Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Áp sụng chỉ số chất lượng nước để đánh giá biến động chất lượng nước sông bồ, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ÁP DỤNG CHỈ SỐ CHẤT LƢỢNG NƢỚC ĐỂ
ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG CHẤT LƢỢNG NƢỚC
SÔNG BỒ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Ngành:

MÔI TRƢỜNG

Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG

Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TSKH. Bùi Tá Long
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1311090581

: Trần Khánh Thiện
Lớp: 13DMT02

TP. Hồ Chí Minh, 2017


LỜI CAM ĐOAN

Trong quá trình thực hiện và làm đồ án tốt nghiệp tôi cam đoan không sao chép đồ
án dƣới bất kỳ hình thức nào, các số liệu đƣợc thu thập trích dẫn trong đồ án là trung
thực và tôi chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các


số liệu sử dụng phân tích trong đồ án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy
định. Các kết quả nghiên cứu trong đồ án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung
thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chƣa từng
đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 7 năm 2017
Sinh viên thực hiện
TRẦN KHÁNH THIỆN


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết em xin cảm ơn chân thành đến: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Thừa
Thiên Huế đã hỗ trợ, tạo điều kiện và cung cấp số liệu cho em trong suốt quá trình thực
hiện đồ án.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô Trƣờng Đại học Công nghệ
HUTECH đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập. Và
đặc biệt, em xin cảm ơn Thầy PGS.TSKH. Bùi Tá Long, cô Nguyễn Châu Mỹ Duyên
cùng nhóm Envim lab đã hƣớng dẫn và giúp em rất nhiều trong quá trình hoàn thành bài
báo cáo đồ án tốt nghiệp của mình.
Với vốn kiến thức và thời gian thực hiện đồ án có hạn nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong đƣợc những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô.
Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình.
Trân trọng cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
TRẦN KHÁNH THIỆN


MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii

DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .....................................4
1.1 Tổng quan về vị trí địa lý, đặc điểm khu vực và tài nguyên sẵn có .................4
1.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................4
1.1.2 Địa hình......................................................................................................5
1.1.3 Khí hậu, thủy văn .......................................................................................6
1.1.4 Ranh giới hành chính .................................................................................7
1.1.5 Mạng lƣới giao thông chính .......................................................................8
1.1.6 Tiềm năng phát triển kinh tế ......................................................................9
1.1.7 Tài nguyên ............................................................................................... 10
1.2 Tổng quan về tình hình kinh tế xã hội ............................................................ 11
1.2.1 Tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................11
1.2.2 Tình hình phát triển của các nghành kinh tế ............................................11
1.2.3 Hiện trạng đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng ............................................12
1.2.4 Tình hình đô thị hóa .................................................................................14
1.2.5 Thu chi ngân sách nhà nƣớc ....................................................................15
1.2.6 Các vấn đề văn hóa – xã hội ....................................................................15
1.3 Sơ lƣợc về điều kiện tự nhiên sông Bồ, Thừa Thiên Huế .............................. 17
CHƢƠNG 2: MÔ TẢ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................19
2.1 Chất lƣợng nƣớc và nhu cầu đánh giá chất lƣợng nƣớc .................................19
2.1.1 Chất lƣợng nƣớc ......................................................................................19
2.1.2 Các thông số cơ bản mô tả chất lƣợng nƣớc ............................................19
2.1.3 Nhu cầu đánh giá chất lƣợng nƣớc .......................................................... 21
2.2 Giới thiệu về chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI) ..................................................22
2.2.1 Khái niệm .................................................................................................22
2.2.2 Ƣu điểm và hạn chế của WQI ..................................................................22
i



2.2.3 Sơ lƣợc về tình hình sử dụng WQI .......................................................... 23
2.3 Nội dung nghiên cứu và quy trình tính toán chỉ số WQI ............................... 27
2.3.1 Nội dung nghiên cứu................................................................................27
2.3.2 Giới thiệu chung về phần mềm sử dụng ..................................................27
2.3.3 Quy trình tính toán chỉ số WQI ............................................................... 29
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 36
3.1 Kết quả tính toán chỉ số WQI của phần mềm .................................................36
3.1.1 Quan trắc (15/03/2013) ............................................................................36
3.1.2 Quan trắc (15/06/2013) ............................................................................37
3.1.3 Quan trắc (15/09/2013) ............................................................................38
3.1.4 Quan trắc (15/12/2013) ............................................................................39
3.1.5 Quan trắc (15/03/2015) ............................................................................40
3.1.6 Quan trắc (15/06/2015) ............................................................................41
3.1.7 Quan trắc (15/09/2015) ............................................................................42
3.1.8 Quan trắc (15/12/2015) ............................................................................43
3.1.9 Quan trắc (15/03/2016) ............................................................................45
3.1.10 Quan trắc (15/06/2016) ..........................................................................46
3.1.11 Quan trắc (15/09/2016) ..........................................................................47
3.1.12 Quan trắc (15/12/2016) ..........................................................................48
3.2 Kết quả tính toán thủ công ..............................................................................49
3.3 Chỉ số hiệu quả NASH – SUTCLIFFE Efficiency (NSE).............................. 53
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................59
PHỤ LỤC............................................................................................................ 62-66

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

WQI_Water Quality Index: chỉ số chất lƣợng nƣớc
CLN: Chất Lƣợng Nƣớc
TSS_Total Suspended Solid: tổng chất rắn lơ lửng
DO_Dissolved Oxygen: oxy hòa tan
BOD_Biochemical Oxygen Demand: nhu cầu oxy sinh hóa
COD_Chemical Oxygen Demand: nhu cầu oxy hóa học
QCVN: Quy Chuẩn Việt Nam
GIS_Geographic Information System: hệ thống thông tin địa lý
WQUIZ_Water Quality Index Zoning: phân vùng chất lƣợng nƣớc
NSE_NASH – SUTCLIFFE Efficiency: hiệu quả mô hình NASH - SUTCLIFFE

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 0.1 Danh sách trạm quan trắc nƣớc mặt sông Bồ, tỉnh Thừa Thiên Huế ...................2
Bảng 1.1 Ranh giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế [11] .................................................7
Bảng 2.1 Bảng tóm tắt một số chỉ số chất lƣợng nƣớc đƣợc nghiên cứu và áp dụng [5,
tr.12] ..................................................................................................................................25
Bảng 2.2 Một số kết quả nghiên cứu áp dụng WQI trên thế giới và Việt Nam [5, tr.13] .26
Bảng 2.3 Bảng quy định giá trị qi, BPi các thông số [2] ...................................................32
Bảng 2.4 Bảng quy định giá trị qi, BPi đối với DO% bão hòa [2] ..........................................33
Bảng 2.5 Bảng quy định giá trị qi, BPi đối với thông số pH [2] .......................................33
Bảng 2.6 Thang điểm của chỉ số WQI [2] .........................................................................34
Bảng 3.1 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 1 – 2013 ........................36
Bảng 3.2 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 2 – 2013 ........................37
Bảng 3.3 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 3 – 2013 ........................38
Bảng 3.4 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 4 – 2013 ........................39
Bảng 3.5 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 1 – 2015 ........................40
Bảng 3.6 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 2 – 2015 ........................41

Bảng 3.7 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 3 – 2015 ........................42
Bảng 3.8 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 4 – 2015 ........................43
Bảng 3.9 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 1 – 2016 ........................45
Bảng 3.10 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 2 – 2016 ......................46
Bảng 3.11 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 3 – 2016 ......................47
Bảng 3.12 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 4 – 2016 ......................48
Bảng 3.13 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 1 – 2013 .......49
Bảng 3.14 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 2 – 2013 .......49
Bảng 3.15 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 3 – 2013 .......49
Bảng 3.16 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 4 – 2013 .......49
Bảng 3.17 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 1 – 2015 .......50
Bảng 3.18 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 2 – 2015 .......50
Bảng 3.19 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 3 – 2015 .......50
Bảng 3.20 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 4 – 2015 .......51
Bảng 3.21 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 1 – 2016 .......51
iv


Bảng 3.22 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 2 – 2016 .......51
Bảng 3.23 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 3 – 2016 .......51
Bảng 3.24 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 4 – 2016 .......52
Bảng 3.25 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................53
Bảng 3.26 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................54
Bảng 3.27 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................54
Bảng 3.28 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................54
Bảng 3.29 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................54
Bảng 3.30 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................55
Bảng 3.31 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................55
Bảng 3.32 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................55
Bảng 3.33 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................55

Bảng 3.34 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................56
Bảng 3.35 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................56
Bảng 3.36 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................56
Bảng 3.37 Chỉ số NSE sông Bồ qua các đợt đo ................................................................ 56

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế [11] ......................................................4
Hình 2.1 Ảnh minh họa Bộ phần mềm ứng dụng ArcGIS [21] ........................................28
Hình 2.2 Các bƣớc thực hiện tính toán chỉ số WQI [9] .....................................................29
Hình 2.3 Nhóm các thông tin về số liệu thu thập [9] ........................................................30
Hình 2.4 Thông tin về danh sách trạm đo [9] ....................................................................30
Hình 2.5 Thông tin về thời gian đo đạc [9] .......................................................................31
Hình 2.6 Thông tin về kết quả đo đạc [9] ..........................................................................31
Hình 3.1 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 1 – 2013 ........................36
Hình 3.2 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 2 – 2013 ........................38
Hình 3.3 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 3 – 2013 ........................39
Hình 3.4 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 4 – 2013 ........................40
Hình 3.5 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 1 – 2015 ........................41
Hình 3.6 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 2 – 2015 ........................42
Hình 3.7 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 3 – 2015 ........................43
Hình 3.8 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 4 – 2015 ........................44
Hình 3.9 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 1 – 2016 ........................45
Hình 3.10 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 2 – 2016 ......................46
Hình 3.11 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 3 – 2016 ......................47
Hình 3.12 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 4 – 2016 ......................48

vi



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các nguồn nƣớc mặt nói chung (sông nói riêng) đóng vai trò quan trọng
trong đời sống kinh tế - xã hội của địa phƣơng hay quốc gia. Vai trò đó đƣợc thể hiện ở
việc điều hoà khí hậu; cung cấp nƣớc cho sinh hoạt, tƣới tiêu trong nông nghiệp,
cấp nƣớc cho công nghiệp, giao thông thuỷ, du lịch, thể thao giải trí [5]
Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế, dân số gia tăng thì nhu cầu sử dụng nƣớc
ngày càng tăng cả về khối lƣợng lẫn chất lƣợng. Việc khai thác quá mức các
nguồn nƣớc phục vụ nhu cầu hàng ngày mà không có kế hoạch bảo vệ sẽ dễ dẫn đến
nguy cơ cạn kiệt. Mặt khác, các nguồn nƣớc mặt cũng là nơi tiếp nhận hầu hết các chất
thải và do vậy, nguy cơ ô nhiễm nguồn nƣớc là khó tránh khỏi. Các điều đó sẽ làm giảm
chất lƣợng nƣớc, ảnh hƣởng bất lợi đến đời sống các sinh vật, tính đa dạng sinh học, cân
bằng sinh thái của hệ sinh thái nƣớc và quan trọng hơn là ảnh hƣởng tới sức khoẻ con
ngƣời. Để bảo vệ các nguồn nƣớc, bảo vệ sinh vật và sức khoẻ con ngƣời, cần phải thiết
lập chiến lƣợc bảo vệ tài nguyên nƣớc, quản lý và khai thác hợp lý các nguồn nƣớc. Để
thực hiện mục đích đó, một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu là điều tra, đánh
giá hiện trạng chất lƣợng của các nguồn nƣớc. [5]
Để đánh giá chất lƣợng nƣớc (CLN) cần phải có một thông số mô tả tổng quát,
cho phép lƣợng hoá đƣợc CLN. Một trong những thông số tổng quát đó là Chỉ số Chất
lƣợng nƣớc (Water Quality Index, viết tắt là WQI). WQI là một thông số “tổ hợp” đƣợc
tính toán từ nhiều thông số CLN riêng biệt theo một phƣơng pháp xác định. WQI đƣợc
đề xuất và áp dụng đầu tiên ở Mỹ vào những năm 1965 ÷ 1970. Sau đó WQI nhanh
chóng đƣợc chấp nhận và triển khai áp dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới và nó đƣợc
xem là một công cụ hữu hiệu đối với các nhà quản lý môi trƣờng trong việc giám sát và
đánh giá CLN, cung cấp những thông tin CLN cho cộng đồng và các nhà hoạch định
chính sách. [5]
Vì lý do đó tôi chọn đề tài “Áp dụng chỉ số chất lượng nước để đánh giá biến
động chất lượng nước sông Bồ, tỉnh Thừa Thiên Huế”


1


2. Tình hình nghiên cứu
Ở Việt Nam, đã có một số tác giả xây dựng WQI áp dụng cho sông Đồng Nai
(1995) và Chỉ số Sinh học (Average Score Per Taxon), theo hệ thống sử dụng phƣơng
pháp quan trắc động vật không xƣơng sống cỡ lớn gọi tắt là BMWP (Biological
Monitoring Woring Party) của Anh và của Việt Nam, cho sông Nhuệ ở khu vực phía Bắc
của N. X. Quỳnh (2001 ÷ 2003). Ở khu vực miền Trung, P. K. Liệu (1997), N. V. Hợp và
cộng sự (2001 ÷ 2003) là những ngƣời đầu tiên áp dụng WQI cho sông Hƣơng ở tỉnh
Thừa Thiên Huế, phân loại và lý giải CLN theo hệ thống WQI của Quỹ Vệ sinh Mỹ
(United States – National Sanitation Foudation – Water Quality Index) gọi tắt là NSFWQI. Năm 2009, N. V. Hợp và cộng sự đã xây dựng mô hình WQI theo mô hình
Bhargava điều chỉnh để đánh giá nhạy CLN tổng quát của sông Bồ tỉnh Thừa Thiên Huế.
[5]
3. Mục đích nghiên cứu
Đƣa ra các bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt của sông Bồ theo từng đợt đo
của các trạm đo. Từ đó, cơ quan nhà nƣớc và tƣ nhân chuyên trách có cơ sở để đề ra các
giải pháp quản lý, xử lý hay kiểm soát ô nhiễm nƣớc mặt trên các con sông thành phố
Huế.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thu thập số liệu của các chỉ số chất lƣợng nƣớc, sau đó ứng dụng phần mềm mô
hình hóa để xử lý số liệu thu đƣợc và kết quả là những bản đồ phân vùng chất lƣợng
nƣớc sông Bồ theo từng đợt đo của các trạm đo.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu


Phƣơng pháp thu thập số liệu nguồn thứ cấp: xin số liệu kết quả quan trắc nƣớc

mặt sông Bồ trong 2 năm 2015 và 2016 tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Thừa

Thiên Huế.
Bảng 0.1 Danh sách trạm quan trắc nƣớc mặt sông Bồ, tỉnh Thừa Thiên Huế


Tọa độ

trạm

X

1

NSB1

758715 1821207

Lòng hồ thủy điện Hƣơng Điền

2

NSB2

762073 1830715

Cầu An Lỗ

3

NSB3


764483 1828809

Trạm cấp nƣớc Tứ Hạ

STT

Y

Tên trạm

2




Phƣơng pháp mô hình hóa: sử dụng mô hình tính toán chỉ số chất lƣợng nƣớc mặt

theo công thức của tổng cục thể hiện kết quả lên phần mềm.


Phƣơng pháp GIS và bản đồ: GIS là phƣơng pháp chồng chập một số lớp thông tin

lên bản đồ địa lý khu vực đƣợc lập bằng kỹ thuật số để rút ra lớp thông tin tổng hợp có
thể định lƣợng. Hiển thị các vấn đề môi trƣờng, có thể tính toán định lƣợng nhiều thông
số và có chiều thời gian.
6. Kết cấu đồ án tốt nghiệp


Chƣơng 1: Tổng quan đối tƣợng nghiên cứu




Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu



Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu



Chƣơng 4: Kết luận – Kiến nghị

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về vị trí địa lý, đặc điểm khu vực và tài nguyên sẵn có
1.1.1 Vị trí địa lý
Thừa Thiên Huế là một tỉnh phía nam của vùng duyên hải Bắc Trung Bộ, có diện
tích đất tự nhiên là 5.009,2 km2. Lãnh thổ Thừa Thiên Huế bao gồm phần đất liền và
phần lãnh hải thuộc thềm lục địaphía Đông ,phía bắc giáp tỉnh Quảng Trị với điểm cực
bắc 16044’N và 107023’E thuộc xã Điền Hƣơng, huyện Phong Điền; phía tây giáp với
nƣớc CHDCND Lào với điểm cực tây 160 31’ N và 170 02’ E thuộc xã Hồng Thủy huyện A Lƣới; phía nam giáp thành phố Đà Nẵng với điểm cực nam 160 00’ N và 1070
42’E, nằm trên dãy Bạch Mã thuộc huyện Nam Đông; phía Đông giáp Biển Đông với
đƣờng bờ biển dài 120km chạy từ xã Điền Hƣơng - huyện Phong Điền đến Bãi Chuối là
điểm cực đông của mũi Hải Vân có tọa độ 16012’N và 108012’E. [3]
Phía Bắc thành phố và phía Tây giáp thị xã Hƣơng Trà, phía Nam giáp thị xã
Hƣơng Thuỷ, phía Đông giáp thị xã Hƣơng Thuỷ và huyện Phú Vang. Tọa lạc hai bên bờ
hạ lƣu sông Hƣơng, về phía Bắc đèo Hải Vân, cách Đà Nẵng 101 km, cách biển Thuận
An 14 km, cách sân bay quốc tế Phú Bài 14 km và cách Cảng nƣớc sâu Chân Mây 50

km. [10]

Hình 1.1 Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế [11]
4


1.1.2 Địa hình
Nằm gần dãy núi Trƣờng Sơn, khu vực thành phố Huế là đồng bằng thuộc vùng hạ
lƣu sông Hƣơng và sông Bồ, có độ cao trung bình khoảng 3 – 4 m so với mực nƣớc biển
và thƣờng bị ngập lụt khi đầu nguồn của sông Hƣơng (trên Dãy Trƣờng Sơn) xảy ra mƣa
vừa và lớn. Khu vực đồng bằng này tƣơng đối bằng phẳng, tuy trong đó có xen kẽ một số
đồi, núi thấp nhƣ núi Ngự Bình, Đồi Vọng Cảnh ... [10]
Địa hình Thừa Thiên - Huế rất phức tạp. Toàn bộ lãnh thổ kéo dài theo phƣơng tây
bắc – đông nam, cả những dãy núi và vùng đồng bằng đều chạy song song với đƣờng bờ
biển và thấp dần từ tây sang đông. Có thể chia lãnh thổ tỉnh theo phƣơng từ tây sang
đông thành 4 vùng: vùng núi, vùng gò đồi, vùng đồng bằng, vùng đầm phá và cồn cát
ven biển. [3]
Vùng núi đồi nằm ở phía tây và phía nam chiếm 70% diện tích của tỉnh. Phía tây là
một đoạn trong dãy Trƣờng Sơn với những đỉnh núi cao từ 500 đến 1000m, trong đó có
những đỉnh khá cao nhƣ Động Ngại (1.774m), Động Pho (1.436m). Những đỉnh núi cao
nhất không nằm trên biên giới Việt – Lào mà nằm sâu trong lãnh thổ của tỉnh. Một số
sông bắt nguồn từ dãy núi này chảy qua thung lũng A Lƣới sang Lào nhƣ sông A Sáp.
Phía nam tỉnh là dãy núi Bạch Mã xuất phát từ dãy Trƣờng Sơn đâm ngang ra biển với
những đỉnh núi cao trên 1000m ngăn cách giữa Thừa Thiên - Huế với Đà Nẵng. Những
đỉnh núi cao nhất trong dãy Bạch Mã là Động Ruy (1.220m), Bạch Mã (1.444m), núi
Mang (1.702m), núi A Tin (1.298m). [3]
Phía sƣờn đông của dãy Trƣờng Sơn, địa hình chuyển khá nhanh từ vùng núi qua
vùng gò đồi xuống vùng đồng bằng. Từ vùng núi cao 500 – trên 1.000m ở phía tây xuống
tới vùng đồng bằng ven biển có độ cao từ 20m trở xuống, với khoảng cách không quá
50km đã tạo cho địa hình Thừa Thiên - Huế độ dốc khá lớn. Do độ dốc lớn nên phần lớn

đất ở vùng núi bị xói mòn thóai hóa, rừng còn rất ít. Theo số liệu năm 1995 diện tích đất
trống, đồi núi trọc lên tới 166.000ha chiếm 33% diện tích của Tỉnh, trong đó vùng cát nội
đồng là 13.000ha. Vùng đồng bằng Thừa Thiên - Huế phần lớn nhỏ hẹp và chiếm khoảng
9,78% diện tích đất tự nhiên của tỉnh, bị chia cắt thành từng mảnh bởi các dãy núi nhấp
nhô ra sát biển và mạng lƣới dày đặc có độ dốc lớn. Điều kiện địa hình nhƣ trên là một
trong những nhân tố quan trọng tạo nên một chế độ mƣa lũ khắc nghiệt. [3]

5


1.1.3 Khí hậu, thủy văn
Chế độ nhiệt
Thừa Thiên Huế có một nền nhiệt độ khá cao và có biến động lớn về mùa đông,
giúp các loại cây trồng có khả năng hoàn thành nhiều vòng sinh trƣởng trong năm. Số
ngày rét đậm và rét hại về mùa đông không nhiều, nhƣng thời tiết âm u kèm theo nhiệt độ
thấp kéo dài trong thời kì trổ bông của vụ lúa Đông Xuân là một trong những nguyên
nhân gây mất mùa. Ở vùng núi cao Bạch Mã, A lƣới không có mùa nóng, chỉ có mùa mát
và lạnh. Khí hậu Bạch Mã tƣơng tự với Đà Lạt về mặt nhiệt độ. [3]
Chế độ mƣa
Thừa Thiên Huế tồn tại hai vùng có chế độ mƣa khác nhau: vùng núi Nam Đông, A
Lƣới và vùng đồng bằng ven biển. Ở vùng đồng bằng ven biển, mùa mƣa bắt đầu từ
tháng 9 và kết thúc vào tháng 12 – kéo dài 4 tháng; mùa ít mƣa kéo dài 8 tháng – từ
tháng 1 đến tháng 7. Ở vùng núi và gò đồi, mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 hoặc tháng 6 và
kết thúc vào tháng 12 – kéo dài khoảng 7 hoặc 8 tháng; mùa ít mƣa kéo dài từ tháng 1
đến tháng 4 hoặc tháng 5. [3]
Huế cũng là một trong những tỉnh có lƣợng mƣa nhiều nhất ở nƣớc ta. Lƣợng mƣa
trung bình hằng năm trong toàn tỉnh đều trên 2.700mm, có nơi trên 4.000mm nhƣ Bạch
Mã và Thừa Lƣu. Do sự tác động giữa địa hình và hoàn lƣu khí quyển, đã hình thành nên
hai trung tâm mƣa lớn: Trung tâm mƣa lớn thứ nhất là khu vực Bạch Mã, Thừa Lƣu,
Nam Đông, Phú Lộc và trung tâm mƣa lớn thứ hai chịu ảnh hƣởng của dãy Trƣờng Sơn

với Động Ngại cao 1.774m nằm trong huyện A Lƣới. Vùng ít mƣa nhất là vùng đồng
bằng phía Bắc của Thừa Thiên Huế. [3]
Đặc điểm mƣa của Thừa Thiên Huế ít mang lại thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Do đó, công tác thủy lợi, quy hoạch đồng ruộng, bảo vệ rừng và bảo vệ môi trƣờng phải
đƣợc coi trọng. [3]
Một số loại thời tiết đặc biệt
Bão và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ): số lƣợng bão và áp thấp nhiệt đới ảnh hƣởng đến
Thừa Thiên Huế không nhiều nhƣng tác hại của chúng rất nghiêm trọng, nhất là về gió và
mƣa. Khi bão và ATNĐ đổ bộ trực tiếp Thừa Thiên Huế, lƣợng mƣa trung bình của một
đợt vào khoảng 200-300mm, nếu kết hợp với không khí lạnh có thể tăng lên 500-600mm.

6


Bão và ATNĐ đổ bộ vào khu vực phía nam tỉnh cho lƣợng mƣa lớn hơn khi đổ bộ vào
khu vực phía bắc (từ Quảng Bình trở ra). [3]
Hội tụ nhiệt đới (HTNĐ): là sự hội tụ giữa gió tín phong bắc bán cầu và gió mùa
mùa hè. Khi có HTNĐ, không khí hai bên trục hội tụ là không khí nóng ẩm liên tục bốc
lên cao, duy trì một vùng mây dày đặt có bề rộng vài trăm km và gây mƣa lớn kèm theo
giông trên diện rộng. Ở Trung Bộ nói chung và Huế nói riêng, thƣờng thấy dạng thời tiết
này vào các tháng 9,10 và đôi khi vào tháng 5,6. Sự hoạt động của HTNĐ vào các tháng
5,6 ở Trung Bộ gây ra mƣa lũ trong mùa ít mƣa gọi là mƣa lũ Tiểu Mãn. [3]
Gió Tây khô nóng: đƣợc xác định khi nhiệt độ không khí trên hoặc bằng 350C và độ
ẩm lúc 13 giờ thấp hơn hoặc bằng 55%. Trung bình hằng năm ở thành phố Huế có
khoảng 35 ngày và Nam Đông có 55 ngày thời tiết khô nóng. Gió Tây khô nóng thƣờng
là nguyên nhân gây ra hạn hán ở Thừa Thiên Huế. [3]
Giông, gió lốc, mƣa đá: giông có khả năng xuất hiện từ tháng 1 đến tháng 11, nhƣng
tập trung nhất là từ tháng 4 đến tháng 9 và không quan sát thấy giông ở Thừa Thiên Huế
vào tháng 1,12. Trong mùa hè thời kì có gió Tây khô nóng, thƣờng xuất hiện lốc, kèm
theo giông, mƣa rào và có khi có mƣa đá, hiện tƣợng đó gọi là lốc. Ở Thừa Thiên Huế,

lốc xuất hiện chủ yếu vào 4,5,7,8 và thƣờng không thua kém gì bão. [3]
1.1.4 Ranh giới hành chính
Thừa Thiên Huế có 1 thành phố, 2 thị xã và 6 huyện (với 39 phƣờng, 8 thị trấn và
105 xã) đƣợc nêu cụ thể trong bảng 1.1:
Bảng 1.1 Ranh giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế [11]
Đơn vị
hành

Tên

chính
Thành
phố
Thị xã

Huế
Hƣơng
Trà
Hƣơng
Thủy

Diện tích

Dân số

Mật độ

Phân chia

(km2)


(người)

(người/km2)

hành chính

70,67

354.124

5011

27 phƣờng

517,10

116.147

225

454,66

101.353

223

7

7 phƣờng,

9 xã
5 phƣờng,
7 xã


Huyện

A
Lƣới
Phong
Điền
Quảng
Điền
Phú
Vang
Phú
Lộc
Nam
Đông

1.225,21

47.115

38

948,23

92.938


98

165,05

85.760

526

278,24

182.141

655

720,36

138.123

192

647,78

25.871

40

20 xã,
1 thị trấn
15 xã,
1 thị trấn

10 xã,
1 thị trấn
18 xã,
2 thị trấn
16 xã,
2 thị trấn
10 xã,
1 thị trấn

1.1.5 Mạng lưới giao thông chính
Đƣợc sự hỗ trợ của Trung ƣơng cùng nỗ lực của địa phƣơng, những năm gần đây
hạ tầng về giao thông vận tải trong tỉnh có những bƣớc tiến vƣợt bậc. Tuyến Quốc lộ
1A, nơi kết nối các đô thị Phong Điền, Hƣơng Trà, Huế, Hƣơng Thủy, Phú Lộc và
nhiều khu đô thị khác đang đƣợc mở rộng với quy mô hiện đại. Hầm đƣờng bộ Phú
Gia và Phƣớc Tƣợng hoàn thành vào năm 2016 sẽ đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng
tăng trên QL1, giảm thời gian lƣu thông trên tuyến QL 1A, thúc đẩy việc thông
thƣơng, đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. [12]
Một số chỉ tiêu quy hoạch các loại hình giao thông


Về cảng biển: Tiếp tục phát triển Khu bến Chân Mây thành cảng tổng hợp của

tỉnh, phục vụ trực tiếp khu công nghiệp Chân Mây, hàng tiếp chuyển quá cảnh của
Lào, Đông Bắc Thái Lan, có bến chuyên dùng phục vụ công nghiệp đóng sửa tàu biển,
bến phục vụ khách du lịch quốc tế, tiếp nhận tàu hàng trọng tải từ 30.000 tấn đến
50.000 tấn, tàu khách đến 100.000 GT và lớn hơn. Đến năm 2030, tiếp tục nâng cấp
cảng biển Thừa Thiên Huế trên cơ sở tăng trƣởng về nhu cầu vận tải. [12]


Đối với đƣờng sắt: Ƣu tiên nâng cấp, hiện đại hóa tuyến đƣờng sắt Bắc- Nam;


đồng thời, nghiên cứu phƣơng án xây dựng mới tuyến đƣờng sắt tốc độ cao, đƣờng đôi
khổ 1.435mm, điện khí hóa trên trục Bắc- Nam qua địa bàn tỉnh. Đến năm 2030, hoàn
8


thành nâng cấp các tuyến đƣờng sắt hiện có và nghiên cứu, đầu tƣ một số tuyến đƣờng
sắt trên địa bàn; phát triển đƣờng sắt cự li ngắn về khu Chân Mây-Lăng Cô; đƣờng sắt
không đi qua TP Huế. [12]


Cảng hàng không quốc tế Phú Bài: Tiếp tục phát triển Cảng Hàng không Quốc

tế Phú Bài đạt tiêu chuẩn sân bay dân dụng cấp 4E, có các đƣờng bay quốc tế tới khu
vực ASEAN, Đông Dƣơng, Đông Bắc Á. Đến năm 2030, Duy trì phát triển cảng hàng
không- Sân bay Quốc tế Phú Bài đạt tiêu chuẩn sân bay dân dụng cấp 4E theo tiêu
chuẩn ICAO, đáp ứng khả năng tiếp nhận các loại máy bay nhƣ: B767, B777, B787 và
tƣơng đƣơng. Số hành khách giờ cao điểm: 4.000 hành khách/giờ cao điểm; công suất
đạt 8-10 triệu hành khách/năm. [12]


Tuyến đƣờng thủy nội địa: Đầu tƣ đƣa vào cấp kỹ thuật tuyến vận tải thủy

chính phá Tam Giang-đầm Cầu Hai, tuyến sông Hƣơng từ Thuận An đến ngã ba Tuần
đạt tiêu chuẩn cấp III. Phát triển giao thông đƣờng thuỷ nội địa kết hợp với du lịch
sinh thái. Đến năm 2030, hoàn thiện đầu tƣ cải tạo, nâng cấp tuyến vận tải thủy chính
sông Hƣơng từ Thuận An đến ngã ba Tuần, tuyến Phá Tam Giang đến Đầm Cầu Hai
đạt tiêu chuẩn cấp III. Đầu tƣ cải tạo nâng cấp, hiện đại hoá trang thiết bị tại các cảng,
bến bốc xếp, bến khách ngang sông, bến tàu thuyền du lịch trọng yếu trên địa bàn. [12]
1.1.6 Tiềm năng phát triển kinh tế

“Là vùng đất có nhiều tiềm năng để phát triển sản xuất kinh doanh. Các mũi nhọn
kinh tế của thành phố đã đƣợc xác định là: Du lịch – Dịch vụ và Công nghiệp – tiểu thủ
công nghiệp.” [13]
Dịch vụ: Thành phố Huế có điều kiện thuận lợi và đã đƣợc Trung ƣơng định hƣớng
phát trỉên thành một trung tâm du lịch, thƣơng mại, dịch vụ và giao dịch quốc tế của cả
khu vực miền Trung và Tây nguyên và thành phố Festival của Việt Nam. Công nghiệp TTCN: Các ngành sản xuất công nghiệp-TTCN có tiềm năng đƣợc xác định nhƣ: CN dệt
may, da giày, hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống, chế biến thực phẩm đặc sản; điện tử,
cơ khí tiêu dùng và sửa chữa... Huế có nhiều ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống
lâu đời nhƣ: đúc đồng, thêu ren, mộc điêu khắc chạm khảm,... với đội ngũ thợ thủ công
lành nghề, đông đảo. [13]

9


Cụm công nghiệp, khu đô thị, trung tâm thƣơng mại: Thành phố đã đầu tƣ xây dựng
cụm công nghiệp làng nghề Hƣơng Sơ với quy mô 48 ha, khả năng mở rộng thành 100
ha nhằm tạo điều kiện mặt bằng sản xuất cho các nhà đầu tƣ vào lĩnh vực SX CN-TTCN.
Hiện đã có các nhà máy: Bánh kẹo, giày XK, điện tử, mộc cao cấp, bánh đa nem XK,
nhựa... Ngoài ra Thành phố đã và đang quy họach phát triển nhiều khu đô thi mới nhƣ:
An vân dƣơng, Đông nam Thuỷ an, Bắc Hƣơng sơ, Tây Hƣơng sơ, Đông nam Thuỷ
trƣờng; các trung tâm thƣơng mại lớn: Trung tâm thƣơng mại Bắc trƣờng tiền, siêu thị
Metro Thuỷ an, trung tâm thƣơng mại và dịch vụ Plaza... [13]
1.1.7 Tài nguyên
Tài nguyên đất đai
Thừa Thiên Huế có tổng diện tích tự nhiên là 505.399 ha, trong đó diện tích đất là
468.275 ha; hồ, ao, đầm, sông suối, núi đá là 37.124 ha. Đất đồi núi chiếm trên 3/4 tổng
diện tích tự nhiên, còn đất đồng bằng duyên hải chỉ dƣới 1/5 tổng diện tích tự nhiên của
tỉnh. Đất đai tại đây khá đa dạng, đƣợc hình thành từ 10 nhóm đất khác nhau. Nhóm đất
đỏ vàng có diện tích lớn nhất với 347.431ha, chiếm 68,7% tổng diện tích tự nhiên. Diện
tích đất bằng bao gồm đất thung lũng chỉ có 98.882 ha, chiếm 19,5% diện tích tự nhiên

của tỉnh. Trong đó diện tích đất cần cải tạo bao gồm: đất cồn cát, bãi cát và đất cát biển;
nhóm đất phèn ít và trung bình, mặn nhiều; nhóm đất mặn; nhóm đất phù sa úng nƣớc,
đất lầy và đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ có đến 59.440 ha, chiếm 60% diện tích đất
bằng. Diện tích đất phân bố ở địa hình dốc có 369.393 ha (kể cả đất sói mòn trơ sỏi đá).
[14]
Tài nguyên nhân văn, du lịch
Thừa Thiên Huế đang gìn giữ kho tàng văn hóa phong phú, đa dạng, đặc sắc trong
dòng chảy văn hóa Việt Nam. Với gần 1.000 di tích bao gồm di tích lịch sử cách mạng,
di tích tôn giáo, di tích kiến trúc nghệ thuật, di tích lƣu niệm của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Trong đó, Quần thể Di tích Cố đô Huế đã đƣợc UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa
Thế giới (năm 1993). [14]
Thừa Thiên Huế còn là nơi tập trung những di sản văn hóa phi vật thể phong phú và
đa dạng, đƣợc bảo tồn, khai thác và phát huy. Từ những loại hình nghệ thuật diễn xƣớng
cung đình bác học, nghệ thuật trang trí đến những phong tục tập quán mang đậm những

10


nét riêng của từng vùng đất. Trong đó, Nhã nhạc cung đình triều Nguyễn đƣợc UNESCO
công nhận là Di sản phi vật thể đại diện của nhân loại (năm 2003) và đang đƣợc tích cực
gìn giữ và phát huy giá trị. Các loại hình múa hát cung đình, lễ nhạc cung đình, tuồng
Huế, ca Huế, ca kịch Huế và các làn điệu dân ca, dân nhạc, dân vũ đã và đang tiếp tục
đƣợc đầu tƣ sƣu tầm, khôi phục, phát huy và phát triển. [14]
Tiềm năng du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế khá phong phú, đa dạng bao gồm các
tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn. Cảnh quan thiên nhiên sông núi, rừng, biển rất
kỳ thú và hấp dẫn với những địa danh nổi tiếng nhƣ sông Hƣơng, núi Ngự, đèo Hải Vân,
núi Bạch Mã, cửa Thuận An, bãi biển Lăng Cô, đầm phá Tam Giang... Cố đô Huế là một
trong những trung tâm văn hóa lớn của Việt Nam, hiện đang lƣu trữ một kho tàng vật
chất đồ sộ, có quần thể di tích cố đô đã đƣợc UNESCO xếp hạng di sản văn hoá nhân
loại với những công trình về kiến trúc cung đình và danh lam thắng cảnh nổi tiếng. Ngoài

ra, tỉnh Thừa Thiên Huế còn có hàng trăm chùa triền với kiến trúc dân tộc độc đáo và
một kho tàng văn hoá phi vật chất đồ sộ với các loại hình lễ hội tôn giáo, lễ hội dân gian,
lễ hội cung đình. [14]
1.2 Tổng quan về tình hình kinh tế xã hội
1.2.1 Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
So với năm 2010, quy mô nền kinh tế Thừa Thiên Huế tăng gấp 1,6 lần; thu ngân
sách Nhà nƣớc đạt xấp xỉ 5.000 tỷ đồng (tăng 1,6 lần); thu nhập bình quân đầu ngƣời đạt
2.000 USD (tăng gần 2 lần); tổng vốn đầu tƣ xã hội đạt gần 70.000 tỷ đồng; giá trị kim
ngạch xuất khẩu tăng bình quân 15,6%/năm. Các ngành dịch vụ phát triển đa dạng
(chiếm 55,7% trong GRDP), đóng vai trò chủ lực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Công
nghiệp - xây dựng tăng trƣởng bình quân 8,9%/năm (chiếm 34,7% trong GRDP); nông
nghiệp phát triển toàn diện (chiếm 9,6% trong GRDP). Hoạt động đối ngoại và kinh tế
đối ngoại triển khai tích cực, hiệu quả; các thành phần kinh tế tiếp tục phát triển. [15]
1.2.2 Tình hình phát triển của các nghành kinh tế
Thừa Thiên-Huế là một cực tăng trƣởng của vùng kinh tế trọng điểm miền trung.
Nền kinh tế của tỉnh liên tục tăng trƣởng khá với tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân
hằng năm thời kỳ 2001 - 2008 đạt 11%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng dịch

11


vụ-công nghiệp-nông nghiệp (năm 2008, tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng chiếm
36,5%, ngành dịch vụ 45,3%, ngành nông nghiệp giảm còn 18,2%). Thu ngân sách tăng
bình quân đạt 18,3%/năm. Tỷ lệ huy động ngân sách từ GDP đạt trên 12%, xếp thứ
20/63 tỉnh, thành cả Việt Nam. Thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nằm trong
nhóm 20 tỉnh, thành dẫn đầu toàn quốc. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh từ vị thứ 15
(năm 2007) đã vƣơn lên đứng thứ 10 toàn quốc trong năm 2008. GDP bình quân đầu
ngƣời năm 2009 vƣợt qua 1.000 USD/năm. [16]
Thừa Thiên Huế quan tâm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo tồn,
phát huy các giá trị văn hoá. Thành phố Huế vừa mang dáng dấp hiện đại, vừa mang nét

đẹp cổ kính với di sản văn hoá thế giới, đóng vai trò hạt nhân đô thị hoá lan toả và kết
nối với các đô thị vệ tinh. Môi trƣờng thu hút đầu tƣ lành mạnh và tạo điều kiện thuận
lợi cho nhà đầu tƣ có năng lực. Hạ tầng giao thông ngày càng hiện đại, chống đƣợc chia
cắt vùng miền, tạo ra động lực phát triển giữa nông thôn và thành thị. Năng lực sản xuất
mới hình thành và mở ra tƣơng lai gần sẽ có bƣớc tăng trƣởng đột phá: Phía Bắc có các
khu công nghiệp Phong Điền, Tứ Hạ, xi măng Đồng Lâm; phía Nam có khu công
nghiệp Phú Bài, khu kinh tế-đô thị Chân Mây-Lăng Cô sôi động; phía Tây đã hình
thành mạng lƣới công nghiệp thuỷ điện Tả Trạch, Hƣơng Điền, Bình Điền, A Lƣới, xi
măng Nam Đông; phía Đông phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thuỷ sản và Khu
kinh tế tổng hợp Tam Giang-Cầu Hai. [16]
1.2.3 Hiện trạng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
Hạ tầng giao thông: Đã quan tâm phát triển giao thông kết nối liên vùng; phối
hợp và hỗ trợ Bộ Giao thông và Vận tải triển khai dự án nâng cấp đƣờng phía Tây
thành phố Huế, nâng cấp cảng hàng không quốc tế Phú Bài; triển khai các dự án đền
bù giải phóng mặt bằng trên các tuyến Quốc lộ 1A và tuyến cao tốc Cam Lộ - Túy
Loan, khởi động các dự án Nâng cấp Quốc lộ 1A, 02 hầm đƣờng bộ Phú Gia - Phƣớc
Tƣợng và chuẩn bị khởi động dự án đƣờng cao tốc Cam Lộ - Túy Loan qua địa bàn
tỉnh. [20]
Hệ thống giao thông kết nối các đô thị đƣợc tập trung đầu tƣ; hoàn thành nâng
cấp, mở rộng đƣờng vào sân bay quốc tế Phú Bài; hình thành trục kết nối Huế - Tứ Hạ
- Bình Điền (đƣờng Tỉnh lộ 16, 12B), đƣờng Nguyễn Chí Thanh - Quảng Điền kết nối
12


đô thị ven biển phía Bắc với thành phố Huế... Triển khai đầu tƣ trục giao thông Thuỷ
Dƣơng - Thuận An (đã hoàn thành đoạn Thủy Dƣơng - Tỉnh lộ 10) kết nối đô thị
Thuận An với thành phố Huế và thị xã Hƣơng Thủy. Hoàn thành đƣờng La Sơn - Nam
Đông giai đoạn 1. Hệ thống giao thông nông thôn đƣợc đầu tƣ kiên cố hóa, hoàn thành
một số tuyến giao thông quan trọng phá thế chia cắt ở vùng đầm phá Tam Giang - Cầu
Hai nhƣ: Xây mới Cầu Tam Giang, tuyến Phong Điền - Điền Lộc, Thuỷ Phù - Vinh

Thanh; nâng cấp Tỉnh lộ 4, Tỉnh lộ 10 C,D. [20]
Hạ tầng thủy lợi và ứng phó biến đổi khí hậu tiếp tục đƣợc ƣu tiên đầu tƣ.
Bình quân 1 xã có 17,5 km kênh mƣơng thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp; trong
đó kênh mƣơng đã đƣợc kiên cố hóa bình quân 6,5 km/xã, tỷ lệ xã có hệ thống thủy
lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh 58,6%; toàn tỉnh có 284 trạm bơm
nƣớc, bình quân 1 xã có 2,5 trạm bơm nƣớc. Đã hoàn dự án thuỷ lợi Tây Nam Hƣơng
Trà; phối hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng hồ Tả Trạch, hồ chứa nƣớc Thuỷ Yên Thuỷ Cam; hệ thống đê điều, hồ chứa, đập dâng, trạm bơm đƣợc tu bổ đảm bảo an
toàn trong lũ lụt. Tiếp tục đầu tƣ xử lý chống xói lở bờ sông Hƣơng, sông Bồ, sông Ô
Lâu, bờ biển Hải Dƣơng - Thuận An; nâng cấp hệ thống đê sông Đại Giang, đê Tây
phá Tam Giang. Hoàn thành xây dựng bến neo đậu tàu thuyến Phú Hải, khu neo đậu
tránh, trú bão kết hợp bến cá Cầu Hai; hạ tầng tái định cƣ vùng sạt lở và lũ quét, các
công trình khắc phục hậu quả lũ lụt đƣợc ƣu tiên đầu tƣ. [20]
Hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt trong đô thị Huế và vùng phụ cận đƣợc nâng cấp,
cải tạo; xây mới hệ thống cấp nƣớc thị trấn Phú Lộc và các xã lân cận, hệ thống cấp
nƣớc thị trấn Phong Điền; hoàn thành lắp đặt các tuyến cấp nƣớc tập trung vƣợt phá
Tam Giang - Cầu Hai để cung cấp nƣớc cho nhân dân các xã ven biển; nâng tỷ lệ dân
số đƣợc sử dụng nƣớc hợp vệ sinh trên toàn tỉnh lên 93%; trong đó, tỷ lệ sử dụng nƣớc
sạch đạt 72%. [20]
Hệ thống cấp điện: thôn, bản đã có điện lƣới; tỷ lệ hộ sử dụng điện là 99,5%. Tỷ
lệ đƣờng phố chính đô thị đã đƣợc chiếu sáng 326,24 km trên tổng số 513,67 km, đạt
63,51%; tỷ lệ ngõ hẻm đã có chiếu sáng là 78,86 km trên tổng số 539,2 km đƣờng ngõ
hẻm, đạt 14,6 %. [20]
Hạ tầng xử lý chất thải: Đã hoàn thành dự án cải thiện môi trƣờng đô thị Lăng
Cô; đang triển khai xây mới khu xử lý chất thải phía Nam thành phố Huế; triển khai
13


dự án Cải thiện môi trƣờng nƣớc thành phố Huế. Hình thành hệ thống thu gom chất
thải rắn ở các huyện, xã; hoàn thành các công trình vệ sinh trong trƣờng học và một số
nơi công cộng. [20]

Hạ tầng công nghệ thông tin đƣợc chú trọng đầu tƣ theo hƣớng xây dựng Thừa
Thiên Huế thành trung tâm công nghệ thông tin mạnh. Tất cả các đơn vị từ tỉnh đến
xã, phƣờng đã đƣợc kết nối Internet; 100% xã có điểm giao dịch bƣu điện và kết nối
internet. Mở rộng diện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức ba. Đƣa vào sử dụng
năm phần mềm dùng chung trong các sở, ban ngành và địa phƣơng. Xây dựng các cơ
sở dữ liệu chuyên ngành và từng bƣớc khai thác, ứng dụng một số kết quả của Hệ
thống thông tin địa lý Huế (GISHue). Hạ tầng viễn thông và truyền thông đƣợc đầu tƣ
theo hƣớng cáp quang, ngầm hóa và dùng chung hạ tầng mạng vừa đáp ứng yêu cầu
cung cấp dịch vụ ứng dụng có chất lƣợng cao vừa đảm bảo mỹ quan môi trƣờng đô thị
và các khu dân cƣ; đã hoàn thành ngầm hóa mạng cáp viễn thông và cáp truyền hình
tại trung tâm thị xã Hƣơng Trà và Hƣơng Thủy. [20]
1.2.4 Tình hình đô thị hóa
Công tác quản lý quy hoạch và phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh đạt 52,7% tỷ lệ đô
thị hóa. Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chung xây dựng đô thị đạt 100%; tỷ lệ phủ kín quy
hoạch chi tiết (quy hoạch phân khu) so với diện tích đất xây dựng đô thị đạt trung bình
56,28%; Tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân khu tại các đô thị trung tâm nhƣ thành phố Huế
đạt 94,07%, thị xã Hƣơng Trà đạt 17,43%, thị xã Hƣơng Thủy đạt 16,97%; quy hoạch chi
tiết đạt khoảng 12%. Tỷ lệ các xã hoàn thành lập quy hoạch nông thôn mới đạt 92/92 xã
(tỷ lệ 100%). [18]
Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật: tỷ lệ dân số đô thị đƣợc cung cấp sạch tính đến
nay đạt 96,84%, trong đó, TP Huế đạt 100%. Đang tiến hành lập quy hoạch hệ thống nối
mạng cấp nƣớc sạch các xã trên địa bàn tỉnh, các dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định cƣ
phục vụ giải tỏa, tạo quỹ đất ở Lịch Đợi, Bàu Vá, Hƣơng Sơn,…. Thu gom, xử lý chất
thải rắn khu vực đô thị đạt 92%, đang tiến hành lập quy hoạch phân khu xây dựng Khu
xử lý chất thải rắn tập trung Phú Sơn để kêu gọi đầu tƣ thực hiện dự án. Theo dõi, hỗ trợ
thực hiện thi công dự án cấp nƣớc nguồn vốn ADB giai đoạn 2011-2015, định hƣớng đến
2020. Theo dõi, hỗ trợ triển khai dự án nhà máy xử lý nƣớc thải KCN Phong Điền giai

14



đoạn 1, công suất 4.500m3/ngày đêm; dự án hệ thống nƣớc thải KCN và khu phi thuế
quan Chân Mây – Lăng Cô; dự án Cải thiện môi trƣờng nƣớc TP Huế. [18]
1.2.5 Thu chi ngân sách nhà nước
Năm 2016, doanh số thực thu ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh
Thừa Thiên Huế đạt 6.066 tỷ đồng, đạt 108% so với dự toán và tăng 118% so với cùng
kỳ năm trƣớc: thu ngân sách địa phƣơng 5.537 tỷ đồng, còn lại là thu ngân sách Trung
ƣơng. Công tác chi ngân sách đƣợc tập trung chỉ đạo thực hiện với số thực chi đạt 11.158
tỷ đồng, tăng 105% so với cùng kỳ năm trƣớc, trong đó, chi ngân sách địa phƣơng hơn
7.800 tỷ đồng, chi ngân sách Trung ƣơng 3.358 tỷ đồng và chi đền bù do sự cố môi
trƣờng biển 262 tỷ đồng. [17]
Năm 2017, ngành kho bạc đẩy mạnh thực hiện chiến lƣợc phát triển toàn diện, tập
trung hoàn thiện khuôn khổ pháp lý đầy đủ, đồng bộ để thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ mới, tiếp tục cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cƣờng đào tạo
phát triển nguồn nhân lực… nhằm thực hiện tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra. [17]
1.2.6 Các vấn đề văn hóa – xã hội
Thừa Thiên-Huế đã triển khai các dự án định canh, định cƣ, điều chỉnh bố trí dân cƣ
ở một số địa bàn trên tuyến biên giới, vận động nhân dân xây dựng các làng, bản sát biên
giới, vừa để sử dụng hợp lý và hiệu quả lao động, đất đai, phát triển KT-XH miền núi,
biên giới, vừa tạo lập thế trận phòng thủ bảo vệ địa phƣơng ngày càng vững chắc ở địa
bàn trọng yếu về QP-AN. Tại vùng ven biển cũng có sự điều chỉnh dân cƣ theo kế hoạch
xây dựng các tiểu vùng kinh tế; đó là tiền đề để xây dựng lực lƣợng và thế trận chiến đấu
của quân và dân ở vùng này. [19]
Hệ thống bƣu chính-viễn thông có bƣớc phát triển vƣợt bậc với chất lƣợng, hiệu quả
cao. Đến nay, 100% xã, phƣờng, thị trấn, trên 80% thôn, bản, 100% đồn biên phòng có
máy điện thoại; đã lắp đặt các tuyến cáp quang quan trọng từ Huế đến huyện miền núi
biên giới A Lƣới, các huyện ven biển, tuyến cáp quang dọc đƣờng sắt, hệ thống viễn
thông VIETTEL đang đi vào hoạt động. Điều đó đã tạo thuận lợi cho việc đƣa thông tin
đến vùng sâu, vùng xa, biên giới để phục vụ phát triển kinh tế, đời sống dân sinh, đồng
thời rất tiện lợi cho việc quản lý, nắm tình hình các địa bàn, phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo,


15


chỉ huy của Tỉnh cả trong lĩnh vực kinh tế, QP-AN và trong phòng, chống thiên tai, lũ
lụt. [19]
Mạng lƣới y tế từ tỉnh đến huyện, xã đƣợc quan tâm đầu tƣ củng cố, trong đó 100%
trạm y tế xã, phƣờng, thị trấn có bác sĩ. Hệ thống khám, chữa bệnh, dịch vụ y tế mở rộng,
21 trạm y tế đƣợc công nhận đạt chuẩn quốc gia. Bệnh viện Trung ƣơng Huế, Bệnh viện
Trƣờng Đại học Y khoa Huế đƣợc đầu tƣ theo hƣớng trung tâm y tế chuyên sâu, ứng
dụng kỹ thuật công nghệ cao, phục vụ tốt việc khám, chữa bệnh cho nhân dân. Nhiều địa
phƣơng, cơ sở đã triển khai thực hiện tốt các chƣơng trình, mục tiêu nhƣ Chƣơng trình
quân dân y kết hợp, Chƣơng trình quốc gia phòng chống một số bệnh xã hội, dịch bệnh
nguy hiểm, Chƣơng trình quốc gia về dân số-kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe
cộng đồng, hiến máu nhân đạo... Bệnh viện Trung ƣơng Huế, bệnh viện Quân y 268, các
bệnh xá Công an, Quân sự, Biên phòng, bệnh viện dã chiến của Tỉnh đã ký kết phối hợp
thực hiện nhiệm vụ bảo đảm y tế khi có tình huống phức tạp xảy ra. [19]
Giáo dục-đào tạo phát triển cả quy mô và chất lƣợng. Toàn Tỉnh đƣợc công nhận
đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở. Hệ thống các trƣờng dạy nghề đƣợc đầu tƣ và mở
rộng, phục vụ tốt cho đào tạo nguồn nhân lực và xuất khẩu lao động, giải quyết việc làm.
Đại học Huế là một trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học lớn của miền Trung Việt
Nam, có 73 ngành đào tạo đại học, 53 ngành đào tạo thạc sĩ, 28 chuyên ngành đào tạo
bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, 16 chuyên ngành đào
tạo tiến sĩ, đã và đang mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế để hòa nhập với giáo dục đại học
toàn cầu, tiếp tục mở rộng quy mô và cơ cấu ngành, nghề đào tạo theo hƣớng nâng cao
chất lƣợng, đáp ứng nhu cầu xã hội, bảo đảm phát triển lâu dài, vững chắc. Các trƣờng
trung học phổ thông, trung cấp-dạy nghề, đại học đã thực hiện nghiêm chƣơng trình giáo
dục quốc phòng cho các đối tƣợng theo quy định. Riêng Trung tâm giáo dục quốc phòngĐại học Huế tuy mới thành lập, nhƣng đã khắc phục khó khăn, tổ chức huấn luyện, bồi
dƣỡng kiến thức quốc phòng cho hàng chục nghìn sinh viên đạt hiệu quả, chất lƣợng tốt.
[19]

Các lĩnh vực khác, nhƣ khoa học và công nghệ phát triển, nhiều đề tài đƣợc ứng
dụng phục vụ phát triển KT-XH và QP-AN; hoạt động văn hóa-thông tin đƣợc đẩy mạnh,
thiết thực phục vụ nhiệm vụ chính trị, phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc,
văn hóa Huế; công tác xóa đói, giảm nghèo đƣợc ƣu tiên hàng đầu, không còn hộ đói, tỉ
16


×