Câu 1:
1.a. Hoàn thành dãy phản ứng sau:
HO
OH
CH3COOH
ZnCl2 khan
A
Me2SO4 (1:1)
Na2CO3 - axeton
B
PhCHO
Piperidin
t
C
o
O
D
E (C16H12O4)
b.
Viết sơ đồ điều chế 4,4-đimetylxiclopentan-1,2-điol từ axeton và đietyl malonat.
2. Hợp chất A1 là dẫn xuất của eugenol có khả năng kích thích sinh trưởng thực vật. Từ
eugenol có thể tổng hợp A1 theo hai cách sau:
OH
OCH3
a.
NaOH/EtOH
1. ClCH2COONa, 90OC
A
140OC - 180OC
A1
2. HCl
CH2-CH=CH2
OH
OCH3
b.
O
B 1. NaOH/EtOH, 100 C
1. NaOH
2. ClCH2COONa,
2. HCl
90OC
A1
CH2-CH=CH2
Hãy giải thích và so sánh khả năng phản ứng của hai cách tổng hợp trên.
3. Các dẫn xuất chứa nitơ của A1 có hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm rất tốt. Xử lí A1 với
CH3OH/H2SO4 thu được A2, cho A2 phản ứng với hiđrazin hiđrat thì được A3. Sản phẩm A4 là
do A3 phản ứng với benzanđehit khi có mặt piperiđin. Hãy viết sơ đồ phản ứng, công thức
cấu tạo của A2, A3, A4 và gọi tên A1.
LG
1.a.
OH
OH
OH
COCH3
CH3COOH
ZnCl2 khan
HO
COCH3
Me2SO4 (1:1)
Na2CO3 - axeton
HO
CH3O
A
OH
CH3O
COCH=CHPh
t
O
B
CH3O
Ph
o
O
O
D
E
b.
COOEt
R2NH, H+
COOEt
CH2(COOEt)2
RO-
COOEt 1.
H3O+
EtOOC
EtOOC
COOEt
NaBH4
Na
Xilen
EtOOC
2.
COOEt
Ph
OH
C
CH2(COOEt)2
O
O
CH3O
O
PhCHO
Piperidin
O
OH
HO
OH
2. -CO2
+
3. H / EtOH
ONa
OH
OCH3
a.
OCH2COOH
OCH3
NaOH/EtOH
2. HCl
A CH=CH-CH3
CH2- CH=CH2
A1 CH=CH-CH3
OCH2COOH
OCH2COONa
OH
OCH3
1. NaOH
OCH3
b.
OCH3
1. ClCH2COONa , 90OC
140OC - 180OC
2. ClCH2COONa,
2. HCl
B CH2- CH=CH2
CH2- CH=CH2
OCH3
1. NaOH/EtOH, 100O C
90OC
A1 CH=CH-CH3
Phản ứng tạo thành A là phản ứng đồng phân hoá eugenol thành isoeugenol trong môi trường kiềm
rượu theo cơ chế tạo cacbanion. Ở đây ArOH chuyển thành ArO - , sự liên hợp của O - với nhân thơm
làm giảm độ bền của cacbanion.
Trong quá trình b. O - của ion ArOCH2COO- không liên hợp với nhân thơm nên cacbanion bền hơn
làm cho phản ứng đồng phân hoá dễ dàng hơn. Do đó việc thực hiện theo quá trình b. thuận lợi hơn,
ở mhiệt độ thấp hơn và cho hiệu suất cao hơn.
3.
OCH2COOH
OCH3
OCH2COOCH3
OCH3
CH3OH/H2SO4
CH=CH-CH3
OCH2CONHNH2
OCH3
N2H4.H2O
CH=CH-CH3
A2
OCH2CONHN=CHPh
OCH3
PhCHO
piperidin
CH=CH-CH3
A3
CH=CH-CH3
A4
A1 :
Axit isoeugenoxiaxetic
Câu 2:
1. Để tổng hợp axit permetrinic (E), là một sản phẩm lí thú trong hóa học về thuốc trừ sâu hại
trong nông nghiệp, người ta thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau:
H+
a. 2-Metylbut-3-en-2-ol
3-Metylbut-2-en-1-ol
CH3C(OEt)3
(-EtOH)
A (C9H16O2)
Viết công thức cấu tạo của A và trình bày cơ chế của hai giai đoạn phản ứng.
b.
A
to
CCl4
FeCl3
B
3,3
C
tBuONa
(C6H6)
KOH
D
EtOH
HOOC
Cl
Cl
E
Viết công thức cấu tạo của B, C, D và trình bày cơ chế phản ứng B → C và C → D.
2. Hãy điều chế axit trans-crysanthemic (hình bên)
từ B (trong sơ đồ b. ở trên) và các hóa chất tuỳ chọn.
HO
O
LG
1.
a.
+
-H2O
H
OH
+
OH2
+
+
H2O
_ +
H
OH
OEt
..
O
H
OEt
C
+
CH3
OEt
OEt
OEt
H
+
O C
H CH3
+
OEt
OEt
OEt
O C
~H
OEt
EtOH
O
CH2
A
H
b.
3
2
to
1
3,3
3
2
O
EtO
1
EtO
A
Cl
CCl4
FeCl3
B
O
EtO
O
C
tBuONa
(C6H6)
CCl3
KOH
Cl
EtOOC
CCl3
CCl3
EtOH
D
HOOC
Cl
Cl
E
Giai đoạn B → C phản ứng được tiến hành theo cơ chế cộng gốc:
CCl3-Cl
Fe(III)
Cl3C +
Cl3C + Cl
Cl3C
R
R
CCl4
Cl
R + Cl3C ...
Cl3C
R là phÇn ph©
n tö cßn l¹i
2.
Cl
COOOH
EtO
O
EtO
CrO3
Py
O
O
LDA
EtO
O
OLi
(CH3)2C=PPh3
1.KOH, EtOH
H
EtOOC
OH
EtOOC
2.H3O+
EtOOC
O
HOOC
Câu 3:
1. Phản ứng sau là một thí dụ của quá trình axyl hóa enamin:
PhCO
2
N
COCl
CHCl3
Cl+N
N
Hãy viết cơ chế của phản ứng trên và so sánh với cơ chế phản ứng axyl hóa amoniac (sự
giống nhau và khác nhau giữa hai cơ chế phản ứng).
2. Hãy trình bày cơ chế phản ứng của các chuyển hóa sau:
b)
a)
2
O
O
1. NaNH2
2. H3O
+
O
COOCH3
CH2COOCH3
1.CH3ONa
COOCH3
2. H3O
+
O
LG
1. Cơ chế phản ứng axyl hóa enamin là cộng enamin vào nguyên tử C của nhóm cacbonyl và tách ion
clo:
O
N
N+ Cl
Cl
O-
C
Ph
N+
Cl-
O
Ph
Ph
Tiếp theo là chuyển proton đến phân tử enamin khác:
N
N+
N
O
N+
COPh
Ph
Cl-
H
Cơ chế axyl hóa amoniac cũng tuân theo qui luật cộng – tách:
O
O
O-
Cl
Ph
C
Ph
NH3+
Cl
NH3
Ph
H3N+
Cl-
Chuyển proton đến phân tử NH3 thứ hai:
O
Cl-
O
Ph
H2N+
H
H2N
NH3
+ NH4Cl
Ph
Cả hai phản ứng đều thực hiện theo cơ chế cộng tách. Sự khác nhau chủ yếu là liên kết C-C được
hình thành khi axyl hóa enamin, còn liên kết C-N được hình thành khi axyl hóa amoniac.
3. Cơ chế phản ứng của các chuyển hóa:
a) H
O
OH
O
O
O
H
O
+
H3O
O
O
b)
O
NaNH2
NaNH2
CH3ONa
O
-OCH
3
H
H
CHCOOCH3
COOCH3
C-OCH3
OCH3
O
O-
O
COOCH3
COOCH3
O-
O
O-
COOCH3
H+
O
Câu 4:
Để tổng hợp hormon progesteron cần có tiền chất A.
Tiền chất A này được tổng hợp từ hợp chất B. Hợp chất B có
thể được điều chế từ C (etyl 1-metyl-3-oxoxiclohex-1-en-6cacboxylat)
theo sơ đồ sau:
C
L
HOCH2CH2OH
D
TsOH
thñy ph©
n
M
(raxemic)
LiAlH4
O
E
LiAlH4
HO
(A)
(B)
O
O
H+
COCH3
COOC2H5
P (C12H20OS2)
TsCl
piri®
in
Q
F
HCl 10%
THF
NaI
axeton
R
G (C8H10O)
COOCH3
(g)
HSCH2CH2SH
BF3.Et2O
K
P(C6H5)3
S
C6H5Li
T
(t)
U
(u)
B
H3O+
A
Cho: (g) là đimetyl malonat và các hóa chất cần thiết; (t) là (E)-4-metylđec-4-en-8-inal.
1. Viết công thức cấu tạo của các chất từ C đến U và xác định tác nhân và điều kiện chuyển hóa (u).
2. Viết sơ đồ chuyển hóa U thành B và đề xuất cơ chế phản ứng cuối cùng (B thành A, hiệu suất cao).
Trong sơ đồ trên có tạo ra M raxemic. Để chuyển hóa M thành P, người ta sử dụng M có cấu hình R.
Hãy nêu phương pháp (dạng sơ đồ) thu nhận M có cấu hình R từ M raxemic.
LG
1. Công thức cấu tạo của các chất từ C đến U và điều kiện chuyển hóa (u):
HO
O
TsOH
C
O
O
OH
H+
O
COOC2H5
O
O
COOCH3
(g) H2C(COOCH3)2, CH3ONa
S
S
S
piri®in
S
S
axeton
thñy ph©
n
M
S
I
S
O
P+(C6H5)3I -
S
S
HO
+
S
T
(raxemic)
S
P(C6H5)3
S
H
COOH
S
R
Q
P+(C6H5)3
S
S
COOCH3
OTs NaI
O
G (C8H10O)
S
HSCH2CH2SH
BF3.Et2O
P (C12H20OS2)
C6H5Li
THF
L
OH TsCl
S
CH2OH
F
E
K
LiAlH4
HCl 10%
O
COOC2H5
COOC2H5
D
O
O
LiAlH4
(u): H3O , sau ®ã LiAlH4
U
2. Sơ đồ chuyển hóa U thành B:
S
+
H3O
S
HO
O
LiAlH4
B
U
Cơ chế phản ứng cuối cùng: B thành A.
HO
H+
B
-H O
2
H2O+
HO
COCH3
HOH
A
Phương pháp (dạng sơ đồ) thu nhận M có cấu hình R từ M raxemic:
M là axit nên có thể tác dụng với bazơ. Đặt 2 đồng phân đối quang của M là (R)-M và (S)-M. Dùng
một bazơ quang hoạt, thí dụ (R)-C6H5CH(NH2)CH3 và đặt là (R)-Bazơ. Thực hiện qui trình sau:
(R)-M + (S)-M
BiÕn thÓraxemic
(R)-Baz¬
(R)-M.(R)-Baz¬ +(S)-M. (R)-Baz¬
Hçn hî p 2 ®
ång ph©
n®
ia
KÕt tinh ph©
n ®o¹n trong
dung m«i thÝch hî p
(R)-M.(R)-Baz¬
(S)-M. (R)-Baz¬
H+
H+
(R)-M
(S)-M
Câu 5:
Cho các công thức cấu tạo sau:
C(CH=CHF)2
CH CH2 F
Me 1 2
4 5 Me
3
Et O
O Me
O
(A)
Me
OH
O
O 2N
(B)
Me
O
OH
O 2N
(C)
COOH
N
N
H
(D)
NH2
(E)
1.1. Hãy vẽ công thức các đồng phân lập thể ứng với cấu tạo A.
1.2. Ứng với công thức cấu tạo B có bao nhiêu đồng phân lập thể, vì sao? Dùng các kí hiệu thích hợp
để chỉ rõ cấu hình của mỗi đồng phân đó.
1.3. Hãy viết cơ chế phản ứng để giải thích vì sao C và D khi tương tác với dung dịch NaOH thì đều
tạo thành natri 3-metyl-4-nitrobenzoat.
1.4. Hãy chỉ rõ trạng thái lai hóa của từng nguyên tử N ở cấu tạo E và ghi giá trị pKa (ở 25 oC): 1,8;
6,0; 9,2 vào từng trung tâm axit trong công thức tương ứng với E, giải thích.
LG
1.1. Hãy vẽ công thức các đồng phân lập thể ứng với cấu tạo A.
F
F
F
F
F
F
F
F
(A2)
(A1)
F
(A3)
F
F
F
(A4)
1.2. Ứng với công thức cấu tạo B có bao nhiêu đồng phân lập thể, vì sao? Dùng các kí hiệu thích hợp
để chỉ rõ cấu hình của mỗi đồng phân đó.
-B có 3C bất đối, không có mặt phẳng và tâm đối xứng nên có 8 đồng phân lập thể.
- ví dụ: Cấu hình của B1 như chỉ ra trong bảng, viết gọn là (1R)-(2R)-(4R).
Me
Et
1
O
2
O
3
4
5
Me
O
Me
C1
C2
C4
B1
R
R
R
B2
S
S
S
B3
S
R
R
B4
R
S
S
B5
S
S
R
B6
R
R
S
B7
R
S
R
B8
S
R
S
1.3. Hãy viết cơ chế phản ứng để giải thích vì sao C và D khi tương tác với dung dịch NaOH thì đều
tạo thành natri 3-metyl-4-nitrobenzoat.
- C , C1 , D và D1 là những đồng phân hỗ biến, xúc tác kiềm làm thuận lợi cho sự hỗ biến đó:
HO
O
O
O
O
H2O/- OH
OH /- H 2O
Me
Me
( C)
O
O
-
( C1 )
Me
Me
NO2
O
-
NO2
NO2
NO2
O
O
O
O
H2O/- OH
Me
( D)
O
OH
-
Me
Me
NO2
( D1 )
O
O
Me
NO2
NO2
NO2
- Xuất phát từ C , C1 , D hoặc D1 qua phản ứng chuyển vị benzylic rồi tự mất nước đều chuyển
thành hợp chất thơm bền vững, đều dẫn đến cùng một sản phẩm, ví dụ:
O
OH
O
O
O
OH-
Me
(D)
Me
NO2
O
OH
COOH
HO
COO-
COO
H - H2O
Me
NO2
O
Me
NO2
Me
Me
NO 2
NO 2
NO 2
o
1.4. Hãy chỉ rõ trạng thái lai hóa của từng nguyên tử N ở cấu tạo E và ghi giá trị pKa ở 25 C: 1,8;
6,0; 9,2 vào từng trung tâm axit trong công thức tương ứng với E, giải thích.
sp 2 N
6,0
COOH
sp
3
N sp 2
H
NH 2
COOH 1,8
H N
NH 3 9,2
N
(E )
- Nguyên tử N nhóm NH ở trạng thái lai hóa sp2, cặp e
chưa chia ở obitan p xen phủ với 5 obitan p khác tạo
thành hệ thơm được lợi về mặt năng lượng nhưng
“mất” tính bazơ.
- Nguyên tử N thứ hai ở trạng thái lai hóa sp2, cặp e
chưa chia ở obitan sp2 không tham gia vào hệ thơm
nên còn tính bazơ.
- Nguyên tử N nhóm NH2 ở trạng thái lai hóa sp3.
H
- Nhóm NH3+ là axit liên hợp của nhóm
H2Nsp3 , nhóm NH+ là axit liên hợp của
nhóm Nsp2.
- Bazơ càng mạnh thì axit liên hợp càng
yếu, vì thế giá trị 9,2 là thuộc nhóm NH3+
còn giá trị 6,0 thì thuộc nhóm NH+.
Câu 6: Cho các chất sau:
EtOOC
O
EtOOC
(F)
COOEt
(G )
(H )
(I)
(J )
1. Từ các hợp chất chứa không quá 3C, hãy đề nghị các sơ đồ phản ứng tương đối đơn giản có ghi rõ
tác nhân, điều kiện tiến hành để tổng hợp ra các chất nêu trên.
2. Trong số các chất trên, chất nào thuộc loại hợp chất thơm, không thơm, phản thơm, vì sao? Chất
nào tác dụng được với kali kim loại trong đietyl ete? Viết phương trình phản ứng và giải thích.
LG
1. Từ các hợp chất chứa không quá 3C, hãy đề nghị các sơ đồ phản ứng tương đối đơn giản có ghi rõ
tác nhân, điều kiện tiến hành để tổng hợp ra các chất nêu trên.
Bốn chất F, G, H, I; chất J. Ví dụ:
HOCH3
C O o
t
CH2
O
EtOH/H
to
+
EtOOC
EtOH/H
COOEt
xt
2 CH 2O
+ o
Pd/PbCO3
CH 2OH
+
to
COOEt
CH 2OH
EtOOC
EtOOC
COOEt
COOEt
Me 2C=O
CH=O
O
HO- /to
xt, to, p
(F)
COOEt EtONa
EtONa/EtOH
CH=O
PCC
O
O
COOEt
EtOOC
H 2SO4
2)H3O /t
( G)
COOEt
CH2OH
H2
OH VI
( )
1)
EtOH/H
COOEt
CH 2OH
HCl
COOH
to
+
EtONa/EtOH
to
( V)
OH
Na/Hg
MgBr
COOH
Br
O
MgCl
( III )
Br
COOH
OH
to
PCC
2) Mg
( H)
HOOC
H2/Ni
( IV)
1) SOCl2
+ o
2)H3O /t
CH=O
OH
2)H 3O+
( II )
1) (III)
CH=O
1) LiAlH4
EtOH
COOEt
EtOOC
1) (III)
2)H3O+/to
(I)
(J)
2. Trong số các chất đã cho, chất nào thuộc loại hợp chất thơm, không thơm, phản thơm, vì sao? Chất
nào tác dụng được với kali kim loại trong đietyl ete, dùng công thức cấu tạo để viết phương trình
phản ứng và giải thích.
Khong tho'm:
F, G, H, J
Tho'm:
(I)
EtOOC
O
EtOOC
EtOOC
+K
COOEt
+ 2K
EtOOC
EtOOC
O
K+
+ 1/2 H2
COOEt
EtOOC
O
COOEt
EtOOC
EtOOC
O
COOEt
1 0 eπ
2
(K+)2
Câu 7:
Cấu tạo của hợp chất K (tách từ quả hồi) đã được xác định theo sơ đồ phản ứng sau:
K (C 7 H10O 5)
O3
Me 2S
L (C 7H 10 O7 )
CH3OH
H+
M
HIO4
N
H 3O+
OHCCHO + OHCCH(OH)CH2 COCOOH
1. Hãy vẽ công thức cấu tạo của L, M, N và K, biết rằng K không chứa nhóm chức ancol bậc ba.
2. Hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp ra K từ những hợp chất chứa không quá 4C.
LG
1. Hãy vẽ công thức cấu tạo của L, M, N và K, biết rằng K không chứa nhóm chức ancol bậc ba.
HO
COOH
O3
COOH
HO
HO
HO
K
OH
O O
O
CHO
Me2S
COOH
COOH
HO
OH
L
OH
HIO4
O O
CH3OH
H+
OH
HO
OMe
M
OH
COOH
O O
CHO
OHC
N
OMe
2. Hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp ra K từ những hợp chất chứa không quá 4C.
Câu 8:
1. Hãy công thức Fisher của các gluxit sau:
a. Các D-andohexozơ mà khi bị khử hoá cho các mezo D-ancol.
b. 6-dezoxi-L-galactozơ (galactozơ khác glucozơ ở cấu hình C4-OH)
c. 2-amino-2-dezoxi-D-glucozơ
2. Hợp chất thiên nhiên A (C 12H20O12) gồm 2 vòng cùng cỡ chứa liên kết β-glicozit, khi bị thuỷ phân
MeOH / H +
tạo ra glucozơ và B. A +
→ C13H22O12 (D)
B
D
HO
HO
H
HO
Br2
H2 O
1/ HIO4 d
COOH
H
H
OH
H
COOH
(E)
HOOC-CH(OH)-CHO + (CHO)2 + HO-CH2-CH(OH)-CH(OH)-CHO + HCOOH
2/ H3O+
a. Xác định cấu trúc của các chất A, B, D.
b. Biểu diễn cấu dạng bền nhất của A.
LG
1
a
Có 2 andohexozơ thoả mãn điều kiện đầu bài
CH2OH
CHO
H
HO
H
HO
H
H
H
OH
H2/Ni,t0
OH
H
OH
HO
H
H
OH
HO
H
H
H
OH
OH
H
OH
OH
6-dezoxi-L-galactozơ
H
H
OH
H
OH
HO
H
H
HO
H
H
CH3
2
b
H2/Ni,t0
H
OH
H
H
OH
OH
H
OH
CH2OH
2-amino-2-dezoxi-D-glucozơ
CHO
HO
CH2OH
CH2OH
CH2OH
CH2OH
b
c
CHO
CHO
NH2
H
OH
OH
CH2OH
Vì A là hợp chất thiên nhiên nên B thuộc dãy D và trong B có sẵn một nhóm COOH. Vậy
B
Br2
H2 O
HO
HO
H
HO
COOH
H
H
(E)
OH
H
COOH
B
H
HO
H
H
CHO
OH
H
OH
OH
COOH
COOH
O OH
OH
OH
OH
B có vòng 6 cạnh do có sản phẩm HOOC-CH(OH)-CHO
A gồm B và D-β-glucozơ. A tác dụng với CH3OH theo tỉ lệ 1:1 nên trong A có 1 nhóm
OH hemiaxetal
Mà lại có sản phẩm HO-CH2-CH(OH)-CH(OH)-CHO có chứa 3 nhóm OH không bị phân
cắt bởi HIO4 vậy chứng tỏ 1 nhóm tạo vòng, 1 nhóm liên kết glicozit, nhóm CH 2OH là
đầu mạch. Do đó A chứa liên kết 1,4--β-glucozit.
COOH
O
OH
OH
O
COOH
O
OH
OH
OH
OH
OH
c
CH2OH
A là
Mỗi chất 0,25 điểm
Cấu dạng bền nhất của A
HOOC
O
OCH3
OH
OH
O
OH
O
O
OH
D là
CH2OH
HO
O HO
HOHO
O
CH2OH
OH
OH
Câu 9:
1. Từ benzen, các hợp chất hữu cơ có không quá 3 nguyên tử C và các chất vô cơ cần thiết hãy điều chế
Br
O
a/
c/
b/
O
2. Một hệ vòng X (công thức phân tử C10H14) tác dụng với hidro có xúc tác Pt thu được chất A(công thức
phân tử C10H18). Thực hiện phản ứng ozon phân khử X thu được sản phẩm
OHC-CH2-CH2-CH2-CO-CO-CH2-CH2-CH2-CHO.
a. Hãy xác định các cấu trúc của X thỏa mãn điều kiện đầu bài. Gọi tên các cấu trúc xác định được
theo danh pháp IUPAC.
b. Biết rằng X có thể tác dụng với anhidrit maleic tạo thành một sản phẩm Diels-Alder. Hãy xác định
cấu trúc đúng của X, giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng?
LG
a/
H2, Ni,t0
1/ Br2(1:1)
1/ O3
2/ KOH/EtOH, t0
2/ H2O2/OH-
MgBr
1/ HBr
COOH EtOH/H+
COOH
COOEt
O
HO
O
COOEt NaOEt
COOEt EtOH
H3O+, t0
H2SO4
2/ Mg/THF
b/
MgBr
C2H2
1/ H2O
O
2/ PCC
1/ NaNH2
KMnO4(l) HO
Na/NH3
OH
O
2/ EtBr
O
O
c/
MeCO3H
1/
MgBr
O
2/ H2O
2
a
Có 2 cấu trúc vòng thỏa mãn điều kiện là
OH
OH
PBr3/Et3N
(SOBr2/piridin)
O
X1
X2
b Do X tham gia phản ứng Diels-Alder với anhidrit maleic nên X là 1 đien có cấu dạng
S-cis. Vì vậy X phải là X2
O
+
O
O
O
O
O
Câu 10:
1. Khi xiclotrime hoá buta-1,3-đien với sự có mặt của chất xúc tác cơ kim, người ta đã điều chế được
(Z, E, E)-xiclođođeca-1,5,9-trien. Đây là một phương pháp đơn giản để điều chế hiđrocacbon vòng
lớn. Khi dùng chất xúc tác thích hợp là các phức π-alyl của kim loại chuyển tiếp người ta điều chế
được (E, E, E)-xiclođođeca-1,5,9-trien và (Z, Z, E)-xiclođođeca-1,5,9-trien.
Hãy viết công thức cấu tạo của 3 hợp chất trên.
2.
a. Gọi tên 2 chất A và B sau theo danh pháp IUPAC.
O
OH
COOH
H
OH
CH3
HO
(A)
COOH
(B)
b. Hãy cho biết số đồng phân lập thể của A và B
c. So sánh tính axit của A và B. Giải thích ngắn gọn?
d. Trong cơ thể người có chất A được tạo thành từ axit (5Z, 8Z, 11Z, 14Z) icosatetraenoic.
Viết công thức cấu trúc của axit này lúc tham gia phản ứng tạo thành A.
LG
7
8
7
8
8
7
1
9
6
6
6
5
5
9
9
5
4
3
3
2
2
1
Z, E, E
2
a
4
1
3
4
E, E, E
7
O
4
6
OH
1
5
3
2
1
Z, Z, E
2 1
COOH
2
(5Z)-7-(3-hidroxi-2-(1E-octenyl)-5-oxoxiclopentyl)hept-5-enoic
5
4
6
OH
H
7
OH
CH3
2
3
1
COOH
(2E, 4Z, 7R)-7-hidroxi-4-metyl-2-(hidroximetyl)octa-2,4-đienoic
b A có 5 trung tâm lập thể nên có 25 = 32 đồng phân
B có 3 trung tâm lập thể nên có 23 = 8 đồng phân
c
Tính Axit của A < B
Do trong B có hiệu ứng –I của nhóm -OH
d axit (5Z, 8Z, 11Z, 14Z) icosatetraenoic
10
9
11
14
12
13
8
7
4
6
5
3
2
1
COOH