Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.67 KB, 22 trang )

BÀI TẬP HỮU CƠ DÙNG ĐỂ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN HSGQG
Câu 1: Hãy đề nghị cơ chế cho các phản ứng sau:
a.
O

1. BuMgBr
2. H2 O

A1 + A2 + A3 + A4 + A5

3. H2SO4

Biết rằng từ A1 → A5 là các đồng phân có cùng công thức phân tử C13H22.
b.
HO

H 2SO 4

OH

O

c.
O

COOH

1. NaOH, Cl2
2. H 3 O+

COOH



O

d.

COOCH 3
O

COOCH 3

O

MeOK/MeOH

COOCH3

LG
a.
O

OMgBr
1/ BuMgBr

OH

2/ H 2O

3/ H3 O+

+


-H+

-H2 O

+

O

-H +

1/ BuMgBr
2/ H2O
3/ HCl 4M

A1 →A5
b.

HO
+H +

OH

c.

-H2 O

+
OH


-H+

+
HO

O


O

O

O

OHCl2

Cl

Cl 2

Cl

Cl

O
COO-

Cl 2

OHO


OH-

O

OH-

COO

CCl3

-

COOH

- CCl

OH-

COO-

- CCl

2

O

O

COOH


H 3O+

COO-

2

COOH

O

d.

O

O

COOCH3

COOCH3

COOCH 3

MeO -

COOCH 3 -MeOH
COOCH 3

-


COOCH 3 MeO-

- H2O

COOCH 3

-O

COOCH 3
HO

COOCH 3

MeOH
-MeO-

COOCH 3
COOCH 3

COOCH 3

COOCH 3
OCH3

COOCH 3

O-

-MeOH


O
-MeO-

Câu 2: Hãy đề nghị công thức cấu trúc của các chất từ A đến G trong dãy tổng
hợp papaverin C20H21O4N(G)
H2, Ni,t0

3,4-(CH3O)2C6H3CH2Cl

KCN

B
E

A
C

H3O+, t0

PCl5

P2O5

F

Pd, t0

G

D


Hỏi trong papaverin có chứa dị vòng nào? Hãy viết các phương trình hóa học dưới dạng công
thức cấu tạo.
LG
NH2
H2, Ni,t0

NC

Cl

O

KCN

OCH3
OCH3

B
OCH3
OCH3

OCH3
OCH3

NH
P2O5

COOH


COCl

OCH3
OCH3

PCl5
H3O+, t0

A

OCH3
OCH3

D

OCH3
H3CO
OCH3
N

OCH3

OCH3
OCH3

C
H3CO

OCH3


OCH3

Pd, t0

OCH3
N

OCH3

F

OCH3

G

Trong papaverin có chứa dị vòng N
Câu 3: Từ các hợp chất hữu cơ có không quá 3 nguyên tử C và các chất vô cơ cần thiết, điều kiện có đủ, hãy
điều chế
Br

O

a.

b.
O

c.



LG
a.
H2, Ni,t0

1/ Br2(1:1)

1/ O3

2/ KOH/EtOH, t0

2/ H2O2/OH-

MgBr

1/ HBr

COOH EtOH/H+
COOH

COOEt NaOEt
COOEt EtOH

O

HO

O

O


COOEt
H3O+, t0

H2SO4

2/ Mg/THF

b.
MgBr

C2H2

O

1/ H2O

2/ PCC
1/ NaNH2

KMnO4(l) HO

Na/NH3

O

OH

O

2/ EtBr


O

c.
MgBr

1/

MeCO3 H

OH

Br
PBr3/Et3 N

O

(SOBr2/piridin)

2/ H 2O

Câu 4:

a. Hoàn thành dãy phản ứng sau:
HO

OH
CH3COOH
ZnCl2 khan


A

Me2SO4 (1:1)
Na2CO3 - axeton

B

PhCHO
Piperidin

C

t

o

O

D

E (C16H12O4)

b. Viết sơ đồ điều chế 4,4-đimetylxiclopentan-1,2-điol từ axeton và đietyl malonat.
LG
1.a.

OH

OH


OH
COCH3

CH3COOH
ZnCl2 khan

HO

COCH3

Me2SO4 (1:1)
Na2CO3 - axeton

HO

CH3O

A
OH

CH3O

COCH=CHPh
t

O

B

CH3O


Ph

O

O

D

E

b.
COOEt

R2NH, H+

COOEt

CH2(COOEt)2
RO-

COOEt 1.
H3O+

EtOOC
EtOOC

COOEt

NaBH4


Na
Xilen

EtOOC

COOEt

Ph
OH

C

CH2(COOEt)2

O

O

o

CH3O

O

PhCHO
Piperidin

O


OH

HO

OH

2. -CO2
+
3. H / EtOH


Câu 5: Hợp chất A1 là dẫn xuất của eugenol có khả năng kích thích sinh trưởng thực vật. Từ

eugenol có thể tổng hợp A1 theo hai cách sau:
OH
OCH3

a.

NaOH/EtOH
140OC

-

180OC

1. ClCH2COONa, 90OC

A


A1

2. HCl

CH2-CH=CH2
OH
OCH3

b.

O
B 1. NaOH/EtOH, 100 C

1. NaOH

2. HCl

2. ClCH2COONa, 90OC

A1

CH2-CH=CH2

Hãy giải thích và so sánh khả năng phản ứng của hai cách tổng hợp trên.
LG
ONa

OH
OCH3


a.

OCH2COOH
OCH3

NaOH/EtOH
140OC - 180OC

2. HCl

A CH=CH-CH3

CH2- CH=CH2

A1 CH=CH-CH3
OCH2COOH

OCH2COONa

OH
OCH3

b.

OCH3

1. NaOH
2. ClCH2COONa,

CH2- CH=CH2


OCH3

1. ClCH2COONa , 90OC

OCH3

1. NaOH/EtOH, 100O C

90OC

2. HCl

B CH2- CH=CH2

A1 CH=CH-CH3

Phản ứng tạo thành A là phản ứng đồng phân hoá eugenol thành isoeugenol trong môi trường kiềm
rượu theo cơ chế tạo cacbanion. Ở đây ArOH chuyển thành ArO - , sự liên hợp của O - với nhân thơm
làm giảm độ bền của cacbanion.
Trong quá trình b. O - của ion ArOCH2COO- không liên hợp với nhân thơm nên cacbanion bền hơn
làm cho phản ứng đồng phân hoá dễ dàng hơn. Do đó việc thực hiện theo quá trình b. thuận lợi hơn,
ở mhiệt độ thấp hơn và cho hiệu suất cao hơn.
Câu 6: Các dẫn xuất chứa nitơ của A1 có hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm rất tốt. Xử lí

A1 với CH3OH/H2SO4 thu được A2, cho A2 phản ứng với hiđrazin hiđrat thì được A3. Sản
phẩm A4 là do A3 phản ứng với benzanđehit khi có mặt piperiđin. Hãy viết sơ đồ phản ứng,
công thức cấu tạo của A2, A3, A4 và gọi tên A1.
LG
OCH2COOH

OCH3 CH OH/H SO
3
2
4

OCH2COOCH3
OCH3

OCH2CONHNH2

OCH2CONHN=CHPh

OCH3 PhCHO

N2H4.H2O

OCH3

piperidin

CH=CH-CH3

CH=CH-CH3
A2

CH=CH-CH3
A3

CH=CH-CH3
A4


A1: Axit isoeugenoxiaxetic
Câu 7: Phản ứng sau là một thí dụ của quá trình axyl hóa enamin:
PhCO

2

N

COCl

CHCl3

N

Cl+N


Hãy viết cơ chế của phản ứng trên và so sánh với cơ chế phản ứng axyl hóa amoniac (sự
giống nhau và khác nhau giữa hai cơ chế phản ứng).
LG
Cơ chế phản ứng axyl hóa enamin là cộng enamin vào nguyên tử C của nhóm cacbonyl và tách ion clo:
O

N
Cl

N+ Cl

O-


C

Ph

N+

Cl-

O
Ph

Ph

Tiếp theo là chuyển proton đến phân tử enamin khác:
N

N+

N

O

N+
COPh

Ph

Cl-


H

Cơ chế axyl hóa amoniac cũng tuân theo qui luật cộng – tách:
O
Cl

O

OPh

Cl

NH3

C

Ph

Ph

H3N+
Cl-

NH3+

Chuyển proton đến phân tử NH3 thứ hai:
O
Cl-

O

Ph

H2N+
H

H2N

NH3

Ph

+ NH4Cl

Cả hai phản ứng đều thực hiện theo cơ chế cộng tách. Sự khác nhau chủ yếu là liên kết C-C được
hình thành khi axyl hóa enamin, còn liên kết C-N được hình thành khi axyl hóa amoniac.
Câu 8: Hãy trình bày cơ chế phản ứng của các chuyển hóa sau:
b)
a)
2

2. H3O

O

COOCH3

O

1. NaNH2
+


O

CH2COOCH3

1.CH3ONa

COOCH3

2. H3O

+

O

LG
Cơ chế phản ứng của các chuyển hóa:
a) H

O

OH

O

H

CH3ONa

O


H
COOCH3

C-OCH3

OCH3
O-

O

O-

O

-OCH
3

H

CHCOOCH3

O

O

+

H3O


O

b)

O

NaNH2

NaNH2

O

O

COOCH3
COOCH3

O

COOCH3
H+

O-

O


Câu 9:
Để tổng hợp hormon progesteron cần có tiền chất A.
Tiền chất A này được tổng hợp từ hợp chất B. Hợp chất B có

thể được điều chế từ C (etyl 1-metyl-3-oxoxiclohex-1-en-6cacboxylat)
theo sơ đồ sau:
HOCH2CH2OH

C
L

D

TsOH

LiAlH4

thñy ph©
n

M

TsCl
piri®
in

P (C12H20OS2)

(raxemic)

HCl 10%

F


COOC2H5

E
LiAlH4

HO
(A)

(B)

O

O
O

H+

COCH3

Q

THF

NaI
axeton

COOCH3

(g)


G (C8H10O)

HSCH2CH2SH
BF3.Et2O

K
P(C6H5)3

R

S

C6H5Li

T

(t)

(u)

U

B

H3O+

A

Cho: (g) là đimetyl malonat và các hóa chất cần thiết; (t) là (E)-4-metylđec-4-en-8-inal.
1. Viết công thức cấu tạo của các chất từ C đến U và xác định tác nhân và điều kiện chuyển hóa (u).

2. Viết sơ đồ chuyển hóa U thành B và đề xuất cơ chế phản ứng cuối cùng (B thành A, hiệu suất cao).
Trong sơ đồ trên có tạo ra M raxemic. Để chuyển hóa M thành P, người ta sử dụng M có cấu hình R.
Hãy nêu phương pháp (dạng sơ đồ) thu nhận M có cấu hình R từ M raxemic.
LG
1. Công thức cấu tạo của các chất từ C đến U và điều kiện chuyển hóa (u):
HO

O

TsOH

C

O

O

OH

H+

O

COOC2H5

O

O

COOCH3


(g) H2C(COOCH3)2, CH3ONa

S

HSCH2CH2SH
BF3.Et2O

S

S

I

S
P(C6H5)3

O

T

S

HO
+

S

(u): H3O , sau ®ã LiAlH4


U

2. Sơ đồ chuyển hóa U thành B:

S
+

H3O

S

Cơ chế phản ứng cuối cùng: B thành A.

H+

B

HO
LiAlH4

B

U

HO

O

-H O
2


(raxemic)

P+(C6H5)3I S

S

H

COOH

S

R

Q

P+(C6H5)3

S

thñy ph©
n

M

S
axeton

P (C12H20OS2)


C6H5Li

S
COOCH3

S

OTs NaI

O
G (C8H10O)

S

S

piri®in

S

THF

L

OH TsCl

S

CH2OH


F

E

K

LiAlH4

HCl 10%

O

COOC2H5

COOC2H5

D

O

O
LiAlH4


H2O+

HO

COCH3


HOH

A

Phương pháp (dạng sơ đồ) thu nhận M có cấu hình R từ M raxemic:
M là axit nên có thể tác dụng với bazơ. Đặt 2 đồng phân đối quang của M là (R)-M và (S)-M. Dùng
một bazơ quang hoạt, thí dụ (R)-C6H5CH(NH2)CH3 và đặt là (R)-Bazơ. Thực hiện qui trình sau:
(R)-M + (S)-M
BiÕn thÓraxemic
(R)-Baz¬
(R)-M.(R)-Baz¬ +(S)-M. (R)-Baz¬
Hçn hî p 2 ®
ång ph©

ia
KÕt tinh ph©
n ®o¹n trong
dung m«i thÝch hî p
(R)-M.(R)-Baz¬

(S)-M. (R)-Baz¬

H+

H+

(R)-M

(S)-M


Câu 10:
Cấu tạo của hợp chất K (tách từ quả hồi) đã được xác định theo sơ đồ phản ứng sau:
K (C 7 H10O 5)

O3

Me 2S

L (C 7H 10 O7 )

CH3OH
H+

M

HIO4

N

H 3O+

OHCCHO + OHCCH(OH)CH2 COCOOH

1. Hãy vẽ công thức cấu tạo của L, M, N và K, biết rằng K không chứa nhóm chức ancol bậc ba.
2. Hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp ra K từ những hợp chất chứa không quá 4C.
LG
1. Hãy vẽ công thức cấu tạo của L, M, N và K, biết rằng K không chứa nhóm chức ancol bậc ba.
HO


COOH
O3

HO

HO

Me2S

HO
K

OH

COOH
O
CHO
OH

COOH

COOH
O O
HO
L

O O

CH3OH
H+

OH
HO

OH

HIO4

OMe
M

OH

COOH
O O
CHO
OHC
N

OMe

2. Hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp ra K từ những hợp chất chứa không quá 4C.

Câu 11: Khi xiclotrime hoá buta-1,3-đien với sự có mặt của chất xúc tác cơ kim, người ta đã điều
chế được (Z, E, E)-xiclođođeca-1,5,9-trien. Đây là một phương pháp đơn giản để điều chế
hiđrocacbon vòng lớn. Khi dùng chất xúc tác thích hợp là các phức π-alyl của kim loại chuyển tiếp
người ta điều chế được (E, E, E)-xiclođođeca-1,5,9-trien và (Z, Z, E)-xiclođođeca-1,5,9-trien. Hãy
viết công thức cấu tạo của 3 hợp chất trên.
LG



7

8

7

8

9

6

6
5

5

6

9

9
5

4

1

3


4

8

7

4

3

3
2

1

2

2

1

Z, E, E
E, E, E
Z, Z, E
Câu 12: Varenicline đã được phát triển thành thuốc uống dùng trong điều trị chứng nghiện thuốc lá;
nó có thể được tổng hợp theo con đường dẫn ra dưới đây. Tất cả các hợp chất kí hiệu bằng chữ cái
(từ A đến H) đều trung tính không có điện tích.

a. Viết công thức cấu tạo của hợp chất A và B.
LG



b. Viết công thức cấu trúc cho các hợp chất C, D và F.
LG

c. Viết công thức của các tác nhân X, Y dùng để chuyển hợp chất G thành varenicline và công thức
cấu trúc của chất trung gian H trong sơ đồ tổng hợp trên.
LG

Aqueous NaOH or any other amide hydrolyzing reagents: Dung dịch NaOH hoặc bất kỳ thuốc thử
amit thủy phân khác


Câu 13: Hãy cho biết sản phẩm của các phản ứng sau:
a) Anlyl bromua + xiclohexylmagie bromua.
b) Xiclopentađien + HCl khan.
c) 2-metylpropen + NBS, ánh sáng.
d) Pent-1-en + NBS, ánh sáng.
e) Buta-1,3-đien + nước brom.
f) Hexa-1,3,5-trien + Br2/CCl4.
g) 1-(brommetyl)-2-metylxiclopenten, đun nóng trong CH3OH.
h) Xiclopentađien + metyl acrylat.
i) Xiclohexa-1,3-đien + MeOAcC ≡ CAcOMe
LG


Câu 14: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Gọi tên sản phẩm G (chỉ rõ cấu hình).
LG


Câu 15: Cho (2R, 3S)-2-brom-3-đơterobutan phản ứng với natri etylat trong ancol etylic thu được 3
anken, trong đó hai hợp chất có chứađơtero. Hãy viết công thức cấu trúc các anken đó và cho biết
danh pháp cấu hình Z-E hoặc R-S.
LG


Câu 16: Cho hiđrocacbon X quang hoạt có công thức phân tử C8H12. Biết:
- X tác dụng với H2 (xúc tác Pt, to) tạo thành chất Y (C8H18) không quang hoạt;
- X tác dụng với H2 (xúc tác Lindlar, to) tạo thành chất Z (C8H14) quang hoạt;
- X tác dụng với Na/NH3 lỏng, tạo thành chất T (C8H14) không quang hoạt.
Tìm công thức cấu trúc của X, Y, Z và T.
LG
E

- X: CH3-CH=CH-CH(CH3)-C ≡ C-CH3
- Y: CH3-CH2-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
E

Z

- Z: CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH=CH-CH3
E

E

- T: CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH=CH-CH3
Câu 17: Hợp chất A (C7H10O4) không tác dụng với H2/Pd, to. Chất A bị phân hủy trong môi trường H+
đun nóng tạo thành chất B (C4H8O2). Chất A tác dụng với LiAlH4, sản phẩmtạo thành đem thủy phân
trong môi trường H+ thu được chất C (C5H10O3). Chất C bị oxi hóa bởi K2Cr2O7/H2SO4 tạo thành chất

D (C5H6O5). Chất D khi bị đun nóng thì chuyển thành chất E (C3H6O). Chất C tác dụng với H2/Ni, to
tạo thành chất F không có tính quang hoạt. Xác định công thức cấu tạo của các chất từ A đến F.
LG
O
O

A:
O

O

B: HO-CH2-CH2-CO-CH3
C: HO-CH2-CH2-CO-CH2-CH2-OH
D: HOOC-CH2-CO-CH2-COOH
E: CH3-CH2-CO-CH3
F: HO-CH2-CH2-CHOH-CH2-CH2-OH


Câu 18:
a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

b) Viết cơ chế phản ứng tạo thành A.
LG
a)

b)

Câu 19: Viết công thức và gọi tên các đồng phân của bixiclooctan.
LG



Câu 1: Axit A được tách ra từ quả cây hồi. Cấu tạo của hợp chất A đã được xác định theo sơ đồ phản
ứng sau:

1. Vẽ cấu trúc cho các hợp chất Y1, Y2 và từ đó suy ra cấu trúc của Y3, A, B, C, D. Biết rằng A chỉ có
một
nguyên tử hiđro etylenic.
2. Hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp ra A từ những hợp chất chứa không quá 4C.
LG
1.

2. Sơ đồ phản ứng tổng hợp ra A từ những hợp chất chứa không quá 4C.


Câu 2:
1. Draw the structures of 1,3-diazole (imidazole, C 3H4N2), imidazol-1-ide anion, imidazolium cation,
1,3-oxazole (oxazole, C3H3NO) and 1,3-thiazole (thiazole, C3H3NS). Which structure(s) can be
considered aromatic? (Vẽ cấu trúc của 1,3-Diazole (imidazole, C3H4N2), anion imidazol-1-ide, cation
imidazolium, 1,3-oxazole (oxazole, C3H3NO) và 1,3-thiazol (thiazol, C3H3NS). Những cấu trúc là hợp
chất thơm?)
2. Arrange imidazole, 1,3-oxazole and 1,3-thiazole in decreasing order of melting and boiling points
and justify your order. (Sắp xếp imidazole, 1,3-oxazole và 1,3-thiazol theo thứ tự giảm dần nhiệt độ
nóng chảy và nhiệt độ sôi, giải thích.)
3. Using structural formulae, write down equations for the ionization of imidazole, oxazole, and
thiazole in water. Arrange the substances in decreasing order of base strength and justify your
answer. (Sử dụng công thức cấu tạo, viết phương trình ion hóa của imidazole, oxazole, và thiazol
trong nước. Sắp xếp các chất trên theo thứ tự giảm dần lực bazơ và giải thích.)
4. Propose a reaction mechanism showing the catalytic behavior of imidazole in hydrolyzing
RCOOR’ without a participation of OH–. Justify this behavior based on the structure of imidazole.
(Đề xuất một cơ chế phản ứng cho thấy vai trò xúc tác của imidazole trong phản ứng thủy phân

RCOOR' mà không cần sự tham gia của OH- . Giải thích điều này dựa trên cấu trúc của imidazole.)
5. Propose a reaction mechanism for the formation of 1,1’-carbonyldiimidazole (C 7H6N4O, CDI)
from imidazole and phosgen (COCl2). (Đề xuất một cơ chế phản ứng tạo thành 1,1'cacbonyldiimidazole (C7H6N4O, CDI) từ imidazole và phosgen (COCl2).)
6. Write down reaction equations for the preparation of CDI (a) using a mixture of 4 mol imidazole
and 1 mol phosgene and (b) using a mixture of 2 mol imidazole, 1 mol phosgene, and 2 mol NaOH.
Explain why reaction (a) is preferable. (Viết phương trình phản ứng tạo thành CDI với các trường
hợp (a) bằng cách sử dụng một hỗn hợp của 4 mol imidazole và 1 mol phosgene và (b) sử dụng một
hỗn hợp của 2 mol imidazole, 1 mol phosgene, và 2 mol NaOH. Giải thích tại sao phản ứng (a) là
thích hợp hơn.)
7. CDI is often used for the activation of carbonyl group for the coupling of amino acids in peptide
synthesis. (CDI thường được sử dụng để hoạt hóa các nhóm carbonyl cho các khớp nối của các axit
amin trong tổng hợp peptide.)
7.1 Use curly arrow mechanisms to complete the scheme below, showing the formation of the active
compound G from CDI and Alanine. (Sử dụng cơ chế mũi tên nhọn để hoàn thành sơ đồ dưới
đây, cho thấy sự hình thành của các hợp chất G hoạt động từ CDI và Alanine.)


7.2 Propose a reaction mechanism for the formation of dipeptide Ala-Gly from G and Glycine. (Đề
xuất một cơ chế phản ứng cho sự hình thành của các dipeptit Ala-Gly từ G và Glycine)

LG
1.
Structure
Imidazole (C3H4N2)

aromatic or not
aromatic (thơm)

Imidazol-1-ide anion


aromatic

(C3H3N2)
Imidazolium cation (C3H5N2)

aromatic

Oxazole (C3H3NO)

aromatic

Thiazole (C3H3NS)

aromatic

2.
Melting point
(điểm nóng chảy)

Imidazole > Thiazole > Oxazole
Imidazole is the first because of intermolecular hydrogen bonding.
Thiazole is placed before oxazole because thiazole’s molecular mass

Justification

and polarizability are lager than those of oxazole.

(sự biện hộ)

(Imidazol là lớn nhất vì giữa các phân tử có liên kết hiđro. Thiazol lớn

hơn oxazole vì thiazol là khối lượng phân tử và phân cực hơn so với
oxazole)

Boiling point
(điểm sôi)

Imidazole > Thiazole > Oxazole
Imidazole is the first because of intermolecular hydrogen bonding.

Justification

Thiazole is placed before oxazole because thiazole’s molecular mass
and polarizability are lager than those of oxazole.

3.


Equation for the
ionization

Kb

Imidazole > Thiazole > Oxazole

Justification

Conjugate acid of imidazole is symmetrical delocalized, forms stronger
hydrogen bonding with water, i.e. more stable, thus imidazole more basic
than oxadiazole and thiazole. Atom O is more electronegative than N and
S, it decreased electron density at N of oxazole, decreased stability of

oxazole’s conjugate acid making oxazole less basic than thiazole.
(Axit liên hợp của imidazole có sự phân bố đối xứng, tạo liên kết hydro
mạnh với nước, tức là ổn định hơn, do đó imidazole có tính bazơ mạnh
hơn oxadiazole và thiazol. Nguyên tử O có độ âm điện lớn hơn N và S, nó
làm giảm mật độ electron ở N của oxazole, giảm sự ổn định của axit liên
hợp của oxazole làm oxazole có tính bazơ nhỏ hơn thiazol.)

4.
Reaction mechanism: (cơ chế phản ứng)

Explanation (giải thích): Atom N-3 (N at 3-position) is strong nucleophile; The positive charge
is delocalized; The imidazole is good leaving group.
5.

6.
4 C3H4N2 + COCl2 → (C3H3N2)2CO + 2 [C3H5N2]Cl

(1)

2 mol of imidazole react with 1 mol of phosgene to form 1 mol of CDI and 2 mol of HCl; the
other 2 mol of imidazole are used to react with the HCl.
(2 mol của imidazole phản ứng với 1 mol của phosgene để tạo thành 1 mol của CDI và 2 mol
HCl; 2 mol khác của imidazole được sử dụng để phản ứng với HCl.)
2 C3H4N2 + COCl2 + 2 NaOH → (C3H3N2)2CO + 2 NaCl + 2 H2O

(2)


In imidazolyl groups of CDI the pair of electrons from N-1 and four electrons of the
remaining four atoms form a sextet of π-electron of aromatic system. They do not conjugate

with C=O. Two electron-withdrawing imidazolyl groups make C=O more active, the
imidazole is good leaving group, hence CDI readily reacts with water from reaction (2):
(Trong nhóm imidazolyl của CDI các cặp electron từ N-1 và bốn electron của bốn nguyên tử
còn lại tạo thành một hệ π-electron của hệ thơm. Chúng không liên hợp với C=O. Hai nhóm
imidazolyl hút electron làm cho C=O tích cực hơn, imidazole là nhóm dễ bị tách ra, do đó
CDI dễ dàng phản ứng với nước tạo thành ở phản ứng (2):)
(C3H3N2)2CO + H2O → 2 C3H4N2 + CO2 (3)
7.
7.1
R = CH3(NH2)CH

7.2

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (với A là benzen, B là propen):


A + B

H3PO4

C

T, p

O

J
Paracetamol

1) O2 (from air)


NaBH4

O

I

Catalist

NaOH

HCl

+ D

2) H3O+

O

O

OH

HNO3

G
+
H

HO


OH

E

Bisphenol A

CO2, NaOH
T, p

K

Cl

M

O

Aspirin

O
H

O
O

L

[ F ]n


Polycarbonate

O
H2SO4

Cl

CO2NH4

H2SO4

H

L

N

NaNO2
H2SO4

NH4OH

O

OH
H4NO2C
HO

Viết các công thức cấu trúc của các chất từ A đến E và từ G đến O.
LG


CO2NH4
Aluminon


Câu 4:
1. Cho xeten phản ứng với điazometan ở -78 0C trong điclometan thu đợc A. Sản phẩm này chỉ có thể đợc tách ra dới dạng hemiaxetal B, C4H8O2
khi cho vào hỗn hợp phản ứng 1 mol metanol ở -78 0C. Hãy xác định công
thức của A và B.
2. Lấy 1 mol B phản ứng với 2 mol vinyl magie bromua trong THF khan,
sau khi thuỷ phân bằng dung dịch nớc sẽ nhận đợc C. Xử lí C với HOCl rồi
loại nớc thì đợc D. D phản ứng với 1 mol trietylamin tạo thành E, C5H6O.
3. Sản phẩm C tác dụng với HBr khan trong CH2Cl2 khan cho phép nhận
đợc F, C5H8O.
4. Xử lí A mới sinh ra bằng đimetylamin ở -78 0C cho G, chất này phản
ứng với axeton trong môi trờng axit cho H có tên 1-N,N-đimetylamino-1axetonyl -


xiclopropan.
Hãy viết công thức cấu trúc của các chất trong các giai đoạn trên. Dùng
mũi tên cong chỉ rõ sự tơng tác của các chất để tạo thành sản phẩm.
LG
1.
CH2 = C = O

_
+
CH2 N N

+


_N
2
_ 78 0 C

O = C = CH2

+

: CH2

chuyển vị
CH3OH

O
A

CH3O

+

O

HO

OCH3
H

OH


OCH3
B

CH3O

O

O MgBr

1. CH2=CHMgBr

CH2=CHMgBr

CH=CH2

2. H+

THF khan

2.

HO

3.
HO

CH=CH2

Cl


H

+

HO

CH CH2Cl

OH

Cl

H2O

O
NEt3

E

D

C

HO
HO

CH=CH2

H


CH3

+

Br

O
HBr

CH2Cl2

C

F

4.
O
HNMe2

HO

NMe2

H+
H2O

+

NMe2
CH2=C CH3

OH

NMe2
CH2COCH3

Câu 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, xác định cấu trúc của các hợp
chất từ A đến I.
CH3
HC C

OH

PCl5

CH=CH2

A có 1 H etilenic
A

1.

Mg, ete khan

2.

CH2=C CHO
CH3

B


B có 5 H etilenic.

A


B

1. LiNH2

2. C6H13Br

t0

C

D

D cã 1 H etilenic.
D

H2
Pd /C

E

CH3MgI
ete khan

(CH3CO)2O


F

I, C19H38O2
CH3
[ ClMgCH=C=C CH=CH2]

BiÕt r»ng hîp chÊt A chuyÓn vÞ thµnh
LG
CH3

CH3

CH C C CH =CH2

PCl5

CH

C

OH

C = CH

ClMg CH =C =C

C

t0


HC

HO

H3O+

C8H17

C H

CH =CH2

H

CH2

CH

C

C = CH CH2MgCl

O

CH3

1. LiNH2

C6H13 C H


2. C6H13Br

HO

HO

C

B

H
C

CHO

H2, Pd / C

C

CH3MgBr

CH3

A
CH3

C6H13 C

CH2Cl Mg, ete


C6H13

D

C8H17

CH3
CH
E

CHO
CH3

CH3
CH3
(CH3CO)2O
C8H17 CH(CH2)3CH CH CH3
CH(CH2)3CH CH CH3
CH3
CH3 OCOCH3
CH3
CH3 OH
I
F



×