Chương II:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Đo lường sản lượng
và mức giá
Vũ Thị Hải Anh
GV Khoa Kinh tế Quốc tế
1. Một nền kinh tế A có số liệu sau:
Năm
2010
2011
2012
Hàng hóa
P
Q
P
Q
P
Q
X
10
4,0
12
4,3
13
4,5
Y
50
3,0
52
3,2
52
3,2
Z
30
5,0
31
5,4
33
5,6
Trong đó: +Năm 2010 là năm gốc
+P: giá bán lẻ, Q: sản lượng
+ Hàng hóa X, Y, Z là các hàng hóa cuối cùng
slide 1
1.
Hãy tính:
a. GDP danh nghĩa của các năm 2010, 2011,
2012.
b. GDP thực của các năm 2010, 2011, 2012.
c. Chỉ số giảm phát theo GDP qua các năm
d. Tăng trưởng hàng năm của nền kinh tế này.
slide 2
2. Có số liệu trên lãnh thổ một quốc gia
năm 2013 như sau:
Đầu tư của doanh nghiệp
640
Đầu tư ròng
260
Lợi nhuận
520
Tiền lương
1200
Tiền lãi
Tiêu dùng của hộ gia đình
300
1730
Thuế gián thu
200
Tiền thuê
400
Tiêu dùng của chính phủ về hàng hóa, dịch vụ
350
Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu
380
Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu
430
Xuất khẩu
560
Nhập khẩu
500
slide 3
2.
Biết chỉ số giảm phát GDP năm 2012 là 112.
Chỉ số giảm phát GDP năm 2013 là 120.
a. Tính GDP và GNP danh nghĩa theo giá thị
trường năm 2013.
b. Xác định lượng tiền chi tiêu đầu tư của chính
phủ năm 2013.
c. Tính tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng trưởng
kinh tế năm 2013, biết GDP danh nghĩa năm
2012 là 2660.
slide 4
3. Có các số liệu trên lãnh thổ 1
quốc gia:
Tiêu dùng: 980
Chi tiêu chính phủ: 600
Đầu tư ròng: 220
Nhập khẩu: 400
Xuất khẩu: 500
Tiền lương: 760
Tiền thuê: 320
Lãi: 280
Lợi nhuận doanh nghiệp giữ lại: 130
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 90
Thuế giá trị gia tăng: 80
Lợi tức chủ doanh nghiệp: 75
Thuế XNK: 70
Thuế TTĐB: 50
slide 5
3.
Lợi tức cổ phần: 45
Thuế thu nhập cá nhân: 40
Trợ cấp thất nghiệp: 20
Trợ cấp người nghèo: 10
Thu nhập yếu tố từ nước ngoài: 250
Thanh toán cho nước ngoài về tài sản và các yếu tố sản
xuất khác: 350
slide 6
3.
Giả sử trên lãnh thổ quốc gia có 3 khu vực công
nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Có bảng số liệu:
Công nghiệp Nông nghiệp
Giá trị sản lượng
Dịch vụ
1400
1300
1000
Chi phí trung gian
500
600
400
Khấu hao TSCĐ
140
60
100
hàng hóa, dịch vụ
slide 7
3.
Yêu cầu:
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường (GDPmp)
bằng 3 phương pháp
b. Tính GNPmp và GNP fc
c. Tính các chỉ tiêu NNP, NI, PI, DI. Từ đó xác định
lượng tiền tiết kiệm của dân cư.
slide 8
4.
Dưới đây là những thông tin giả định về một nền kinh
tế chỉ sản xuất bút và sách. Năm cơ sở là năm 2006.
Năm
Giá bút
Lượng bút
Giá sách
Lượng sách
(nghìn
(nghìn cái)
(nghìn
(nghìn quyển)
đồng)
đồng)
2006
3
100
10
50
2007
3
120
12
70
2008
4
120
14
70
slide 9
4. (tương tự bài tập 1)
Yêu cầu:
a. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực cho các năm
2006, 2007, 2008.
b.Tính chỉ số điều chỉnh GDP cho các năm 2006, 2007,
2008.
c. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế cho năm 2007 và
2008.
slide 10
5.
Mỗi giao dịch sau đây có ảnh hưởng như thế nào
(nếu có) đến các thành phần của GDP của Việt
Nam theo cách tiếp cận chi tiêu? Hãy giải thích:
a. Gia đình bạn mua một chiếc tủ lạnh Daewoo sản
xuất trong nước.
b. Gia đình bạn mua một ngôi nhà ba tầng mới xây.
c. Hãng Ford Việt Nam bán một chiếc xe hiệu
Laser từ hàng tồn kho.
d. Bạn mua một chiếc bánh gatô của Hải HàKotobuki.
slide 11
5.
e. Thành phố Hà Nội thay mới hệ thống chiếu sáng
trong dịp hội nghị ASEM-V.
f. Hãng Honda mở rộng nhà máy ở Vĩnh Phúc.
g. Chính phủ tăng trợ cấp cho những người thất
nghiệp.
h. Cha mẹ bạn mua một chai rượu vang của Pháp.
slide 12
6.
Thành phần mua sắm của chính phủ trong GDP
không bao gồm các khoản chi chuyển nhượng như
là an sinh xã hội. Suy nghĩ về định nghĩa GDP, giải
thích tại sao các khoản chi chuyển nhượng lại bị
loại trừ.
slide 13
7.
Như chương này đã đề cập, GDP không bao
gồm giá trị của những hàng hóa đã sử dụng mà
được bán lại. Tại sao việc tính cả những giao
dịch như vậy khiến cho GDP trở thành một
thước đo kém chính xác về phúc lợi kinh tế?
slide 14
8.
Một nông dân trồng lúa mì và bán cho nhà
máy xay xát với giá 100 USD. Nhà máy xay lúa
mì thành bột và bán cho tiệm làm bánh với giá
150 USD. Tiệm làm bánh chế biến bột thành
bánh mì và bán cho người tiêu dùng với giá 180
USD. Người tiêu dùng ăn bánh mì.
a. GDP của nền kinh tế này là bao nhiêu? Giải
thích.
slide 15
8.
b. Giá trị gia tăng được định nghĩa là giá trị đầu
ra của nhà sản xuất trừ đi giá trị hàng hóa trung
gian mà nhà sản xuất mua để làm thành sản
phẩm đầu ra. Giả sử không có hàng hóa trung
gian nào khác ngoài những hàng hóa được mô
tả ở trên, tính giá trị gia tăng của từng nhà sản
xuất.
c. Tổng giá trị gia tăng của ba nhà sản xuất
trong nền kinh tế này là bao nhiêu?
slide 16
9.
Một ngày, Barry the Barber, Inc., thu được 400
USD từ dịch vụ cắt tóc. Hết ngày này, giá trị
thiết bị của anh ấy khấu hao 50 USD. Trong 350
USD còn lại, Barry đóng 30 USD tiền thuế
doanh thu cho chính phủ, mang về nhà 220
USD tiền lương, và giữ lại 100 USD để mua bổ
sung thiết bị mới trong tương lai. Từ 220 USD
mà Barry mang về nhà, anh ấy trả 70 USD thuế
thu nhập.
slide 17
9.
Dựa vào thông tin này, tính toán đóng góp của
Barry vào các thước đo thu nhập sau đây:
a. Tổng sản phẩm quốc nội
b. Sản phẩm quốc gia ròng
c. Thu nhập quốc gia
d. Thu nhập cá nhân
e. Thu nhập cá nhân khả dụng
slide 18
10.
Các tình huống sau đây có ảnh hưởng gì đến
việc tính toán CPI? Hãy giải thích:
a. Phát minh ra máy Sony Walkman
b. Sự xuất hiện túi khí an toàn trong xe hơi.
c. Người tiêu dùng mua nhiều máy tính hơn do
giá máy tính giảm.
d. Tăng trọng lượng mỗi lon bia mà giá không
đổi.
e. Người tiêu dùng chuyển sang sử dụng xe hơi
tiết kiệm nhiên liệu nhiều hơn do giá xăng tăng.
slide 19
11.
Giả thiết tiền lương hưu hàng năm được điều
chỉnh theo cùng tỷ lệ với sự gia tăng của CPI,
và hầu hết các nhà kinh tế đều cho rằng CPI ước
tính quá cao sự gia tăng chi phí sinh hoạt trên
thực tế.
a. Nếu người già tiêu dùng một giỏ hàng như
những người khác thì hàng năm lương hưu tăng
có cải thiện mức sống cho người già không?
Hãy giải thích.
slide 20
11.
b. Trên thực tế, người già chi tiêu nhiều hơn cho
chăm sóc sức khỏe so với những người trẻ tuổi,
và chi phí chăm sóc sức khỏe đã tăng nhanh hơn
mức giá chung. Bạn cần biết điều gì thêm để
xác định rõ xem liệu phúc lợi của người già có
thực sự tăng lên không?
slide 21
12.
Cư dân của Vedopia đã chi tiêu hết thu nhập của
họ cho cải bẹ, cải xanh và cà rốt. Năm 2010, họ
mua 100 bó cải bẹ hết 200 USD, 50 bó cải xanh
hết 75USD, và 500 củ cà rốt hết 50 USD. Năm
2011, họ mua 75 bó cải bẹ hết 225 USD, 80 bó
cải xanh hết 120 USD và 500 củ cà rốt hết 100
USD.
a. Tính giá mỗi loại rau trong từng năm.
b. Lấy 2010 làm năm gốc, tính CPI cho từng
năm.
c. Tỷ lệ lạm phát năm 2011 là bao nhiêu?
slide 22
13.
Giả sử rằng người dân chỉ tiêu dùng ba hàng
hóa, như được thể hiện trong bảng:
Bóng tennis
Bóng golf
Chai
Gatorade
Giá năm 2011
Lượng năm 2011
Giá năm 2012
Lượng năm 2012
2 USD
4 USD
1 USD
100
100
200
2 USD
6 USD
2 USD
100
100
200
slide 23
13.
a. Phần trăm thay đổi của giá cả mỗi loại hàng hóa
là bao nhiêu?
b. Sử dụng phương pháp tương tự với chỉ số giá
tiêu dùng, hãy tính phần trăm thay đổi của mức giá
chung.
slide 24