Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.75 KB, 5 trang )

Câu 1 :
A.
B.
C.
D.
Câu 2 :
A.
C.
Câu 3 :
A.
C.
Câu 4 :

A.
B.
C.
D.
Câu 5 :

A.
C.
Câu 6 :

A.
Câu 7 :
A.
B.
C.
D.
Câu 8 :


CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
ND3: ĐỊA LÍ NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành thủy sản của nước ta hiện nay ?
Phương tiện tàu thuyền ngụ cư còn lạc hậu, không được trang bị mới
Các mặt hàng thủy sản chưa được chấp nhận ở thị trường Hoa Kỳ
Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển
Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản
Khai thác thủy sản đang phát triển mạnh ở những vùng nào ?
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông
B. Duyên hải Nam trung Bộ và Nam Bộ
Cửu Long
Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ
Vùng nuôi tôm lớn nhất nước ta là :
Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
Bắc Trung Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Cho bảng số liệu :
Tình hình sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2013
Năm
Sản lượng thủy sản (Nghìn tấn)
Giá trị sản xuất (Tỷ đồng)
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
2000
2250.9
1660.9
590.0

26551.5
2005
3466.8
1987.9
1478.9
63678.0
2010
5142.7
2414.4
2728.3
153169.9
2013
5820.7
2705.4
3115.3
224263.9
Nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất thủy sản của nước ta từ bảng số liệu trên ?
Sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn lớn hơn khai thác
Sản lượng thủy sản khai thác giảm nhanh và có tỷ trọng thấp hơn nuôi trồng
Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản nước ta đều tăng nhưng tốc độ tăng khác nhau
Giá trị sản xuất thủy sản tăng liên tục và tăng nhanh thứ hai
Cho bảng số liệu :
Sản lượng thủy sản của nước ta (Đơn vị : Nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
2005
3467
1988

1479
2007
4200
2075
2125
2010
5142
2414
2728
2013
6020
2804
3216
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên ?
Khai thác tăng ít hơn nuôi trồng
B. Khai thác ít hơn nuôi trồng
Khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng
D. Khai thác và nuôi trồng đều tăng
Cho bảng số liệu :
Sản lượng thủy sản của nước ta (Đơn vị : Nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
2005
3466.8
1987.9
1478.9
2010
5142.7

2414.4
2728.3
2012
5820.7
2705.4
3115.3
2014
6333.2
2920.4
3412.8
Để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005-2014, biểu đồ thích hợp nhất :
Cột ghép
B. Cột chồng
C. Miền
D. Đường kết hợp cột
Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ?
Nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm
Nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt
Đường bờ biển dài, nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn
Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế
Một trong những yếu tố gây khó khăn cho việc phát triển ngành thủy sản nước ta trong những năm
qua là :
1


A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến
C. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng nhu cầu
Câu 9 :
A.
C.

Câu 10 :
A.
C.
Câu 11 :
A.
B.
C.
D.
Câu 12 :
A.
C.
Câu 13 :
A.
C.
Câu 14 :
A.
Câu 15 :
A.
B.
C.
D.
Câu 16 :
A.
B.
C.
D.
Câu 17 :
A.
Câu 18 :
A.

C.
Câu 19 :
A.
C.
Câu 20 :

A.
B.

B. Nhu cầu của thị trường quốc tế
D. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ thủy sản trong
nước
Căn cứ atlat trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trông tổng giá trị sản xuất nông lâm thủy
sản dưới 5% ở nước ta phân bố chủ yếu ở 2 vùng :
Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
Đông Nam Bộ, Bắc trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên
Căn cứ vào Atlat trang 20, hai tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước ta :
Kiên Giang, Cà Mau
B. Cà Mau, Bình Thuận
Bình Thuận, Bình Định
D. Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu
Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này
có :
Bờ biển khúc khuỷu, hệ thống đảo ven bờ dày đặc
Các dòng hải lưu, nhiều cửa sông lớn, biển sâu
Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh đầm phá
Các dòng hải lưu, thềm lục địa nông, nhiều cửa sông, bãi triều
Hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp ?

Chế biến gỗ và lâm sản
B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến
Mở rộng diện tích trồng chè
D. Xuất khẩu đồ gỗ mỹ nghệ
Loại nào sau đây không được xếp vào rừng phòng hộ ?
Rừng đầu nguồn
B. Rừng chắn cát bay
Rừng chắn sóng biển
D. Vườn quốc gia
Căn cứ vào Atlat trang 20, tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta là :
Bà Rịa – Vũng Tàu B. Cà Mau
C. Kiên Giang
D. Bình Thuận
Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì :
Nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết
Nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn
Góp phần bảo vệ môi trường vùng biển
Mang lại hiệu quả kinh tế cao lại bảo vệ được vùng trời, vùng biển và thềm lục địa
Tài nguyên rừng nước ta được phân thành 3 loại là :
Rừng ngập mặn, rừng sản xuất và rừng đặc dụng
Rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn và rừng đặc dụng
Rừng đầu nguồn, rừng ven biển và rừng đặc dụng
Rừng phòng hộ; rừng sản xuất và rừng đặc dụng
Căn cứ vào Atlat trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta
tăng :
Khoảng 3,6 lần
B. Khoảng 2,6 lần
C. Khoảng 1,6 lần
D. Khoảng 4,6 lần
Ngư trường nào được xác định là ngư trường trọng điểm ?

Thanh Hóa – Nghệ An
B. Bình Định – Phú Yên
Huế - Đà Nẵng
D. Cà Mau – Kiên Giang
Ngư trường nào không phải là ngư trường trọng điểm của nước ta đã được xác định ?
Hoàng Sa- Trường Sa
B. Nghệ An- Thanh Hóa
Hải Phòng – Quảng Ninh
D. Cà Mau- Kiên Giang
Cho bảng số liệu :
Sản lượng thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010 và 2014
(Đơn vị : nghìn tấn)
Hoạt động
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Năm 2010
Năm 2014
Năm 2010
Năm 2014
Nuôi trồng
97.1
138.0
77.9
86.4
Khai thác
240.9
328.0
670.3
845.7
Nhận xét nào sau đây đúng từ bảng số liệu trên :

Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản nhỏ hơn Duyên hải Nam Trung Bộ
Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhỏ hơn Duyên hải Nam Trung Bộ
2


C. Cả 2 vùng sản lượng thủy sản đều không tăng
D. Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 21 : Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước
ta ?
A. Hàng năm chịu ảnh hưởng của 7-8 cơn bão
B. Có nhiều ngư trường lớn
C. Có diện tích mặt nước lớn
D. Vùng biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản phong
phú
Câu 22 : Căn cứ vào Atlat trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là :
A. Nghệ An, Lạng Sơn
B. Nghệ An, Sơn La
C. Thanh Hóa, Phú Thọ
D. Bắc Giang, Thanh Hóa
Câu 23 : Cho bảng số liệu :
Tình hình sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2013
Năm
Sản lượng thủy sản (Nghìn tấn)
Giá trị sản xuất (Tỷ đồng)
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
2000
2250.9
1660.9

590.0
26551.5
2005
3466.8
1987.9
1478.9
63678.0
2010
5142.7
2414.4
2728.3
153169.9
2013
5820.7
2705.4
3115.3
224263.9
Nhận xét đúng từ bảng số liệu trên :
A. Giai đoạn 2000-2005, sản lượng thủy sản khai thác nhỏ hơn nuôi trồng
B. Sản lượng thủy sản khai thác có tốc độ tăng mạnh hơn nuôi trồng
C. Năm 2013, sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm 36.9%
D. Giai đoạn 2005-2013, sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác
Câu 24 : Nơi thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt là :
Các ô trũng ở đồng
A. Bãi triều
B. Đầm phá
C. Rừng ngập mặn D.
bằng
Câu 25 : Nguyên nhân quan trọng làm cho ngành thủy sản nước ta phát triển mạnh trong những năm qua :
A. Các phương tiện, công cụ được trang bị tốt

B. Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng
hơn
C. Chính sách của nhà nước có nhiều đổi mới
D. Lao động ngày càng đông đảo, có chất lượng
Câu 26 : Cho bảng số liệu :
Sản lượng và cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản của nước ta qua các năm
Năm
2000
2005
2010
2013
Sản lượng (Nghìn tấn)
2250.5
3465.9
5142.7
6019.7
-Khai thác
1660.9
1987.9
2414.4
2803.8
- Nuôi trồng
589.6
1478.0
2728.3
3215.9
Nhận xét nào sau đây đúng từ bảng số liệu trên ?
A. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng mạnh hơn khai thác
B. Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng tăng bằng nhau
C. Sản lượng thủy sản khai thác tăng mạnh hơn nuôi trồng

D. Từ năm 2000 đến năm 2013, sản lượng thủy sản của nước ta tăng 5 triệu tấn
Câu 27 : Trong những năm qua diện tích rừng nước ta đang thay đổi theo xu hướng :
A. Diện tích rừng tự nhiên, diện tích rừng trồng tăng
B. Diện tích rừng tự nhiên tăng, diện tích rừng trồng giảm
C. Diện tích rừng tự nhiên giảm, diện tích rừng trồng tăng
D. Diện tích rừng tự nhiên, diện tích rừng trồng giảm
Câu 28 : Căn cứ vào Atlat trang 20, Các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng (năm 2007) cao tập trung chủy
yếu ở 2 vùng :
A. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu
B. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ
Long
C. Đồng bằng sông Cửu Long, duyên hải Nam
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng
Trung Bộ
Câu 29 : Căn cứ vào Atlat trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng của nước ta tăng :
3


A. 1824 nghìn ha
B. 1284 nghìn ha
C. 1428 nghìn ha
D. 12184 nghìn ha
Câu 30 : Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản
nước ta là :
A. Chế độ thủy văn
B. Điều kiện khí hậu
C. Địa hình đáy biển
D. Nguồn lợi thủy sản
Câu 31 : Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành khai thác thủy sản nước ta là :
A. Có nhiều vũng vịnh , đâm phá ven biển

B. Có nhiều sông đổ ra biển
C. Có nhiều ngư trường trọng điểm
D. CÓ nhiều bãi cá ven bờ
Câu 32 : Đồng bằng sông Cửu Long có sảnlượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước, chủ yếu do :
A. Nhiều bãi triều diện tích mặt nước lớn
B. Điều kiện khí hậu ổn định
C. Nhiều ngư trường trọng điểm
D. Vùng biển rộng, thềm lục địa nông
Câu 33 : Ý nào sau đây đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay ?
A. Các dịch vụ thủy sản chỉ tập trung ở thành phố
B. Nhân dân chưa có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
C. Phương tiện tàu thuyền ngụ cơ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ
D. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản
Câu 34 : Hoạt động nuôi trồng thủy sản có ưu thế hơn khai thác là :
A. Có giá thành sản phẩm cao hơn
B. Tạo được nhiều việc làm cho người lao động
C. Chủ động hơn trong việc lựa chọn sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường
D. Không chịu ảnh hưởng của thiên tai và phụ thuộc ít vào tự nhiên hơn
Câu 35 : Trong nuôi trồng thủy sản, hiện nay đối tượng nuôi trồng quan trọng hơn cả là :
A. Cua
B. Sò huyết
C. Cá
D. Tôm
Câu 36 : Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển ngành thủy sản trong những năm qua là :
A. Các hiện tượng thời tiết cực đoạn
B. Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng nhu cầu
C. Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và D. Môi trường vùng biển ô nhiễm nặng nề
quốc tế
Câu 37 : Một trong những lí do khiến Đồng bằng sông Cửu Long hình thành nhiều trang trại nuôi trồng thủy
sản là :

A. Có diện tích mặt nước, rừng ngập mặn lớn
B. Tốc độ đô thị hóa và tăng dân số nhanh
C. Hệ thống sông ngòi không bị cạn nước về mùa
D. Được nhà nước hỗ trợ toàn bộ
khô
Câu 38 : Khó khăn lớn nhất đối với việc đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng biển nước ta là :
A. Thiếu lực lượng lao động có kinh nghiệm
B. Hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc
C. Nguồn lợi thủy sản bị suy giảm
D. Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu
Câu 39. Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loại :
A. Rừng phòng hộ.

B. Rừng đặc dụng.

C. Rừng khoanh nuôi.

D. Rừng sản xuất.

Câu 40. Đây là tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng :
A. An Giang.

B. Đồng Tháp.

C. Bà Rịa - Vũng Tàu.

D. Cà Mau.

Câu 41. Nghề nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng rất phát triển ở tỉnh :
A. Đồng Tháp.


B. Cà Mau.

C. Kiên Giang.

D. An Giang.

Câu 42. Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi
thuỷ sản :
A.

Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.

B.

Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.

C.

Hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.
4


D.

Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.

Câu 43. Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển cho nên :
A.


Lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp.

B.

Lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.

C.

Việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo.

D.

Rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá.

Câu 44. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là :
A. Tạo sự đa dạng sinh học.

B. Điều hoà nguồn nước của các sông.

C. Điều hoà khí hậu, chắn gió bão.

D. Cung cấp gỗ và lâm sản quý.

Câu 45. Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là :
A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải miền Trung.


D. Đông Nam Bộ.

Câu 46. Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là :
A. Rừng phòng hộ.

B. Rừng đặc dụng.

C. Rừng sản xuất.

D. Rừng trồng.

Câu 47. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh :
A. Lâm Đồng .

B. Đồng Nai.

C. Ninh Bình.

D. Thừa Thiên - Huế.

Câu 48. Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có:
A. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
B.

Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

C.

Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt.


D.

Phương tiện đánh bắt hiện đại.

Câu 49. Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do
A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
B.

Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

C.

Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.

D.

Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.

Câu 50. Nơi thuận lợi dể nuôi cá, tôm nước ngọt ở nước ta là:
A. Rừng ngập mặn.

B. Đầm phá.

C. Ao hồ.

D. Bãi triều.

5




×