Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục Đào tạo Bắc Kạn (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––

PHAN NGỌC TUỆ

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
CHO ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA SỞ
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS TS. PHÍ THỊ HIẾU

THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Đề tài: Bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho
đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở GD&ĐT Bắc Kạn hoàn toàn là kết quả nghiên
cứu của riêng bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên
cứu nào khác.
Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức
nghiên cứu; kết quả trình bày trong Đề tài là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng
cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong Đề tài đều được trích dẫn
tường minh, theo đúng quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội
dung khác trong Luận văn thạc sĩ của mình./.
Thái nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2018


Tác giả

Phan Ngọc Tuệ

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn quý thầy (cô) Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa
Tâm lý Giáo dục, phòng Quản lý khoa học trường Đại học sư phạm, Đại học Thái
Nguyên đã giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
chương trình đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục khóa 2016 - 2018.
Em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS TS. PHÍ THỊ HIẾU đã tận
tình, chu đáo, đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thiện
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp đã cung cấp cho tôi những
tư liệu bổ ích giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2018
Tác giả

Phan Ngọc Tuệ

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii

Danh mục từ viết tắt...................................................................................................... iv
Danh mục các bảng, sơ đồ và biểu đồ ........................................................................... v
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................................... 2
6. Giới hạn nghiên cứu ........................................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn................................................................................................................ 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CHO ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC
VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC...................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................................ 5
1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................................. 5
1.1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................................. 7
1.2. Các khái niệm cơ bản...................................................................................................... 9
1.2.1. Thanh tra ....................................................................................................................... 9
1.2.2. Thanh tra giáo dục........................................................................................................ 9
1.2.3. Cộng tác viên thanh tra giáo dục ............................................................................... 10
1.2.4. Bồi dưỡng ................................................................................................................... 11
1.2.5. Năng lực ..................................................................................................................... 12
1.2.6. Năng lực thanh tra chuyên ngành ............................................................................. 13
1.2.7. Bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho cộng tác viên thanh tra
giáo dục ................................................................................................................................ 14

iii



1.3. Lý luận về bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác
viên thanh tra giáo dục ......................................................................................................... 14
1.3.1. Đặc thù của hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục ............ 14
1.3.2. Mục tiêu, hình thức và phương pháp bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên
ngành cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục .......................................................... 15
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác
viên thanh tra giáo dục ......................................................................................................... 17
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ
cộng tác viên thanh tra giáo dục .......................................................................................... 23
1.4.1. Sở Giáo dục và Đào tạo với hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên
ngành cho CTV thanh tra giáo dục ..................................................................................... 23
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho
đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục ............................................................................ 23
1.4.3. Tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng ................................................................... 24
1.4.4. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng .................................................................................... 25
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng .................................................................. 25
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra
chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục ............................................. 26
1.5.1. Chính sách quản lý bồi dưỡng của hệ thống thanh tra giáo dục ............................. 26
1.5.2. Hệ thống các trung tâm đào tạo, bồi dưỡng ............................................................. 26
1.5.3. Trình độ, kỹ năng của đội ngũ giảng viên ................................................................ 26
1.5.4. Ngân sách cho hoạt động bồi dưỡng ........................................................................ 27
1.5.5. Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý ........................................................................ 27
Kết luận chương 1 ................................................................................................................ 27
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
CHO ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA SỞ GD&ĐT BẮC KẠN ........ 29
2.1. Vài nét về khách thể khảo sát ....................................................................................... 29
2.1.1. Chức năng nhiệm vụ của đội ngũ cộng tác viên thanh tra chuyên ngành Sở
GD & ĐT tỉnh Bắc Kạn ....................................................................................................... 29


iv


2.1.2. Cơ cấu của đội ngũ cộng tác viên thanh tra chuyên ngành Sở GD&ĐT tỉnh
Bắc Kạn ................................................................................................................................. 30
2.1.3. Kinh nghiệm về thanh tra chuyên ngành giáo dục................................................... 31
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ......................................................................................... 33
2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................................... 33
2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................................... 33
2.2.3. Phương pháp khảo sát ................................................................................................ 34
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ
cộng tác viên thanh tra Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn............................................................. 34
2.3.1. Thực trạng về hình thức bồi dưỡng .......................................................................... 34
2.3.2. Thực trạng về phương pháp bồi dưỡng .................................................................... 36
2.3.3. Thực trạng về nội dung bồi dưỡng............................................................................ 38
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho
đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục tỉnh Bắc Kạn ..................................................... 46
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội
ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục ................................................................................... 46
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên
ngành cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục .......................................................... 49
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho
đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục ............................................................................ 52
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên
ngành cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục .......................................................... 53
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ CTV thanh tra
Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn.................................................................................................... 56
2.6. Đánh giá hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh
tra chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn .......... 63

2.6.1. Kết quả đạt được ........................................................................................................ 63
2.6.2. Hạn chế ....................................................................................................................... 65
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế.......................................................................................... 66
Kết luận chương 2 ................................................................................................................ 67

v


Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NÂNG CAO
NĂNG LỰC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CHO ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC
VIÊN THANH TRA CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC KẠN.................. 68
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................................................... 68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích, tính định hướng.............................................. 68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ........................................................ 68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển........................................................ 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi .......................................................... 69
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho
đội ngũ CTV thanh tra của Sở GD&ĐT Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay ...................... 70
3.2.1. Khảo sát nhu cầu bồi dưỡng của CTV thanh tra của Sở Giáo dục và Đào tạo ....... 70
3.2.2. Đổi mới việc lập kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ CTV thanh tra của Sở
GD&ĐT ................................................................................................................................ 72
3.2.3. Xây dựng và kiểm soát ngân sách dùng cho hoạt động bồi dưỡng ........................ 75
3.2.4. Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng CTV thanh tra .................. 76
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng CTV thanh tra của Sở
GD&ĐT ................................................................................................................................ 83
3.2.6. Tạo động lực cho Cộng tác viên thanh tra tham gia bồi dưỡng .............................. 86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................................................... 88
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất ........................................................................................................................ 90
Kết luận chương 3............................................................................................................... 93

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 99
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBCC

Cán bộ công chức

CSGD

Cơ sở giáo dục

CTV

Cộng tác viên

ĐTBD

Đào tạo bồi dưỡng

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDTX-GDHN


Giáo dục thường xuyên - Giáo dục hướng hiệp

HCNN

Hành chính nhà nước

LĐQL

Lãnh đạo quản lý

QLNN

Quản lý nhà nước

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

iv


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp đối tượng khảo sát ............................................................. 31
Bảng 2.2: Đánh giá của CTV thanh tra về hình thức bồi dưỡng ................................ 35
Bảng 2.3: Kết quả đánh giá của đội ngũ CTV thanh tra về phương pháp bồi dưỡng .......... 37
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát CTV thanh tra về sự cần thiết của việc bồi dưỡng
năng lực tiếp công dân............................................................................... 38
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát CTV thanh tra về sự cần thiết của việc bồi dưỡng
năng lực xử lý đơn thư .............................................................................. 41

Bảng 2.6: Kết quả khảo sát CTV thanh tra về sự cần thiết của việc bồi dưỡng
năng lực giải quyết khiếu nại .................................................................... 43
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát đội ngũ CTV thanh tra về sự cần thiết của việc bồi
dưỡng năng lực giải quyết tố cáo .............................................................. 45
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát đội ngũ CTV thanh tra về công tác lập kế hoạch bồi dưỡng .... 47
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát đội ngũ CTV thanh tra về công tác tổ chức thực hiện
hoạt động bồi dưỡng .................................................................................. 50
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát CTV thanh tra về công tác chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng ......... 52
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát đội ngũ CTV thanh tra về công tác kiểm tra, đánh
giá hoạt động bồi dưỡng ............................................................................ 54
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát đội ngũ CTV thanh tra về các yếu tố ảnh hưởng tới
quản lý hoạt động bồi dưỡng ..................................................................... 57
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡngcho đội ngũ Cộng tác viên thanh tra của Sở
Giáo dục và Đào tạo của tỉnh Bắc Kạn ........................................................ 91
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................................ 90
Biểu đồ 3.1: Biểu thị tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ Cộng tác viên thanh tra của Sở
Giáo dục và Đào tạo của tỉnh Bắc Kạn ........................................................ 92

v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thanh tra giáo dục có vị trí quan trọng trong việc đảm bảo nề nếp, kỷ cương,
nâng cao chất lượng giáo dục của toàn ngành. Thời gian qua, Thanh tra giáo dục có
nhiều đổi mới theo Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 9/5/2013 của Chính phủ quy
định về tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục, Thông tư số 39/2013/TTBGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ngày 04/12/2013 hướng dẫn về thanh tra
chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục. Hoạt động thanh tra giáo dục đã chuyển mạnh

từ thanh tra nặng về chuyên môn sang thanh tra quản lý nhằm tác động vào cả hệ
thống. Để đáp ứng các yêu cầu của công tác thanh tra giáo dục, ngoài việc thực hiện
đồng bộ các giải pháp về: mục tiêu, kế hoạch, chương trình, nội dung, phương pháp
giảng dạy, quy chế chuyên môn…, các sở, phòng GD&ĐT cũng như các cơ sở giáo
dục phải thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ thanh tra,
cộng tác viên thanh tra nhằm đảm bảo đội ngũ cán bộ này đủ về số lượng, có chất
lượng, ổn định; được sắp xếp, bố trí công việc hợp lý để hoàn thành nhiệm vụ được
giao, đảm bảo các vị trí việc làm tối thiểu theo quy định.
Nhận thức được điều này, trong thời gian qua Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn đã tập
trung mọi nguồn lực nhằm xây dựng, kiện toàn và đảm bảo mọi chế độ, quyền lợi cho
đội ngũ cộng tác viên thanh tra. Đến nay, Sở GD&ĐT có 03 cán bộ thanh tra chuyên
trách, 310 cộng tác viên thanh tra. 100% cán bộ, cộng tác viên thanh tra đều là những
cán bộ có phẩm chất tốt, có năng lực và am hiểu về chuyên môn nghiệp vụ, về Luật
Thanh tra; luôn tích cực tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng do Bộ và Sở GD&ĐT
tỉnh tổ chức để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Tuy nhiên, so với yêu cầu nhiệm vụ thì kiến thức, kinh nghiệm, trình độ tổ
chức thực tiễn về công tác thanh tra của đội ngũ này, đặc biệt là đội ngũ cộng tác viên
thanh tra vẫn chưa đồng đều; thực tế chỉ có 60% số TTV và 7,7% số CTVTT đã được
qua các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra. Đối chiếu với quy định về tiêu chuẩn CTVTT
giáo dục tại Thông tư 54/2Q12/TT-BGDĐT ngày 21/12/2012, đây là một điểm yếu của
đội ngũ cán bộ công tác viên thanh tra Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn. Điều này khiến hiệu
quả hoạt động thanh tra giáo dục trên địa bàn còn tồn tại nhiều hạn chế.

1


Từ những hạn chế trong năng lực, trình độ của đội ngũ CTV thanh tra Sở
GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn như trên, nhận thấy bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên
ngành cho đội ngũ cán bộ cộng tác viên thanh tra Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn là vấn đề
quan trọng, cấp thiết nhằm bảo đảm cho đội ngũ này hoàn thành tốt chức trách, nhiệm

vụ được giao. Xuất phát từ nguyên nhân này, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Bồi
dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở
GD&ĐT Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực
thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở GD&ĐT tỉnh Bắc
Kạn, đề tài đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt
động này.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho cộng tác
viên thanh tra giáo dục.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho
đội ngũ cộng tác viên thanh tra của Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác
viên thanh tra Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn trong những năm gần đây tuy đã được nâng
lên song chưa đáp ứng được yêu cầu,nhiệm vụ. Một trong những nguyên nhân
dẫn đến thực trạng đó là do hoạt động bồi dưỡng cán bộ cộng tác viên thanh tra còn
nhiều hạn chế bất cập. Nếu có một hệ thống các biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng phù hợp dựa trên một cơ sở khoa học vững chắc thì hiệu quả hoạt động bồi
dưỡng, chất lượng đội ngũ cán bộ cộng tác viên thanh tra Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn
sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra
chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục

2



5.2. Khảo sát thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên
ngành cho đội ngũcộng tác viên thanh tra Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn.
6. Giới hạn nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian, chúng tôi không thể đi nghiên cứu được hết các nội
dung của công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành mà
chỉ tập trung vào nghiên cứu nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng
lực thanh tra chuyên ngành khiếu nại, tố cáo cho đội ngũ CTV thanh tra Sở GD&ĐT
tỉnh Bắc Kạn theo chức năng quản lý gồm: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo,
điều phối và kiểm tra đánh giá.
6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát và thời gian nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát lấy ý kiến của đội ngũ cán bộ CTV thanh tra Sở
GD&ĐT, cán bộ quản lý giáo dục về công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
thanh tra chuyên ngành khiếu nại, tố cáo mà Sở GD&ĐT đang triển khai. Khảo sát
được thực hiện với 128 cán bộ.
Giới hạn nghiên cứu: Trong 03 năm trở lại đây (từ năm 2015).
7. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, chúng tôi sử dụng các nhóm
phương pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Nhà nước, các chỉ thị, quy định của ngành
giáo dục, các tài liệu lý luận về công tác cán bộ, thanh tra, thanh tra giáo dục và các văn
bản có liên quan đến công tác thanh tra, thanh tra giáo dục, quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành…., để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Chúng tôi sử dụng các phiếu khảo sát
về thực trạng bồi dưỡng cộng tác viên thanh tra chuyên ngành và thực trạng quản lý

bồi dưỡng cộng tác viên thanh tra chuyên ngành tại Sở GD & ĐT tỉnh Bắc Kạn trên

3


mẫu khách thể là các cộng tác viên thanh tra chuyên ngành của Sở GD & ĐT tỉnh
Bắc Kạn
- Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động: Phân tích số liệu kết quả hoạt
động của công tác bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho cộng tác viên
thanh tra Sở GD&ĐT Bắc Kạn. Các số liệu được tác giả tổng hợp từ Sở GD & ĐT
tỉnh Bắc Kạn.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm thanh tra chuyên
ngành và các biện pháp bồi dưỡng nâng cao năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội
ngũ CTV thanh tra Sở GD&ĐT Bắc Kạn.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Xin tư vấn thêm từ các chuyên gia có
kinh nghiệm về lĩnh vực bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ
cộng tác viên thanh giáo dục để tham khảo làm cơ sở đề xuất các biện pháp bồi
dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành; đồng thời để khảo nghiệm tính cần thiết và
khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu sau khi thu thập sẽ được tính toán và xử lý bằng phần mềm Excel bao
gồm các số liệu phản ánh thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng CTV
thanh tra chuyên ngành Sở GD & ĐT tỉnh Bắc Kạn.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục; luận
văn được cấu trúc thành ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra
chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục
Chương 2:Thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở GD&ĐT

Bắc Kạn
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực thanh
tra chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CHO ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN
THANH TRA GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức các cơ quan hành chính nhà
nước có vai trò quan trọng giúp nâng cao hiệu quả thực hiện công vụ của các bộ công
chức. Do đó, hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ được rất nhiều học giả trên thế giới
quan tâm và thực hiện nghiên cứu. Dưới đây, chúng tôi liệt kê một vài nghiên cứu
điển hình như sau:
Nghiên cứu của tác giả Xỉnh Khăm Phom Ma Xay (2013) về “Đào tạo bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ LĐQL kinh tế của Đảng và Nhà nước Lào trong giai đoạn hiện
nay” đã phân tích những yêu cầu đặt ra đối với việc xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh
đạo, quản lý kinh tế nói chung và công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ nói
riêng trong công cuộc xây dựng và phát triển nền kinh tế hàng hóa ở Cộng hòa Dân
chủ nhân dân Lào. Trên cơ sở phân tích thực trạng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý
kinh tế của Lào và tình hình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ này, tác giả đã đề xuất
những phương hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý kinh tế của Đảng và nhà nước Lào trong giai đoạn
hiện tại. Bằng các phương pháp logic và lịch sử, phân tích và tổng hợp... kết hợp chặt
chẽ giữa lý luận và thực tiễn nghiên cứu của tác giả đã góp phần quan trọng vào công
tác hoạch định và hoàn thiện đường lối, chính sách nhằm tăng cường đào tạo, bồi

dưỡng đối với đội ngũ cán bộ quản lý trong các cơ quan HCNN (Xỉnh Khăm Phom
Ma Xay, 2013)
Công trình nghiên cứu “Civil Service Training in Kazakhstan: The
Implementation of New Approaches” của tác giả Gulimzhan Suleimenova (2016)
được thực hiện nhằm đánh giá công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ HCNN tại
Kazakhstan. Với mục tiêu đã được xác định, Gulimzhan Suleimenova thực hiện phân
tích, đánh giá các chương trình bồi dưỡng đang áp dụng tại Kazakhstan; đánh giá

5


khung pháp lý, các chính sách cho bồi dưỡng công chức HCNN; đánh giá các phương
pháp tiếp cận đào tạo hành chính công và đánh giá quan điểm, nhận thức về đào tạo,
bồi dưỡng của đội ngũ cán bộ quản lý trong các cơ quan hành chính. Bằng việc tiếp
cận vấn đề đào tạo, bồi dưỡng theo nhiều hướng khác nhau, nghiên cứu có đóng góp
quan trọng giúp Kazakhstan xây dựng, định hướng hoạt động bồi dưỡng hành chính
công trong bối cảnh hiện tại (Gulimzhan Suleimenova, 2016).
Hai tác giả Knassmueller & Veit (2015) giới thiệu công trình “Culture matters
– the training of senior civil servants in Austria, Germany, the Netherlands and
Switzerland” (Vấn đề văn hóa - đào tạo công chức cao cấp tại Áo, Đức, Hà Lan và
Thụy Sĩ). Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát công tác đào tạo đội ngũ công
chức cao cấp ở Áo, Đức, Hà Lan và Thụy Sĩ. Nghiên cứu đã chỉ ra vai trò đặc biệt
quan trọng của các chương trình giáo dục, đào tạo tại các nước Tây Âu khi những
nước này tiến hành áp dụng luật quản lý công mới (New Public Management). Bằng
việc sử dụng kết hợp nhiều phương pháp: thống kê, so sánh, suy luận, tổng hợp... hai
tác giả đã cho thấy mối quan hệ tích cực giữa việc tổ chức các khóa đào tạo bồi
dưỡng với khả năng nâng cao các kỹ năng cho đội ngũ CBCC cao cấp như: kỹ năng
quản lý xung đột, kỹ năng quản lý hành chính, kỹ năng thuyết trình và nhân tố văn
hóa tổ chức là nhân tố có tác động mạnh mẽ nhất đến hiệu quả các chương trình đào
tạo và bồi dưỡng công chức cao cấp. Nghiên cứu có ý nghĩa to lớn trong bối cảnh

công tác đào tạo cho công chức trung và cao cấp trong bộ máy chính quyền liên bang
đang phân cấp mạnh mẽ và phân theo từng mảng kiến thức cần đào tạo bồi dưỡng.
Tuy nhiên, do phạm vi nghiên cứu của công trình quá rộng mà mẫu nghiên cứu thực
hiện khảo sát nhỏ nên kết quả khảo sát, nghiên cứu không có tính đại diện cao
(Knassmueller & Veit, 2015)
Như vậy, qua tìm hiểu đánh giá nhận thấy, có nhiều công trình nghiên cứu về
hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức trong các cơ quan hành chính nhà
nước. Tuy nhiên, các nghiên cứu về bồi dưỡng đối với cán bộ thanh tra và cộng tác
viên thanh tra giáo dục lại rất khó để tiếp cận. Do đó, việc tiến hành nghiên cứu hoạt
động bồi đưỡng cán bộ CTV thanh tra giáo dục là rất cần thiết.

6


1.1.2. Ở Việt Nam
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Lan Hương (2013) về “Thực trạng đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức ở Việt Nam hiện nay”. Nghiên cứu đã chỉ ra những kết quả
của hoạt động đào tạo bồi dưỡng công chức tại nước ta như: Số lượng CB,CC được
đào tạo tăng lên nhanh chóng đóng góp tích cực cho công cuộc đổi mới đất nước. Số
lượng CBCC được đào tạo, bồi dưỡng hàng năm đạt 300.000 lượt về lý luận chính trị,
kiến thức QLNN, về chuyên môn nghiệp vụ và ngoại ngữ, tin học, tạo ra được một
phong trào học tập rộng khắp trong tất cả các cơ quan, tổ chức. Tuy nhiên, hoạt động
đào tạo bồi dưỡng CBCC còn nhiều hạn chế như: Công tác quy hoạch, kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng chưa được chú trọng, kế hoạch chưa xuất phát từ nhu cầu của cơ sở;
Nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡngcòn có phần chồng chéo, trùng lặp, nặng lý
thuyết, ít thực hành và kỹ năng làm việc thực tế; Phương pháp ĐT,BD chậm được cải
tiến, hiện đại hoá các trang thiết bị dạy- học chưa được tăng cường cho phù hợp với
yêu cầu hiện đại hoá. Đội ngũ giáo viên còn yếu và thiếu, chưa được chú trọng, bồi
dưỡng phát triển về chuyên môn cũng như về nghiệp vụ. Trước những hạn chế này,
nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp khắc phục gồm: đào tạo, bồi dưỡngtập trung vào

hai đối tượng là công chức hành chính và CB,CC cơ sở; Tập trung đào tạo các nội
dung cơ bản là trang bị kiến thức lý luận chính trị và kiến thức QLNN; Chuyển
hướng đào tạo chú trọng ngoại ngữ, tin học; Chủ động đưa những nội dung mới vào
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức (Nguyễn Thị Lan Hương, 2013)
Công trình nghiên cứu “Đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức trong quá trình
cải cách hành chính” của tác giả Nguyễn Thị La (2015). Trong nghiên cứu, tác giả đã
nêu ra các tiêu chuẩn của CBCC trong cải cách hành chính từ đó làm cơ sở cho đánh
giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCC nước ta thời gian qua.
Nghiên cứu nêu lên những thành công trong công tác đào tạo, bồi dưỡngcán bộ song
vẫn còn nhiều hạn chế khiến công chức không đáp ứng được yêu cầu công việc. Dựa
trên những hạn chế còn tồn tại, tác giả đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng như: Hoàn thiện công tác quy hoạch; đào tạo, bồi dưỡnggắn với bố trí, sử
dụng; đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng; đầu tư cơ sở vật chất phục
vụ đào tạo... Nghiên cứu đưa ra những hướng đi mới giúp công tác đào tạo, bồi
dưỡngCBCC đáp ứng yêu cầu cải cách, hội nhập (Nguyễn Thị La, 2015)

7


Nghiên cứu của Trần Hữu Thành (2014) về “Đào tạo, bồi dưỡng công chức
thanh tra ngành Tư pháp theo yêu cầu của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam”
đã phân tích đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của công chức thanh tra ngành Tư pháp;
Đánh giá thực trạng năng lực, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức thanh tra Tư
pháp trên toàn quốc; đưa ra những ưu điểm, khuyết điểm, từ đó rút ra những bài học
kinh nghiệm và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ công chức ngành thanh tra trong điều kiện xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và tình hình đổi mới của đất nước ta hiện nay. Nghiên cứu góp
phần làm phong phú thêm lý luận về công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức nói
chung và đào tạo, bồi dưỡng công chức thanh tra ngành Tư pháp nói riêng, từ đó
giúp cho những công chức đang trực tiếp làm công tác thanh tra trong ngành Tư

pháp và những người làm nhiệm vụ quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng rút ra
nhận thức chung về vấn đề này để nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác
thanh tra (Trần Hữu Thành, 2014)
Ngoài ra, còn nhiều công trình nghiên cứu liên quan khác về hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước như: Đào tạo bồi dưỡng công chức hành chính
Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh theo yêu cầu cải cách nền hành chính ở nước
ta hiện nay của Nguyễn Mạnh Bình(2001); Cơ sở khoa học của việc đào tạo bồi
dưỡng cán bộ chính quyền cơ sở cấp xã của Trần Quang Minh (2009); Cơ sở lý luận
và thực tiễn xây dựng đội ngũ cán bộ công chức của Thang Văn Phúc và. Nguyễn
Minh Phương (2005); Tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh với việc giáo dục đội ngũ cán
bộ, đảng viên hiện nay của Hoàng Trang và Phạm Ngọc Anh (2004); Đổi mới nâng
cao chất lượng đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức, Nghiên cứu lý luận, số
9 của Nguyễn Hữu Thanh (2000); Những vấn đề pháp lý cơ bản của việc đổi mới tổ
chức và hoạt động thanh tra nhà nước ở Việt Nam của Phạm Tuấn Khải (2011)...
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đây đã đề cập trực tiếp hoặc gián
tiếp đến nhiều nội dung về đào tạo bồi dưỡng công chức theo yêu cầu Nhà nước Pháp
quyền ở những mức độ và phạm vi khác nhau, tương ứng với những khoảng thời gian
nhất định, giải quyết nhiều vấn đề bức xúc. Tuy nhiên, việc nghiên cứu có hệ thống
và tương đối đầy đủ về cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ cộng tác viên thanh tra ngành giáo dục đến nay vẫn chưa có công trình nào đề

8


cập. Do đó, nghiên cứu vấn đề này để đề xuất các biện pháp bồi dưỡng phù hợp, từ đó
nâng cao chất lượng đội ngũ cộng tác viên thanh tra ngành giáo dục là vấn đề cấp
thiết, cần được triển khai trong thực tiễn.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Thanh tra
Theo luật thanh tra với nghĩa thứ nhất, Thanh tra là kiểm soát, xem xét tại chỗ

việc làm của địa phương, cơ quan, xí nghiệp; với nghĩa thứ hai chỉ nghề nghiệp, tên
gọi chức danh của những người làm nhiệm vụ thanh tra. Trong Pháp lệnh Thanh tra
ghi rõ: “Thanh tra là chức năng thiết yếu của cơ quan quản lý nhà nước, thực hiện
quyền dân chủ xã hội chủ nghĩa” (Chính phủ, 2011).
Hay th anh tra là sự kiểm tra, xem xét từ bên ngoài về hoạt động của một đối
tượng nhất định (Chính phủ, 2013).
Như vậy, thanh tra là kiểm tra có tính chất nhà nước của cơ quan quản lý cấp
trên đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân cấp dưới do tổ chức thanh tra thực hiện, có
trách nhiệm thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, kế hoạch nhà
nước của cơ quan, tổ chức và cá nhân nhằm phát huy nhân tố tích cực, phòng ngừa xử
lý các vi phạm, góp phần thúc đẩy hoàn thành nhiệm vụ, hoàn thiện cơ chế quản lý,
tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của nhà nước, các quyền và lợi
ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, công dân.
1.2.2. Thanh tra giáo dục
Theo luật giáo dục (2006), thanh tra giáo dục được hiểu là công tác kiểm soát,
xem xét tại chỗ những việc làm của cơ quan, cơ sở giáo dục để đánh giá việc chấp
hành pháp luật về giáo dục; Việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch, chương trình, nội
dung, phương pháp giáo dục; quy chế chuyên môn, quy chế thi cử; cấp phát văn
bằng, chứng chỉ; việc thực hiện các quy định về điều kiện cần thiết bảo đảm chất
lượng giáo dục ở các cơ sở giáo dục. Nhằm xác định, kết luận, kiến nghị việc giải
quyết các khiếu nại, tố cáo về hoạt động giáo dục; kiến nghị với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xử lí các vi phạm pháp luật về giáo dục.Kiến nghị các biện pháp bảo đảm
thi hành pháp luật về giáo dục; đề nghị sửa đổi, bổ sung các chính sách và quy định
của Nhà nước về giáo dục (Bộ GD&ĐT, 2006).

9


Theo Điều 1 chương 1 trong Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013
của Chính phủ ban hành “Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống thanh tra giáo

dục và đào tạo” có ghi:Thanh tra giáo dục và đào tạo thực hiện quyền thanh tra nhà
nước về giáo dục và đào tạo trong phạm vi cả nước nhằm tăng cường hiệu lực quản
bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. Thanh tra giáo dục là thanh tra
chuyên ngành về giáo dục. Thanh tra giáo dục thực hiện quyền thanh tra trong phạm
vi quản lí nhà nước về giáo dục, nhằm bảo đảm việc thi hành pháp luật, phát huy
nhân tố tích cực, phòng ngừa và xử lí vi phạm, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực giáo dục (Chính phủ, 2013).
Theo Quang Anh và Hà Đăng (2003), thanh tra giáo dục là thanh tra chuyên
ngành về giáo dục, là sự kiểm tra có tính chất Nhà nước của cơ quan quản lý giáo dục
cấp trên đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân cấp dưới do tổ chức thanh tra tiến hành
với các chức năng: đánh giá, phát hiện, điều chỉnh và giúp đỡ đối tượng thanh tra
nhằm đảm bảo việc thi hành pháp luật, phát huy nhân tố tích cực, phòng ngừa và xử
lý vi phạm, giúp đỡ đối tượng hoàn thành nhiệm vụ, hoàn thiện cơ chế quản lý, bảo
vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong
lĩnh vực giáo dục, góp phầnnâng cao chất lượng và hiệu quả GD&ĐT (Quang Anh và
Hà Đăng, 2003).
Như vậy, từ các khái niệm về thanh tra giáo dục có thể hiểu thanh tra giáo dục
là thanh tra chuyên ngành, thực hiện quyền thanh tra Nhà nước về giáo dục và đào tạo
vừa bộc lộ quyền lực Nhà nước, vừa đảm bảo dân chủ, kỉ cương trong hoạt động giáo
dục và đào tạo.
1.2.3. Cộng tác viên thanh tra giáo dục
Theo thông tư số 54/2012/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số
31/2014/TT-BGDĐT, cộng tác viên thanh tra giáo dục được hiểu như sau (Bộ
GD&ĐT, 2012).
+ Cộng tác viên thanh tra giáo dục thường xuyên là công chức, viên chức
trong ngành giáo dục, không thuộc biên chế của cơ quan thanh tra, có đủ tiêu chuẩn
theo quy định, được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục,
trưng tập làm nhiệm vụ thanh tra.

10



+ Cộng tác viên thanh tra giáo dục theo vụ việc là công chức, viên chức trong
và ngoài ngành giáo dục, không thuộc biên chế của cơ quan thanh tra giáo dục, được
trưng tập tham gia đoàn thanh tra theo vụ việc
Tiêu chuẩn của cộng tác viên thanh tra giáo dục được nêu cụ thể như sau:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung
thực, công minh, khách quan
- Am hiểu pháp luật và có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ
thanh tra giáo dục
Riêng đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục thường xuyên thì phải có thêm
các tiêu chuẩn như:
- Thời gian công tác trong ngành giáo dục từ 5 năm trở lên
- Đạt chuẩn về trình độ đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục; được đánh
giá xếp loại khá trở lên theo chuẩn nghề nghiệp hoặc chuẩn hiệu trưởng, chuẩn giám
đốc trung tâm giáo dục thường xuyên đối với từng cấp học và trình độ đào tạo; được
xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác hàng năm (đối với các trường hợp
không phải là giảng viên, giáo viên).
- Đã được cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ cộng tác viên thanh tra giáo dục
theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
1.2.4. Bồi dưỡng
Theo Đặng Quốc Bảo (1997),bồi dưỡng là tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất
cho đối tượng tham gia bồi dưỡng. Như vậy, bồi dưỡng là quá trình làm tăng thêm về
trình độ hiểu biết, tư cách đạo đức, phẩm chất chính trị của con người. Bồi dưỡng
nhằm mục đích bổ sung kiến thức, thông qua quá trình bồi dưỡng sẽ giúp cho đối
tượng được bồi dưỡng nâng dần trình độ, chất lượng công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ được giao (Đặng Quốc Bảo, 1997).
Một cách cụ thể hơn, có thể hiểu bồi dưỡng là quá trình nâng cao trình độ
chuyên môn, kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp một cách thường xuyên, quá trình tăng
cường năng lực nói chung trên cơ sở kiến thức, kỹ năng đã được đào tạo. Thông

thường, bồi dưỡng có nhiệm vụ cập nhật trang bị thêm, trang bị mới kiến thức, kỹ
năng thái độ cho cán bộ để thực hiện tốt hơn, hiệu quả hơn nhiệm vụ được giao. Công

11


tác bồi dưỡng phải chú ý cả các mặt chính trị và tư cách, kiến thức và khả năng sáng tạo
vận dụng của đối tượng tham gia bồi dưỡng vào thực tiễn (Nguyễn Mạnh Bình, 2001).
Như vậy, hoạt động bồi dưỡng được xác định là một quá trình có kế hoạch làm
biến đổi thái độ, kiến thức hoặc kỹ năng thông qua việc học tập rèn luyện để làm việc có
hiệu quả trong một hoạt động hay trong một loạt các hoạt động nào đó. Bồi dưỡng chính
là việc tổ chức những cơ hội cho các đối tượng học tập, nhằm giúp tổ chức đạt được mục
tiêu của mình bằng việc tăng cường năng lực, làm gia tăng giá trị của nguồn lực cơ bản
quan trọng nhất là con người, là cán bộ, nhân viên làm việc trong tổ chức.
1.2.5. Năng lực
Khái niệm “năng lực” được hiểu theo nhiều cách khác nhau, nó là một công cụ
sắc bén, linh hoạt hơn và rất hữu ích trong quản lý nguồn nhân lực trong một thế giới
luôn biến đổi. Khi phân tích năng lực làm việc cho phép đánh giá rất chính xác khả
năng cơ động từ một cấp độ việc làm này sang một cấp độ việc làm khác, từ vị trí
việc làm này sang vị trí việc làm khác, biết được các điều kiện, tiêu chuẩn cần có để
một người làm việc ở một vị trí việc làm, một công việc hay nghề nghiệp nhất định
trong một tổ chức hay nói cách khác khi xác định được khung năng lực tiêu chuẩn
của một vị trí việc làm cho phép chúng ta đánh giá mức độ hòa hợp giữa việc làm và
người làm việc làm.
Khi chúng ta so sánh các năng lực cần có của hai công việc khác nhau hoặc
xem xét những năng lực mà một công việc cụ thể ngày hôm nay đòi hỏi so với những
năng lực cần thiết cho công việc đó trong tương lai cho phép chúng ta hình thành
những ý tưởng đào tạo cần thiết hay dự kiến các khả năng thay đổi của một nhân viên
trong tổ chức để từ đó có sự điều chỉnh, thay đổi hợp lý để thực hiện mục tiêu phát
triển của tổ chức.

Theo từ điển tiếng Việt, "năng lực" là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự
nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Có tài liệu giải thích "năng lực" là
tính chất của người có những điều kiện tự nhiên hoặc do rèn luyện, học tập hay kinh
nghiệm tạo ra để làm được hoặc làm tốt một việc gì đó”. Có quan điểm khác cho rằng
"năng lực" là những thuộc tính tâm lý của cá nhân giúp cho việc con người lĩnh hội
một lĩnh vực kiến thức nào đấy được dễ dàng và nếu họ tiến hành hoạt động trong
lĩnh vực đó thì sẽ có kết quả cao (Từ điển tiếng việt, 2008).

12


Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu Pháp, con người có năng lực là con
người có các nguồn lực (sự hiểu biết, kỹ năng thực hành, phương pháp luận, kinh
nghiệm,...) và biết huy động các nguồn lực đó một cách hợp lý để thực hiện một công
việc, giải quyết một vấn đề, hoàn thành một dự án thành công. Như vậy, theo cách
tiếp cận trên, có nguồn lực là điều kiện cần nhưng chưa đủ để làm việc theo năng lực.
Một người biết làm việc theo năng lực nếu:
- Biết tổng hợp và huy động toàn bộ nguồn lực cá nhân (thể lực, kiến thức, kỹ
năng, khả năng tư duy, hành vi, thái độ cư xử,...) và từ môi trường xung quanh (công
cụ làm việc, hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin, đồng nghiệp, chuyên gia,...) một cách
thích hợp.
- Quản lý, kiểm soát hoàn cảnh, bối cảnh thực hiện công việc.
- Tạo ra một kết quả (sản phẩm hoặc dịch vụ) thỏa mãn một nhu cầu, mục đích
đến cụ thể (khách hàng, người sử dụng,...).
Như vậy, có thể hiểu năng lực là tổ hợp các thuộc tính của cá nhân phù hợp
với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết
quả tốt. Năng lực vừa là tiền đề, vừa là kết quả của hoạt động. Năng lực vừa là điều
kiện cho hoạt động đạt kết quả nhưng đồng thời năng lực cũng phát triển ngay trong
chính các hoạt đông nghiệp vụ trong tổ chức (kinh nghiệm, trải nghiệm)
1.2.6. Năng lực thanh tra chuyên ngành

Năng lực thanh tra chuyên ngành là năng lực đặc trưng trong lĩnh vực thanh tra
bao gồm các kỹ năng, kiến thức cần thiết cho từng vị trí công tác để thực hiện tốt
công vụ hàng ngày (Lưu Xuân Mới, 1999).
Năng lực thanh tra chuyên ngành và năng lực chuyên môn của cán bộ thanh tra
có quan hệ qua lại hữu cơ với nhau, năng lực thanh tra chuyên ngành là cơ sở của
năng lực chuyên môn, nếu năng lực thanh tra càng phát triển thì càng dễ đạt được
năng lực chuyên môn. Ngược lại sự phát triển của năng lực chuyên môn của cán bộ
thanh tra trong những điều kiện nhất định lại có ảnh hưởng đối với sự phát triển của
năng lực thanh tra chuyên ngành của cán bộ thanh tra và CTV thanh tra.

13


1.2.7. Bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho cộng tác viên thanh tra
giáo dục
Bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho cộng tác viên thanh tra giáo
dục là hệ thống các hoạt động nâng cao kiến thức, năng lực cho đội ngũ cán bộ cộng
tác viên thanh tra giúp CTV thanh tra phát huy tốt nghiệp vụ khi tham gia các đoàn
thanh tra của Sở GD-ĐT; đồng thời tăng cường chất lượng, hiệu lực, hiệu quả công
tác thanh tra, góp phần nâng cao vị trí, vai trò công tác thanh tra trong hoạt động quản
lý giáo dục cũng như công cuộc đổi mới căn bản, toàn diện sự nghiệp GD-ĐT.
Hoạt động bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác
viên thanh tra giáo dục nhằm hướng tới mục tiêu:
- Phát triển năng lực cộng tác viên thanh tra và nâng cao khả năng làm việc
thực tiễn của họ trong hệ thống thanh tra giáo dục;
- Giúp cán bộ cộng tác viên thanh tra phát triển để có thể đáp ứng được nhu cầu
nhân lực trong tương lai của hệ thống thanh tra giáo dục.
1.3. Lý luận về bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác
viên thanh tra giáo dục
1.3.1. Đặc thù của hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục

Thứ nhất, bồi dưỡng công chức thanh tra nói chung và bồi dưỡng cộng tác
viên thanh tra giáo dục nói riêng là loại đào tạo về cương vị. Việc phân loại cương vị,
nhiệm vụ đòi hỏi mỗi vị trí, chức vụ cần có một cá nhân đảm nhận phù hợp với quy
định yêu cầu của nhiệm vụ. Bồi dưỡng cộng tác viên thanh tra giáo dục là căn cứ vào
yêu cầu quy phạm về nhiệm vụ của các cộng tác viên thanh tra để tiến hành, đây là
hoạt động nhằm vào yêu cầu cụ thể của chức vụ và công việc của cộng tác viên thanh
tra để giúp cho mỗi công chức nâng cao tính chuyên môn hoá..
Thứ hai, bồi dưỡng cộng tác viên thanh tra giáo dục nhằm nâng cao tính chuẩn
xác, kỹ năng nghề nghiệp, nghiệp vụ trong công tác thanh tra. Vì đặc thù của công tác
thanh tra là một chức năng của cơ quan quản lý nhà nước, hoạt động thanh tra gắn
liền với quá trình quản lý. Trong hoạt động thanh tra, công chức thanh tra nói chung
và cộng tác viên thanh tra giáo dục nói riêng có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện quyền

14


thanh tra, tác động trực tiếp đến ngành giáo dục, đến các cơ sở giáo dục và các thành
phần kinh tế, cá nhân có trách nhiệm. Do đó thông qua bồi dưỡng giúp cho cộng tác viên
thanh tra giáo dục có đủ kiến thức, năng lực hiểu biết vừa chuyên sâu, vừa tổng hợp để
thực hiện quyền lực nhà nước giao.
Thứ ba, bồi dưỡng cộng tác viên thanh tra giáo dục là một loại giáo dục để
nâng cao trình độ giúp họ có trình độ nhận thức đúng đắn, để sử dụng đúng quyền, lợi
ích, thực hiện nghĩa vụ của mình, có trách nhiệm tận tuỵ với chức trách, công bằng,
liêm khiết khi thi hành công vụ.
Thứ tư, bồi dưỡng cộng tác viên thanh tra giáo dục thực hiện đồng bộ với tất
cả đội ngũ cán bộ trong hệ thống thanh tra giáo dục giúp cán bộ có đầy đủ phẩm chất
và năng lực ngang tầm nhiệm vụ to lớn và phức tạp hiện nay.
Thứ năm, công chức thanh tra nói chung và cộng tác viên thanh tra giáo dục
nói riêng là những người thực hiện chức năng quản lý trực tiếp với nhân dân, với các
cơ sở giáo dục, vì vậy giáo dục văn hóa quản lý là nội dung cơ bản trong bồi dưỡng

cộng tác viên thanh tra giáo dục.
1.3.2. Mục tiêu, hình thức và phương pháp bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên
ngành cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục
1.3.2.1. Mục tiêu
- Thường xuyên chú trọng nâng cao trình độ, năng lực, phẩm chất cho cán bộ
cộng tác viên thanh tra để phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, trung thành với nhà nước
xã hội chủ nghĩa, tận tâm phục vụ nhân dân, bảo vệ lợi ích chính đáng của nhân dân,
lợi ích quốc gia.
- Trang bị đầy đủ kỹ năng nghiệp vụ theo yêu cầu công vụ và có khả năng
hoàn thành có chất lượng nhiệm vụ được giao; trang bị kiến thức về văn hoá công sở;
trách nhiệm và đạo đức cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, điều chỉnh số lượng cộng tác viên thanh tra
sao cho hợp lý, từng bước trẻ hoá đội ngũ cán bộ, bảo đảm tính kế thừa, tính liên tục,
đổi mới công tác quản lý cán bộ, công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
- Coi trọng và khẩn trương bồi dưỡng cán bộ cộng tác viên thanh tra đương
chức; kết hợp việc học tập ở trường với việc rèn luyện, học tập công tác thực tế theo
quy trình chặt chẽ, mạnh dạn bố trí cộng tác viên thanh tra vào những nhiệm vụ đòi

15


hỏi sự phấn đấu cao hơn trên cơ sở thường xuyên kiểm tra, tạo điều kiện thuận lợi
cho họ cống hiến và trưởng thành ngang tầm nhiệm vụ được giao.
Như vậy, bồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác
viên thanh tra giáo dục phải đạt các mục tiêu sau:
Thứ nhất, trang bị cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục những kiến
thức toàn diện để thực hiện công việc của họ.
Thứ hai, đảm bảo trang bị đủ kiến thức theo quy định theo tiêu chuẩn cho
thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra. Tạo điều kiện cho đội ngũ cộng tác viên thanh
tra có khả năng triển khai và thực hiện công tác điều hành quản lý.

Thứ ba, nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn, kỹ năng trong quá trình thực thi
pháp luật. Ngày nay, bồi dưỡng không còn được coi như là hoạt động giáo dục thuần
tuý. Mà bồi dưỡng được sử dụng như một công cụ chủ yếu để thực hiện triển khai
trên thực tế cải cách nền hành chính, nhằm đáp ứng các yêu cầu công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
1.3.2.2. Hình thức
Các hình thứcbồi dưỡng năng lực thanh tra chuyên ngành cho đội ngũ cộng tác
viên thanh tra giáo dục bao gồm:
+ Bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng thường xuyên theo chu kì.
+ Bồi dưỡng thông qua các lớp tập huấn theo kế hoạch của hệ thống thanh tra
giáo dục.
+ Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn tại đơn vị thanh tra.
+ Bồi dưỡng thông qua việc tự học của cán bộ cộng tác viên thanh tra (thông
qua giáo trình, tài liệu được cung cấp).
+ Bồi dưỡng từ xa: Bồi dưỡng “từ xa” cũng được thực hiện “tại chỗ” nhờ sự
trợ giúp của các phương tiện nghe - nhìn. Trong bồi dưỡng cộng tác viên thanh tra
giáo dục, bồi dưỡng từ xa được hiểu là việc sử dụng các phương tiện công nghệ thông
tin để hỗ trợ bồi dưỡng tại chỗ” (Tô Tử Hạ, 2005). Thông qua các phương tiện thông
tin đại chúng, các hình thức hỗ trợ bằng hình ảnh, băng đĩa...; bồi dưỡng đón đầu.
+ Bồi dưỡng theo hình thức tập trung một đợt tại cơ sở bồi dưỡng với phương
pháp bồi dưỡng kết hợp giữa lý thuyết, thực hành, trao đổi, giải đáp trên lớp, tự học
và tìm hiểu thực tế tại các đơn vị.

16


×