Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chôn lấp gò cát và xây dựng kế hoạch tận dụng bãi chôn lấp gò cát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU CẢI TẠO MƠI TRƯỜNG BÃI CHƠN LẤP
GỊ CÁT VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TẬN DỤNG BÃI
CHƠN LẤP GỊ CÁT

Ngành:

KỸ SƯ MƠI TRƯỜNG

Chun ngành: KỸ THUẬT

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Vũ Hải Yến
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1411090274

: Phan Thanh Phương
Lớp: 14DMT02

TP. Hồ Chí Minh, 2018


LỜI CẢM ƠN
Ơng bà ta có câu “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng” –
tiếp nối truyền thống uống nước nhớ nguồn đó, em xin dành tặng lời cảm ơn sâu sắc
và chân thành nhất đến tất cả các thầy cô trong Viện Khoa học Ứng dụng Hutech –
Trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. Em xin cảm ơn sự tận tâm của
thầy cô trong việc truyền đạt kiến thức, cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện tốt nhất


để em trau dồi, học tập trong suốt 4 năm đại học.
Đặc biệt, em xin cảm ơn cô Yến đã trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đồ án này,
với trình độ chuyên môn cao và sự hướng dẫn tận tâm, nhiệt tình của cơ đã giúp em
rất nhiều q trình hình thành ý tưởng, phát thảo nội dung, hồn thiện tư duy và trình
bày đồ án một cách khoa học.
Trải qua 4 năm đại học, đã đến lúc em vận dụng toàn bộ những kiến thức đã học
kết hợp với kinh nghiệm đi thực tập bên ngoài vào đồ án – đánh dấu kết quả cho việc
tôi luyện và trưởng thành sau thời gian ngồi trên ghế nhà trường. Trong suốt quá trình
thực hiện Đồ án tốt nghiệp, em cũng đã tích lũy thêm khơng ít kiến thức quan trọng
cho chun ngành của mình, bên cạnh đó là kinh nghiệm quý báu về việc sắp xếp thời
gian thực hiện báo cáo sao cho hợp lý.
Một lần nữa, em xin cảm ơn các thầy cô cũng như quý nhà trường Đại học Cơng
nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã tạo cơ hội cho em thực hiện Đồ án tốt nghiệp; em
xin cảm ơn cô Vũ Hải Yến đã luôn dõi theo, tận tình giúp đỡ hướng dẫn em hồn
thành đúng tiến độ; và cảm ơn các anh chị trong phòng Quản lý Chất thải rắn – trực
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố cung cấp cho em những tài liệu, thơng
tin hữu ích !
Em hứa sẽ khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn để góp phần ứng dụng rộng
rãi những thành tựu khoa học ứng dụng vào việc phát triển môi trường xanh – sạch –
đẹp, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân và mang lại lợi ích cho xã hội.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 07 năm 2018
Tác giả thực hiện


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ hình ảnh, bảng số liệu, thơng tin trích dẫn trong đồ án là
chính xác và đã được ghi rõ chú thích nguồn gốc rõ ràng cũng như là được phép công
bố. Tất cả số liệu, kết quả do tác giả tự tính tốn là hồn tồn trung thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ học vị nào.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 07 năm 2018

Tác giả thực hiện


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. 6
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... 8
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................... 16
1.1.

Tổng quan về BCL CTR ...................................................................... 16

1.1.1.

Khái niệm........................................................................................ 16

1.1.2.

Các quá trình diễn ra trong bãi chôn lấp .................................... 19

1.1.3.

Tác động của bãi chôn lấp không hợp vệ sinh tới môi trường .. 21

1.2.


Một số BCL đã ngưng tiếp nhận rác tại TPHCM ............................. 25

1.3.

Tổng quan những biện pháp khai thác và phục hồi mơi trường tại các

BCL đã đóng cửa trên thế giới ...................................................................... 29
1.3.1

Khái niệm về khai thác và phục hồi bãi rác (LFMR) ................. 29

1.3.2

Các sơ đồ công nghệ LFMR đã được áp dụng ............................ 30

1.3.3

Thuyết minh công nghệ LFMR .................................................... 30

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................... 33
2.1.

Giới thiệu sơ lược về BCL Gị Cát ...................................................... 33

2.1.1.

Vị trí địa lí ....................................................................................... 34

2.1.2.


Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực bãi rác Gò Cát . 34

2.1.3.

Quy trình chơn lấp CTR tại bãi rác Gị Cát ................................ 41

2.2.

Tìm hiểu các cơng trình đơn vị trong bãi rác Gị Cát ....................... 43

2.2.1.

Các ơ chơn lấp ................................................................................ 43

2.2.2.

Hệ thống xử lý nước rỉ rác ............................................................ 48

2.2.3.

Trạm thu hồi khí gas ..................................................................... 52

2.2.4.

Trạm phát điện............................................................................... 53

2.3.

Thành phần chất thải được chơn lấp trong bãi rác ........................... 53


2.3.1.

Q trình tiếp nhận ....................................................................... 53

GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

1


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

2.3.2.

Thành phần chất thải .................................................................... 54

2.3.3.

Phân bố kích cỡ rác thải ................................................................ 56

2.3.4.

Một số tính chất.............................................................................. 56

2.4.

Tình trạng ơ nhiễm mơi trường tại khu vực BCL Gò Cát................ 57

2.4.1.


Giai đoạn hoạt động (12/2000 – 7/2007) ....................................... 57

2.4.2.

Giai đoạn đóng cửa (7/2007 đến nay) ........................................... 62

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG ÁN NGHIÊN CỨU CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI BÃI
CHƠN LẤP GỊ CÁT ........................................................................................ 67
3.1.

Phân tích hiện trạng quản lý vầ xử lý mơi trường tại bãi rác Gị

Cát

................................................................................................................ 67

3.1.1.

Các biện pháp quản lý mơi trường .............................................. 67

3.1.2.

Quy trình công nghệ xử lý môi trường ........................................ 67

3.2.

Cơ sở lựa chọn công nghệ .................................................................... 70

3.3.


Lựa chọn phương án ............................................................................ 71

3.3.1.

Đề xuất phương án ......................................................................... 71

3.3.2.

Nhận xét và kết luận ...................................................................... 73

3.4.

Trình bày phương án cơng nghệ xử lý bãi rác ................................... 77

3.4.1.

Sơ đồ dây chuyền công nghệ ......................................................... 77

3.4.2.

Thuyết minh dây chuyền công nghệ: ........................................... 78

3.5.

Dự báo thị trường sau khai thác và phục hồi bãi rác Gò Cát .......... 83

3.5.1.

Đánh giá thành phần chất thải trước khai thác .......................... 83


3.5.2.

Sản phẩm thu hồi, tái chế sau khai thác ...................................... 85

3.5.3.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thu hồi ......................................... 86

3.6. Lập phương án thiết kế dự án “LFMR sử dụng hệ thống
BIOPUSTER” ................................................................................................. 87
3.6.1.

Dự trù nhu cầu về nhà xưởng ....................................................... 88

3.6.2.

Dự trù nhu cầu về thiết bị máy móc ............................................. 89

3.6.3.

Dự trù nhu cầu về lao động ........................................................... 90

3.6.4.

Dự trù nhu cầu về điện, nước và nhiên liệu ................................ 91

GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương


2


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

3.7.

Nội dung tiến hành kế hoạch xử lý BCL Gò Cát ............................... 92

3.7.1.

Vạch tiến độ đầu tư, khai thác và phục hồi ................................. 92

3.7.2.

Trình tự thực hiện .......................................................................... 93

CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TẬN DỤNG QUỸ ĐẤT CỦA BÃI
RÁC GÒ CÁT .................................................................................................... 97
4.1.

Cơ sở lựa chọn giải pháp ...................................................................... 97

4.2.

Lựa chọn giải pháp ............................................................................... 97

4.2.1.


Đề xuất giải pháp ........................................................................... 97

4.2.2.

Nhận xét và kết luận .................................................................... 101

4.3.

Trình bày kế hoạch tận dụng quỹ đất bãi rác Gò Cát .................... 104

4.3.1.

Các phân khúc chức năng ........................................................... 104

4.3.2.

Nội dung tiến hành ....................................................................... 104

4.3.3.

Thời gian thực hiện ...................................................................... 105

4.4.

Tổ chức quản lý và vận hành ............................................................. 105

4.4.1.

Tổ chức quản lý ............................................................................ 105


4.4.2.

Tổ chức vận hành ......................................................................... 107

4.4.3.

Dự kiến kinh phí, điện năng vận hành ....................................... 111

4.4.4.

Kiểm tra giám sát chất lượng nước thải đầu vào và đầu ra .... 111

CHƯƠNG 5: DỰ TỐN KINH PHÍ ĐẦU TƯ ............................................. 112
5.1.

Cơ sở lập dự tốn kinh phí đầu tư .................................................... 112

5.2.

Dự toán tổng mức đầu tư ................................................................... 118

CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG ................... 119
6.1.

Những ảnh hưởng đến môi trường của dự án ................................. 119

6.1.1.

Tác động đến mơi trường sau đóng bãi ..................................... 119


6.1.2.

Giai đoạn xây dựng ...................................................................... 119

6.1.3.

Trong giai đoạn vận hành ........................................................... 122

6.2.

Biện pháp giảm nhẹ các tác động tiêu cực đến môi trường của dự

án

.............................................................................................................. 123

6.2.1.

Giai đoạn xây dựng ...................................................................... 123

GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

3


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

6.2.2.


Trong giai đoạn vận hành ........................................................... 124

KẾT LUẬN ....................................................................................................... 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 128

GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

4


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

DANH MỤC VIẾT TẮT
AL: Aerobic Landfill – Hiếu khí hóa bãi rác
BCL: Bãi chơn lấp
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CTR: Chất thải rắn
CTRSH: Chất thải rắn sinh hoạt
HDPE: High Density Polyethylene – Vải nhựa ethylene mật độ cao
KL: Kim loại
LFMR: Landfill Mining and Reclaimation
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
VN: Việt Nam


GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

5


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại BCL theo diện tích .............................................................. 20
Bảng 1.2: Bảng tóm tắt thông tin BCL Đông Thạnh ........................................... 27
Bảng 1.3: Bảng tóm tắt thơng tin BCL Gị Cát ................................................... 28
Bảng 1.4: Bảng tóm tắt thơng tin BCL Phước Hiệp 1 ......................................... 29
Bảng 1.5: Bảng tóm tắt thơng tin BCL Số 1A ..................................................... 30
Bảng 1.6: Bảng tóm tắt thơng tin BCL Số 02 ...................................................... 30
Bảng 2.1: Độ thấm của đất trong khu vực bãi rác Gò Cát ................................... 38
Bảng 2.2: Các hạng mục hệ thống xử lý nước rỉ rác của SEEN .......................... 54
Bảng 2.3: Lượng chất thải và đất phủ được tiếp nhận tại bãi rác Gò Cát ........... 56
Bảng 2.4: Kết quả tổng hợp phân tích thành phần chất thải tại bãi rác Gò Cát ..
.............................................................................................................................. 57
Bảng 2.5: Kết quả phân tích kích cỡ chất thải tại bãi rác Gị Cát ........................ 58
Bảng 2.6: Một số tính chất của chất thải được chơn lấp tại bãi rác Gị Cát ........ 59
Bảng 2.7: Kết quả quan trắc chất lượng khơng khí xung quanh bãi rác Gò Cát .
.............................................................................................................................. 60
Bảng 2.8: Kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm xung quanh bãi rác Gò Cát
(2003) ................................................................................................................... 61
Bảng 2.9: Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt xung quanh bãi rác Gò Cát
(2003) ................................................................................................................... 63
Bảng 2.10: Kết quả phân tích chất lượng khơng khí bên trong bãi rác Gị Cát tháng

11/2015 ................................................................................................................. 65
Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực bãi rác Gò Cát tháng
11/2015 ................................................................................................................. 66
Bảng 2.12: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực bãi rác Gò Cát tháng
11/2015 ................................................................................................................. 67
Bảng 3.1: Chất lượng đầu vào của nước rỉ rác tại bãi rác Gò Cát (2009) ........... 70
Bảng 3.2: Chất lượng đầu ra của nước rỉ rác tại bãi rác Gò Cát (2009) .............. 71
Bảng 3.3: Đánh giá ưu – nhược điểm của 3 phương án đề xuất xử lý bãi chơn lấp
Gị Cát .................................................................................................................. 76
GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

6


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

Bảng 3.4: Tỷ lệ các thành phần trong chất thải khai thác .................................... 85
Bảng 3.5: Khối lượng các thành phần trong chất thải khai thác trước và sau chôn
lấp ......................................................................................................................... 86
Bảng 3.6: Bảng thống kê sản phẩm có thể thu hồi tái chế ................................... 87
Bảng 3.7: Thơng số bãi rác Gị Cát và dữ liệu khai thác, phục hồi ..................... 89
Bảng 3.8: Yêu cầu lưu trữ chất thải sau khai thác và phân loại .......................... 90
Bảng 3.9: Danh mục và số lượng các thiết bị ...................................................... 91
Bảng 3.10: Nhu cầu lao động khai thác và phục hồi bãi rác Gò Cát ................... 93
Bảng 3.11: Mức tiêu thụ nhiên liệu hàng ngày khi thực hiện LFMR tại bãi rác Gò
Cát ........................................................................................................................ 94
Bảng 4.1: Đánh giá ưu – nhược điểm của 3 phương án đề xuất xây dựng kế hoạch
tận dụng quỹ đất của bãi rác Gò Cát .................................................................. 104

Bảng 4.2: Bố trí các phân khúc chức năng ........................................................ 106
Bảng 4.3: Nhu cầu lao động quản lý và vận hành dự án công viên khoa học, khu
sinh thái .............................................................................................................. 108
Bảng 5.1: Chi phí đầu tư xây dựng nhà xưởng .................................................. 115
Bảng 5.2: Chi phí đầu tư máy móc, thiết bị ....................................................... 115
Bảng 5.3: Chi phí xây dựng cơ bản hệ thống xử lý rác thải BIOPUSTER ....... 117
Bảng 5.4: Chi phí lao động của bộ phận quản lý gián tiếp cho khai thác và phục
hồi bãi rác Gị Cát .............................................................................................. 117
Bảng 5.5: Chi phí lao động trực tiếp cho khai thác và phục hồi bãi rác Gò Cát
............................................................................................................................ 117
Bảng 5.6: Chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công viên khoa học ............ 118
Bảng 5.7: Giá trị máy móc, thiết bị được sử dụng trong giai đoạn 2 ................ 119
Bảng 5.8: Chi phí cơ bản xây dựng công viên khoa học ................................... 119
Bảng 5.9: Tổng hợp chi phí xây dựng cơ bản tồn dự án.................................. 120

GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

7


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Quy trình cơng nghệ xử lý rác tại BCL Gị Cát .................................. 28
Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống xử lý khí BCL Gị Cát ................................................ 29
Hình 1.3: Sơ đồ cơng nghệ cơ bản khai thác bãi rác ........................................... 32
Hình 1.4: Sơ đồ công nghệ chi tiết khai thác bãi rác ........................................... 32
Hình 2.1: Sơ đồ vị trí bãi rác (Khu xử lý chất thải rắn) Gị Cát .......................... 36

Hình 2.2: Bản đồ hành chính quận Bình Tân ...................................................... 42
Hình 2.3: Một số hình ảnh tại sàn phân loại của bãi chơn lấp Gị Cát ................ 45
Hình 2.4: Sơ đồ mơ tả cấu trúc của ô chôn lấp rác tại bãi rác Gị Cát ................ 47
Hình 2.5: Mặt cắt lớp chống thấm ở đáy bãi chơn lấp ........................................ 48
Hình 2.6: Lớp đất phủ trung gian của bãi chơn lấp Gị Cát................................. 49
Hình 2.7: Lớp phủ kín trên cùng ......................................................................... 50
Hình 3.1: Sơ đồ cơng nghệ phương án 1 ............................................................. 73
Hình 3.2: Sơ đồ dây chuyền công nghệ khai thác bãi rác Gị Cát ....................... 79
Hình 3.3: Mơ hình khơng gian và cách lắp đặt đường ống của hệ thống
BIOPUSTER ........................................................................................................ 82
Hình 3.4: Sơ đồ nguyên lý của hệ thống BIOPUSTER ...................................... 83
Hình 3.5: Danh sách các nước đã áp dụng cơng nghệ hiếu khí hóa BIOPUSTER
.............................................................................................................................. 83
Hình 3.6: Phương thức khai hác bãi rác dạng bậc thang ..................................... 96
Hình 3.7: Sự kết hợp liên hoàn giữa BIOPUSTER và khai thác bãi rác ............. 97
Hình 3.8: Phương thức khai thác đến đâu, phục hồi đến đấy .............................. 97
Hình 3.9: Tiến trình khai thác và phục hồi bãi rác Gị Cát.................................. 98
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức quản lý dự án .............................................................. 108

GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

8


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là một đô thị đặc biệt, là trung tâm lớn về
kinh tế, thương mại – dịch vụ, văn hóa nghệ thuật, giáo dục đào tạo, khoa học cơng
nghệ; có vị trí quan trọng trong cả nước về kinh tế với tốc độ tăng trưởng bình
quân là 11,2%/ năm trong 15 năm qua và đóng góp trung bình hơn 20% ngân sách
quốc gia. Mặc dù tốc độ phát triển kinh tế ở mức cao nhưng được đánh giá là chưa
bền vững nên TP.HCM phải đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là vấn đề ô
nhiễm môi trường. Với hơn 8,6 triệu dân (tính đến tháng 12/2017), và hàng trăm
ngàn cơ sở dịch vụ, cơ quan công sở, hàng chục ngàn cơ sở y tế, hơn 12.000 cơ sở
công nghiệp nằm trong và ngoài,…mỗi ngày TP.HCM đổ ra khoảng 2 triệu m3
nước thải (bao gồm nước thải sinh hoạt, công nghiệp, y tế), tổng khối lượng chất
thải rắn đô thị phát sinh: 7.500-8.000 tấn/ngày (2,7-2,9 triệu tấn/năm). Trong đó,
khối lượng thu gom và vận chuyển đến bãi chơn lấp khoảng 7.000-7.200 tấn/ngày,
phần cịn lại là phế liệu được mua bán để tái chế. Tỷ lệ gia tăng khối lượng hàng
năm: 7%-8%. Chỉ số phát sinh CTRSH bình quân đầu người của Tp.HCM : 0,98
kg/người/ngày (bao gồm 5.800- 6.200 tấn rác thải sinh hoạt, 500-700 tấn chất thải
rắn công nghiệp, 150-200 tấn chất thải nguy hại, 9-12 tấn chất thải rắn y tế)
Tuy nhiên, vấn đề tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập bình quân
đầu người đã và đang ảnh hưởng rất lớn tới môi trường xung quanh, đặc biệt là
tình trạng rác thải phát sinh từ những hoạt động của người dân ngày một nhiều hơn,
đa dạng hơn về thành phần và độc hại hơn về tính chất. Rác thải sinh ra chưa được
thu gom và xử lý triệt để là nguồn gây ô nhiễm cho cả ba môi trường: đất, nước,
khơng khí. Số lượng rác thải ngày càng tăng theo tốc độ gia tăng dân số và phát
triển kinh tế xã hội. Lượng rác thải nếu không xử lý tốt sẽ dẫn tới các hậu quả môi
trường mà con người không thể lường trước được.
Một trong những phương pháp xử lý chất thải sinh hoạt được coi là kinh tế nhất cả
về đầu tư ban đầu cũng như quá trình vận hành là xử lý chất thải theo phương pháp

GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương


9


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

chơn lấp hợp vệ sinh. Nhưng phần lớn các bãi chôn lấp chất thải rắn ở nước ta
không đủ tiêu chuẩn của bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Các bãi chôn lấp này đều không
kiểm sốt được khí độc, mùi hơi và nước rỉ rác. Đó là ngun nhân gây ơ nhiễm
cho mơi trường đất, nước và khơng khí, ảnh hưởng tới sức khỏe của cộng đồng.
Bên cạnh đó, các bãi chơn lấp sau khi tiếp nhận đủ số lượng rác sẽ đóng cửa cịn
gây lãng phí một diện tích đất khá lớn. Bãi chơn lấp chất thải rắn sinh hoạt Gị Cát
tại quận Bình Tân cũng là nguyên nhân gây ra những hậu quả trên
Trước thực tế đó, đề tài: “Nghiên cứu cải tạo mơi trường bãi chơn lấp Gị Cát
và xây dựng kế hoạch tận dụng bãi chơn lấp” nhằm tìm hiểu thực trạng bãi chơn
lấp, từ đó đề ra các giải pháp xử lý, phục hồi và xây dựng kế hoạch tận dụng quỹ
đất của bãi rác nhằm kiểm soát những ảnh hưởng tới môi trường xung quanh của
bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
2. Tình hình nghiên cứu
(Tham khảo Đồ án tốt nghiệp :”Tìm giải pháp xử lý bãi rác Gò Cát ở quận Bình
Tân, Tp.Hồ Chí Minh” – Nguyễn Hồng Đệ)
Dự án đầu tiên khai thác và phục hồi bãi rác (LFMR) đã báo cáo tại Tel Aviv –
Israel năm 1953 (Nguồn: Shual and Hillel, 1958; Savage et al., 1993).
Sau đó, là dự án LFMR của Mỹ nhằm thu hồi nhiên liệu đốt và tái tạo năng
lượng (Nguồn: Hogland, 1996, Cossu et al., 1996, Hogland et al., 1996).
Tiếp theo là các pilot nghiên cứu ở Anh, Ý, Thụy Điển, Đức và một số dự án
LFMR khác ở Châu Á (Nguồn: Cossu et al., 1995; Hogland et al., 1995).
Theo Hull et al. (2001), giải pháp này đã được áp dụng ở nhiều nơi trong cả hai
nhóm quốc gia: đã phát triển và đang phát triển.
a. Tại các quốc gia đã phát triển

Trong thời gian từ năm 1991 đến năm 1993, Hạt Lancaster – Mỹ đã thực hiện
dự án khai thác và phục hồi bãi rác (LFMR), thu hồi 41% đất và biến đổi 56% chất
thải thành nhiên liệu (Nguồn: Kurian et al., 2003).
Dự án LFMR đầu tiên ở Châu Âu được thực hiện tại bãi rác Burgot – Hà Lan
(Nguồn: Hogland et al., 1997).
GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

10


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

Tại Ý, bãi rác Sardinia được khai thác và phục hồi vào năm 1994 (Nguồn:
Kurian et al., 2003).
Ngồi ra, năm 1994 có một pilot nghiên cứu thực hiện tại bãi rác Filborna –
Sweden “Thụy Điển” (Nguồn: Hogland et al., 1997).
Năm 1988, bãi rác ở Hạt Collier, Florida – Mỹ đã được khai thác và phục hồi
để giảm ô nhiễm nước ngầm, thu hồi, tái sử dụng các chất có giá trị và nâng cơng
suất (Nguồn: Lee và Jone, 1990).
Theo Kurian et al. (2003), có tới 6 dự án khai thác và phục hồi bãi rác đã thực
hiện thành công ở Mỹ.
b. Tại các quốc gia đang phát triển
Một số dự án khai thác và phục hồi bãi rác đã thực hiện ở Trung Quốc. Thử
nghiệm đầu tiên ở San Lin, thu hồi thành phần mịn làm phân bón, các thành phần
vơ cơ được sử dụng như một nguồn năng lượng, giải phóng mặt bằng để xây dựng
và nâng cấp thành bãi rác mới (Nguồn: ARRPET, 2004).
Ngồi ra, các nghiên cứu quy mơ pilot khác cũng đã được thực hiện tại các bãi
rác mở như: Kodungaiyur và Perungudi gần Chennai – Ấn Độ, cho thấy các chất

thải được chơn lấp 10năm ở Perungudi có 40% các chất có thể đốt (Combustible),
20% chất khơng thể đốt (Non-combustible) và 40% thành phần mịn (như đất),
trong khi chất thải tươi (mới tập kết) tại Kodungaiyur chỉ chứa 4% chất có thể đốt,
28% chất khơng thể đốt, 68% thành phần mịn (Nguồn: Kurian et al., 2003).
Các dự án khai thác và phục hồi bãi rác khác đã thực hiện đạt kết quả tốt tại:
bãi rác Nanjido ở thủ đô Seoul – Korea “Hàn Quốc” và bãi rác Non Khaem ở
Bangkok – Thailand (Nguồn: World Resource Foundation, 2003).
3. Mục tiêu
Việc tìm giải pháp xử lý bãi chơn lấp Gị Cát nhằm vào những mục đích sau:
-

Để thực hiện điều chỉnh quy hoạch chung Tp.HCM đến năm 2025 theo quyết
định số 24/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ phê duyệt ngày 1/1/2010 nhằm
phát triển thành phố theo hướng công nghiệp hiện đại, cần phải xử lý triệt để
các vấn đề môi trường đang tồn tại: di dời tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh

GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

11


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

và các cơng trình khác gây ô nhiễm môi trường ra khỏi các quận trung tâm
thành phố; khắc phục các hậu quả xấu và từng bước cải thiện chất lượng môi
trường, đầu tư phát triển cảnh quan đô thị.
-


Để thực hiện thành công định hướng quy hoạch của quận Bình Tân đến năm
2020 nhằm phát triển kinh tế - xã hội của toàn quận: giải quyết nhanh và dứt
điểm các vấn đề môi trường, cải thiện đời sống dân sinh; hoàn chỉnh về cơ sở
hạ tầng kỹ thuật, sử dụng hiệu quả quỹ đất, đầu tư xây dựng các cơng trình
phúc lợi xã hội và phát triển mạnh những khu trung tâm.

-

Để tiết kiệm ngân sách của thành phố, tránh chi tiền vào những việc khơng có
ích hoặc khơng hiệu quả: mỗi ngày TP.HCM phải chi gần 50 triệu đồng để duy
tu, bảo dưỡng các cơng trình cơ bản và vận hành hệ thống xử lý nước rỉ rác tại
bãi rác Gị Cát (Nguồn: Cơng ty mơi trường đơ thị TP.HCM).

-

Để cho bãi rác Gị Cát khơng cịn là một trong 3 khu vực ơ nhiễm trọng điểm
của quận Bình Tân (nghĩa trang Bình Hưng Hòa, bãi rác Gò Cát và kênh Đen),
gây bức xúc đối với người dân địa phương; và để phá vỡ bước trở ngại lớn
trong quá trình phát triển hạ tầng, chỉnh trang đơ thị của quận Bình Tân cũng
như TP.HCM.
 Mục đích cuối cùng: xử lý bãi rác Gị Cát một cách triệt để và xây dựng

kế hoạch tận dụng quỹ đất của bãi rác sau khi xử lý nhưng đảm bảo cân đối lợi
ích giữa 3 khía cạnh: mơi trường, kinh tế và xã hội.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng tìm hiểu
Để tìm được giải pháp phù hợp nhất xử lý bãi rác Gò Cát, ta cần nghiên cứu về
những đối tượng sau:
-


Tìm hiểu mơi trường bãi chơn lấp Gị Cát.

-

Điều kiện thực tế của bãi rác này: hiện trạng mơi trường xung quanh, tình hình
phân hủy của chất thải đã chôn lấp, điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội trong khu vực, …

GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

12


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

-

Các biện pháp quản lý và quy trình cơng nghệ xử lý mơi trường (khí thải và
nước rỉ rác) đang áp dụng tại bãi rác này.

-

Các giải pháp về kinh tế - kỹ thuật đã và đang được thế giới áp dụng để xử lý
những bãi rác đã đóng cửa.
4.2. Phạm vi tìm hiểu

Giải pháp xử lý phù hợp được dựa trên việc tìm kiếm và nghiên cứu trên tồn bộ
phạm vi diện tích dử dụng của bãi rác Gò Cát, bao gồm:
-


Trạm trung chuyển, phân loại chất thải.

-

Các ô chôn lấp.

-

Hai khu xử lý nước rỉ rác của công ty Vemeer (Hà Lan) và Công ty cổ phần
kỹ thuật SEEN do các đơn vị quản lý.

-

Hệ thống thu khí và phát điện đang được các đơn vị quản lý và vận hành.
5. Nội dung nghiên cứu

-

Tổng quan về chất thải rắn CTR (khái niệm, nguồn phát sinh, thành phần,
v.v...).

-

Các văn bản liên quan đến biện pháp cải tạo và phục hồi BCL đã đóng cửa.

-

Tìm hiểu thực trạng mơi trường BCL Gị Cát.


-

Xây dựng kế hoạch khả thi nhất để tận dụng quỹ đất của bãi rác sau khi được
cải tạo và phục hồi.

-

Dự tốn tổng kinh phí đầu tư cho dự án cải tạo môi trường và xây dựng kế
hoạch tận dụng quỹ đất.
6. Phương pháp thực hiện

-

Phương pháp thu thập thông tin, số liệu tại Sở Tài nguyên và Môi trường
TP.HCM; từ báo đài, các loại sách vở, giáo trình, tạp chí khoa học, dự án,…
nói về các giải pháp kinh tế - kỹ thuật đang được các nước tiên tiến trên thế
giới áp dụng để xử lý các bãi rác sau khi đóng cửa. Các thơng tin cần thiết bao
gồm: tên của giải pháp, nội dung thực hiện, phương thức áp dụng, ưu – nhược
điểm,…

GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

13


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

-


Đánh giá các biện pháp quản lý và công nghệ xử lý môi trường tại bãi rác Gò
Cát. Vạch ra những hạn chế kỹ thuật, nguyên nhân dẫn đến tình trạng kém
hiệu quả

-

Phương pháp thống kê và phân tích số liệu: tồn bộ số liệu được thể hiện qua
các bảng biểu, đồ thị trên Excel.

-

Phương pháp tham khảo ý kiến của chuyên gia, của cán bộ về lĩnh vực này.

-

Phân tích tóm tắt lại điều kiện thực tế của bãi rác Gò Cát; so sánh, đánh giá
các giải pháp xử lý và lựa chọn giải pháp thích hợp nhất.

-

Đề xuất và thuyết minh dây chuyền cơng nghệ xử lý bãi rác Gị Cát theo giải
pháp được chọn.

-

Đánh giá hiệu quả (về 3 khía cạnh: mơi trường, kinh tế, xã hội) và nhận xét
tính khả thi của giải pháp
7. Ý nghĩa của việc nghiên cứu
7.1. Ý nghĩa khoa học


Tìm ra giải pháp mới, hiệu quả cao, kinh tế và khả thi để thay thế cho các biện
pháp quản lý và công nghệ xử lý môi trường kém hiệu quả đang áp dụng tại bãi
rác Gò Cát.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
-

Xử lý triệt để tình trạng ơ nhiễm mơi trường tại khu vực bãi rác Gị Cát và giải
quyết êm đẹp nỗi bức xúc của cộng đồng dân cư xung quanh.

-

Sử dụng hợp lý quỹ đất và nguồn ngân sách nhà nước.

-

Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội quận Bình Tân theo định
hướng quy hoạch phát triển lâu dài của quận và của thành phố.
8. Các kết quả đạt được của đề tài

Sau khi hoàn thành Đồ án tốt nghiệp, một số kết quả đã đạt được như sau:
-

Làm rõ bản chất, tình trạng của bãi rác Gị Cát từ khi đóng cửa đến nay.

-

Tìm ra phương án cơng nghệ hợp lý để cải tạo mơi trường bãi rác, từ đó phân
tích quy trình khai thác và phục hồi, tận dụng được CTR đã được chôn lấp.


GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

14


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

-

Tìm ra giải pháp hợp lý để tận dụng quỹ đất của bãi rác là xây dựng công viên
khoa học, bảo tồn gen quý hiếm kết hợp vui chơi giải trí.

-

Giải quyết được những ảnh hưởng xấu của bãi rác tác động đến môi trường.
9. Kết cấu đề tài

Bên cạnh các phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, nội dung chính
của Đồ án tốt nghiệp gồm 6 chương, trình bày tóm tắt như sau:
Chương 1: Tổng quan tài liệu
Chương 2: Đối tượng nghiên cứu
Chương 3: Phương án nghiên cứu cải tạo và phục hồi bãi chơn lấp Gị Cát
Chương 4: Xây dựng kế hoạch tận dụng quỹ đất của bãi rác Gị Cát
Chương 5: Dự tốn kinh phí đầu tư
Chương 6: Đánh giá tác động của môi trường

GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương


15


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.

Tổng quan về BCL CTR

1.1.1.
a.

Khái niệm

Bãi chôn lấp chất thải rắn

Bãi chơn lấp chất thải rắn là một diện tích hoặc một khu đất đã được quy hoạch,
được lựa chọn, thiết kế, xây dựng để chôn lấp chất thải rắn.
b.

Bãi chôn lấp hợp vệ sinh

Chôn lấp hợp vệ sinh là một phương pháp kiểm soát sự phân hủy của CTR khi
chúng được chôn nén và phủ lấp bề mặt. Chất thải rắn trong bãi chôn lấp sẽ bị tan
rữa nhờ quá trình phân hủy sinh học bên trong để tạo sản phẩm cuối cùng là các
chất giàu dinh dưỡng như axit hữu cơ, nitơ, hợp chất amon và một số khí như CO2,
CH4. Như vậy, về thực chất chơn lấp hợp vệ sinh CTR vừa là phương pháp tiêu

hủy sinh học vừa là biện pháp kiểm tra thông số chất lượng mơi trường trong q
trình phân hủy chất thải khi chôn lấp.
Theo quy định TCVN 6696 - 2000: Chất thải rắn - bãi chôn lấp hợp vệ sinh - yêu
cầu chung về bảo vệ môi trường:
-

BCL hợp vệ sinh được định nghĩa là khu vực được quy hoạch thiết kế, xây

dựng để chôn lấp chất thải rắn thông thường phát sinh từ các khu dân cư, đô thị và
các khu công nghiệp. BCL bao gồm các ô chôn lấp chất thải, vùng đệm, văn phòng
làm việc và các hạng mục khác để giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực của BCL
tới mơi trường xung quanh.
-

Khí rác: khí sinh ra từ ơ chơn lấp chất thải do q trình phân hủy tự nhiên

của các chất thải rắn.
-

Nước rác: nước sinh ra từ ô chôn lấp chất thải do quá trình phân hủy tự

nhiên của các chất thải rắn.
-

Vùng đệm: khoảng đất bao quanh bãi chôn lấp để giảm thiểu các tác động

ô nhiễm của bãi chôn lấp đến môi trường xung quanh.
-

Ơ chơn lấp: các ơ nằm trong bãi chôn lấp để giảm thiểu các tác động ô


nhiễm của bãi chôn lấp đến môi trường xung quanh.
GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

16


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

-

Lớp lót đáy: lớp vật liệu được trải trên tồn bộ diện tích đáy và thành của ô

chôn lấp ngăn ngừa sự thẩm thấu nước rác tới môi trường đất, nguồn nước ngầm
xung quanh và bên dưới bãi chôn lấp.
-

Lớp che phủ: lớp phủ cuối cùng lên trên bãi chôn lấp chất thải rắn khi đóng

bãi nhằm ngăn ngừa tác động từ ơ chơn lấp đến mơi trường xung quanh và từ bên
ngồi vào ơ chôn lấp.
-

Hệ thống thu gom nước rác: hệ thống bao gồm các đường ống dẫn, cống

mương nhằm thu gom nước rác để xử lý trước khi thải ra mơi trường.
-


Đóng bãi: ngừng tồn bộ việc chơn lấp chất thải và hồn thành tồn bộ lớp

che phủ.


Điều kiện chơn lấp các loại chất thải rắn tại bãi chôn lấp CTR được chấp

nhận chôn lấp ở BCL hợp vệ sinh là tất cả các loại chất thải khơng nguy hại, có
khả năng phân hủy tự nhiên theo thời gian bao gồm:
-

Rác thải gia đình.

-

Rác thải chợ, đường phố.

-

Giấy, bìa, cành cây nhỏ và lá cây.

-

Tro, củi, gỗ mục, vải, đồ da (trừ phế thải đồ da có chứa crom).

-

Rác thải từ văn phòng, khách sạn, nhà hàng ăn uống.

-


Phế thải sản xuất không nằm trong danh mục rác thải nguy hại từ các ngành

công nghiệp (chế biến lương thực, thực phẩm, thủy sản, rượu bia, giấy, giày da…).
-

Phế thải nhựa tổng hợp.

-

Tro xỉ không chứa các thành phần nguy hại được sinh ra từ q trình đốt.



Phân loại bãi chơn lấp hợp vệ sinh

Theo qui định TCVN 6696 – 2000: Tùy theo diện tích, bãi chơn lấp được phân ra
loại nhỏ, vừa, lớn và rất lớn.

GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

17


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

Bảng 1.1: Phân loại bãi chơn lấp theo diện tích
Loại bãi


Diện tích (ha)

Nhỏ

Dưới 10

Vừa

Từ 10 đến dưới 30

Lớn

Từ 30 đến dưới 50

Rất lớn

Bằng và trên 50

Tùy theo kết cấu, BCL được phân ra:
-

BCL khô: là BCL các chất thải thông thường (rác sinh hoạt, rác đường phố

và rác công nghiệp).
-

BCL ướt: là BCL dùng để chôn lấp chất thải dưới dạng bùn nhão.

-


BCL hỗn hợp khô, ướt: là nơi dùng để chôn lấp chất thải thông thường và

cả bùn nhão. Đối với các ô dành để chôn lấp ướt và hỗn hợp bắt buộc phải tăng
khả năng hấp thụ nước rác của hệ thống thu nước rác, không để cho nước rác thấm
đến nước ngầm.
-

BCL nổi: Chất thải chất cao trên mặt đất. Bãi nổi thường được áp dụng tại

các vùng đất bằng phẳng. Xung quanh phải có hệ thống đê, kè để cách ly chất thải,
nước rác với mơi trường xung quanh.
-

BCL chìm: Chất thải rắn được chôn lấp dưới mặt đất.

-

BCL nửa nổi nửa chìm: Một phần chất thải được chơn lấp dưới mặt đất và

một phần được chôn lấp lên trên.
-

BCL ở các khe núi: là loại bãi được hình thành bằng cách tận dụng khe núi

ở các vùng núi, đồi cao.
c.

Bãi chôn lấp không hợp vệ sinh


BCL không hợp vệ sinh là BCL không phù hợp hoặc không đáp ứng được những
tiêu chuẩn cũng như những thông số kỹ thuật về mơi trường đưa ra.
Ngun nhân có thể là BCL tự phát do người dân tự động thu gom và chôn lấp vì
vậy khơng thể tính tốn được mức độ ảnh hưởng cũng như tác động xấu tới môi
trường và con người. Ngồi ra, q trình sử dụng theo thời gian thì thiết kế cũng
GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

18


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

như quy hoạch của bãi chơn lấp khơng cịn phù hợp do tác động khách quan từ bên
ngồi cũng như trong q trình vận hành của bãi rác có những vấn đề phát sinh
khơng kịp thời xử lý sẽ gây hậu quả xấu tới cuộc sống người dân xung quanh.
1.1.2.

Các quá trình diễn ra trong bãi chôn lấp

Trong các bãi chôn lấp xảy ra các q trình: Vật lý, hóa học và sinh học, trong đó
q trình sinh học là quan trọng nhất. Tuy nhiên, quá trình sinh học lại chịu ảnh
hưởng rất lớn bởi các q trình vật lý và hóa học.
a.

Q trình vật lý

Những phản ứng quan trọng trong BCL thường thuộc một trong ba dạng chính
sau: nén ép, phân rã và bám hút bề mặt.

Nén ép là hiện tượng diễn ra liên tục, bắt đầu bởi một phương diện đầm nén và
giảm thể tích của các phần tử vẫn tiếp tục sau khi rác đã nằm trong BCL. Rác tiếp
tục bị nén là do tải trọng của rác và do trọng lượng của lớp đất che phủ. Đầm nén
đất và những hạt nhỏ khác phần nào đó có tác dụng cố kết do ép co của đất làm
giảm hệ số rỗng (Kehew 1998). Kết quả cuối cùng của hiện tượng nén ép là sự sụt
lún vật lý.
Lượng nước xâm nhập vào BCL đóng một vai trị quan trọng trong những phản
ứng vật lý. Nước là môi trường để phân rã những chất có thể hịa tan trong nước
và giúp vận chuyển chất không phản ứng (hạt vô sinh và hữu sinh).
Sự bám hút bề mặt (quá trình hấp phụ) được hiểu là sự gắn các phân tử lên một bề
mặt, giữ cố định những chất hữu cơ và vơ cơ có thể gây ra những tác động có hại
nếu thốt ra mơi trường bên ngồi. Do đó, nó có vai trị rất lớn giúp ngăn chặn các
nguồn bệnh và những mầm bệnh cũng như một số chất hóa học. Tuy nhiên, hấp
phụ có một số hạn chế nhất định, một trong những hạn chế đó là vấn đề lưu giữ
chất hấp phụ.
Hấp thụ là một hiện tượng vật lý khác xảy ra trong BCL, q trình này giữ lại
những chất ơ nhiễm hòa tan bằng cách giữ nước, vận chuyển những chất ô nhiễm
và những hạt lơ lửng ra khỏi BCL. Quá trình hấp thụ là quá trình các chất được

GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

19


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

lấy đi thơng qua hiện tượng mao dẫn. Sự hấp thụ chỉ được xem là một cách trì
hỗn tạm thời khi khơng mong muốn các chất ơ nhiễm thốt ra bên ngồi.

b.

Q trình hóa học

Oxi hóa là một trong hai dạng phản ứng hóa học chủ yếu trong BCL. Tuy nhiên,
mức độ oxi hóa rất hạn chế, bởi vì những phản ứng này phụ thuộc vào sự hiện diện
của oxi giữ lại trong BCL khi xây dựng và vận hành BCL. Trong q trình oxi
hóa, kim loại sắt là thành phần có khả năng bị ảnh hưởng nhiều nhất.
Dạng phản ứng hóa học thứ hai chủ yếu bao gồm những phản ứng xảy ra do sự có
mặt các axit hữu cơ và carbon đioxit (CO2) hịa tan trong nước được tổng hợp từ
q trình sinh học. Phản ứng với axit hữu cơ và carbon đioxit với hòa tan thường
là các phản ứng của kim loại và các hợp chất của kim loại với các axit. Sản phẩm
của các phản ứng này phần lớn là ion kim loại và muối tồn tại trong nước rò rỉ của
BCL. Những axit gây ra sự hịa tan, giải phóng ra các chất trở thành nguồn gây ơ
nhiễm. Sự hịa tan carbon đioxit làm giảm chất lượng nước, đặc biệt khi có mặt Ca
và Mg.
c.

Các q trình sinh học

Ý nghĩa quan trọng của các phản ứng sinh học trong BCL là nhờ vào hai kết quả
sau của các phản ứng:


Ổn định thành phần hữu cơ có trong rác thải và vì vậy sẽ loại bỏ khả năng

gây ảnh hưởng của chúng.


Chuyển hóa phần lớn các chất có chứa cacbon và protein thành khí, cho


phép giảm bớt đáng kể khối lượng và thể tích thành phần hữu cơ.
Một phần các nguyên tố dinh dưỡng trong chất thải được chuyển hóa thành
chất nguyên sinh của vi khuẩn. Sau khi vi khuẩn chết đi chất nguyên sinh này sẽ
bị phân hủy, đó là một nguồn dự trữ cho sự phân hủy trong tương lai.
Thành phần hữu cơ dễ bị hủy phân hủy có trong BCL có khả năng bị phân hủy
sinh học bao gồm rác thực phẩm, giấy, sản phẩm của giấy và các loại “sợi tự
nhiên” (bao gồm sợi có nguồn gốc từ động - thực vật). Sự phân hủy sinh học có
thể xảy ra trong tình trạng hiếu khí (ngắn) hoặc kị khí (lâu hơn).
GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

20


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

-

Sự phân hủy hiếu khí

Phần lớn quá trình phân hủy xảy ra ngay sau khi rác được chơn là hiếu khí. Tình
trạng hiếu khí tiếp diễn cho đến khi tất cả oxi trong các khe hở giữa các hạt khơng
cịn nữa. Giai đoạn hiếu khí diễn ra tương đối ngắn phụ thuộc vào độ đầm nén của
chất thải và độ ẩm vì độ ẩm chiếm chỗ của khơng khí trong các khe hổng của hạt.
Vi khuẩn hoạt động trong suốt giai đoạn này bao gồm vi sinh vật hiếu khí bắt buộc
và một số vi sinh vật hiếu khí tùy nghi.
Bởi vì những sản phẩm cơ bản cuối cùng của quá trình phân hủy hiếu khí sinh học
là “tro”, CO2 và H2O, tác động có hại cho môi trường trong suốt giai đoạn phân

hủy hiếu khí là rất nhỏ, mặc dù những sản phẩm phân hủy trung gian có thể bay
hơi và khả năng gây ơ nghiễm mơi trường thấp.
-

Sự phân hủy kị khí

Bởi vì nguồn oxi trong BCL sớm cạn kiệt, hầu hết chất hữu cơ dễ bị phân hủy kị
khí. Q trình phân hủy kị khí sinh học tương tự như q trình phân hủy kị khí
bùn thải. Các vi khuẩn tham gia vào q trình phân hủy kị khí bao gồm: vi khuẩn
kị khí tùy nghi và vi khuẩn kị khí bắt buộc.
Nếu khơng có biện pháp quản lý một cách cẩn thận những sản phẩm phân hủy có
thể phân loại thành hai nhóm chính: những axit hữu cơ và khí. Hầu hết những axit
có mùi khó chịu là các axit béo ngắn mạch. Ngồi những phản ứng hóa học với
những thành phần khác nhau axit còn là cơ chất cho vi khuẩn tạo khí metan.
Hai khí sinh ra chủ yếu là khí metan (CH4) và khí cacbonic (CO2). Những khí sinh
ra ở dạng vết là hiđro sunfua (H2S), hiđro (H2), nitơ (N2).
Phản ứng phân hủy kị khí của chất thải rắn xảy ra như sau:
Vi sinh vật
Chất hữu cơ + H2O Các chất
hữu cơ đã bị phân hủy sinh học
+ CH4 + CO2 + các khí khác
1.1.3.

Tác động của bãi chơn lấp không hợp vệ sinh tới môi trường

Phạm vi ảnh hưởng của bãi rác đến môi trường rất rộng, nếu khơng được kiểm
sốt đúng mức sẽ gây hậu quả lớn, khó có thể khắc phục. Các tác động của BCL

GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương


21


Đồ án tốt nghiệp :”Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chơn lấp Gị Cát và xây dựng kế hoạch
tận dụng bãi chơn lấp Gị Cát”

tới mơi trường thường là kết quả của q trình biến đổi lý, hóa và sinh học xảy ra
ở BCL và khu vực lân cận.
a.

Tác động tới môi trường nước

Một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với môi trường tại các BCL là nước rỉ
rác. Thông thường các bãi chôn lấp chất thải đúng kỹ thuật có hệ thống đường ống,
kênh rạch thu gom nước thải và các bể chứa nước rác để xử lý trước khi thải ra
môi trường. Tuy nhiên, phần lớn các bãi chôn lấp hiện nay đều không được xây
dựng đúng kỹ thuật vệ sinh và đang trong tình trạng quá tải, nước rò rỉ từ bãi rác
được thải trực tiếp ra ao, hồ gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng. Sự xuất
hiện của các bãi rác lộ thiên tự phát cũng là một nguồn gây ô nhiễm nguồn nước
đáng kể. Tại các bãi chôn lấp chất thải rắn, nước rỉ rác có chứa hàm lượng chất ơ
nhiễm cao (chất hữu cơ: do trong rác có phân súc vật, các thức ăn thừa...; chất thải
độc hại: từ bao bì đựng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, mỹ phẩm…). Nếu
không được thu gom, xử lý sẽ thâm nhập vào nguồn nước dưới đất gây ô nhiễm
môi trường nước nghiêm trọng.
-

Tác động tới nguồn nước mặt

BCL chất thải rắn có thể gây ơ nhiễm nguồn nước mặt như sông, hồ, suối,

mương.... Nước thải từ rác chảy tràn hoặc chảy theo chỗ trũng, lượng nước này sẽ
mang theo nồng độ ô nhiễm rất cao ảnh hưởng trầm trọng tới sức khỏe, hoạt động
sản xuất con người và sự sống của các sinh vật ở các địa phương lân cận, gây mất
cân bằng sinh thái và cảnh quan môi trường.
-

Tác động tới nguồn nước ngầm

Các chất trong nước thải thấm từ BCL gồm 4 loại sau:
+ Các ion và nguyên tố thông thường như: Ca, Mg, Fe, Cd...
+ Các kim loại nặng có vết như: As, Mn, Cr, Ni, Pb, Cd...
+ Các hợp chất hữu cơ hoặc COD
+ Các vi sinh vật.
Các vi sinh vật có thể thấm qua đáy và thành bãi xuống nước ngầm. Ảnh hưởng
của các chất trong nước thải từ BCL sẽ tác động tới sức khỏe con người và các vi
GVHD: ThS. Vũ Hải Yến
SVTH: Phan Thanh Phương

22


×