Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

123doc giao an chu de guong lop 7 ptnl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.06 KB, 11 trang )

Tiết 5,7,8:
CHỦ ĐỀ: Gương phẳng – Gương cầu Lồi - Gương cầu Lõm
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
a) Kiến thức:
Nắm được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu
lồi, gương cầu lõm.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng
có cùng kích thước.
- Vận dụng được tính chất của ảnh của GP vào thực tế cuộc sống: gương treo
tường.
- Nêu và giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia
tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một
chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
- Vận dụng được tính phản xạ của GCLõm vào thực tế cuộc sống: bếp dùng NL
mặt trời, đèn pha xe máy, ôtô.
b) Kỹ năng :
- Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng dựa vào đặc điểm của ảnh.
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Biết cách bố trí TN để quan sát ảnh ảo của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Vẽ được chùm tia phản xạ hội tụ, song song khi có chùm tia phân kì, song song
đặt trước GCLõm.
c. Thái độ :
- Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
- Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm
d. GD bv mt:
- Biết ứng dụng gương cầu lồi vào thực tế
- Biết cách sd năng lượng mặt trời tập trung một chỗ bằng gương cầu lõm để
góp phần tiết kiệm, bv mt.
2. Mục tiêu phát triển năng lực:


a. Định hướng các năng lực được hình thành
Năng lực giải guyết vấn đề, năng lực thực nghiêm, năng lực dự đoán, thiết kế và
thực hiện các phương án thí nghiệm, đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề
Nhóm năng
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
lực
trong chuyên đề
Nhóm NL K1: Trình bày được kiến thức về các - HS trình bày được tính chất của ảnh
liên quan hiện tượng, đại lượng, định luật, tạo bởi các gương.
đến sử
nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo,
dụng kiến các hằng số vật lý.
thức vật lý K2: Trình bày được mối quan hệ HS nhận biết được mối liên hệ giữa các
giữa các kiến thức vật lý.
đơn vị đo.
Km/h và m/s
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để
HS sử dụng được kiến thức vật lý và


thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Nhóm NL
về phương
pháp (tập
trung vào
năng lực
thực

nghiệm và
năng lực
mô hình
hóa)

Nhóm NL
trao đổi
thông tin

thảo luận :
+ Nhận biết được mối quan hệ giữa các
đơn vị đo.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, - HS vận dung kiến thức vật lý : vẽ ảnh
tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá tạo bởi GP, chùm sáng đến GC lõm
giải pháp …) kiến thức vật lý vào các - HS: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
tình huống thực tiễn.
và cuộc sống.
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự
kiện vật lý.
P2: Mô tả được các hiện tượng tự HS nêu các hiện tượng vật lý
nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra
các quy luật vật lý trong hiện tượng
đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và HS trả lời những câu hỏi liên quan của
xử lý thông tin từ các nguồn khác các thí nghiệm trong chuyên đề.
nhau để giải quyết vấn đề trong học
tập vật lý.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô HS làm thí nghiệm trực quan.
hình để xây dựng kiến thức vật lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ

toán học phù hợp trong học tập vật
lý.
P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng diều kiện quan sát ảnh qua các gương.
của hiện tượng vật lý.
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra
các hệ quả có thể kiểm tra được.
P8: Xác định mục đích, đề xuất HS đề suất được phương án làm thí
phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý nghiệm để quan sát ảnh tạo bởi các
kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. gương.
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết
quả thí nghiệm và tính đúng đắn của
các kết luận được khái quát hóa từ
kết quả thí nghiệm này.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng Học sinh trao đổi các hiện tượng tự
vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và các nhiên quan sát được.
cách diễn tả đặc thù của vật lý.
X2: Phân biệt được những mô tả các
hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ
đời sống và ngôn ngữ vật lý (chuyên
ngành).
X3: Lựa chọn, đánh giá được các
nguồn thông tin khác nhau.
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên
tắc hoạt động của các thiết bị kỹ
thuật, công nghệ.


X5: Ghi lại được các kết quả từ các
hoạt động học tập vật lý của mình
(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí

nghiệm, làm việc nhóm…).
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lý của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm…) một cách
phù hợp.

Học sinh ghi lại dược các kết quả từ
hoạt động học tập vật lý của mình.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt
động nhóm mình trước cả lớp. Cả lớp
thảo luận để đi đến kết quả.
- Học sinh trình bày được các kết quả từ
hoạt động học tập vật lý của cá nhân
mình.
X7: Thảo luận được kết quả công Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm,
việc của mình và những vấn đề liên rút ra nhận xét của nhóm mình.
quan dưới góc nhìn vật lý.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong Học sinh tham gia hoạt động nhóm
học tập vật lý.
trong học tập vật lý.
Xác định được trình độ về kiến thức.
C1: Xác định được trình độ hiện có Nắm được những tính chất của ảnh của
về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá 1 vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu
nhân trong học tập vật lý.
lồi, gương cầu lõm. Nhận biết được
vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng
hơn của gương phẳng có cùng kích
thước, và việc giải bài tập ở nhà.

C2: Lập kế hoạch và thực hiện được Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch,
kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học điểu chỉnh kế hoạch học tập trên lớp và
tập vật lý nhằm nâng cao trình độ ở nhà cho phù hợp với điều kiện học tập
bản thân.
của chuyên đề.
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và
hạn chế của các quan điểm vật lý
Nhóm NL
trong các trường hợp cụ thể trong
liên quan
môn Vật lý và ngoài môn Vật lý.
đến cá nhân
C4: So sánh và đánh giá được dưới
khía cạnh vật lý- các giải pháp kỹ
thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã
hội và môi trường.
C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để
đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn
của thí nghiệm, của các vấn đề trong
cuộc sống và của các công nghệ hiện
đại.
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý
lên các mối quan hệ xã hội và lịch
sử.


II. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
(Mô tả yêu
thấp
cao
Nội dung
cầu cần đạt)
(Mô tả yêu
(Mô tả yêu
cầu cần đạt)
cầu cần đạt)
1.Tính chất của ảnh tạo 2. Giải thích sự 3. Biết vẽ ảnh 4. Biết vẽ ảnh
Gương
bởi gương phẳng?
tạo thành ảnh
của điểm sáng của vật tạo bởi
phẳng
bởi GP?
tạo bởi GP dựa GP dựa vào
vào tính chất.
tính chất.
5.Tính chất của ảnh tạo
7. So sánh
8. Ứng dụng
9. Giải thích
tính chất của
của GP và GC tại sao vùng
Gương cầu bởi gương cầu lồi?
6. Nhận biết vùng nhìn
ảnh tạo bởi GP lồi

nhìn thấy GC
lồi
thấy của GP và GC lồi
và GC lồi?
lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy
của GP?
10. Tính chất của ảnh
11. Sự phản xạ 12. Tìm hiểu
13. Giải thích
ứng dụng GC
vì sao nhờ có
Gương cầu tạo bởi gương cầu lõm? trên GC lõm
NTN?
lõm :Pin và các pha đèn mà
lồi
14. So sánh
ứng dụng
đèn sáng đi xa
tính chất của
khác?
được?
ảnh tạo bởi GP,
GC lồi và GC
lõm?
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của GV
- 1 gương cầu lồi .
- 1 gương cầu lõm có giá đở thẳng đứng .
- 1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lõm.

- 1 cây nến .
- 1 màn chắn có giá đở di chuyển được.
- 1 Đèn
- Bảng phụ ghi các bước làm thí nghiệm, nội dung bài học, hình 7.3,8.4 hoặc máy
chiếu
2. Chuẩn bị của HS
- Mỗi nhóm 1 đèn pin (nếu có)
- Nghiên cứu trước nội dung bài.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TT
HOẠT ĐỘNG
CỦA GV

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

Năng
lực được
hình
thành


TIẾT 5

Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ
chức tình huống học tập (10
1. HĐ1:
phút).
Kiểm tra - a. Kiểm tra :
Tổ chức

- HS 1: Phát biểu định
tình huống luật phản xạ ánh sáng,
học tập
xác định tia tới SI.
(10 phút).
- HS 2: Giải bài tập 4.2 và vẽ
trường hợp a
b. Tổ chức tình huống học tập .
- Yêu cầu HS đọc phần mở đầu
SGK.
2. HĐ2:
- GV hướng dẫn HS làm thí
Nghiên cứu nghiệm như hình 5.2 SGK và
tính chất quan sát trong gương .
của ảnh tạo - Làm thế nào để kiểm tra được
bởi gương dự đoán?
phẳng .
- Có thể học sinh nêu lên:
(20 ph)
Phương án lấy màn chắn hứng
ảnh.
- GV hướng dẫn học sinh đưa
màn chắn đến mọi vị trí để
khẳng định không hứng được
ảnh.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận 1.
- GV hướng dẫn học sinh thay
pin bằng 1 cây nến đang cháy, vì
nến cháy cho ảnh rõ hơn.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận 2 và

ghi vào vở.
- Yêu cầu HS nêu phương án so
sánh và để cả lớp thảo luận nêu
cách đo? Đánh dấu vị trí ảnh.

- Nêu các tính chất của ảnh tạo
bởi gương phẳng?
3. HĐ3:

- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS.1: Lên bảng trả lời, các HS
dưới lớp chú ý lắng nghe phần trình
bày của bạn và nêu nhận xét.
- HS.2: Lên bảng giải, HS dưới lớp
nêu nhận xét.
- 1 học sinh đọc tình huống sgk, suy
nghĩ và tìm cách trả lời.

1/ Tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng:
- Học sinh bố trí thí nghiệm.
- Quan sát: Thấy ảnh giống vật.
- Dự đoán: Nêu phương án.
+Tính chất 1: Ảnh có hứng được
trên màn chắn không?
- Nhìn vào kính: Có ảnh.
- Nhìn vào màn chắn: Không có
ảnh.
+ Học sinh thảo luận trả lời câu C1.
Không hứng được ảnh .

* Kết luận 1: Ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng không hứng được
trên màn chắn gọi là ành ảo.
+ Tính chất 2: Độ lớn của ảnh có
bằng độ lớn của vật không?
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn
của GV hoạt động nhóm hoàn chỉnh
kết luận.
* Kết luận 2: Độ lớn ảnh của một
vật tạo bỏi gương phẳng bằng độ
lớn của vật.
+ Tính chất 3: So sánh khoảng cách
từ 1 điểm của vật đến gương và
khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến
gương.
- Đo khoảng cách: Đặt thước qua
vật (ảnh) đến gương và vuông góc
với gương
* Kết luận 3: Điểm sáng và ảnh
của nó tạo bởi gương phẳngcách
gương một khoảng bằng nhau.

K1
K3
C3
P2
P8
P9
X1
X2

X5
X7
X8


Giải thích
sự tạo
thành ảnh
tạo bởi
gương
phẳng.
(5 ph)

4.HĐ4:
- Củng cố
- Vận dụng
- Hướng
dẫn về nhà
(10 ph).

Hoạt động 3: Giải thích sự tạo
thành ảnh tạo bởi gương
phẳng. (5 ph)
- GV yêu cầu học sinh làm theo
yêu cầu câu C4
- Điểm giao nhau của 2 tia phản
xạ có xuất hiện trên màn chắn
không?
- Yêu cầu HS đọc thông báo.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận và

ghi vào vở.

II. Giải thích sự tạo thành ảnh
bởi gương phẳng.
- Câu C4: Học sinh vẽ ảnh S’ (ảnh
đối xứng).
- Vẽ 2 tia phản xạ IR và KM .
- Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tại
S’.
- Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ
nhìn thấy S’.
* Kết luận : Ta nhìn thấy ảnh ảo S’
vì các tia phản xạ lọt vào mắt có
đường kéo dài đi qua ảnh S’.
*Ảnh của một vật là tập hợp ảnh
của tất cả các điểm trên vật.
Hoạt động 4: Củng cố - Vận III. Vận dụng.
dụng - hướng dẫn về nhà (10 + Câu C5: HS vẽ vào vở bằng bút
ph).
chì
a. Vận dụng:
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ ảnh
AB tạo bởi gương phẳng theo
yêu cầu câu C5.
b. Củng cố :
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức
trong bài đã học.
- GV cho HS đọc “có thể em
chưa biết”
- Các mặt hồ trong xanh tạo ra

cảnh quan rất đẹp, các dòng sông
trong xanh ngoài tác dụng đối với
nông nghiệp và sản xuất còn có vai
trò quan trọng trong việc điều hòa
khí hậu, tạo ra môi trường trong
lành.
- Trong trang trí nội thất, trong
gian phòng chật hẹp, có thể bố trí
thêm các gương phẳng lớn trên
tường để có cảm giác phòng rộng
hơn.
- Các biển báo hiệu giao thông,
các vạch phân chia làn đường
thường dùng sơn phản quang để
người tham gia thông dễ dàng nhìn
thấy về ban đêm.

c. Hướng dẫn về nhà:

+ 2 HS đứng tại chổ nhắc lại kiến
thức và ghi kiến thức vào vở.
- HS đọc phần “có thể em chưa
biết”

+ 2 HS đứng tại chổ nhắc lại kiến
thức và ghi kiến thức vào vở.
- HS đọc phần “có thể em chưa biết


K4

X1
P9

K4
X5
C5


- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 5.1; 5.4 (Tr 7
SBT).
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực
hành như SGK
TIẾT 7
5. HĐ 5:
Bài cũ

Hoạt động 1:
Nêu tính chất của ảnh tạo bởi
GP?
6. HĐ 6: Hoạt động 2: Ảnh của 1 vật tạo
Ảnh của 1 bởi gương cầu lồi . (15 ph)
vật tạo bởi - Yêu cầu HS đọc SGK và làm
gương cầu TN như hình 7.1, GV hướng dẫn
lồi . (15 ph) khi cần thiết.

- Hãy so sánh độ lớn ảnh của hai
cây nến tạo bởi GP và GC lồi.
- Câu C.1 bố trí TN như hình 7.2
- GV nêu phương án so sánh ảnh

của vật qua hai gương.
+ Aûnh thật hay ảnh ảo?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại.

HS trả lời, GV nhận xét và cho điểm
1/ Ảnh của 1 vật tạo bởi gương
cầu lồi:
a. Quan sát: Học sinh bố trí thí
nghiệm và có thể dự đoán.
+ Là ảnh ảo.
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
b. TN kiểm tra: HS làm thí
nghiệm
+ Ảnh của 2 vật giống nhau trước
gương phẵng và gương cầu lồi.
+ HS nhận xét được.
- Ảnh ảo không hứng được trên
màn.
- Độ lớn lớn ảnh tạo bởi gương cầu
lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương
phẳng.
* Kết luận:
1. Là ảnh ảo không hứng được trên
mànchắn.
2. Ảnh quan sát dược nhỏ hơn vật.
II. Vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi
- HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Yêu cầu 3 nhóm làm phương án 1;

3 và 1 nhóm làm phương án 2.
- HS nhận xét ghi vào vở.
* Kết luận:
+ Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan
sát được một vùng rộng hơn so với
khi nhìn vào gương phẳng có cùng
kích thước.
- HS ghi kết luận vào vở.

K1
K3
C3
P2
P8
P9
X1
X2
X5
X7
X8

7. HĐ 7:
Xác định
vùng nhìn
thấy của
gương cầu
lồi. (8 ph) .

Hoạt động 3: Xác định vùng
nhìn thấy của gương cầu lồi.

(8 ph) .
- GV yêu cầu HS nêu phương án
xác định vùng nhìn thấy của 2
gương rồi so sánh.
- Hướng dẫn HS làm TN như
SGK.
- Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm, thảo luận kết quả chung ở
lớp trả lới câu C2 và rút ra kết
luận.

K1
K4
P1
P8
P9
X5

8. HĐ 8:
- Vận dụng
- Củng cố
- Hướng

Hoạt động 4: Vận dụng - Củng III. Vận dụng:
K4
cố – Hướng dẫn về nhà (7
X5
ph).
C5
1. Vận dụng:

+ HS nhận xét được: Gương cầu lồi


dẫn về nhà - GV hướng dẫn HS quan sát
(7 ph).
vùng nhìn thấy ở chổ khuất qua
gương phẳng và gương cầu lồi,
trả lời câu C.3
- Yêu cầu hs quan sát hình 7.4
trả lời câu C.4 và giải thích?
- GV gợi ý cho HS tại sao vùng
nhìn thấy GC lồi rộng hơn GP
(dựa vào hiện tượng phản xạ ánh
sáng.

TIẾT 8
9. HĐ 9:
- Kiểm tra
- Tổ chức
tình huống
học tập
(10 phút).

2. Củng cố :
- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức
trong bài đã học. (Có thể đọc
phần ghi nhớ SGK)
- GV cho HS đọc “có thể em
chưa biết”
- Tại vùng núi cao, đường hẹp

và uốn lượn, tại các khúc quanh
người ta đặt các gương cầu lồi
nhằm làm cho lái xe dễ dàng
quan sát đường và các phương
tiện khác cũng như người và các
súc vật đi qua. Việc làm này đã
làm giảm nhiều số vụ tai nạn
giao thông và bảo vệ tính mạng
con người và các sinh vật.
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 7.1 đến 7.4 (SBT)
- Vẽ vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi.
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ
chức tình huống học tập (5
phút).
1. Kiểm tra :
- HS 1: Hãy nêu đặc điểm của
ảnh tạo bởi gương cầu lồi .
- HS 2: Vẽ vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi (trình bày cách vẽ)
.
2. Tổ chức tình huống học tập .
- Yêu cầu học sinh đọc phần mở

ở xe ô tô và xe máy giúp người lái
xe quan sát được vùng rộng hơn ở
phía sau.

+ HS tự hoàn chỉnh câu
C.4 : Người lái
xe nhìn thấy
trong gương cầu
lồi xe cộ và
người bị các vật
cản ở bên đường che khuất, tránh
được tai nạn.
+ HS vẽ tiếp tia phản xạ.
+ Đại diện từng nhóm nhắc lại kiến
thức đã học .
+ 1 vài HS đọc phần ghi nhớ SGK .

- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS lên bảng trả lời, các HS dưới
lớp chú ý lắng nghe phần trình bày
của bạn và nêu nhận xét.
- HS chữa bài tập trên bảng.
- 1 học sinh đọc phần mở đầu SGK
cả lớp nêu dự đoán.
- HS suy nghĩ trả lòi.


10. HĐ 10:
Nghiên cứu
ảnh của 1
vật tạo bởi
gương cầu
lõm .
(10 ph)


11. HĐ 11:
Nghiên cứu
sự phản xạ
ánh sáng
trên gương
cầu lõm
(10 ph)

đầu SGK và nêu dự đoán.
- Gương cầu lõm là gì? Gương
cầu lõm có tính chất gì mà có thể
“thu” được năng lượng mặt trời.
Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh
của 1 vật tạo bởi gương cầu
lõm. (15ph)
- GV giao cho mỗi nhóm HS 1 là
GP, 1 là GC lõm, nhận biết
gương nào là GP, GC lõm?
gương cầu lõm là gương có mặt
phản xạ là mặt trong của 1 phần
mặt cầu .
- GV yêu cầu HS đọc TN và tiến
hành TN theo nhóm.
- Yêu cầu HS nhận xét thấy ảnh
khi để vật gần gương và xa
gương có thể nêu phương án TN.
- Yêu cầu HS nêu phương án
kiểm tra kích thước của ảnh ảo.
- GV trình chiếu

- GV cho HS chốt lại: Tính
chất của ảnh tạo bởi gương cầu
lõm?
- Yêu cầu HS ghi kết quả vào vở.
Hoạt động 3: Nghiên cứu sự
phản xạ ánh sáng trên gương
cầu lõm (10 ph) .
- Yêu cầu HS đọc TN và nêu
phương án.
- Hướng dẫn HS làm TN như
SGK.
- GV làm TN mô phỏng cho HS
quan sát. (trình chiếu máy chiếu)
- Yêu cầu HS nghiên cứu và giải
thích câu C4, và ghi vào vở.
- GV vẽ hình trên bảng, HS vẽ
vào vở.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận và
ghi vào vở
- GV trình chiếu các ứng dụng
GC lõm.
- Mặt trời là một nguồn năng
lượng. Sử dụng năng lượng Mặt
trời là một yêu cầu cấp thiết
nhằm giảm thiểu việc sử dụng

1/ Ảnh tạo bởi gương cầu lõm:
Câu C1: Vật đặt ở mọi vị trí trước
gương
+ Gần gương: Ảnh lớn hơn vật.

+ Xa gương: Ảnh nhỏ hơn vật.
(ngược chiều )
+ Kiểm tra ảnh ảo.
- HS thay gương bằng tấm kính
trong lõm
- Đặt vật gần gương.
- Đặt màn hình ở mọi vị trí và
không thấy ảnh ® Ảnh nhìn thấy
là ảnh ảo, lớn hơn vật
Câu C2: So sánh ảnh của cây nến
trong gương phẳng và gương cầu
lõm.
* Kết luận: Đặt một vật trước
gương cầu lõm, nhìn vào gương
thấy một ảnh ảo không hứng được
trên màn chắn và lớn hơn vật.

K1
K3
C3
P2
P8
P9
X1
X2
X5

II. Sự phản xạ ánh sáng trên
gương cầu lõm:
1. Đối với chùn tia song song.

- Câu C3: HS làm thí nghiệm.
+ Kết luận: Chiếu 1 chùm tia sáng
song song lên một gương cầu lõm ta
thu được một chùm tia phản xạ hội
tụ tại 1 điểm trước gương.
- HS nghiên cứu và giải thích câu
C4
C4: Vì Mặt trời ở xa, chùm tia tới
gương là chùm sáng song song do
đó chùm sáng phản xạ hội tụ tại vật
do đó vật nóng lên.

K1
K2
K3
K4
P2
X5
C5

X8


năng lượng hóa thạch (tiết kiệm
tài nguyên, bảo vệ môi trường).
- Một cách sử dụng năng lượng
Mặt trời đó là: Sử dụng gương
cầu lõm có kích thước lớn tập
trung ánh sáng Mặt trời vào một
điểm (để đun nước, nấu chảy

kim loại, …)
- GV trình chiếu TN mô phỏng
cho HS quan sát. (trình chiếu
máy chiếu)
- Yêu cầu HS rút ra kết luận và
ghi vào vở

1. Đối với chùm tia sáng phân kỳ.
a/ Chùm sáng phân kỳ ở 1 vị trí
thích hợp tới gương ® hiện tượng
chùm phản xạ song song.
b/ Thí nghiệm: HS tự làm thí
nghiệm theo câu C5.
- HS rút ra kết luận và ghi vào vở.
+ Kết luận: Một nguồn sáng nhỏ S
đặt trước gương cầu lõm ở một vị
trí thích hợp, có thể cho một chùm
tia phản xạ song song.

- GV cho HS chốt lại Sự phản
xạ trên GC lõm như thế nào?
12. HĐ 12:
- Vận dụng
- Củng cố
- Hướng
dẫn về nhà
(10 ph)

Hoạt động 4 : Vận dụng- Củng
cố – hướng dẫn về nhà ( 10 ph

).
1. Vận dụng:
-Yêu cầu HS tìm hiểu đèn pin và
trả lời câu C.6 , C7 và Giải thích
vì sao nhờ có pha đèn mà đèn
sáng đi xa được?
- GV hướng dẫn HS sử dụng đèn
pin.
- GV cho HS đọc “có thể em
chưa biết”
2. Củng cố :
- GV trình chiếu thêm 1 số ứng
dụng của GC lõm và giáo dụng
HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức
trong bài đã học. (Có thể đọc
phần ghi nhớ SGK).
+ Ảnh ảo của vật trước gương
cầu lõm có tính chất gì?
+ Để vật ở vị trí nào trước gương
cầu lõm thì có ảnh ảo?
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.

III. Vận dụng:
- Yêu cầu HS nêu được :
+ Pha đèn giống gương cầu lõm.
- HS trả lời câu hỏi C6; C7 vào vở

- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu

hỏi của GV.
- Ảnh ảo lớn hơn vật.
- Khi vật đặt gần gương .
- Vật đặt xa gương, ảnh ngược chiều
và nhỏ hơn vật.

K3
X4
P9
X5


13. HĐ13:
Củng cố
(10 ph).

- Làm bài tập 8.1 đến 8.4 (SBT)
- HS chuẩn bị bài tổng kết
chương I
- So sánh tính chất của ảnh tạo
bởi GP, GC lồi và GC lõm?
- Ứng dụng của GP và GC lồi,
GC lõm?

- HS nhắc lại

K4
C5
X5




×