp mô tả
Giới thiệu hình Quan sát hình 3.5. sức điện
ảnh các đường sức Ghi nhận hình ảnh
Các hạt nhỏ cách điện được các hiện tượng
điện.
các đường sức đặt trong điện trường sẽ
điện.
bị nhiễm điện và nằm tự nhiên bằng ngôn
dọc theo những đường ngữ vật lí và chỉ ra
mà tiếp tuyến tại mỗi
điểm trùng với phương các quy luật vật lí

Giới thiệu đường
của véc tơ cường độ trong hiện tượng đó.
sức điện trường.
Ghi nhận khái điện trường tại điểm đó.
- Nhóm NLTP liên
niệm.
2. Định nghĩa
Vẽ hình dạng
Đường sức điện trường quan đến sử dụng
đường sức của một
là đường mà tiếp tuyến kiến thức vật lí: Trình
số điện trường.
Vẽ các hình 3.6 tại mỗi điểm của nó là
đến 3.8.
giá của véc tơ cường độ bày được kiến thức
Giới thiệu các hình
điện trường tại điểm đó. về các hiện tượng, đại
3.6 đến 3.9.
Nói cách khác đường
Xem các hình vẽ sức điện trường là lượng, định luật,
Nêu và giải thích để nhận xét.
đường mà lực điện tác nguyên lí vật lí cơ
các đặc điểm cuae
dụng dọc theo nó.
đường sức của điện
Ghi nhận đặc 3. Hình dạng đường bản, các phép đo, các
trường tĩnh.
điểm đường sức sức của một dố điện hằng số vật lí.
của điện trường trường
tĩnh.

Xem các hình vẽ sgk.
4. Các đặc điểm của
đường sức điện
+ Qua mỗi điểm trong
Yêu cầu học sinh
điện trường có một
thực hiện C2.
đường sức điện và chỉ
một mà thôi
Thực hiện C2.
+ Đường sức điện là
những đường có hướng.
Hướng của đường sức
Giới thiệu điện
điện tại một điểm là
trường đều.
hướng của véc tơ cường
Vẽ hình 3.10.
Ghi nhận khái độ điện trường tại điểm
10

NĂM HỌC: 2018 - 2019


Giáo viên: Phan Tiến Hùng

TRƯỜNG PT NK TDTT NGHỆ AN

niệm.
Vẽ hình.


đó.
+ Đường sức điện của
điện trường tĩnh là
những đường không
khép kín.
+ Qui ước vẽ số đường
sức đi qua một diện tích
nhất định đặt vuông góc
với với đường sức điện
tại điểm mà ta xét tỉ lệ
với cường độ điện
trường tại điểm đó.
4. Điện trường đều
Điện trường đều là điện
trường mà véc tơ cường
độ điện trường tại mọi
điểm đều có cùng
phương chiều và độ lớn.
Đường sức điện trường
đều là những đường
thẳng song song cách
đều.
Hoạt động 5 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năng lực cần đạt
Cho học sinh đọc phần Em Đọc phần Em có biết ?
Năng lực tự học
có biết ?

Tóm tắt kiến thức.
Năng lực giải quyết vấn đề
Yêu cầu học sinh tóm tắt
Năng lực sử dụng kiến thức
những kiến thức cơ bản đã Ghi các câu hỏi và bài tập về vật lý.
học trong bài.
nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà giả
các bài tập 9, 10, 11, 12, 13
sgk 3.1, 2.2, 3.3, 3.4, 3.6, 3.7,
3.10 sách bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5 : BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự học.
Giáo án Vật Lý 11.

11


TỔ: KHTN

- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.

- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức :
- Véc tơ cường độ điện trường gây bở một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
- Các tính chất của đường sức điện.
2. Kỹ năng :
- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các điện tích điểm.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới
- Hứng thú, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp hợp tác nhóm
- Phương pháp vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập
cần giải.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt

viên
sinh
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa Câu 9 trang 20 : B
Năng lực tự học.
tại sao chọn B.
chọn.
Câu 10 trang 21: D
Năng lực giải quyết
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa Câu 3.1 : D
vấn đề
tại sao chọn D.
chọn.
Câu 3.2 : D
Năng lực sử dụng
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa Câu 3.3 : D
ngôn ngữ.
tại sao chọn D.
chọn.
Câu 3.4 : C
Năng lực tính toán.
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa Câu 3.6 : D
Nhóm NLTP liên
tại sao chọn D.
chọn.
quan đến sử dụng
Yêu cầu hs giải thích

Giải thích lựa
kiến thức vật lí:
tại sao chọn D.
chọn.
Vận dụng (giải
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa
thích, dự đoán, tính
tại sao chọn C.
chọn.
toán, đề ra giải
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa
pháp, đánh giá giải
tại sao chọn D.
chọn.
pháp … ) kiến thức
vật lí vào các tình
huống thực tiễn.
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
Nội dung cơ bản
Năng lực
của học sinh
cần đạt
Bài 12 trang21
Năng lực tự
12


NĂM HỌC: 2018 - 2019


TRƯỜNG PT NK TDTT NGHỆ AN

Hướng dẫn học sinh các bước
Gọi tên các
giải.
véc tơ cường
Vẽ hình
độ
điện
trường thành
phần.
Xác định
Hướng dẫn học sinh tìm vị trí véc tơ cường
của C.
độ
điện
trường tổng
hợp tại C.

Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Gọi C là điểm mà tại đó
cường độ điện trường


bằng 0. Gọi E 1 và E 2 là
cường độ điện trường do

q1 và q2 gây ra tại C, ta có



E = E1 + E 2 = 0




=> E 1 = - E 2 .
Hai véc tơ này phải cùng
phương, tức là điểm C
phải nằm trên đường
thẳng AB. Hai véc tơ này
Lập luận để phải ngược chiều, tức là
tìm vị trí của C phải nằm ngoài đoạn
C.
AB. Hai véc tơ này phải
Yêu cầu học sinh tìm biểu thức
có môđun bằng nhau, tức
để xác định AC.
là điểm C phải gần A hơn
B vài |q1| < |q2|. Do đó ta
Yêu cầu học sinh suy ra và thay
có:
số tính toán.
|q |
k 1 2= k
ε . AC
Hướng dẫn học sinh tìm các

| q2 |
điểm khác.
Tìm biểu
2
thức tính AC. ε ( AB + AC )
2

Suy ra và
Hướng dẫn học sinh các bước thay số để
giải.
tính AC.
Vẽ hình
Tìm các
điểm khác có
cường
độ
điện trường
bằng 0.

q
4
 AB + AC 
=> 
 = 2 =
q1 3
 AC 

=> AC = 64,6cm.
Ngoài ra còn phải kể tất
cả các điểm nằm rất xa q1

và q2. Tại điểm C và các
điểm này thì cường độ
điện trường bằng không,
tức là không có điện
trường.
Bài 13 trang 21


Gọi Gọi E 1 và E 2 là
cường độ điện trường do
Gọi tên các q1 và q2 gây ra tại C.
véc tơ cường Ta có :
độ
điện E1 = k | q1 | = 9.105V/m
ε . AC 2
trường thành
Hướng dẫn học sinh lập luận phần.
(hướng theo phương AC).

để tính độ lớn của E .
Tính độ lớn
|q |
các véc tơ
E2 = k 1 2 =
ε .BC
cường
độ
điện trường 9.105V/m (hướng theo
phương CB).
thành phần

Giáo án Vật Lý 11.

học.
Năng lực giải
quyết vấn đề
Năng lực sử
dụng ngôn
ngữ.
Năng
lực
tính toán.
Nhóm NLTP
liên quan đến
sử dụng kiến
thức vật lí:
Vận
dụng
(giải thích,
dự đoán, tính
toán, đề ra
giải
pháp,
đánh giá giải
pháp … )
kiến thức vật
lí vào các
tình huống
thực tiễn.
- Nhóm
NLTP về

phương
pháp: Lựa
chọn và sử
dụng các
công cụ toán
học phù hợp
trong học tập
vật lí.

13


TỔ: KHTN

Cường độ điện trường
tổng hợp tại C



E = E1 + E 2


E có phương chiều như

Xác định hình vẽ.
véc tơ cường Vì tam giác ABC là tam
độ
điện giác vuông nên hai véc tơ



trường tổng E
và E 2 vuông góc với
1
hợp tại C.

nhau nên độ lớn của E là:
Tính độ lớn

của E

E = E12 + E22 =
12,7.105V/m.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều.

- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường,
quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
2. Kĩ năng
- Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới
- Hứng thú, yêu thích môn học
14

NĂM HỌC: 2018 - 2019


TRƯỜNG PT NK TDTT NGHỆ AN

Giáo viên: Phan Tiến Hùng

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện
tích theo một đường cong từ M đến N.
2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp hợp tác nhóm
- Phương pháp vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và các tính chất của đường sức của
điện trường tĩnh.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu công của lực điện.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
học sinh
Vẽ hình 4.1 lên bảng.
Vẽ hình 4.1.
I. Công của lực điện
- Nhóm NLTP
Xác định lực 1. Đặc điểm của lực
điện trường tác điện tác dụng lên về phương pháp:
dụng lên điện tích một điện tích đặt Vận dụng sự
q > 0 đặt trong trong điện trường
tương tự và các
điện trường đều đều


có cường độ điện
mô hình để xây
F = qE

Vẽ hình 4.2 lên bảng.

trường E .
Lực F là lực không dựng kiến thức
đổi..
Vẽ hình 4.2.
2. Công của lực điện vật lí.Thu thập,
Tính công khi trong điện trường
đánh giá, lựa
điện tích q di đều

chọn và xử lí
chuyển
theo
AMN = qEd
Cho học sinh nhận xét.
đường thẳng từ M Với d là hình chiếu
thông tin từ các
Đưa ra kết luận.
đến N.
đường đi trên một
nguồn khác nhau
Tính công khi đường sức điện.
Giới thiệu đặc điểm công điện
tích
di
Công của lực điện để giải quyết vấn
của lực diện khi điện tích di chuyển
theo trường trong sự di
chuyển trong điện trường đường gấp khúc
chuyển của điện tích đề trong học tập
bất kì.
MPN.
trong điện trường vật lí.
Nhận xét.
đều từ M đến N là
- Nhóm NLTP
Yêu cầu học sinh thực
Ghi nhận đặc A
MN = qEd, không
hiện C1.

điểm công.
phụ thuộc vào hình liên quan đến sử
Yêu cầu học sinh thực hiện
Ghi nhận đặc
C2.
điểm công của lực
diện khi điện tích
di chuyển trong
điện trường bất
kì.
Thực hiện C1.
Thực hiện C2.
Giáo án Vật Lý 11.

dạng của đường đi
mà chỉ phụ thuộc vào
vị trí của điểm đầu M
và điểm cuối N của
đường đi.
3. Công của lực điện
trong sự di chuyển
của điện tích trong
điện trường bất kì
Công của lực điện
trong sự di chuyển

dụng kiến thức
vật lí Vận dụng
(giải thích, dự
đoán, tính toán,

đề ra giải pháp,
đánh giá giải
pháp … ) kiến
15


TỔ: KHTN

của điện tích trong thức vật lí vào
điện trường bất kì
không phụ thuộc vào các tình huống
hình dạng đường đi thực tiễn.
mà chỉ phụ thuộc vào
vị trí điểm đầu và
điểm cuối của đường
đi.
Lực tĩnh điện là lực
thế, trường tĩnh điện
là trường thế.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường.
Hoạt động của
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
giáo viên
sinh
II. Thế năng của một
- Nhóm NLTP liên
điện tích trong điện
quan đến sử dụng

trường
1. Khái niệm về thế kiến thức vật lí Trình
Yêu cầu học sinh Nhắc lại khái niệm năng của một điện tích
bày được kiến thức
nhắc lại khái niệm thế năng trọng trong điện trường
thế năng trọng trường.
Thế năng của điện tích về các hiện tượng,
trường.
Ghi nhận khái đặt tại một điểm trong
Giới thiệu thế năng niệm.
điện trường đặc trưng đại lượng, định luật,
của điện tích đặt
cho khả năng sinh công nguyên lí vật lí cơ
trong điện trường.
của điện trường khi đặt
bản, các phép đo, các
điện tích tại điểm đó.
Ghi nhận mối kiên 2. Sự phụ thuộc của hằng số vật lí.
Giới thiệu thế năng hệ giữa thế năng và thế năng WM vào điện
của điện tích đặt công của lực điện.
tích q
trong điện trường và
Thế năng của một điện
sự phụ thuộc của
tích điểm q đặt tại điểm
thế năng này vào
M trong điện trường :
điện tích.
WM = AM∞ = qVM
Tính công khi điện

Thế năng này tỉ lệ
tích q di chuyển từ thuận với q.
Cho điện tích q di M đến N rồi ra ∞.
3. Công của lực điện
chuyển trong điện
và độ giảm thế năng
trường từ điểm M Rút ra kết luận.
của điện tích trong
đến N rồi ra ∞. Yêu
điện trường
cầu học sinh tính Thực hiện C3.
AMN = WM - WN
công.
Khi một điện tích q di
Cho học sinh rút ra
chuyển từ điểm M đến
kết luận.
điểm N trong một điện
trường thì công mà lực
Yêu cầu học sinh
điện trường tác dụng
thực hiện C3.
lên điện tích đó sinh ra
sẽ bằng độ giảm thế
năng của điện tích q
trong điện trường.
Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
16

NĂM HỌC: 2018 - 2019



TRƯỜNG PT NK TDTT NGHỆ AN

Giáo viên: Phan Tiến Hùng

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những
Tóm tắt những kiến thức cơ
kiến thức cơ bản đã học trong bản.
bài.
Yêu cầu học sinh về nhà làm Ghi các bài tập về nhà.
các bài tập 4, 5, 6, 7 trang 25
sgk và 4.7, 4.9 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Năng lực cần đạt
Năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
Năng lực sử dụng kiến thức
vật lý.
Năng lực tính toán.
Năng lực tự học.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị
đo hiệu điện thế.
- Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giứa hai điểm của
điện trường đó.
- Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường
2. Kĩ năng
- Giải bài tập tính điện thế và hiệu điện thế.
- Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của điện trường
đều.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới
- Hứng thú, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC
Giáo án Vật Lý 11.


17


TỔ: KHTN

- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp hợp tác nhóm
- Phương pháp vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích
di chuyển.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
viên
sinh
I. Điện thế
- Nhóm NLTP liên
Yêu cầu học sinh
1. Khái niệm điện thế
nhắc lại công thức Nêu công thức.
Điện thế tại một điểm quan đến sử dụng
tính thế năng của
trong điện trường đặc kiến thức vật lí: :
điện tích q tại điểm
Ghi nhận khái trưng cho điện trường
M
trong
điện niệm.

về phương diện tạo ra Trình bày được kiến
trường.
thế năng của điện tích.
thức về các hiện
Đưa ra khái niệm.
Ghi nhận khái 2. Định nghĩa
niệm.
Điện thế tại một điểm tượng, đại lượng,
Nêu định nghĩa
M trong điện trường là định luật, nguyên lí
điện thế.
đại lượng đặc trưng cho
điện trường về phương vật lí cơ bản, các
diện tạo ra thế năng khi phép đo, các hằng số
đặt tại đó một điện tích
q. Nó được xác định vật lí.
bằng thương số của
công của lực điện tác
Ghi nhận đơn vị.
dụng lên điện tích q khi
q di chuyển từ M ra xa
Nêu đơn vị điện Nêu đặc điểm của vô cực và độ lớn của q
AM∞
thế.
điện thế.
VM =
Yêu cầu học sinh
nêu đặc điểm của
điện thế.
Yêu cầu học sinh

thực hiện C1.

Thực hiện C1.

q

Đơn vị điện thế là vôn
(V).
3. Đặc điểm của điện
thế
Điện thế là đại lượng
đại số. Thường chọn
điện thế của đát hoặc
một điểm ở vô cực làm
mốc (bằng 0).
Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
giáo viên
sinh
II. Hiệu điện thế
1. Định nghĩa
Nêu định nghĩa
Ghi nhận khái Hiệu điện thế giữa hai
hiệu điện thế.
niệm.
điểm M, N trong điện
trường là đại lượng đặc
trưng cho khả năng sinh

công của điện trường
18

Năng lực cần đạt
Nhóm NLTP liên
quan
đến
sử
dụng kiến thức
vật lí

NĂM HỌC: 2018 - 2019


Giáo viên: Phan Tiến Hùng

TRƯỜNG PT NK TDTT NGHỆ AN

trong sự di chuyển của
một điện tích từ M đến
N. Nó được xác định
bằng thương số giữa
Yêu cầu học sinh
Nêu đơn vị hiệu công của lực điện tác
nêu đơn vị hiệu điện điện thế.
dụng lên điện tích q
thế.
trong sự di chuyển của
q từ M đến N và độ lớn
Giới thiệu tĩnh

Quan sát, mô tả của q.
AMN
điện kế.
tĩnh điện kế.
UMN = VM – VN =
q

2. Đo hiệu điện thế
Đo hiệu điện thế tĩnh
Hướng dẫn học Xây dựng mối liên điện bằng tĩnh điện kế.
sinh xây dựng mối hệ giữa hiệu điện 3. Hệ thức liên hệ giữa
liên hệ giữa E và U. thế và cường độ hiệu điện thế và cường
điện trường.
độ điện trường
E=

Nhóm NLTP trao
đổi thông tin mô
tả lại được các kết
quả từ các hoạt động
học tập vật lí của
mình (nghe giảng,
tìm kiếm thông tin,
thí nghiệm).
Năng lực sử dụng
ngôn ngữ để diễn đạt
thông tin thu thập
được.

U

d

Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năng lực cần đạt
Cho học sinh tóm tắt những
Tóm tắt những kiến thức cơ Năng lực tính toán.
kiến thức cơ bản đã học trong bản.
Năng lực giải quyết vấn đề.
bài.
Năng lực tự học.
Yêu cầu học sinh về nhà làm Ghi các bài tập về nhà.
các bài tập 5, 6, 7, 8, 9 trang
29 sgk và 5.8, 5.9 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9. TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức
Giáo án Vật Lý 11.


19


TỔ: KHTN

- Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ.
- Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung.
- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các
đại lượng trong biểu thức.
2. Kĩ năng
- Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế.
- Giải bài tập tụ điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh.
- Dụng cụ: Thước kẻ, phấn màu.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị Bài mới.
- Sưu tầm các linh kiện điện tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa hiệu điện thế và mối liên hệ giữa
hiệu điện thế với cường độ điện trường.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu tụ điện.
Hoạt động của
Hoạt động của
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
giáo viên
học sinh

Nhóm
NLTP
I. Tụ điện
1. Tụ điện là gì ?
trao đổi thông
Giới thiệu mạch
Ghi nhận khái Tụ điện là một hệ hai vật tin: : mô tả được
có chứa tụ điện từ niệm.
dẫn đặt gần nhau và ngăn cấu tạo của thiết bị
đó giới thiệu tụ
cách nhau bằng một lớp kỹ thuật.
điện.
cách điện. Mỗi vật dẫn đó
gọi là một bản của tụ điện.
Tụ điện dùng để chứa
Quan sát, mô tả tụ điện tích.
Giới thiệu tụ điện điện phẵng.
Tụ điện phẵng gồm hai
phẵng.
bản kim loại phẵng đặt
song song với nhau và
Giới thiệu kí hiệu Ghi nhận kí hiệu. ngăn cách nhau bằng một
tụ điện trên các
lớp điện môi.
mạch điện.
Nêu cách tích
Kí hiệu tụ điện
điện cho tụ điện.
Yêu cầu học sinh
2. Cách tích điện cho tụ

nêu cách tích điện Thực hiện C2.
điện
Nhóm NLTP về
cho tụ điện.
Nối hai bản của tụ điện phương pháp :
Yêu cầu học sinh
với hai cực của nguồn xác định mục đích,
thực hiện C1.
điện.
đề xuất phương án,
Độ lớn điện tích trên mỗi lắp ráp
bản của tụ điện khi đã tích
điện gọi là điện tích của tụ
điện.
Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu điện dung của tụ điện, các loại tụ và năng lượng điện
trường trong tụ điện.
Hoạt động của
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
giáo viên
sinh
NLTP
II. Điện dung của tụ Nhóm
20

NĂM HỌC: 2018 - 2019


Giáo viên: Phan Tiến Hùng


TRƯỜNG PT NK TDTT NGHỆ AN

điện
Giới thiệu điện
Ghi nhận khái 1. Định nghĩa
dung của tụ điện.
niệm.
Điện dung của tụ điện
là đại lượng đặc trưng
cho khả năng tích điện
của tụ điện ở một hiệu
điện thế nhất định. Nó
được xác định bằng
thương số của điện tích
của tụ điện và hiệu điện
Giới thiệu đơn vị
Ghi nhận đơn vị thế giữa hai bản của nó.
Q
điện dung và các điện dung và các
C=
ước của nó.
ước của nó.
U
Giới thiệu công
Ghi nhận công
Đơn vị điện dung là
thức tính điện dung thức tính. Nắm fara (F).
của tụ điện phẵng.
vững các đại lượng

Điện dung của tụ điện
trong đó.
phẵng :
Giới thiệu các loại
εS
C
=
tụ.
Quan sát, mô tả.
9.10 9.4πd
2. Các loại tụ điện
Thường lấy tên của lớp
Giới thiệu hiệu
Hiểu được các số điện môi để đặt tên cho
điện thế giới hạn liệu ghi trên vỏ của tụ điện: tụ không khí, tụ
của tụ điện.
tụ điện.
giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ
gốm, …
Giới thiệu tụ xoay. Quan sát, mô tả.
Trên vỏ tụ thường ghi
cặp số liệu là điện dung
và hiệu điện thế giới hạn
Giới thiệu năng
Nắm vững công của tụ điện.
lượng điện trường thức tính năng Người ta còn chế tạo tụ
của tụ điện đã tích lượng điện trường điện có điện dung thay
điện.
của tụ điện đã được đổi được gọi là tụ xoay.
tích diện.

3. Năng lượng của điện
trường trong tụ điện
(giảm tải không dạy)
Năng lượng điện
trường của tụ điện đã
được tích điện
W=

liên quan đến
sử dụng kiến
thức vật lí

- Nhóm

NLTP

trao đổi thông tin
mô tả được cấu tạo
và nguyên tắc hoạt
động của các thiết bị
kĩ thuật, công nghệ.

1
1 Q2 1
QU =
=
2
2 C
2


CU2
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năng lực cần đạt
Cho học sinh tóm tắt những
Tóm tắt những kiến thức cơ Năng lực tự học
kiến thức cơ bản đã học trong bản.
Năng lực tính toán
bài.
Năng lực giải quyết vấn đề
Yêu cầu học sinh về nhà làm Ghi các bài tập về nhà.
các bài tập 5, 6, 7, 8 trang 33
Giáo án Vật Lý 11.

21


TỔ: KHTN

sgk và 6.7, 6.8, 6.9 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.

- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức :
- Công của lực điện
- Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.
2. Kỹ năng :
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
- Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập
cần giải
+ Đặc điểm của công của lực điện.
+ Biểu thức tính công của lực điện.
+ Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E.
+ Các công thức của tụ điện.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản

Năng lực cần đạt
viên
sinh
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa Câu 4 trang 25 : D
- Nhóm NLTP
tại sao chọn D.
chọn.
Câu 5 trang 25 : D
liên quan đến sử
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa Câu 5 trang 29 : C
tại sao chọn D.
chọn.
Câu 6 trang 29 : C
dụng kiến thức
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa Câu 7 trang 29 : C
vật lí: Sử dụng
tại sao chọn C.
chọn.
Câu 5 trang 33 : D
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa Câu 6 trang 33 : C
được kiến thức vật
22

NĂM HỌC: 2018 - 2019



TRƯỜNG PT NK TDTT NGHỆ AN

Giáo viên: Phan Tiến Hùng

tại sao chọn C.
chọn.
Câu 4.6 : D
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa Câu 5.2 : C
tại sao chọn C.
chọn.
Câu 5.3 : D
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa Câu 6.3 : D
tại sao chọn D.
chọn.
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa
tại sao chọn C.
chọn.
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa
tại sao chọn D.
chọn.
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa
tại sao chọn C.
chọn.
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa

tại sao chọn D.
chọn.
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa
tại sao chọn D.
chọn.
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
giáo viên
sinh
Bài 7 trang 25
Yêu cầu học sinh
Viết biểu thức
Theo định lí về động
viết biểu thức định định lí động năng.
năng ta có :
lí động năng.
Eđ2 – Eđ1 = A
Hướng dẫn để
Lập luận, thay số Mà v1 = 0 => Eđ1 = 0 và
học sinh tính động để tính Eđ2.
A = qEd

năng của electron
Eđ2 = qEd = - 1,6.1019
khi nó đến đập vào
.103.(- 10-2)
bản dương.

= 1,6.10-18(J)
Tính công của lực Bài trang
Hướng dẫn để điện.
Công của lực điện khi
học sinh tính công
electron chuyển động từ
của lực điện khi
M đến N :
electron
chuyển
A = q.UMN = -1,6.1019
động từ M đến N.
.50
Viết công thức,
= - 8. 10-18(J)
thay số và tính toán. Bài 7 trang33
Yêu cầu học sinh
a) Điện tích của tụ điện :
tính điện tích của
Viết công thức,
q = CU = 2.10-5.120 =
tụ điện.
thay số và tính toán. 24.10-4(C).
b) Điện tích tối đa mà tụ
Yêu cầu học sinh
Viết công thức, điện tích được
tính điện tích tối thay số và tính toán.
qmax = CUmax = 2.105
đa của tụ điện.
.200

= 400.10-4(C).
Yêu cầu học sinh Tính công của lực Bài 8 trang 33
tính điện tích của điện khi đó.
a) Điện tích của tụ điện :
tụ điện.
q = CU = 2.10-5.60 =
Lập luận để xem
Tính U’ khi q’ = 12.10-4(C).
như hiệu điện thế
Giáo án Vật Lý 11.

lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
Năng lực giao tiếp

Năng lực cần đạt
- Nhóm NLTP liên
quan đến sử dụng
kiến thức vật lí: Sử
dụng được kiến thức
vật lí để thực hiện
các nhiệm vụ học
tập. Vận dụng (giải
thích, dự đoán, tính
toán, đề ra giải pháp,
đánh giá giải pháp …
) kiến thức vật lí vào
các tình huống thực
tiễn.
- Nhóm NLTP về

phương pháp Lựa
chọn và sử dụng các
công cụ toán học phù
hợp trong học tập vật
lí.

23


TỔ: KHTN

không đổi.
Yêu cầu học sinh
tính công.
Yêu cầu học sinh
tính hiệu điện thế
U’.
Yêu cầu học sinh
tính công.

b) Công của lực điện khi
U = 60V
A = ∆q.U = 12.10-7.60
Yêu cầu học sinh
tính công.
= 72.10-6(J)
q
2

c) Công của lực điện khi

U’ =

U
= 30V
2

A’ = ∆q.U’ = 12.10-7.30
= 36.10-6(J)

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Tiết 11-12. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa
này.
- Nêu được điều kiện để có dòng điện.
- Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa
này.

- Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hoá và cấu tạo của pin Vôn-ta.
- Mô tả được cấu tạo của acquy chì.
2. Kĩ năng
- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
- Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I =

A
∆q
q
; I = và E = .
q
∆t
t

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy.
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5.
- Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong.
- Một acquy.
- Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10.
- Các vôn kế cho các nhóm học sinh.
24

NĂM HỌC: 2018 - 2019


TRƯỜNG PT NK TDTT NGHỆ AN

Giáo viên: Phan Tiến Hùng


2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị
- Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn.
- Hai mãnh kim loại khác loại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1.
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu về dòng điện.
Hoạt động của
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
giáo viên
sinh
Nhóm NLTP liên
I. Dòng điện
Đặt các câu hỏi về
Nêu định nghĩa + Dòng điện là dòng quan đến sử
từng vấn đề để cho dòng điện.
chuyển động có hướng dụng kiến thức
học sinh thực hiện.
của các điện tích.
vật lí: Sử dụng
Nêu bản chất của + Dòng điện trong kim được kiến thức vật lí
dòng diện trong loại là dòng chuyển để thực hiện các
kim loại.
động có hướng của các nhiệm vụ học tập.
electron tự do.
Nêu qui ước chiều + Qui ước chiều dòng Năng lực sử dụng
dòng điên.
điện là chiều chuyển ngôn ngữ.

động của các diện tích
dương (ngược với chiều
chuyển động của các
Nêu các tác dụng điện tích âm).
của dòng điện.
+ Các tác dụng của dòng
điện : Tác dụng từ, tác
dụng nhiệt, tác dụng
Cho biết trị số của hoác học, tác dụng cơ
đại lượng nào cho học, sinh lí, …
biết mức độ mạnh + Cường độ dòng điện
yếu
của
dòng cho biết mức độ mạnh
điện ? Dụng cụ nào yếu của dòng điện. Đo
đo nó ? Đơn vị của cường độ dòng điện
đại lượng đó.
bằng ampe kế. Đơn vị
cường độ dòng điện là
ampe (A).
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi.
Hoạt động của
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
giáo viên
sinh
II. Cường độ dòng
- Nhóm NLTP liên
điện. Dòng điện không

quan đến sử dụng
đổi
Yêu cầu học sinh
Nêu định nghĩa 1. Cường độ dòng điện kiến thức vật lí:
nhắc lại định nghĩa cường độ dòng điện Cường độ dòng điện là
cường độ dòng đã học ở lớp 9.
đại lượng đặc trưng cho Trình bày được kiến
điện.
tác dụng mạnh, yếu của thức về định nghĩa.
dòng điện. Nó được xác
định bằng thương số Sử dụng được kiến
của điện lượng ∆q dịch thức vật lí để thực
chuyển qua tiết diện
hiện các nhiệm vụ
Giáo án Vật Lý 11.

25


×