Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

giáo án lý 12 soạn theo hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.54 KB, 130 trang )

Chương I. ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN


Tiết 1-2.
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH.
ĐỊNH
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Hiểu được các khái niệm: tọa độ góc, tốc độ góc, gia tốc góc.
- Viết được các phương trình của chuyển động quay biến đổi đều.
- Nắm vững công thức liên hệ giữa tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc góc, gia tốc dài của một
điểm trên vật rắn.
2) Kĩ năng:
- Biết vận dụng các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều để lập các phương trình
động học của chuyển động quay.
- Giải được các bài toán áp dụng nội dung bài học.
3) Phương pháp
- Phương pháp thuyết trình . Phương pháp hợp tác nhóm . Phương pháp vấn đáp
3.Thái độ :
- Tự lực, tự giác học tập
- Tự tin đưa ra các ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi, thảo luận với các học sinh khác và với GV .
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, thí nghiệm.
- Say mê khoa học, kĩ thuật
II. Chuẩn bị:
1) GV:
- Vẽ trước hình vẽ của SGK.
- Một mô hình vật rắn quay quanh một trục cố định.
2) HS:
- Có đủ SGK.


- Ôn tập phần: Động học chất điểm lớp 10.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Tiết 1.
Hoạt động 1: (5’) TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu hai câu hỏi gợi ý, xây dựng
nội dung cần thực hiện của bài.
Có thể khảo sát chuyển động tịnh
tiến của một vật thế nào? Vì sao?
Cho HS quan sát mô hình một vật
rắn quay quanh một trục cố định.
Khảo sát chuyển động quay của
vật rắn bằng cách nào?
Giới thiệu nội dung cần tìm hiểu.

Năng lực cần
phát triển
Thảo luận, trả lời nội dung câu hỏi:
Năng lực sử
+ Chỉ cần khảo sát chuyển động tịnh tiến dụng ngôn ngữ
của một điểm bất kì trên vật. Vì khi vật đễ diễn tả
chuyển động tịnh tiến, mọi điểm trên vật có
quỹ đạo giống hệt nhau.
Nhóm NLTP
liên quan đến sử
+ Trao đổi và trả lời:
dụng kiến thức
- Xác định các đại lượng đặc trưng cho vật lí: Sử dụng
chuyển động quay.

được kiến thức
- Qui luật của chuyển động và liên hệ giữa vật lí để thực
các đại lượng đặc trưng cho chuyển động.
hiện các nhiệm
vụ học tập.

Hoạt động 2. (10’) TÌM HIỂU KHÁI NIỆM TỌA ĐỘ GÓC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học

Năng lực cần phát


Sau khi cho HS xem mô
hình vật rắn quay quanh
một trục, nêu và phân
tích khi HS trả lời bằng
câu hỏi gợi ý:
(hình 1.1) Khi vật quay
quanh trục Az thì các
điểm M, N trên vật sẽ
chuyển động thế nào?
Trong cùng một khoảng
thời gian, góc quay của
các điểm M, N khác
nhau trên vật có giá trị
thế nào?
Khi quay, vị trí của vật
có thể xác định bằng đại

lượng nào?
Giảng nội dung: Khái
niệm tọa độ góc ϕ với
điều kiện phải chọn một
chiều dương và một mp
mốc (Po), một mp(P)
gắn liền với vật chuyển
động quay.
Khi vật rắn quay quanh
trục, vật rắn thế nào? Sự
biến thiên của góc ϕ
theo thời gian cho ta biết
gì về chuyển động quay
của vật?
→ giới thiệu tọa độ góc
ϕ.

+ Quan sát thêm hình 1) Tọa độ góc:
(1.1)-SGK. Trả lời Chuyển động quay quanh
câu hỏi.
một trục bất kì cố định của
một vật rắn có hai đặc
-Nội dung trả lời phải điểm:
trùng với nội dung -Mỗi điểm trên vật vạch
SGK trình bày.
nên một đường tròn nằm
trong mp vuông góc với
-Phải phát hiện 2 đặc trục quay, tâm trên trục
điểm của chuyển quay bán kính bằng
động.

khoảng cách từ điểm đó
đến trục quay.
+ Tìm hiểu vị trí góc -Mọi điểm trên vật đều
ϕ giữa hai mp(Po) cố quay được cùng một góc
định và mp(P) di trong cùng một khoảng
thời gian.
động.

-Thảo luận, tìm hiểu
được:
+ ϕ thay đổi theo thời
gian khi vật quay.
+ Dùng góc ϕ để xác
định vị trí của vật vào
một thời điểm bất kì.

triển
Nhóm NLTP liên
quan đến sử dụng
kiến thức vật lí: Sử
dụng được kiến
thức vật lí để thực
hiện các nhiệm vụ
học tập.
Nhóm NLTP về
phương pháp mô tả
được các hiện
tượng tự nhiên
bằng ngôn ngữ vật
lí và chỉ ra các quy


luật vật lí trong
-Vị trí của vật tại mỗi thời
điểm được xác định bằng hiện tượng đó.
góc ϕ tạo bởi một mp động
(P) và mp(Po) cố định (gọi
là toạ độ góc)
-Sự biến thiên của góc ϕ
theo thời gian cho ta biết
qui luật chuyển động quay
của vật.

Hoạt động 3. (10’) Tìm hiểu khái niệm TỐC ĐỘ GÓC.
Câu hỏi gợi ý:
-Thảo luận nhóm.
2) Tốc độ góc:
Để đặc trưng cho mức +Với chuyển động Đại lượng đặc trưng cho
độ nhanh hay chậm của tịnh tiến: dùng tốc độ mức độ quay nhanh, chậm
chuyển động tính tiến, ta dài ↔ tọa độ dài x.
của vật rắn.
dùng khái niệm gì? Mức → Chuyển động quay Thời điểm t ↔ góc ϕ.
độ nhanh, chậm của có vị trí xác định Thời điểm t + ∆t ↔ ϕ + ∆ϕ
chuyển động quay dùng bằng tọa độ góc.
a) Tốc độ góc trung bình:
khái niệm gì đặc trưng? → Dùng tốc độ góc
∆ϕ
ωtb =
Thế nào là tốc độ góc để đặc trưng.
∆t
trung bình? Tốc độ góc -Xây dựng ωtb; ωtt b) Tốc độ góc tức thời:

tức thời?
∆ϕ dϕ
theo SGK.
ω = lim
=
∆t → 0 ∆t
-Hướng dẫn HS xây -Phát biểu định nghĩa:
dt
dựng từ tốc độ trung SGK.
c) Định nghĩa tốc độ góc
bình, tức thời của +Thảo luận nhóm, trả tức thời: là đại lượng đặc
chuyển động thẳng.
trưng cho mức độ nhanh
lời câu hỏi C2.
-Nêu câu hỏi C2 SGK.
-Tìm góc quay ứng hay chậm của chuyển động
Hãy so sánh tốc độ góc
quay của vật rắn quanh

Nhóm NLTP liên
quan đến sử dụng
kiến thức vật lí: Sử
dụng được kiến
thức vật lí để thực
hiện các nhiệm vụ
học tập. Vận dụng
(giải thích, dự đoán,
tính toán, đề ra giải
pháp, đánh giá giải
pháp … ) kiến thức

vật lí vào các tình
huống thực tiễn.


của các điểm A, B …
trên vật cách trục quay
khoảng r1, r2 …
(câu hỏi này nêu sau khi
HS trả lời câu hỏi C2
SGK)

với 450 vòng: ∆ϕ =
2π.450
-Tìm thời gian quay
450 vòng: ∆t = 1’ =
60”
-Tìm
∆ϕ
ω=
= 47π rad / s

một trục ở thời điểm t và
được xác định bằng đạo
hàm của toạ độ góc theo
thời gian.
d) Đơn vị: rad/s

∆t

-Xác định ωA = ωB =


Vì ∆ϕA = ∆ϕB = …
∆tA = ∆tB = …
Hoạt động 4. (15’) Tìm hiểu KHÁI NIỆM GIA TỐC GÓC.
-Câu hỏi gợi ý:
-Trả lời câu hỏi gợi ý: 3) Gia tốc góc:
Nhóm NLTP liên quan
Khi vật rắn quay +Cơ sở gia tốc atb, att +Thời điểm t, vận tốc đến sử dụng kiến thức
không đều, tốc độ góc của chuyển động gócωo
vật lí: Vận dụng (giải
thay đổi. Để đặc thẳng → gia tốc góc +Thời điểm t + ∆ϕ… thích, dự đoán, tính
trưng cho sự biến trung bình, gia tốc ωo+∆ω
toán, đề ra giải pháp,
thiên nhanh hay chậm góc tức thời.
a) Gia tốc góc trung bình: đánh giá giải pháp … )
của tốc độ góc, ta đưa -Thảo luận nhóm, trả
kiến thức vật lí vào các
∆ω
γ tb =
ra khái niệm gì?
tình huống thực tiễn.
∆t
lời C3.
Thế nào là gia tốc góc Phân tích: ωo = 0.
b) Gia tốc góc tức thời:
trung bình? Gia tốc Sau ∆t = 2s: ω = γ = lim ∆ω = dω
∆t → 0 ∆t
dt
góc tức thời?
10rad/s

-Định
nghĩa:
là đại lượng Năng lực giải quyết
Có phải dấu của gia Tìm
đặc trưng cho sự biến vấn đề: vận dụng kiến
tốc góc cho ta biết vật
ω − ω0
2
γ
=
=
5
rad
/
s
thiên của tốc độ góc ở thức đã học vào để giải
rắn quay nhanh dần tb
∆t
thời điểm t và được xác quyết các bài tập được
hay chậm dần không?
định bằng đạo hàm của đưa ra.
-Nêu câu hỏi C3
tốc độ góc theo thời gian..
(SGK)
-Đơn vị: rad/s2
Hoạt động 5. (5’) Củng cố:
GV nêu câu hỏi để HS vận dụng nội dung bài học:
Vị trí của một vật rắn quay quanh một trục cố định xác định bằng đại lượng nào?
Phát biểu định nghĩa và viết biểu thức:
- Tốc độ góc trung bình, tốc độ góc tức thời.

- Gia tốc góc trung bình, gia tốc góc tức thời.
Nêu sự tương ứng giữa các đại lượng góc trong chuyển động quay và các đại lượng dài trong
chuyển động thẳng.

Tiết 2.
Hoạt động 1. (15’) Thông tin về: PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG QUAY.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Năng lực cần phát
triển


-Hướng dẫn HS tìm
4) Các phương trình động
- Nhóm NLTP về
hiểu sự tương ứng -Tìm hiểu nội dung của học của chuyển động
phương pháp mô tả
giữa các đại lượng bảng 1.1
quay:
góc trong chuyển Thảo luận nhóm.
Hai trường hợp:
được các hiện tượng
động quay và đại -Trả lời câu hỏi H1:
1.Chuyển động quay đều:
tự nhiên bằng ngôn
lượng dài trong + ω không đổi: vật (ω = hằng số)
chuyển động thẳng chuyển động quay đều. + Chọn t =0 lúc mp(P) ngữ vật lí và chỉ ra
thông qua bảng 1.1- + γ không đổi: chuyển lệch mp(Po) góc ϕo.
các quy luật vật lí

SGK.
động quay không đều, ϕo: tọa độ góc lúc t = 0.
-Nêu câu hỏi gợi ý:
quay biến đổi đều.
+ Tọa độ góc vào thời trong hiện tượng đó.
Xét hai dạng chuyển -Thảo luận nhóm, nhớ điểm t:
- Nhóm NLTP về
động quay của vật lại:
ϕ = ϕo + ωt
phương pháp: Thu
rắn có:
+Thẳng đều:
-Tốc độ góc không v = hs.
2.Chuyển động quay biến thập, đánh giá, lựa
đổi.
x = xo + vt
đổi đều:
chọn và xử lí thông
-Gia tốc góc không +Thẳng biến đổi đều:
γ = hằng số.
đổi.
a = hs.
ω = ω0 + γ t
tin từ các nguồn
Nêu tính chất của hai v = vo + at
2
γt
khác nhau để giải
loại chuyển động
ϕ = ϕ0 + ωt +

at 2
2
x
=
x
+
v
t
+
0
0
trên.
2
quyết vấn đề trong
ω 2 − ω02 = 2γ ( ϕ − ϕ0 )
Trong hai trường v 2 − v 2 = 2as
0
+ ω và γ cùng dấu: ω.γ > học tập vật lí.
hợp của chuyển động
0: quay nhanh dần.
thẳng đều, thẳng
biến đổi đều, các pt → Các phương trình + ω và γ trái dấu: ω.γ < 0:
có dạng thế nào? cho chuyển động quay. quay chậm dần.
Hãy suy ra các pt
chuyển động quay -Trả lời H3.
của vật rắn quanh
một trục cố định. So
sánh dấu của γ
trong hai trường hợp:
-Quay nhanh dần.

-Quay chậm dần.
*Cần lưu ý: xét dấu
của ω và γ mới xác
định tính chất của
chuyển động.
Hoạt động 2. (20’) Thông tin về: VẬN TỐC VÀ GIA TỐC CỦA ĐIỂM TRÊN VẬT QUAY
Nêu câu hỏi gợi ý:
1) Tốc độ dài của một
- Nhóm NLTP
Nhắc lại công thức -Trả lời câu hỏi gợi ý.
điểm chuyển động trên
về phương pháp
liên hệ giữa tốc độ
quỹ đạo tròn: v = ωr.
r
góc và tốc độ dài -Từ chuyển động tròn 2) Vật quay đều. v của mô tả được các
của
một
điểm đều, HS nhắc lại các mỗi điểm chỉ thay đổi
hiện tượng tự
chuyển động trên công thức :
hướng, độ lớn không đổi.
v
=
ω
r
quỹ đạo tròn bán
Mỗi điểm của vật có gia nhiên bằng ngôn
v2
kính r.

2
an = = ω r
tốc hướng tâm:
ngữ vật lí và chỉ ra
r
v2
2
a
=
=
ω
r
Khi vật rắn quay
n
r
các quy luật vật lí
nhóm.
Vẽ
đều, mỗi điểm trên -Thảo luận
3.Vật rắn quay không đều:
uu
r
r
vật chuyển động các vectơ vo và v ở hai mỗi điểm chuyển động trong hiện tượng
với vận tốc, gia tốc
đó.
thời điểm to, t bất kì → tròn không đều.
có hướng và độ lớn



thế nào?
Khi vật rắn quay
r
không đều, vectơ a
của các điểm trên
vật có hướng thế
nào?

r
r
a hướng vào bề lõm a : hướng vào bề lõm quỹ
quỹ đạo.
đạo tạo với bán kính góc
α.
r uu
r ur
-Phân tích hình 1.6.
-Phân tích a = an + at
-Thảo luận nhóm, suy
uu
r r
+ an ⊥ v : đặc trưng sự thay
tìm kết quả.
r
đổi về hướng của v : gia

rKhi vectơ gia tốc
a của điểm trên vật
tạo với bán kính
một góc α, tìm độ

r
lớn vectơ a thế
nào?
-Hướng dẫn HS
phân tích hình 1.6.

Năng lực thành
phần trao đổi kiến
thức vật lí bằng
ngôn ngữ vật lí và
các cách diễn tả
đặc thù của vật lí.

v2

tốc p tuyến. an = = ω 2 r
r
ur
r
+ at có phương của v :
đặc trưng cho sựr thay đổi
về độ lớn của v : gia tốc
tiếp tuyến.
at = v ' = ( ω r ) ' = ω ' r
Hay
at = γ r
+Độ lớn gia tốc a:
a = an 2 + at 2

r

+ Hướng của a : tạo một
Tổng hợp hai
r
góc α với bán kính:
thành phần của a ,
r
a
γ
ta được a có độ
tan α = t = 2
an ω
lớn và hướng xác
định thế nào?
Hoạt động 3. (10’) Củng cố - Dặn dò:
1) Cho HS tự giải bài tập trắc nghiệm số 2 SGK trang 9.
2) Gọi 2 HS lên bảng giải dồng thời hai bài toán:
Bài 1. Một cánh quạt dài 20cm. Tốc độ dài của một điểm ở vành cánh quạt bằng 15m/s, nó quay
với tốc độ góc bao nhiêu?
Bài 2. Một cánh quạt quay với tốc độ góc không đổi bằng 94rad/s. Tốc độ dài của một điểm ở
vành cánh quạt bằng 18,8m/s. Cánh quạt có chiều dài bao nhiêu?
3) Chuẩn bị:
- Giải bài tập 5, 6, 7, 8 SGK.
- Xem lại bài Momen lực SGK lớp 10.
IV. Rút kinh nghiệm.

Tiết 3-4.
Bài 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA VẬT RẮN
QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Viết được công thức tính momen quán tính của một vật rắn đối với một trục quay và nêu
được ý nghĩa của đại lượng này.


- Hiểu được cách xây dựng phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố
định và viết được phương trình M = I.γ
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về momen quán tính để giải một số hiện tượng vật lí liên quan đến
chuyển động quay của vật rắn.
- Giải tốt các bài toán cơ bản về chuyển động quay của vật rắn.
3.Thái độ :
- Tự lực, tự giác học tập
- Tự tin đưa ra các ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi, thảo luận với các học sinh khác và với GV .
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, thí nghiệm.
- Say mê khoa học, kĩ thuật
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: Dùng các VD trong thực tế thông qua các hình vẽ, tranh ảnh minh họa về
chuyển động quay của vật rắn để khai thác kiến thức có liên quan đến bài học.
2) Học sinh: Ôn tập kiến thức vật lí lớp 10: momen lực, khối lượng, phương trình động lực
học của chất điểm.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. (5’) Kiểm tra.
GV nêu nội dung kiểm tra:
H1. Viết các pt của chuyển động quay biến đổi đều của vật rắn quanh một trục cố định.
Áp dụng: Giải bài tập số 5, SGK trang 9.
H2. Viết pt động lực học của chất điểm. Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong phương
trình.
HS trả lời và giải bài toán trên bảng. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2. (25’) Tìm hiểu Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Nêu vấn đề: Trong -Phân tích tìm hiểu lại
chuyển động của nội udung
phương trình:
r
r
chất điểm, gia tốc
F
a=
của chất điểm và lực
m
tác dụng có mối liên
hệ được diễn tả bằng
định luật
II Niutơn
ur
r
F
a= .
m

Trong

chuyển động quay
của vật rắn, giữa gia
tốc góc và momen
lực có mối liện hệ

thế nào?
- Nêu các câu hỏi gợi
ý để HS phát hiện
vấn đề.
Tác dụng lực lên vật
rắn để vật quay
quanh một trục cố

- Thảo luận nhóm, trả
lời H1:
Để vật quay càng
mạnh:
+ Tăng dần độ lớn của
lực.
+ Thay đổi sao cho
phương của lực không
qua trục quay và có giá

Nội dung
1) Momen lực đối với một
trục quay.
M = F.d
d(m): tay đòn của lực.
F(N): lực tác dụng
M (N.m)
M > 0: nếu có tác dụng làm
vật quay theo chiều (+).
M < 0:… ngược lại.

Năng lực cần phát

triển
- Nhóm NLTP về
phương pháp mô tả
được các hiện
tượng tự nhiên
bằng ngôn ngữ vật
lí và chỉ ra các quy
luật vật lí trong
hiện tượng đó.

Năng lực thành
phần trao đổi kiến
thức vật lí bằng
2) Mối liên hệ giữa gia tốc ngôn ngữ vật lí và
các cách diễn tả đặc
góc và momen lực:
M : tổng các momen lực tác thù của vật lí.
dụng lên toàn bộ vật rắn.


định, ta có thể thay
đổi các yếu tố nào để
vật quay càng mạnh?
GV hướng dẫn HS
trả lời câu hỏi C1
(bằng nội dung câu
hỏi H1)
- Cho HS xem mô
hình theo hình 2.1.
Giới thiệu chi tiết và

cho quả cầu quay để
HS quan sát. Nêu
câu hỏi gợi ý:
Vì sao không quan
tâm đến uurlực pháp
Fn
tuyến
trong
chuyển động của quả
cầu?
- Hướng dẫn HS lập
luận, xây dựng hệ

càng xa trục quay.
- Khảo sát chuyển động
quay của vật trên mp
ngang theo hình 2.1.
Trả lời câu hỏi H2.
+ Thànhuur phần pháp
tuyến Fn làm vật
chuyển
động
trên
đường tròn nhưng
không làm thay đổi tốc
độ
uu
r góc.
Ft thành phần này gây
nên gia tốc tiếp tuyến,

tức là có biến đổi tốc
độ góc.
- Thảo luận nhóm, xây
dựng phương trình
(2.6)

(ngoại lực)

M = ∑ M i = ∑ ( mi ri 2 )γ
i

i

Lưu ý:
Mô men của các nội lực
bằng không.

Mi
thức: M = ∑
i

Hoạt động 3. (30’) Tìm hiểu:
- Momen quán tính.
- Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục.
- Nêu câu hỏi gợi ý:
1) Momen quán tính:
Phương trình:
-Thảo luận nhóm, a) Định nghĩa: Mô men quán
2
tìm hiểu ý nghĩa vật tính I đối với một trục là đại

M = ∑ M i = ∑ ( mi ri )γ
i
i
mi ri 2 . lượng đặc trưng cho mức
lí đại lượng ∑
i
Rút ra nhận xét gì về ý
quán tính của vật rắn trong
Trả
lời
câu
hỏi
H1, chuyển động quay quanh
nghĩa vật lí của đại lượng
H2.
trục ấy
∑i mi ri 2 ?
+Có ý nghĩa tương
Đại lượng dùng đặc
trưng cho vật rắn về
phương diện gì?
-Nêu vài VD để HS hiểu
tính i của vật đối với
chuyển động quay quanh
một trục, từ đó giới thiệu
I = ∑ mi ri 2 :
i

momen


quán tính của vật quay.
Nhận xét gì về độ lớn
của momen quán tính của
một vật rắn? Nêu đơn vị
của momen quán tính.
-Giới thiệu công thức
tính I của một số vật
đồng chất đối với trục
đối xứng. (trục qua khối
tâm G)
Với khái niệm momen

tự khối lượng m
trong phương trình F
= ma.
+Đặc trưng cho mức
quán tính của vật
quay.

Nhóm NLTP liên
quan đến sử dụng
kiến thức vật lí:
Sử dụng được kiến
thức vật lí để thực
hiện các nhiệm vụ
học tập. Vận dụng
(giải thích, dự
2
đoán, tính toán, đề
mi ri

b) Biểu thức: I = ∑
i
ra giải pháp, đánh
giá giải pháp … )
c) Công thức tính momen kiến thức vật lí
quán tính của một số vật vào các tình huống
đồng chất đối với trục đối thực tiễn.
xứng (trục qua khối tâm vật)
+ Thanh có tiết diện nhỏ, độ

1
-Tiếp nhận khái
dài l: I = 12 ml 2
niệm mo- men quán
+ Vành tròn, bán kính R:I =
mi ri 2
tính I = ∑
i
mR2.

1

I = mR 2
-Thảo luận, trả lời + Đĩa tròn mỏng: 2
2
H3 .
+ Khối cầu đặc: I = mR 2
Dự kiến HS không
5
phát hiện được, GV + Khối cầu rỗng I = 2 mR 2

3
trình bày.
+
Chất
điểm
cách
trục
quay r
+Độ lớn I phụ thuộc
2
khối lượng của vật I = mr .


quán tính hãy viết lại rắn; sự phân bố khối
dạng khác của phương lượng gần hay xa 2)Phương trình động lực học
trình:
trục quay.
của vật rắn quay quanh một
2
trục cố định:
M = ∑ ( mi ri )γ
M = I .γ

i

Nhận xét:
-Giới thiệu pt: M = I.γ

-Thảo luận nhóm:
+Viết pt: M = I.γ


+Nhận xét: giống
dạng pt:
F = ma.
Hoạt động 4. (30’) Vận dụng, củng cố - Hướng dẫn về nhà.
*GV giới thiệu bài toán VD.
-Đọc nội dung bài toán.
Nêu câu hỏi gợi ý:
Thảo luận nhóm, phân tích
Hình trụ và thùng nước chuyển động chuyển động của hình trụ và
thế nào? Viết pt chuyển động.
thùng nước.
Gia tốc tịnh tiến của thùng và gia tốc -Trả lời câu hỏi gợi ý.
chuyển động quay của hình trụ liên + Thùng nước chuyển động
hệ thế nào?
tính tiến.
+ Hình trụ chuyển động quay
-GV hướng dẫn HS cách vận dụng quanh một trục cố định.
phương pháp động lực học, các công -Các phương trình:
thức và phương trình động lực học mg – T = ma. (1)
của chuyển động quay để giải các bài M = T.R = Iγ (2)
toán. Lưu ý cách vận dụng tốt các pt
a
γ=
(3)
và cách giải để tìm kết quả.
R
*Yêu cầu chuẩn bị ở nhà:
-HS biến đổi để tìm kết quả:
mg

-Giải bài tập SGK trang 14.
I=
I
-Ôn tập bài: Định luật bào toàn động
m+ 2
R
lượng ở lớp 10.
-Ghi nhận những chuẩn bị ở
nhà.

Nhóm NLTP Sử dụng được
kiến thức vật lí để thực
hiện các nhiệm vụ học tập.
Vận dụng kiến thức vật lí
vào các tình huống thực
tiễn.

IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết: 5-6
Bài 3. MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MOMEN ĐỘNG LƯỢNG
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm momen động lượng là đại lượng động học đặc trưng cho chuyển động
quay của một vật rắn quay quanh một trục.
- Hiểu định luật bảo toàn momen động lượng.
2) Kĩ năng:



- Giải các bài toán đơn giản về momen động lượng và ứng dụng định luật bảo toàn momen
động lượng.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế, biết các ứng dụng của
định luật bảo toàn momen động lượng trong đời sống vả kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Dùng những tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh minh họa về chuyển động quay của vật rắn để khai
thác các kiến thức có liên quan đến bài học.
- Hướng dẫn HS thực hiện những thí nghiệm liên quan đến kiến thức bài học.
2) Học sinh: Ôn tập kiến thức động lượng và momen lực, định luật bảo toàn momen động
lượng.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. (10’) Kiểm tra:
GV nêu câu hỏi:
- Câu số 2 và 5 của SGK trang 14.
- Nêu một bài tập, cho HS được kiểm tra giải trên bảng.
Một bánh xe có momen quán tính đối với trục cố định là 6 kgm 2, đang đứng yên thì
chịu tác dụng của một momen lực 30N.m. Bỏ qua mọi lực cản. Sau bao lâu, kể từ lúc
bắt đầu quay, bánh xe đạt tới tốc độ góc 100 rad/s.
HS được kiểm tra thực hiện trên bảng.
GV nhận xét, phê điểm.
Hoạt động 2. (10’) Tìm hiểu khái niệm: MOMEN ĐỘNG LƯỢNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Năng lực cần phát
triển
-Hướng dẫn HS lập pt
1) Momen động Năng lực sử dụng
động lực học của vật rắn

lượng:
ngôn ngữ đễ diễn tả
quay quanh một trục cố -Xây dựng phương a) Dạng pt động lực
định theo momen quán tính trình:
học của vật rắn quay Nhóm NLTP liên
và tốc độ góc của vật rắn M = I γ = d ( I ω ) như SGK quanh một trục
quan đến sử dụng
dt
bằng các câu hỏi gợi ý:
M = I.γ (1)
I kiến thức vật lí: Sử
theo
hướng
dẫn
của
Viết pt động lực học của
dụng được kiến thức
không đổi.

vật rắn quay quanh một GV.
vật lí để thực hiện
γ=
(2)
dt
trục cố định. Biến đổi theo
các nhiệm vụ học
Từ (1) và (2): tập.
tốc độ góc ω vật đạt được.
-Phân
tích

bảng
3.1
tìm
d ( Iω )
Nhận xét gì về ý nghĩa của
M=
(3)
hiểu
ý
nghĩa
vật

đại
dt
đại lượng vật lí L = Iω ?
lượng
Đặt L = Iω
L
=

dL
-Viết pt:
(3) ⇔ M =
F = ma = m

dv d (mv) dp
=
=
dt
dt

dt

dt

b) Đại lượng L
=Iω( Đặc trưng cho
Hướng dẫn HS tìm hiểu
chuyển động quay về
L = Iω
mặt động lực học)
gọi là momen động
lượng của vật rắn đối
với trục quay. Đơn vị:
kgm2/s
Hoạt động 3. (10’) Tìm hiểu ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MOMEN ĐỘNG LƯỢNG
-Nêu câu hỏi gợi ý.
-Thảo luận, trả lời câu 2) Định luật bảo toàn Nhóm NLTP liên
dL
hỏi H1.
momen động lượng:
quan đến sử dụng
Từ pt: M =
dL
a) Nội dung định luật: kiến thức vật lí: Sử
dt
= 0 ⇒ L = hs
Nếu tổng các mô men dụng được kiến thức
Nếu M = 0 thì momen dt



động lượng L có đặc
điểm gì?
-Giới thiệu định luật bảo
toàn momen động lượng.
Trường hợp vật có I đối
với trục quay không đổi,
vật chuyển động thế
nào?
Trường hợp I đối với
trục quay thay đổi, để L
= hs vật rắn quay thế
nào?
Hướng dẫn trả lời C3, C4.

lực tác dụng lên một
Thảo luận tìm hiểu:
vật rắn( hay hệ vật)
a) Nếu
đối với một trục bằng
I = hs ⇒ ω = hs; ω = 0 không thì tổng mô
men động lượng của
L = hs
b) Nếu I1 ≠ I2 ⇔ L1 = vật rắn ( hay hệ vật)
dối với trục đó được
L2
bảo toàn.
⇒ ω1 ≠ ω2
b) Các trường hợp đặc
Phân tích C3, C4
biệt:

- Nếu
I = const
⇒ ω1 = ω2 vật đứng
yên hoặc quay đều
- Nếu I thay đổi
⇒ I1ω1 = I 2ω2
- Với hệ vật có thể cả I
và ω thay đổi khi đó
∑ Iω = const

Hoạt động 4. (10’). Vận dụng-Củng cố:
-Giới thiệu bài toán 2, 3 của
SGK trang 17. Nêu gợi ý:
Viết biểu thức momen động -Thảo luận nhóm,
lượng của hệ trong hai giải hai bài toán.
trường hợp.
Bỏ qua ma sát, trong hai -Đại diện nhóm,
trường hợp momen động trình bày kết quả.
lượng của hệ thế nào? Suy ra
tốc độ góc của hệ theo yêu
cầu bài toán.

Bài 2. hình 3.3
L1 = I1ω1 + I2ω2
L1 = I1ω + I2ω =
(I1+I2)ω
Vì L1 = L2
⇔ (I1+I2)ω = I1ω1 +
I2ω2
⇒ Đáp án B.

Bài 3.
-Người dang tay L1 =
I1ω1
-Người co tay L2 =
I2ω2
Luôn có: I1ω1 = I2ω2
I2 < I1
→ ω2 > ω1 . Chọn A.

vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
Vận dụng (giải
thích, dự đoán, tính
toán, đề ra giải pháp,
đánh giá giải pháp
… ) kiến thức vật lí
vào các tình huống
thực tiễn.

Nhóm NLTP về
phương pháp mô tả
được các hiện tượng
tự nhiên bằng ngôn
ngữ vật lí và chỉ ra
các quy luật vật lí
trong hiện tượng đó.
Nhóm NLTP liên
quan đến sử dụng
kiến thức vật lí: Sử
dụng được kiến thức

vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.

Hoạt động 5. (5’) Hướng dẫn về nhà.
- Hướng dẫn HS ôn tập 3 bài bằng bảng tóm tắt chương trang 26.
- Ôn tập lại: ĐỘNG NĂNG ở Vật lí 10.
- Chuẩn bị bài học số 4.
IV. Rút kinh nghiệm-Bổ sung:

Tiết 7
Bài 4. ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN


QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH

I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Biết được khi vật rắn quay (quanh một trục) thì nó có động năng. Hiểu và thuộc công thức
tính động năng của vật rắn là tổng động năng của các phần tử của nó.
- Hiểu được động năng của vật rắn bằng tổng động năng của chuyển động tịnh tiến và động
năng quay quanh một trục cố định.
- Biết so sánh các đại lượng tương ứng trong biểu thức động năng quay và động năng torng
chuyển động tịnh tiến.
2) Kĩ năng:
- Giải được các bài toán đơn giản về động năng của vật rắn trong chuyển động quay.
- Vận dụng giải thích một số hiện tượng trong thực tế, biết các ứng dụng của động năng quay
trong kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Dùng các ví dụ, tư liệu, các ví dụ trong thực tế thông qua tranh vẽ, mô hình về chuyển động

quay của vật rắn để khai thác kiến thức có liên quan đến bài học.
2) Học sinh:
- Sưu tầm hình ảnh về bánh đà, động cơ đốt trong 4 kì… trên trang web. Tìm hiểu động năng
quay thông qua con quay đồ chơi, con quay hồi chuyển…
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. (10’) Kiểm tra:
GV Nêu câu hỏi kiểm tra và gọi HS kiểm tra. Yêu cầu cả lớp theo dõi và phân tích kết quả
trình bày của HS được kiểm tra.
? Phát biểu định luật bảo toàn momen động lượng.
? Vận dụng giải thích hình ảnh vận động viên nhảy cầu. Giải bài tập 4 SGK trang 17.
HS: Giải bài toán và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2. (20’) Lập biểu thức: Động năng của vật rắn quay quanh một trục.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Giới yêu cầu của bài
1) Biểu thức động Nhóm NLTP liên quan
học: (SGK)
-Quan sát hình 4.1. năng của vật rắn quay đến sử dụng kiến thức
-Cho HS xem hình 4.1 Thảo luận, rút ra nhận quanh một trục:
vật lí: Sử dụng được
1
để giới thiệu cho HS xét.
kiến thức vật lí để thực
Wñ = I ω 2
thấy mỗi phần tử quay + Mỗi phân tử trên
hiện các nhiệm vụ học
2
có một động năng.
vật có một động *Lưu ý: Wđ của vật rắn tập.

Nêu câu hỏi gợi ý:
năng. Cá nhân lập quay quanh một trục
Động năng của vật biểu thức tính.
còn tính bằng:
1 2
rắn quay quanh trục
L2
Wñi = mvi với
W
=
được xác định thế
ñ
2
2I
2
nào?
2
mi vi = mi ( ω ri )
-Động năng toàn phần
Viết biểu thức xác
của vật rắn: bao gồm
định động năng của
động năng quay và
vật rắn quay quanh +Chứng minh công
thức của định lí động động năng chuyển
một trục? Kết luận?
động tịnh tiến.
-Hướng dẫn HS trả lời năng theo hướng dẫn
Wñ = Wñq + Wñt
của GV.

câu hỏi C1, C2.
-Lưu ý thêm HS hai Ta có: A = F.S = -Định lí động năng:
1
1
trường hợp để giải bài F.R.ϕ
A = I ω22 − I ω12
A
=

=
Iγϕ
(1)
2
2
toán.
2
2
+Động năng của vật Ta có: ω2 − ω1 = 2γϕ A: công của ngoại lực
rắn bao gồm 2 dạng (2)
Wđq và Wđt.
Từ (1) và (2) ⇒


+Định lí động năng.

A=

1 2 1 2
I ω2 − I ω1
2

2

Hoạt động 3. (10’) Giải bài tập áp dụng.
* Cho HS đọc SGK, -Đọc đề bài và phân
mô tả bài toán và nêu tích nội dung bài
câu hỏi gợi ý
toán.
-Trả lời câu hỏi gợi
Khi vận động viên ý.
thay đổi tư thế thì
momen quán tính của -Cá nhân giải bài
người đối với trục toán và trình bày kết
quay thế nào? Vì sao? quả.
Tốc độ góc của
người lúc cuối thế
nào? Vì sao? Dùng
công thức nào để tính
động năng của người?
* Cho HS đọc và -Đọc, phân tích nội
phân tích nội dung bài dung và thảo luận,
tập số 3 SGK trang giải bài toán.
21.
-Hướng dẫn HS lập
biểu thức tính động
năng hệ trong hai
trường hợp.
-Tính tốc độ góc của
hai đĩa lúc sau.

Bài giải của SGK.


Vận dụng (giải thích,
dự đoán, tính toán … )
kiến thức vật lí vào các
tình huống thực tiễn.

-Động năng hệ ban đầu:
Wñ1 =

1
1
I1ω02 = I ω02 (1)
2
2

-Tốc độ góc hệ lúc sau:
I ω0 = ( I1 + I 2 ) ω = 2 Iω

⇒ ω0 = 2ω

-Động năng lúc sau:
Wñ2 =

1
( I1 + I 2 ) ω 2 = Iω 2 (2)
2

1
Từ (1) và (2): Wñ2 = Wñ1
2


-So sánh hai động
năng.
Hoạt động 4. (5’) Hướng dẫn ôn tập-chuẩn bị bài mới.
- Yêu cầu HS giải các bài tập SGK trang 21.
- Ôn tập cả chương và chuẩn bị tốt kiến thức đễ vận dụng giải bài tập ở tiết sau.
+ Viết đúng tất cả phương trình và công thức.
+ So sánh các đại lượng tương ứng của chuyển động quay và chuyển động tịnh tiến.
IV. Rút kinh nghiệm-Bổ sung:

Tiết 8


BÀI TẬP

I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức: Các phương trình chuyển động của vật rắn, momen quán tính, momen
động lượng của vật rắn quay quanh một trục cố định để giải một số bài toán cơ bản.
- Từ phương trình ĐLH có thể tính được những đại lượng đặc trưng cho chuyển động quay
của vật rắn quanh một trục cố định.
2) Kĩ năng:
Luyện tập cho HS kĩ năng phân tích, suy luận logic và tổng hợp kiến thức.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Chọn bài tập với nội dung cần luyện tập và phương pháp chung để giải bài tập.
- Dự kiến những sai lầm HS có thể mắc phải, biện pháp khắc phục.
2) Học sinh:
- Ôn tập lại phương pháp ĐLH ở lớp 10.
- Ôn tập kiến thức, công thức, phương trình ĐLH.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. (10ph) Ôn tập kiến thức cần vận dụng:
GV giới thiệu cho HS bảng tổng hợp kiến thức, sự tương ứng giữa các đại lượng của chuyển
động quay và chuyển động thẳng.
HS phân tích, tổng hợp và ghi nhớ kiến thức trong bảng tổng kết chương I.
Hoạt động 2. (70’) Giải bài tập.
Tiết 1.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
-Giới thiệu bài +Một HS đọc bài a) Gia tốc góc của bánh xe:
Nhóm NLTP liên quan
toán số 1: (20ph)
toán 1 (SGK)
-Giai đoạn quay nhanh dần đến sử dụng kiến thức
Nhấn mạnh cho +HS phân tích, tóm đều:
vật lí: Sử dụng được
HS nội dung bài: tắt nội dung bài ωo = 0; ∆t1 = 10s
kiến thức vật lí để thực
Tìm I khi biết γ và toán.
hiện các nhiệm vụ học
ω1 = 15 rad/s
tập.
M tác dụng lên
ω1 − ω0
2

γ
=
=
1,5

rad
/
s
1
-Thảo luận nhóm, cử
vật.
∆t1
-Hướng dẫn HS đại diện trình bày -Giai đoạn quay chậm dần
phân tích và giải kết quả câu a)
đều:
bài toán bằng gợi
ω1 = 15 rad/s
ý:
ω2 = 0; ∆t2 = 30s
phân tích các giai
đoạn chuyển động -Phân tích, tính toán ⇒ γ 2 = ω2 − ω1 = −0,5rad / s 2
∆t2
cùa bánh xe. Trong theo yêu cầu.
mỗi giai đoạn,
bánh xe chuyển -Ghi nhận đóng góp b) Momen quán tính của
của bạn, nhận xét, bánh xe: M = I.γ
động thế nào?
Trong mỗi giai đánh giá của GV.
M
⇒I =
(1)
đoạn, hãy viết
γ
công thức, phương
trình thích hợp cho -Xác định tổng * Nếu M = M1 + Mms

momen lực tác dụng Với M = -0,25M
chuyển động.
ms
1
-Cần lưu ý HS: giá vào bánh xe.
Thì γ = γ 1 = 1,5 rad/s2
trị đại số của M (HS sẽ sai lầm khi ⇒ I = 10 kg.m2
cho từng giai đoạn tính Mms = 0,25 Mi
* Nếu M = Mms = -5 Nm
>0)
chuyển động.
γ = γ2
Trong suốt quá
⇒ I = 10 kg.m2
trình chuyển động,
c) Động năng quay của bánh


những momen lực
nào tác dụng?
Nhận xét.
-Hướng dẫn HS
tìm I có thể dùng
momen lực tổng
hợp
M
hoặc
momen của lực
Fms, chú ý γ của
từng giai đoạn.


-Thảo luận, chọn giá xe (đầu giai đoạn quay chậm
trị tốc độ góc ω dần đều)
1
thích hợp.
Wđ = I ω12 = 1,125 J
2
ω = ωI = 15rad/s
a)Momen hãm.
M = I.γ với
ω 2 − ω02
= −5rad / s 2

ω = 0
-HS đọc và phân Trong đó ω = 10rad / s
0
tích đề.
ϕ = 10rad

Đĩa tròn đồng chất:
1
M = 1kg; R = 20cm. I = mR 2 = 0, 02kg .m 2
2
γ=

Hãy viết công
thức tính động
năng của bánh xe
quay quanh trục. Ở
đây tốc độ góc có -Thảo luận, chọn

giá trị nào?
công thức giải bài
toán.
-Giới thiệu bài -Cá nhân luyện tập
toán 2 (15’)
và trình bày kết quả.
Nêu câu hỏi gợi ý
Momen hãm tính
bằng công thức
nào?
-Ghi nhận cách giải
Momen quán tính bằng định lí động
đĩa tròn tính bằng năng.
công thức nào?
∆Wđ = A
Giả thiết nào của
bài toán cho phép
xác định được gia
tốc góc?
-Phân tích phần
trình bày và cách
giải của HS. Cho
HS nhận xét kết
quả.

⇒ M = -0,1 N.m
b)Thời gian:
từ ω = 0; ω0 = 10 rad/s
γ = -5 rad/s
ω − ω0

= 2s
Tìm t =
γ

1
0 − I ω02 = Fc S với S
2

= R.ϕ
1
− I ω02 = Fc S .ϕ
2
1
− I ω02 = M .ϕ
2
1 I ω02
⇒M =−
2 ϕ

-Hướng dẫn HS
giải bài toán bằng
cách áp dụng định
lí động năng.
Tiết 2.
*Giới thiệu, hướng Vẽ hình, phân tích nội
dẫn bài toán số 3 dung bài toán.
(40ph)
Hướng dẫn HS
chọn
1

chiều
dương cho chuyển

Nhóm NLTP liên quan
đến sử dụng kiến thức
vật lí: Sử dụng được
kiến thức vật lí để thực
hiện các nhiệm vụ học
tập.


động của mỗi vật.
-Giới thiệu mục
tiêu của bài toán:
Giải ài toán hệ 3
vật bằng cách vận
dụng phương pháp
ĐLH và công thức
chuyển động quay
của vật rắn.
-Hướng dẫn giải
bài toán bằng câu
hỏi gợi ý.
Phân tích lực tác
dụng lên mỗi vật
trong hệ.
-Lưu ý HS: dây
không trượt trên
ròng rọc: a = Rγ và
ròng rọc quay

nhanh dần đều vì a
và γ không đổi.
Góc quay của ròng
rọc trong 2 vòng
và thời gian quay
liên hệ bằng công
thức nào?
Nhận xét gì về gia
tốc của hai vật và
gia tốc tiếp tuyến
của một điểm trên
vành ròng rọc?
Liên hệ giữa at và
γ xác định bằng
biểu thức nào?
Phương trình ĐLH
áp
dụng
cho
chuyển động của
vật A và ròng rọc
có dạng thế nào?
-Hướng dẫn HS
viết phương trình
chuyển động cho 2
vật, thực hiện
những tính toán
theo yêu cầu.
Chú
ýur M của

uur
u
TA và TB
ngược
chiều nhau.
TA > TB. Nhận xét
gì?
Viết pt ĐLH cho
vật B trường hợp

-Ba HS lên bảng, vẽ
các lực tác dụng lên vật
A, B và ròng rọc.
-Thảo luận nhóm, xác
định
công
thức,
phương trình phù hợp
với chuyển động của
mỗi vật.
-Suy nghĩ, trả lời các
câu hỏi hướng dẫn.
-Cá nhân luyện tập,
trao đổi nhóm, trình
bày kết quả.
-Thảo luận nhóm, viết
pt ĐLH cho chuyển
động tịnh tiến của vật
A, chuyển động quay
của ròng rọc.


a) Gia tốc góc của ròng
rọc:
ω0 = 0.
t = 2s được ϕ = 2.2π
(rad)
1
2

Áp dụng ϕ = γ t 2 tìm :

γ = 2πrad/s2 = 6,28rad/s2
b) Gia tốc của hai vật:
Gia tốc của hai vật bằng
gia tốc bằng gia tốc tiếp
tuyến của điểm trên vành
ròng rọc.
a = Rγ = 0,628 m/s2
c) Lực căng của dây ở
hai bên uròng
rọc:r
r uu
r
P
+
T
-Vật A:
A = ma
Hay P – TA = ma
→ TA = P - ma = 9,17N

rọc:
-Một HS lên bảng thực -Ròng
MT + M T = Iγ
hiện tính toán TA, TB.
A

B

(TA − TB ) R = I γ

⇒ TB = TA − I

γ
R

Thay số: TB = 6,03 N
Vì TA = TB: ròng rọc có
-Dự đoán (m của ròng khối lượng đáng kể.
rọc đáng kể)
d) Nếu không có ma sát:
-HS viết pt ĐLH cho TB = ma.
vật B.
Vì TB > ma. Có ma sát.
TB = ma
Ta có TB – Fms = ma
TB > ma. Nêu nhận xét. → Fms = TB – ma ,Fms =
µ.N = µmg.
Tìm µ = 0,55



không có ma sát.
Nhận xét.
-Hướng dẫn tính
Fms → hệ số ma sát.
Hoạt động 3. (15’) Củng cố. Hướng dẫn chuẩn bị ở nhà.
2) GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét chung qua việc giải bài toán.
- Phân tích đúng chuyển động của vật trong một hệ vật.
- Xác định đúng các đại lượng đặc trưng cho từng chuyển động.
- Viết đúng phương trình ĐLH cho từng chuyển động.
- Vận dụng đúng công thức.
- Luyện tập tốt kĩ năng phân tích, tổng hợp và tính toán.
3) GV yêu cầu HS luyện tập ở nhà.
- Giải bài tập: bài 1.1 đến bài 1.38 SBT.
- Ôn tập cả chương, chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
IV. Rút kinh nghiệm-Bổ sung:

Tiết 9.
KIỂM TRA
I.Mục tiêu:
Kiểm tra, đánh giá kiến thức học sinh sau khi được cung cấp những kiến thức cơ bản về
chuyển động của vật rắn quanh một trục cố định.
II. Nội dung kiểm tra:
Kiến thức trọng tâm chương I.
III. Hình thức kiểm tra:
Trắc nghiệm khác quan và tự luận.
ĐỀ KIỂM TRA
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan: 7 điểm/ 20 câu.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A) Trong chuyển động của vật rắn quanh một trục cố định thì mọi điểm của vật rắn có cùng
góc quay.

B) Trong chuyển động của vật rắn quanh một trục cố định thì mọi điểm của vật rắn có cùng
chiều quay.
C) Trong chuyển động của vật rắn quanh một trục cố định thì mọi điểm của vật rắn đều
chuyển động trên quỹ đạo tròn.
D) Trong chuyển động của vật rắn quanh một trục cố định thì mọi điểm của vật rắn đều
chuyển động trong cùng một mặt phẳng.
Câu 2. Trong chuyển động quay có tốc độ góc ω và gia tốc góc γ . Chuyển dộng quay nào sau đây là
nhanh dần?
A) ω = 3rad/s; γ = 0
B) ω = 3rad/s; γ = -0,5rad/s2.
C) ω = -3rad/s; γ = 0,5rad/s2.
D) ω = -3rad/s; γ = -0,5rad/s2.
Câu 3. Một bánh xe quay đều xung quanh một trục cố định với tần số 3600 vòng/min. Tốc độ của
bánh xe này là:
A) 120πrad/s
B) 160πrad/s
C) 180πrad/s
D) 240πrad/s


Câu 4. Một bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Sau 2s nó đạt tốc độ góc 10rad/s.
Gia tốc góc của bánh xe là:
A) 2,5 rad/s2.
B) 5 rad/s2
C) 10 rad/s2.
D) 12,5 rad/s2.
Câu 5. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4rad/s 2, t0 = 0 là lúc bánh xe
bắt đầu quay. Gia tốc hướng tâm của một điểm P trên vành bánh xe ở thời điểm t = 2s là:
A) 16 m/s2.
B) 32 m/s2.

C) 64 m/s2.
D) 128 m/s2.
Câu 6. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4rad/s 2. Gia tốc tiếp tuyến
của một điểm P trên vành bánh xe là:
A) 4 m/s2.
B) 8 m/s2.
C) 12 m/s2.
D) 16 m/s2.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A) Momen quán tính của vật rắn đối với trục quay lớn thì sức ì của vật trong chuyển động
quay quanh trục đó lớn.
B) Momen quán tính của vật rắn phụ thuộc vào vị trí trục quay và sự phân bố khối lượng đối
với trục quay.
C) Momen lực tác dụng vào vật rắn làm thay đổi tốc độ quay của vật.
D) Momen lực dương tác dụng vào vật rắn làm cho vật quay nhanh dần.
Câu 8. Một đĩa tròn, đồng chất có bán kính 2m có thể quay quanh trục đi qua tâm và vuông góc với
mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một momen lực 960 Nm không đổi, đĩa quay quanh trục với gia
tốc góc 3 rad/s2. Khối lượng của đĩa là:
A) m = 960kg.
B) m = 240kg.
C) m = 160kg.
D) m = 80kg.
Câu 9. Một ròng rọc có bán kính 10cm, có momen quán tính đối với trục là I = 10 -2kg.m2. Ban đầu
ròng rọc đang đứng yên, tác dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 2N tiếp tuyến với vành ngoài
của nó. Gia tốc góc của ròng rọc là:
A) 14 rad/s2.
B) 20 rad/s2.
C) 28 rad/s2.
D) 35 rad/s2.
Câu 10. Một thanh nhẹ dài 1m quay đều trong mặt phẳng ngang xung quanh trục thẳng đứng đi qua

trung điểm của thanh. Hai đầu thanh có hai chất điểm 2kg và 3kg. Vận tốc của mỗi chất điểm là
5m/s. Momen động lượng của thanh là:
A) 7,5kg.m2/s.
B) 10kg.m2/s.
C) 12,5kg.m2/s.
D) 15kg.m2/s.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A) Khi một vật rắn chuyển động tịnh tiến thẳng thì momen động lượng của nó đối với trục
quay bất kì không đổi.
B) Momen quán tính của vật đối với một trục quay là lớn thì momen động lượng của nó đối
với trục đó cũng lớn.
C) Đối với một trục quay nhất định nếu momen động lượng của vật tăng 4 lần thì momen
quán tính của nó cũng tăng 4 lần.
D) Momen động lượng của vật bằng không khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
Câu 12. Coi Trái đất là một quả cầu đồng tính có khối lượng M = 6.10 24kg, bán kính R = 6400 km.
Momen động lượng của Trái đất trong sự quay quanh trục của nó là:
A) 5,18.1030kgm2/s.
B) 5,83.1031 kgm2/s.
C) 6,28.1032 kgm2/s.
D) 7,15.1033 kgm2/s.
Câu 13. Một đĩa đặc có thể quay xung quanh trục đối xứng đi qua tâm và vuông góc với mặt đĩa.
Đĩa chịu tác dụng của một momen lực không đổi M = 3 N.m. Sau 2s kể từ lúc đĩa bắt đầu quay, tốc
độ góc của đĩa là 24rad/s. Momen quán tính của đĩa là:
A) I = 3,6 kgm2.
B) I = 0,25 kgm2. C) I = 7,5 kgm2.
D) I = 1,85 kgm2.
Câu 14. Một momen lực có độ lớn 30Nm tác dụng vào một bánh xe có momen quán tính đối với
trục bánh xe là 2 kgm2. Nếu bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì động năng của bánh
xe ở thời điểm t = 10s là:
A) Wđ = 18,3KJ

B) Wđ = 20,2KJ
C) Wđ = 22,5KJ
D) Wđ = 24,6KJ
Câu 15. Một bánh xe có momen quán tính đối với trục quay cố định là 12kgm 2 quay đều với tốc độ
góc 30 vòng/phút. Động năng của bánh xe là:
A) Wđ = 360J
B) Wđ = 236,8J
C) Wđ = 180J
D) Wđ = 59,2J


Câu 16. Có hai điểm A, B trên một đĩa tròn quay xung quanh trục đi qua tâm của đĩa. Điểm A ở
ngoài rìa, điểm B ở cách tâm một nửa bán kính. Gọi v A, vB, γ A, γ B lần lượt là tốc độ dài và gia tốc
góc của A và B. Kết luận nào sau đây là đúng?
A) vA= 2vB, γ A= 2γ B.
B) vA= 2vB, γ A= γ B.
C) vA= vB, γ A= 2γ B.
D) 2vA= vB, γ A= γ B.
Câu 17. Động năng của vật rắn quay quanh một trục cố định xác định bằng:
A) Wđ =

1 2
LI
2

B) Wđ =

1 2
mv
2


C) Wđ =

1 2

2

D) Wđ =

1 2
I ω
2

Câu 18. Chọn câu đúng. Một đĩa mài chịu tác dụng của một momen lực khác 0 thì:
A) tốc độ góc của đĩa thay đổi.
B) tốc độ góc của đĩa không đổi.
C) góc quay của đĩa là hàm bậc nhất của thời gian.
D) Gia tốc góc của đĩa bằng 0.
Câu 19. Chọn đáp án đúng. Hai ròng rọc A và B có khối lượng lần lượt là m và 4m, bán kính của
IA

ròng rọc A bằng 1/3 bán kính của ròng rọc B. Tỉ lệ I giữa momen quán tính của ròng rọc A và
B
ròng rọc B bằng:
4
1
1
A)
B) 9
C)

D)
3
12
36
Câu 20. Một vật rắn quay quanh một trục với gia tốc góc không đổi. Sau thời gian t kể từ lúc bắt
đầu quay, số vòng quay được tỉ lệ với:
A) t
B) t2.
C) t
D) t3.
Phần II. Tự luận (3 điểm/1 bài toán)
Đề 1. Hai vật có khối lượng m1 = 0,5kg và m2 = 1,5kg được nối với nhau bằng
sợi dây nhẹ, không dãn vắt qua một ròng rọc có trục quay nằm ngang và cố
định. Ròng rọc có momen quán tính 0,03 kgm2 và bán kính 10cm. Coi dây
không trượt trên ròng rọc. Bỏ qua ma sát.
a) Xác định gia tốc của m1 và m2.
b) Tính độ dịch chuyển của m2 trên bàn sau 0,4s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
Đề 2. Một đĩa đồng chất bán kính R = 10cm. Khối lượng m = 200g quay quanh trục đối xứng của
nó. Bỏ qua ma sát ở trục quay. Khi đĩa đạt tốc độ góc 30 vòng/giây, người ta
hãm nó bằng cách áp má phanh vào mép đĩa với lực ép Q theo phương của bán
kính (hình vẽ). Sau 2s đĩa dừng lại. Tính:
a) Số vòng quay của đĩa kể từ lúc hãm.
b) Độ lớn của lực ép Q, biết hệ số ma sát giữa má phanh và đĩa là µ = 0,5.
Đáp án.
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan: 7đ/20 câu. 0,35đ/câu
Câu
1
2
3
4

5
6
7
8
9
Đáp án:
D
D
A
D
B
B
D
C
B
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Đáp án:
A
D
B
C

D
B
C
A
D
Phần 2, Tự luận 3 điểm.
Đề 1.
- Vẽ đúng lực tác dụng vào vật của hệ. Chọn chiều dương.
- Viết đúng phương trình ĐLH cho mỗi vật.
Vật 1: m1g – T1 = m1a
(1)

10
C
20
B
(0.25)
(0,5)


Vật 2:
T 2 = m2 a
Ròng rọc: (T1 – T2)R = Iγ
a) Giải hệ pt (1) (2) (3) tìm:

(2)
(3)

a = 0,98 m/s2


(0,5)
(0,5)
(0,25)

1
b) Tìm độ dịch chuyển S = at 2 = 7,84cm
2

(0,5)

Đề II.
1) Chọn chiều quay của đĩa làm chiều dương.
ω0 = 30v / s = 60π rad / s
⇒ γ = −30π rad / s 2
+ Tìm γ từ pt: ω = ω0 + γ t với 
t = 2s

(1đ)
+ Tìm tọa độ góc (góc quay) trong thời gian t = 2s
1
ϕ − ϕ 0 = ω0 t + γ t 2
2
⇒ ϕ − ϕ0 = 60π rad
ϕ − ϕ0
= 30 vòng
+ Tìm số vòng quay tương ứng: N =

2) Lực ma sát và áp lực Q liên hệ:
+ Fms = µQ.
(0,25)

+ Tìm Fms → Q từ: M = Iγ
(0,5)
1
FmsR = Iγ với I = mR 2
(0,25)
2
+ Tìm Q = 1,884N
(0,25)
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

(0,5đ)
(0,25đ)


Chương II. DAO ĐỘNG CƠ
MỤC TIÊU
-

Thiết lập được phương trình của dao động tự do.

-

-

Biết được đặc điểm của dao động điều hòa: lực kéo về tỉ lệ thuận với li độ và luôn hướng về
vị trí cân bằng.
Biết được đặc điểm động học của dao động điều hòa: biên độ, tần số, pha, pha ban đầu, li độ,
vận tốc, gia tốc.
Biết biểu diễn dao động điều hòa bằng vectơ quay, tổng hợp dao động bằng giản đồ vectơ.
Hiểu sơ lược về dao động tắt dần, dao động duy trì và dao động cưỡng bức.


-

Biết được hiện tượng cộng hưởng và ứng dụng.

-


Tiết 10-11
DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Thông qua quan sát có khái niệm về chuyển động dao động, dao động tuần hoàn, chu kì.
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc lò xo và dẫn đến phương trình
dao động.
- Hiểu rõ các đặc trưng của dao động điều hòa: biên độ, pha, pha ban đầu, tần số góc
- Biết biểu diễn một dao động điều hòa bằng vectơ quay.
2) Kĩ năng:
- Vận dụng tốt kiến thức về doa động điều hào, từ điều kiện ban đầu suy ra được biên độ, pha
ban đầu.
- Giải tốt các bài tập về dao động điều hòa.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: chuẩn bị con lắc lò xo thẳng đứng, con lắc lò xo nằm ngang, đồng hồ bấm giây
để đo chu kì.
2) Học sinh: Ôn tập về đạo hàm của hàm số, ý nghĩa cơ học của đạo hàm: trong chuyển
động thẳng: Vận tốc của chất điểm bằng đạo hàm của tọa độ theo thời gian; Gia tốc bằng
đạo hàm của vận tốc.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Tiết 1.
Hoạt động 1. (5’) Tìm hiểu DAO ĐỘNG:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
Năng lực
-Cho HS quan sát -Quan sát, rút ra kết 1.Dao động:
Năng lực sử dụng ngôn
chuyển động của luận.
a) Định nghĩa: Dao động ngữ đễ diễn tả
con lắc dây, con lắc + Có một vị trí cân là chuyển động qua lại Nhóm NLTP về phương
lò xo thẳng đứng, bằng.
quanh một vị trí cân
pháp mô tả được các
con lắc lò xo nằm + chuyển động qua bằng.
ngang. Nêu câu hỏi lại quanh vị trí cân b) Dao động tuần hoàn:
hiện tượng tự nhiên
gợi ý:
bằng.
-Dao động có một giai
Nhận xét về các đặc
đoạn được lặp lại liên tiếp bằng ngôn ngữ vật lí và
điểm của các chuyển
và mãi mãi gọi là dao chỉ ra các quy luật vật lí
động này?
động tuần hoàn.
-Phân tích hình 6.1a
-Giai đoạn nhỏ nhất được trong hiện tượng đó.
và hình 6.2. Chỉ ra -Tìm hiểu hình 6.2. lặp lại gọi là một dao
cho HS sự thay đổi Phát hiện một giai động toàn phần hay một
của góc lệch α.
đoạn của chuyển chu trình.
→Giới thiệu dao động được lặp lại -Chu kỳ T(s): là thời gian

liên tiếp và mãi mãi. vật thực hiện được một
động tuần hoàn.
dao động toàn phần
Thế nào là dao động
-Tần số f = 1/T (Hz): là
tuần hoàn? Thế nào
số dao động toàn phần vật
là chu trình?
thực hiện được trong 1
giây
Hoạt động 2. (20’) Thiết lập phương trình động lực học của vật dao động trong con lắc lò xo
Nghiệm phương trình động lực học.
Mô tả cấu tạo của
1) con lắc lò xo:
Nhóm NLTP liên
con lắc lò xo?
quan đến sử dụng
Khi vật dao động, ở
kiến thức vật lí: Sử
vị trí bất kì có li độ Trả lời các câu hỏi
dụng được kiến thức
x. Phân tích các lực gợi ý, thiết lập pt
vật lí để thực hiện các


tác dụng vào vật.

O

như nội dung SGK.


Theo định luật II N,
pt chuyển động của
vật được viết thế
nào?
Pt F = ma với F tính
thế nào? Độ lớn gia
tốc a xác định thế
nào?
-Giới thiệu pt vi
phân:
x” + ω2x = 0
-Ghi nhận giới thiệu
của GV.

nhiệm vụ học tập.

a)

M

b)
O

x
x
Hình 6.3. Con lắ
c lò
xo
a) Vậ

tnặ
ng ở
vòtrí câ
n bằ
ngO, lò
xo khô
ng dã
n.
b) Vậ
tnặ
ng ở
vòtrí M, li độx, vậ
tchò
u lực tá
c dụng
củ
a lực đà
n hồ
i F =- kx củ
a lò
xo.

2) Lập pt ĐLH:
-Lập trục Ox (hình vẽ)Gọi x
= OM : li độ
-Lực hồi phục (lực đàn hồi)
F = -kx (1)
-Trả lời câu hỏi C2, -Theo định luật II Niutơn: F
-Giới thiệu pt ĐLH để nghiệm lại pt = ma (2)
có (1) và (2): ma = -kx

và nghiệm của pt.
x "+ ω 2 x = 0
k
u cầu HS nhận xét nghiệm
k
x " = − x (*) Đặt ω 2 =
→ kết luận về dao x = A cos ( ωt + ϕ )
m
m
2
động điều hòa?
(*) − ω x = x "
H5. dao động điều
hòa là gì?

hay x "+ ω 2 x = 0

3)Nghiệm phương trình
động lực học x "+ ω 2 x = 0
có dạng x = A cos ( ω t + ϕ )
*Định nghĩa dao động điều
hòa:là dao động mà li độ là
hàm cơsin hay sin của thời
gian nhân với một hằng số
Hoạt động 3. (15’) Tìm hiểu: Các đặc trưng của DĐĐH, đồ thị (li độ) của DĐĐH.
Cho HS phân tích pt:
+ A (dương): biên độ.
Vận dụng (giải thích,
Sử
dụng

SGK,
ghi
A
=
x
ứng
với
dự đốn, tính tốn, đề
x = A cos ( ωt + ϕ )
max
ra giải pháp, đánh giá
Xác định ý nghĩa của nhận ý nghĩa của từng cos ( ωt + ϕ ) = 1
từng đại lượng trong pt. đại lượng trong pt ( ω t + ϕ ) : pha dao động giải pháp … ) kiến
thức vật lí.
x = A cos ( ωt + ϕ )
tại thời điểm t (rad)
+ ϕ: pha ban đầu ứng
Cho HS quan sát đồ thị
với pha ( ωt + ϕ ) vào
li độ DĐĐH ↔ ϕ = 0
thời điểm t=0 (rad)
Ghi nhận cách vẽ đồ + ω: tần số góc của
theo hình 6.4.
u cầu HS tự luyện thị theo hình 6.4
dao động (rad/s) hoặc
tập.
(độ/s)
Hoạt động 4. (5’) Củng cố.
Cho HS vận dụng kiến thức bằng việc giải bài tốn áp dụng: Phương trình dao động của một vật là:
π


x = 6 cos  4π t + ÷ (cm).
6


a) Xác định biên độ, tần số góc, chu kì và tần số của dao động.
b) Xác định pha của dao động tại thời điểm t = 0,25s, từ đó suy ra li độ tại thời điểm ấy.
Tiết 2.


Hoạt động 1 (5’) Tìm hiểu: Chu kì – Tần số của DĐĐH.
-Yêu cầu Hs quan sát,
-Chu kì:
phân tích đồ thị li độ -Phân tích đồ thị và T = 2π ; f = 1 = ω
ω
T 2π
(hình 6.4)
ghi nhận kiến thức.
Nêu nhận xét bằng -Thảo luận, lập Với con lắc lò xo:
việc trả lời câu hỏi:
công thức tính T và
m
1 k
T = 2π
;f =
? Nhận xét gì về f của con lắc lò xo.
k
2π m
khoảng thời gian



?
ω

Nhóm NLTP liên quan
đến sử dụng kiến thức
vật lí: Sử dụng được
kiến thức vật lí để thực
hiện các nhiệm vụ học
tập.

-Giới thiệu cho HS T
và f của DĐĐH. Yêu
cầu HS lập biểu thức
tính T và f đối với con
lắc lò xo.
Hoạt động 2. (10’) Tìm hiểu: Vận tốc, gia tốc trong DĐĐH
Hướng dẫn HS xác
định biểu thức vận
tốc, gia tốc bằng câu
hỏi gợi ý.
Từ pt li độ và ý
nghĩa cơ học của đạo
hàm, xác định biểu
thức vận tốc và gia
tốc trong DĐĐH.
hãy so sánh sự lệch
pha của li độ và vận
tốc; li độ và gia tốc.
-Hướng dẫn HS xác

định ϕ của x và v, a →
sự lệch pha của
chúng

2)Vận tốc trong DĐĐH
-Xác định pt vận v
=
x’ ⇒
tốc, gia tốc trong v = −ω A sin ( ωt + ϕ )
DĐĐH. Rút ra Vận tốc sớm pha π/2 so
nhận xét.
với li độ x; x trễ pha π/2 so
với v
2) Gia tốc trong DĐĐH:
=
v’
=
x” ⇒
-Thảo luận nhóm, a
2
xác định pha ban a = −ω A cos ( ωt + ϕ )
Gia tốc ngược pha với li
đầu của x, v, a.
độ.

Nhóm NLTP liên quan
đến sử dụng kiến thức
vật lí: Sử dụng được kiến
thức vật lí để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.

Vận dụng (giải thích,
dự đoán, tính toán) kiến
thức vật lí

Hoạt động 3. (20’) Biểu diễn dao động điều hòa bằng vectơ quay.
-Trình bày nội dung
ở cột chính. Vẽ hình
6.6; 6.7. dẫn đến -Đọc SGK, tìm hiểu
công thức 6.11 và và ghi nhận nội dung
nêu kết luận ở cột GV giới thiệu.
này.
Có thể gợi ý cho HS
sau khi giới thiệu
ur
vectơ A (hình 6.6)
bằng câu hỏi:
Ở thời điểm bất kì t,
góc giữa
trụcr Ox và
ur uuuu
vectơ A = OM biểu
diễn đại lượng nào
của DĐĐH?

-Để biểu diễn DĐĐH
x = A cos ( ω t + ϕ ) ta dùng 1
uuuu
r
vec tơ OM có độ dài là A
(biên độ) quay đều

quanh điểm O trong mp
chứa trục Ox với tốc độ
góc ω.
-Ở thời điểm ban đầu t =
0,
góc giữa trục Ox và
uuuu
r
là ϕ.
-Một HS lên bảng xác OM
-Ở thời điểm
t, góc giữa
định:
uuuu
r
uuuur
trục Ox và OM là góc ωt
chOx OM = OP
+ ϕ.
x = OP = A cos ( ωt + ϕ )
-Độ dài
đại
số của hình
uuuu
r
chiếu OM trên trục x sẽ

Nhóm NLTP liên quan
đến sử dụng kiến thức
vật lí: Sử dụng được

kiến thức vật lí để thực
hiện các nhiệm vụ học
tập.
Vận dụng (giải thích,
dự đoán, tính toán, đề ra
giải pháp, … ) kiến thức
vật lí vào các tình huống
.


Xác định độ dài đại
là:
số của hình
chiếu -Nêu kết luận của x = OP = A cos ( ωt + ϕ )
uuuu
r
vectơ quay OM trên SGK.
Kết luận: Độ dài đại số
trục Ox vào một thời
của hình chiếu trên trục
điểm t bất kì. Nhận
ox của véc tơ quay biểu
xét.
diễn dao động điều hoà
-Phân tích hướng
chính là li độ x của dao
dẫn HS phát hiện
động.
mối quan hệ giữa
*Lưu ý:

DĐĐH
-kết luận trên có thể vận
x = A cos ( ωt + ϕ )

dụng để giải toán.
-Cách chuyển đổi hàm
một chuyển động
lượng giác
tròn đều trên đường
x = Asin(ωt + ϕ) =
tròn tâm O, tốc độ
π
góc ω, bán kính
Acos(ωt+ϕ − )
2
đường tròn bằng A.
Hoạt động 4. (10’) Điều kiện ban đầu: Sự kích thích dao động. Củng cố-Vận dụng.
- Mục này HS có thể tự nghiên cứu. GV có thể trình bày một vài VD hướng dẫn HS xác định
x và v vào thời điểm t = 0, từ đó rút ra kết luận A và ϕ của một DĐĐH phụ thuộc vào cách
kích thích dao động.
- Hướng dẫn HS giải bài tập số 6: viết pt DĐĐH.
+ Lưu ý HS nhớ các giá trị đặc biệt của ϕ ứng với gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân
π
bằng: ϕ = ±
2

- Yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà:
+ Giải tất cả bài tập SGK trang 35 và SBT.
+ Xem trước bài: Con lắc đơn.
IV. Rút kinh nghiệm-Bổ sung.


Tiết 13-14.
CON LẮC ĐƠN - CON LẮC VẬT LÍ.
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc đơn, có khái niệm về con lắc vật
lí.
- Củng cố kiến thức về DĐĐH.
2) Kĩ năng:
- Nắm vững những công thức về con lắc và vận dụng trong những bài toán đơn giản.
II.Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Chuẩn bị một con lắc đơn và một con lắc vật lí để HS quan sát trên lớp. Nên chuẩn bị con
lắc vật lí bằng bìa hoặc tấm gỗ phẳng, trên mặt có đánh dấu khối tâm G và khoảng cách OG
từ trục quay đến khối tâm G.
- Nhắc HS ôn tập về chuyển động quay của vật rắn từ tiết trước.
2) Học sinh:


×