BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
VIỆT NAM – VƯƠNG QUỐC ANH, 2007-2009
“NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP DỤNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA VẬT LÝ HIỆN ĐẠI
NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CỬU LONG”
Cơ quan chủ trì đề tài: Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Ch
ủ nhiệm đề tài: GS. TSKH Mai Thanh Tân
Hà Nội - 2010
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
VIỆT NAM – VƯƠNG QUỐC ANH, 2007-2009
“NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊA CHẤT
VÀ ĐỊA VẬT LÝ HIỆN ĐẠI NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CỬU LONG”
Chủ nhiệm đề tài:
GS. TSKH Mai Thanh Tân
Cơ quan chủ trì đề tài:
PGS. TS Trần Đ
ình Kiên
Bộ Khoa học và Công nghệ
Hà Nội - 2010
i
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA
HỌC& CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ VIỆT NAM - VƯƠNG
QUỐC ANH 2007-2009
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài:
Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý
hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông Hồng và
sông Cửu Long.
Mã số đề tài: 08/2007/HĐ-NĐT
2. Chủ nhiệm
đề tài:
Họ và tên: Mai Thanh Tân
Ngày tháng năm sinh: 15/4/1944 Nam
Học hàm, học vị: GS, TSKH
Chức danh KH: Giảng viên cao cấp.
Chức vụ: Phó chủ tịch Hội KHKT Địa vật lý Việt Nam
Điện thoại tổ chức: 38389633 Nhà riêng: 38572324
Mobile: 0913027045 E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Trường Đại học Mỏ Địa chất
Địa chỉ tổ chức: Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: 117/71/6 Thái Hà, Đống Đ
a, Hà Nội
3. Tổ chức chủ trì dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Điện thoại: 37520834 Fax: 37520835
Website: www.humg.edu.vn
Địa chỉ: Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng: PGS. TS Trần Đình Kiên
Số tài khoản:931.01.001
ii
Kho bạc: Từ Liêm – Hà Nội.
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Giáo dục và Đào tạo
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện:
- Theo hợp đồng ký kết: từ tháng 11 năm 2007 đến tháng 12 năm 2009
- Thực tế thực hiện: từ tháng 11 năm 2007 đến tháng 12 năm 2009
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 1.200 tr.đ, trong đó:
Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 1.200 tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử d
ụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Số
TT
Theo kế hoạch Thực tế đạt được Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
Thời gian
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
1 2007 400 2007 400 400
2 2008 400 2008 400 400
3 2009 400 2009 400 400
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Trả công lao động
(KH, phổ thông)
531,4 531,4 531,4 531,4
2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
36,9 36,9 36,9 36,9
3 Thiết bị, máy móc 74 74 74 74
4 Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
5 Chi khác 557,7 557,7 557,7 557,7
Tổng cộng 1.200 1.200 1.200 1.200
iii
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét
chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện
nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh nếu có)
Số
TT
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản Ghi chú
1 Quyết định số
14/2005/QĐ-
BKHCN ngày
08/09/2005
Quy định xây dựng và quản lý các
nhiệm vụ hợp tác quốc tế về Khoa học
và Công nghệ theo NĐT
2 Quyết định số
2684/QĐ-BKHCN
ngày 07/12/2006
Phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ hợp
tác quốc tế về khoa học và công nghệ
theo NĐT để đưa ra xem xét thực hiện
từ năm 2007
3 Quyết định số
823/QĐ-BKHCN
ngày 22/05/2007
Phê duyệt Danh mục và kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về
khoa học và công nghệ theo NĐT
4 Quyết định số
146/QĐ-BKHCN
ngày 25/01/2007
Về việc Thành lập Hội đồng khoa học
cấp Nhà nước xét duyệt thuyết minh
Nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học
và công nghệ theo NĐT.
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký
Tên tổ chức
đã tham gia
Nội dung
tham gia
Sản phẩm đạt
được
1 Trường ĐH
Aberdeen,
Vương quốc
Anh
Trường ĐH
Aberdeen,
Vương quốc
Anh
Nghiên cứu sự
biến đổi khí hậu và
môi trường trầm
tích. Phân tích
mẫu
Hướng dẫn
chuyên môn, báo
cáo chuyên đề,
hội thảo KH
2 Đại học
Kopenhagen,
Đan Mạch
Đại học
Kopenhagen,
Đan Mạch
Nghiên cứu đặc
điểm trầm tích.
Hướng dẫn
chuyên môn, hội
thảo KH
3 Đại học
Tongji
Thượng Hải,
Trung Quốc
Đại học
Tongji
Thượng Hải,
Trung Quốc
Nghiên cứu môi
trường trầm tích.
Phân tích mẫu
Các bài báo và
báo cáo KH trên
các tạp chí và hội
nghị
iv
4 Đại học Khoa
học và Công
nghệ AGH,
Ba Lan
Đại học Khoa
học và Công
nghệ AGH, Ba
Lan
Nghiên cứu địa vật
lý phân giải cao và
địa chất môi
trường
Các bài báo và
báo cáo KH trên
các tạp chí và hội
nghị
5 Đại học
Oklahoma,
Mỹ
Đại học
Oklahoma,
Mỹ
Nghiên cứu công
nghệ ĐVL phân
giải cao
Các bài báo và
báo cáo KH trên
các tạp chí
6 Trường Đại
học Mỏ - Địa
chất
Trường Đại
học Mỏ - Địa
chất
Tổng hợp tài liệu,
khảo sát thực địa,
áp dụng địa vật lý
Báo cáo tổng hợp
tài liệu
7 Viện Dầu khí,
Tập đoàn Dầu
khí VN
Viện Dầu khí,
Tập đoàn Dầu
khí VN
Phân tích tài liệu
địa chấn khu vực
Báo cáo tổng hợp,
phân tích địa chấn
8 Phân viện Địa
lý, TP Hồ Chí
Minh
Viện Địa lý,
TP Hồ Chí
Minh
Phân tích tài liệu
địa chất và ĐVL
đồng bằng Cửu
Long
Báo cáo tổng hợp,
phân tích tài liệu
đồng bằng Cửu
Long
9 Viện Địa
chất, Viện vật
lý địa cầu
Viện Địa chất
và ĐVL Biển
Khảo sát địa vật lý
phân giải cao
Báo cáo khảo sát
10 Khoa địa
chất, Đại học
KHTN
Liên đoàn Vật
lý Địa chất
Khảo sát ĐVL.
Nghiên cứu môi
trường trầm tích
Báo cáo môi
trường trầm tích.
- Lý do thay đổi: Liên đoàn ĐVL khảo sát Địa chấn phân giải cao đồng
bằng Cửu Long, Viện Địa chất và ĐVL Biển khảo sát vùng cửa Ba Lạt
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài:
Số
TT
Tên cá
nhân đăng
ký
Tên cá
nhân thực
hiện
Nội dung tham gia
chính
Sản phẩm chủ yếu
đạt được
1 GS. TSKH
Mai Thanh
Tân
GS. TSKH
Mai Thanh
Tân
- Lập đề cương nghiên
cứu
- Tổng hợp kết quả
nghiên cứu, viết báo
cáo tổng kết
- Tham quan, trao đổi
khoa học
- Đề cương nghiên
cứu
- Hoàn thành các
báo cáo chuyên đề
tổng kết
- Các báo cáo KH
2 TS Lê Hải
An
TS Lê Hải
An
- Chỉnh lý, đánh giá và
phân tích các tài liệu
thu được
- Báo cáo phân tích
tài liệu
- Các tài liệu khảo
v
- Khảo sát thực địa
- Tham quan, trao đổi
khoa học, phân tích mẫu
sát, sơ đồ tài liệu
thực tế, mẫu…
- Các báo cáo KH
3 GS.TSKH
Phạm Năng
Vũ
GS.TSKH
Phạm
Năng Vũ
- Lập đề cương nghiên
cứu
- Tổng hợp tài liệu địa
chất, địa vật lý trong
và ngoài nước
- Các bản đồ, lát
cắt, báo cáo, kết
quả phân tích
- Các báo cáo khoa
học đối sánh kết
quả
4 TS Nguyễn
Văn Lập
TS
Nguyễn
Văn Lập
- Khảo sát thực địa
khu vực đồng bằng
Cửu Long
- Chỉnh lý phân tích
tài liệu
- Các tài liệu khảo
sát, sơ đồ tài liệu
thực tế,
- Các báo cáo khoa học
5 TS Nguyễn
Văn
Lương
- Khảo sát thực địa
khu vực Sông Hồng.
- Chỉnh lý phân tích
tài liệu trong phòng
- Trao đổi khoa học,
phân tích mẫu
- Các tài liệu khảo
sát, tài liệu thực tế,
mẫu…
- Sơ đồ tài liệu
thực tế, kết quả đo
mẫu…
- Các báo cáo khoa học
6 TS Nguyễn
Trần Tân
- Khảo sát thực địa
vực Cửu Long.
- Chỉnh lý phân tích
mẫu, xử lý tài liệu
trong phòng
- Các tài liệu khảo
sát, tài liệu thực tế
- kết quả đo mẫu…
7 TS Nguyễn
Thị Hồng
Liễu
- Chỉnh lý phân tích
mẫu, xử lý tài liệu
trong phòng
- Trao đổi khoa học,
phân tích mẫu
- Các tài liệu khảo
sát, mẫu…
- Tài liệu thực tế,
đo mẫu, báo cáo
KH
8 GS.TS
Peter Clift
GS.TS
Peter Clift
- Tổng hợp tài liệu địa
chất, địa vật lý - Chỉnh
lý phân tích mẫu, xử
lý tài liệu trong phòng
- Trao đổi khoa học,
phân tích mẫu
- Các bản đồ, lát
cắt, báo cáo, kết
quả phân tích, đo
mẫu…
- Các báo cáo KH
đối sánh kết quả
9 NCS
Hoàng Văn
Long
- Chỉnh lý phân tích
mẫu, xử lý tài liệu
trong phòng tai Việt
Nam và Anh
- Tài liệu thực tế,
kết quả đo
mẫu…Các báo cáo
khoa học
vi
Lý do thay đổi: TS Nguyễn Trọng Tín bận công tác quản lý, bổ sung TS
Nguyễn Văn Lương, TS Nguyễn Trần Tân và TS Nguyễn Thị Hồng Liễu,
NCS Hoàng Văn Long thực hiện các chuyên đề
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
1
Mời 6 lượt chuyên gia (2 đợt x 3
người) sang Việt Nam tham gia
công tác thực địa, phân tích tài
liệu, hướng dẫn chuyên môn, báo
cáo chuyên đề.
Đoàn I, 14.400.000, đồng năm
2008: 3 người x 10 ngày (hội thảo
phương pháp NC, tìm hiểu phòng
thí nghiệm )
Đoàn II, năm 2009, 22.200.000
đồng: 4 người x 10 ngày (phân tích
mẫu, trao đổi kết quả nghiên cứu)
2
Tổ chức 6 lượt cán bộ (2 đợt)
sang công tác ở Anh, Đan Mạch
nhằm học tập chuyên môn, trao
đổi kinh nghiệm nghiên cứu,
phối hợp phân tích mẫu, hội thảo
khoa học.
Đoàn I, 10 - 17/05/2008, ĐH
Aberdeen: 123.600.000, đồng 3
người x 7 ngày ( phân tích tài liệu,
khảo sát thực địa, đào tạo ngắn hạn)
Đoàn II, từ 23 -29 /12/2009: Hội
thảo tại ĐH Aberdeen; 161.200.000,
đồng. 4 người x 7 ngày (phân tích
tài liệu, khảo sát thực địa, hội th
ảo
khoa học, đào tạo cán bộ)
3
Đào tạo 1 NCS tại trường Đại
học Aberdeen đề tài Nghị định
thư.
1NCS bảo vệ luận án tiến sĩ tại
trường Đại học Aberdeen
4
Phối hợp công bố kết quả nghiên
cứu dưới dạng các bài báo và báo
cáo khoa học trên các tạp chí
chuyên ngành và hội nghị khoa
học.
Phối hợp công bố kết quả nghiên
cứu dưới dạng các bài báo và báo
cáo khoa học trên các tạp chí
chuyên ngành và hội nghị khoa học.
5
Tổ chức các hội thảo khoa học,
đào tạo ngắn hạn với sự giúp đỡ
của các chuyên gia nhằm nâng
cao trình độ cán bộ, cập nhật các
biện pháp xử lý số liệu tiên tiến
và trao đổi các kết quả đạt được.
Tổ chức hội thảo khoa học, đào tạo
ngắn hạn với sự giúp đỡ của các
chuyên gia nhằm nâng cao trình độ
cán bộ, cập nhật các bi
ện pháp xử lý
số liệu tiên tiến và trao đổi các kết
quả đạt được.
vii
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
TT
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Ghi chú*
1
Hội thảo khoa
học, 8/2008 –
8/2009
Hội thảo về nghiên cứu trầm tích Đệ
Tứ đồng bằng châu thổ (3/10/2007),
kinh phí 5.000.000 đồng, tại Hà Nội
TS Yoshi
Saito (Nhật
Bản)
Hội thảo quốc tế về biến đổi trầm
tích Sông Hồng và Cửu Long,
(18/1/2008) tại Hà Nội
GS Clift (UK),
TS. Niesel
L.H, Abatzis I.
(Đan Mạch).
Hội thảo nghiên cứu địa chất môi
trường (22/6/2008) tại Hà Nội
ĐH Đồng Tế
(Trung Quốc)
Seminer tại Viện AIST (21/11/2008)
tại Tokyo (Nhật Bản)
Có 2 báo cáo trình bày tại HNKH tại
Sapporo, Nhật Bản (21/10/2009)
Hội thảo góp ý cho báo cáo tổng kết
đề tài; 12/2009; 5.000.000, đồng
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
Số
TT
Các nội dung, công việc
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Thời gian
Người,
cơ quan
thực hiện
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1 Lập đề cương nghiên cứu 4/2007 4/2007 Tập thể tác giả
2 Tập hợp tài liệu địa chất và
địa vật lý trong và ngoài
nước (địa chất, địa chấn,
khoan, mẫu,
10/2007-
4/2008
10/2007-
4/2008
ĐH Mỏ Địa
chất, Viện
Dầu khí,
chuyên gia
3 Chỉnh lý, đánh giá và phân
tích các tài liệu thu thập được
11/2007-
4/2008
11/2007-
4/2008
ĐH Mỏ Địa
chất, Viện
Dầu khí
4 Chỉnh lý, phân tích mẫu, xử
lý số liệu trong phòng tại
Việt Nam và Anh
6-8/2008 6-8/2008 Cán bộ tham
gia đề tài,
chuyên gia
5 Chỉnh lý, phân tích mẫu, xử
lý số liệu trong phòng tại
Việt Nam và Anh
4-9/2009 4-9/2009 Các cơ quan
tham gia
6 Tổng hợp kết quả nghiên
cứu, viết báo cáo tổng kết
9-11/2009 9-11/2009 Các tác giả
của đề tài.
viii
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
Số
TT
Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số lượng,
nơi công
bố
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
1 Phương pháp xử lý,
phân tích tài liệu địa
chất, ĐVL nghiên cứu
môi trường trầm tích.
Phù hợp với điều
kiện Việt Nam
Phù hợp với
điều kiện Việt
Nam
2 Sơ đồ địa chất - địa
vật lý. Lát cắt dọc và
lát cắt ngang
02 Sơ đồ tỷ lệ
1/200.000. Lát
cắt tỷ lệ ngang
1/200.000, tỷ lệ
đứng 1/ 10.000
02 Sơ đồ tỷ lệ
1/ 200.000. Lát
cắt tỷ lệ ngang
1/ 200.000, tỷ lệ
đứng 1/ 10.000
3 4 Biểu bảng và số liệu
phân tích mẫu trầm
tích
Đạt tiêu chuẩn
phòng TN nước
ngoài
Đạt tiêu chuẩn
phòng TN nước
ngoài
4 Báo cáo tổng kết về
đặc điểm biến đổi môi
trường trầm tích sông
Hồng và Cửu Long
Công bố trên tạp
chí trong và
ngoài nước.
Công bố trên
tạp chí trong và
ngoài nước.
5 Bài báo, báo cáo KH 4 6 2 trong
nước, 4
nước ngoài
d) Kết quả đào tạo:
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Số lượng
Ghi chú
(Thời gian
kết thúc)
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
1 Thạc sỹ ĐVL 0 2 2009
2 Tiến sỹ ĐC và ĐVL 1 - 2 2 2010
ix
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
Những nội dung mới đạt được:
- Áp dụng phương pháp địa hóa hiện đại (Định tuổi U-Pb của Zircons,
Phân tích 40Ar/39Ar các hạt mica, Phân tích theo vết phân hạch) nghiên cứu
lịch sử tiến hóa, nguồn gốc và biến đổi trầm tích đồng bằng sông Hồng và
sông Mekong
- Nghiên cứu áp dụng có hiệu quả phương pháp địa chấn phân giải cao
trong điều kiện vùng cử
a sông tiền châu thổ và phương pháp địa chấn phân
giải cao đa kênh trong điều kiện vùng sông
- Nghiên cứu phương pháp địa tầng phân tập và áp dụng có hiệu quả
trong phân tích địa chấn địa tầng tài liệu địa chấn phân giải cao. Phân chia địa
tầng và lịch sử tiến hóa trầm tích Đệ tứ vùng châu thổ sông Hồng và Cửu
Long.
- Tạo cơ sở quan hệ hợp tác quốc tế và có các công bố có ý nghĩa khoa
họ
c và thực tiễn.
Các công trình công bố liên quan đến kết quả của nhiệm vụ
1. Clift P.D, Carter A, Campbell I H, Pringle M.S, Lap NV,
Allen M C,
Hodges K.V, Tan M T, 2006. Thermochronology of Mineral Grains in the
Red and Mekong Rivers, Vietnam: Provenance and Exhumation Implications
for Southeast Asia. Geochemistry, Geophysics and Geostems, vol. 7, No.10
2. Clift P.D, Long HV, Hinton R, Ellam R, Hannigan R, Tan MT, Blusztajn J,
Duc N A. 2008, Evolving East Asian River Systems Reconstructed by Trace
Element and Pb and Nd Isotope Variations in Modern and Ancient Red River-
Song Hong Sediments. Geochemistry, Geophysics and Geostems, Vol.9, N. 4.
3. Mai Thanh Tan, 2009, Seismic stratigraphy interpretation of shallow
sediments in continental shelf of center Vietnam. Proceedings of The 9
th
SẸG
x
International Symposium on Imaging and Interpretation, Sapporo, Japan 12-
14 October 2009.
4. Hoàng Văn Long, Clift P.D, Mai Thanh Tân, Đặng Văn Bát, Wu F I, Lê
Hải An, 2009, Đặc điểm quá trình trầm tích Kainozoi vịnh Bắc Bộ và châu
thổ Sông Hồng. Tạp chí Dầu Khí số 8/2009, tr. 8-18
5. Mai Thanh Tân, Lê Văn Dung, Lê Đình Thắng, 2008, Hình thái cấu trúc
Pliocen- Đệ Tứ thềm lục địa Việt Nam, Tuyển tập HNKH địa chất biển toàn
quốc lần thứ nhất, tr. 188-198
6. Long HV,
Peter D. C, Mark D, Zheng H, Tan M T, Ar-Ar Muscovite
Dating as a Constraint on Sediment Provenance and Erosion Processes in the
Red and Yangtze River Systems, SE Asia, Submitted to Earth and Planetary
Science Letters, 28/6/10
Các hoạt động khoa học
- Tham gia hội nghị Địa vật lý quốc tế SEG tổ chức ở Las Vegas Mỹ (9-
17/11/2008)
- Tham gia hội thảo quốc tế Địa vật lần thứ 9 tại Sapporo, Nhật Bản (10-
14/10/2009)
- Tham gia hội thảo tại ĐH Aberdeen, Anh (30/4-10/5/2008)
Đánh giá chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ đã hoàn thành tốt với các nội dung đượ
c ký kết trong hợp
đồng. Thành tích nổi bật của nhiệm vụ là tạo mối quan hệ hợp tác giữa các
nhà khoa học VN và Vương quốc Anh trong lĩnh vực áp dụng các phương
pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất Pliocen - Đệ tứ và quá
trình biến đổi trầm tích liên quan đến đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
Cửu Long
xi
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính,
người chủ trì…)
I Báo cáo định kỳ 20/8/2008 - Bảo đảm khối lượng và chất lượng
- Thực hiện đúng tiến độ
II Kiểm tra định kỳ 4/12/2008 - Đề tài hoàn thành khối lượng, bảo
đảm tiến độ
- Tính chất HTQT được thể hiện rõ
III Nghiệm thu cơ sở 5/3/2010 - Công trình KH có chất lượng tốt, có
ý nghĩa KH và thực tiễn lớn
- Bố cục chặt chẽ, bản vẽ ró ràng
- Đủ điều kiện đánh giá cấp Nhà nước
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)
GS. TSKH Mai Thanh Tân
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
PGS. TS Trần Đình Kiên
xii
MỤC LỤC
Thông tin chung i
Mục lục xii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt xv
Danh mục các hình vẽ xvi
Danh mục các bảng phụ lục xix
Mở đầu 1
Chương 1
Khái quát lịch sử nghiên cứu và đặc điểm địa chất đồng bằng
sông Hồng và Cửu Long
4
1.1
Khái quát lịch sử nghiên cứu và đặc điểm địa chất Pliocen -
Đệ tứ đồng bằng sông Hồng
7
1.1.1 Lịch sử nghiên cứu 7
1.1.2 Khái quát đặc điểm địa chất đồng bằng Sông Hồng 11
1.2
Khái quát lịch sử nghiên cứu và đặc điểm địa chất Pliocen -
Đệ tứ đồng bằng Cửu Long
14
1.2.1 Lịch sử nghiên cứu 14
1.2.2 Khái quát đặc điểm địa chất đồng bằng Cửu Long 16
Chương 2 Các phương pháp nghiên cứu 20
2.1 Các phương pháp địa hóa hiện đại xác định tuổi 20
2.1.1 Phương pháp
40
Ar /
39
Ar định tuổi 20
2.1.2 Phương pháp định tuổi theo vết phân hạch 20
2.1.3 Các phương pháp định tuổi theo tích tụ phóng xạ chì 21
2.2 Các phương pháp phân tích độ hạt và chỉ số môi trường 22
2.3 Phương pháp địa chấn phân giải cao 22
2.3.1 Phương pháp địa chấn phân giải cao một mạch 23
2.3.2 Phương pháp địa chấn phân giải cao nhiều mạch 27
2.4 Phân tích địa chấn địa tầng trên cơ sở địa tầng phân tập 29
2.4.1 Cơ sở địa tầng phân tập 29
2.4.2 Quá trình phân tích Địa chấn địa tầng 33
Chương 3
Áp dụng phương pháp địa hóa – địa chất hiện đại nghiên cứu
lịch sử tiến hóa và nguồn gốc trầm tích châu thổ sông Hồng và
37
xiii
sông Mekong
3.1 Phân tích nguồn gốc trầm tích 37
3.2 Kết quả xác định nguồn gốc trầm tích 38
3.2.1 Các kết quả định tuổi zircon theo U-Pb 38
3.2.2 Các kết quả định tuổi mica Ar-Ar 42
3.2.3 Các kết quả vết phân hạch 44
3.3 Xác định tiến hóa của hệ thống sông 46
3.3.1 Các phương pháp xác định tiến hóa của hệ thống sông 46
3.3.2 Kết quả xác định tiến hóa hệ thống sông Hồng 48
Chương 4 Đặc điểm môi trường trầm tích Đệ tứ đồng bằng sông Hồng 65
4.1
Đặc điểm địa chất – địa vật lý vùng trước châu thổ cửa Ba Lạt
trên cơ sở tài liệu địa chấn phân giải cao
65
4.1.1 Các ranh giới phản xạ 66
4.1.2 Đặc điểm các tập phản xạ 69
4.1.3 Đặc điểm cấu trúc địa chất Pleistocen muộn- Holocen 75
4.1.4 Đặc điểm cấu trúc địa chất Holocen muộn- Hiện đại 79
4.1.5 Xu thế phát triển tiền châu thổ cửa Ba Lạt 85
4.2 Tướng trầm tích và tiến hóa Holocen châu thổ sông Hồng 88
4.2.1 Tướng trầm tích 89
4.2.2 Tiến hóa Holocen châu thổ sông Hồng 97
Chương 5 Đặc điểm môi trường trầm tích Đệ tứ đồng bằng Cửu Long 104
5.1 Áp dụng địa chấn phân giải cao nhiều mạch khảo sát trầm tích Đệ tứ 105
5.1.1 Khảo sát thực địa và xử lý số liệu 105
5.1.2 Đặc điểm địa chất theo tài liệu địa chấn phân giải cao 107
5.2
Tướng trầm tích Pliocen – Đệ tứ tương ứng với sự thay đổi
mực nước biển
115
5.2.1 Trầm tích Pliocen 115
5.2.2 Trầm tích Đệ tứ 119
5.3 Lịch sử phát triển trầm tích Pliocen Đệ tứ đồng bằng Cửu Long 133
5.3.1 Thời kỳ Pliocen 133
5.3.2 Thời kỳ Đệ tứ 135
xiv
Kết luận và kiến nghị 139
Tài liệu tham khảo 141
Phụ lục 149
xv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA Phân hạch Apatite
Chemical Index of Alteration/CIA Chỉ số biến đổi hoá học
chronostratigraphy Thời địa tầng
Delta front Tiền châu thổ
Depositional sequence Tập tích tụ
Downlap Phủ đáy
Erosion-truncation Bào mòn cắt xén
Exhumanation Xáo trộn
Fission track dating Định tuổi theo vết phân hạch
Genetic sequence Tập nguồn gốc
Onlap Gá đáy
Pro delta Trước châu thổ
Progradation deposits Trầm tích bồi lấn
(REE) Các nguyên tố đất hiếm
Sensitive high resolution ion micro
probe (SHRIMP)
Vi dò ion nhiệt độ cao
Toplap Chống nóc
Transgressive - Regresive Sequence Tập biển tiến- biển lùi
Yangtze Craton Nền Dương Tử
xvi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Chương 1:
Hình 1.1. Vị trí Sông Hồng, Sông Mekong và đồng bằng châu thổ
Hình 1.2. Đồng bằng sông Hồng
Hình 1.3. Bề mặt đáy trầm tích Holocen đồng bằng Sông Hồng
Hình 1.4. Đồng bằng Cửu long và vị trí các tuyến khảo sát địa chấn phân giải cao
Chương 2:
Hình 2.1. Thử nguồn phát Sparker ở cửa sông Ninh Cơ (Nam Định)
Hình 2.2. Mối quan hệ giữa chu kỳ thay đổi mực nước biển và cách phân chia
các hệ thống tr
ầm tích, tập trầm tích trầm tích
Hình 2.3. Quá trình biển tiến và biển lùi. a. Hệ thống biển tiến, b. Hệ thống
biển lùi cưỡng bức, c. Hệ thống biển lùi bình thường
Hình 2 .4. Các tập tích tụ, tập cùng nguồn gốc và tập biển tiến – biển lùi
Chương 3:
Hình 3.1. Vị trí một số điểm lấy mẫu trên hệ thống sông Hồng
Hình 3.2: Biểu đồ tần suất phân bố tuổi tuyệt đố
i U-Pb từ hạt zircon từ sông
Hồng, sông Mekong và các khối địa chất khác nhau.
Hình 3.3: Biểu đồ tần suất thể hiện sự phân bố tuổi tuyệt đối U-Pb của các
mẫu trầm tích hiện đại lấy trên hệ thống sông Hồng và các chi lưu chính.
Hình 3.4: Biểu đồ xác xuất đinh tuổi Ar - Ar
Hình 3.5: Xác định nguồn từ phân tích mica
Hình 3.6: Đồ thị phân tích vết phân hạch apatit và zircon
Hình 3.7: Đồ thị phân tích vết phân hạch zircon
Hình 3.8: Đồ thị v
ết phân hạch apatite
Hình 3.9: Bản đồ chỉ số biến đổi hoá học (CIA) châu thổ Sông Hồng
Hình 3.10: Mối quan hệ CIA với Si/Ti
Hình 3.11: Phân bố
87
Sr/Sr
86
trong khu vực nghiên cứu
Hình 3.12: Tài liệu phân tích CIA, Sr, ع
Nd
và
87
Sr/
86
Sr
xvii
Hình 3.13: Kết quả phân tích các nguyên tố hiếm chuẩn hóa theo Chondrite
C1 ở sông Đà, sông Lô, sông Chảy và sông Hồng
Hình 3.14: Kết quả phân tích nguyên tố hiếm chuẩn hóa theo Chondrite C1
của các giếng khoan trong khu vực
Hình 3.15: So sánh mối quan hệ của La/Yb với TiO
2
và ع
Nd
Hình 3.16: Bản đồ phân bố Nd dọc theo sông Hồng
Hình 3.17: Phân bố đồng vị Nd của sông Hồng cổ
Hình 3.18: Kết quả phân tích đồng vị Pb ở các sông
Hình 3.19: Kết quả phân tích đồng vị Pb ở các giếng khoan trong khu vực
nghiên cứu
Hình 3.20: Bản đồ cổ địa lý thể hiện tiến hóa của hệ thống dẫn lưu
Chương 4:
Hình 4.1. Vị trí vùng cửa Ba Lạt và sơ đồ tuyến khảo sát địa chấn phân gi
ải cao
Hình 4.2. Lát cắt địa chấn (a) và lát cắt địa chấn – địa chất (b) tuyến BL47-46
Hình 4.3. Lát cắt địa chấn (a) và lát cắt địa chấn – địa chất (b) tuyến BL 14-
13-12-11-10
Hình 4.4a. Khung cấu trúc tướng địa chấn-môi trường khu vực cửa Ba lạt
Hình 4.4b. Cột địa tầng tổng hợp đới bờ châu thổ Sông Hồng
Hình 4.5. Lát cắt địa chấn (a) và địa chấn- địa chất (b) tuyến 68-69-61
Hình 4.6. Lát cắt địa chấ
n (a) và địa chấn- địa chất (b) tuyến 43-44
Hình 4.7. Lát cắt địa chấn (a) và địa chấn- địa chất (b) tuyến BL 55-59
Hình 4.8. Lát cắt địa chấn (a) và địa chấn- địa chất (b) tuyến BL 66-65
Hình 4.9. Lát cắt địa chấn (a) và địa chấn- địa chất (b) tuyến BL 86-88
Hình 4.10. Lát cắt địa chấn (a) và địa chấn- địa chất (b) tuyến BL 28-30
Hình 4.11. Phân bố khoáng vật, cổ sinh cấp hạt >0,1mm (a) và < 2 µm (b)
theo miền hệ thống, các giai đoạn)
ở đới trung tâm châu thổ Sông Hồng.
Hình 4.12. Sơ đồ cổ địa lý thể hiện sự thay đổi không gian tích tụ thuận lợi
trong Holocen ở châu thổ sông Hồng từ 8,5 ng. n (Tanabe [66], có bổ sung).
Hình 4.13. Mối tương quan giữa khí hậu - nước biển dâng - tốc độ tích tụ
trầm tích Holocen đới trung tâm châu thổ sông Hồng trong 12 ng.n.
xviii
Chương 5
Hình 5.1. Bản đồ địa mạo - trầm tích đồng bằng Cửu Long
Hình 5.2. Vị trí các tuyến địa chấn phân giải cao ở đồng bằng Cửu long
Hình 5.3. Mặt cắt địa chấn kênh Thốt Nốt
Hình 5.4. Mặt cắt địa chấn kênh Sáng mới
Hình 5.5. Mặt cắt địa chấn qua tỉnh Vĩnh Long
Hình 5.6.: Mặt cắt địa chấn qua hạ lưu sông Hậu (Sóc Trăng)
Hình 5.7. Mặt cắt
địa chấn qua tỉnh Bến Tre
Hình 5.8. Mặt cắt địa chấn qua thị trấn Mỹ Tho
Hình 5.9. Mặt cắt địa chấn qua cửa Hàm Luông
Hình 5.10. Mặt cắt địa chấn qua cửa Cung Hầu
Hình 5.11. Mặt cắt địa chấn qua cửa Tranh Đề
Hình 5.12. Mặt cắt từ Mộc hóa đến Bến Tre (vị trí tuyến trên hình 5.1)
Hình 5.13. Mặt cắt từ Đồng Tháp đến Trà Vinh (vị trí tuyến trên hình 5.1)
xix
DANH MỤC CÁC BẢNG PHỤ LỤC
Chương 1:
Bảng phụ lục 1.1: Các phân vị địa tầng Pliocen - Đệ tứ đồng bằng Cửu Long
Chương 2:
Bảng phụ lục 2.1: Vị trí 6 LK đã nghiên cứu cấu trúc, kiến trúc, khoáng thạch
và C
14
.
Bảng phụ lục 2. 2: Các phương pháp đã áp dụng và số lượng mẫu.
Bảng phụ lục 2.3: Tuổi AMS
14
C của 16 mẫu trầm tích Holocen trong các LK.
Chương 3:
Bảng 3.1: Kết quả định tuổi U-Pb trên các mẫu phân tích
Bảng phụ lục 3.2a: Kết quả phân tích
40
Ar/
39
Ar trên các mẫu thu thập từ sông
Mekong
Bảng phụ lục 3.2b: Kết quả phân tích
40
Ar/
39
Ar trên các mẫu thu thập từ sông
Hồng
Bảng phụ lục 3.3: Kết quả phân tích vết phân hạch
Bảng phụ lục 3.4: Kết quả phân tích khối và nguyên tố vết
Bảng phụ lục 3.5: Kết quả phân tích đồng vị Nd / Sr
Bảng phụ lục 3.6: Kết quả phân tích đồng vị Pb của K- fledspar
Bảng phụ lục 3.7: Kết quả phân tích đồng vị Pb của K-fledspar sử dụng Ion
Microprobe
Chương 4:
Bả
ng 4.2: Tuổi AMS
14
C của 16 mẫu trầm tích Holocen trong các LK.
Bảng 4.3: Thống kê các tướng trầm tích Holocen đồng bằng sông Hồng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết:
- Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, có chế độ địa động lực đa
dạng, điều kiện địa chất môi trường có sự biến đổi rất phức tạp. Để đẩy mạnh
phát triển kinh tế xã hội ở trên đất liền và trên biển, vấn đề nghiên cứu lịch sử
phát triển địa chất và biể
n đổi môi trường trầm tích được đặt ra rất cấp bách.
- Sông Hồng và sông Mekong là 2 con sông lớn, bắt nguồn từ cao
nguyên Tây Tạng và đổ ra Biển Đông, mang theo vật liệu trầm tích quan
trọng cho đồng bằng châu thổ và thềm lục địa Việt nam. Quá trình hình
thành và phát triển của 2 con sông này liên quan chặt chẽ với đặc điểm địa
chất rất đa dạng và phức tạp, các hoạt động kiến tạo địa độ
ng lực, biến đổi
khí hậu, quá trình bào mòn tích tụ trầm tích, quá trình thăng giáng mực
nước biển qua các chu kỳ khác nhau. Nghiên cứu lịch sử phát triển, quá
trình biến đổi trầm tích của chúng tạo nên các luận chứng khoa học đáp ứng
những đòi hỏi cấp thiết của phát triển kinh tế xã hội.
- Hợp tác quốc tế liên kết với trường Đại học Aberdeen Vương quốc
Anh trong nghiên cứu cho phép tiếp cận các công ngh
ệ hiện đại, đặc biệt là
các phòng thí nghiệm phân tích tuổi tuyệt đối có độ chính xác cao, góp phần
đào tạo cán bộ, công bố quốc tế
2. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Quyết định số 14/2005/QĐ-BKHCN ngày 08/09/2005, Quy định xây dựng
và quản lý các nhiệm vụ HTQT về Khoa học và Công nghệ theo NĐT
- Quyết định số 2684/QĐ-BKHCN ngày 07/12/2006, Phê duyệt danh mục các
nhiệm vụ hợp tác quốc tế về KH và CN theo NĐ
T thực hiện từ năm 2007
- Quyết định số 823/QĐ-BKHCN ngày 22/05/2007, Phê duyệt danh mục và
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ HTQT về khoa học và công nghệ theo NĐT
- Quyết định số 146/QĐ-BKHCN ngày 25/01/2007, thành lập Hội đồng khoa
học cấp Nhà nước xét duyệt thuyết minh Nhiệm vụ HTQT về khoa học
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài
- Áp dụng các phương pháp địa hóa – địa chất hiện đạ
i (xác định tuổi zircon
theo U-Pb, tuổi mica Ar-Ar, vết phân hạch ) làm sáng tỏ nguồn gốc trầm tích
và sự tiến hóa của hệ thống sông Hồng và sông Mekong
- Áp dụng phương pháp địa chấn phân giải cao, phân tích địa chấn địa tầng
và địa tầng phân tập nghiên cứu đặc điểm địa chất (đặc điểm cấu trúc địa chất,
2
lịch sử phát triển, tướng trầm tích và mối quan hệ với sự thay đổi mực nước
biển…) Pliocen - Đệ tứ đồng bằng sông Hồng và sông Mekong
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Quá trình nghiên cứu cho phép xây dựng các luận cứ khoa học về sự hình
thành, phát triển của đồng bằng sông Hồng, sông Mekong và mối quan hệ với
hoạt động kiến tạo - địa động lực, quá trình bào mòn tích tụ trầm tích, quá
trình th
ăng giáng mực nước biển
- Các kết quả nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ đặc điểm trầm tích, nguồn gốc
và sự biến đổi trầm tích vùng châu thổ sông Hồng, sông Mekong và thềm lục
địa có liên quan.
6. Quá trình thực hiện đề tài
- Khảo sát thực địa, lấy mẫu ở thượng nguồn sông Hồng (Hà Giang, Tuyên
Quang, Lai Châu ). Áp dụng các phương pháp định tuổi U-Pb của Zircons,
phân tích 40Ar/39Ar các hạt mica, phân tích theo vết phân hạch nhằm nghiên
cứu l
ịch sử tiến hóa và nguồn gốc trầm tích đồng bằng sông Hồng và sông
Mekong (Phân tích tại các phòng TN ở ĐH Aberdeen – Vương quốc Anh).
- Nghiên cứu địa chấn nông phân giải cao vùng cửa Ba Lạt (Phối hợp với
Viện Địa chất và Địa vật lý Biển)
- Nghiên cứu đặc điểm địa chấn địa chất Pliocen – Đệ tứ đồng bằng Sông
Hồng trên cơ sở khảo sát đia chấn và
địa chất (Phối hợp với Viện Dầu Khí và
Tổng cục Môi trường).
- Nghiên cứu địa chấn nông phân giải cao một mạch và nhiều mạch ở vùng
đồng bằng sông Cửu Long (Phối hợp với Liên đoàn Địa vật lý )
- Nghiên cứu đặc điểm phát triển trầm tích Đệ Tứ đồng bằng Cửu Long (Phối
hợp với Viện Địa lý Tài nguyên TP Hồ Chí Minh)
7. Những đóng góp m
ới
- Áp dụng các phương pháp định tuổi U-Pb của Zircons, phân tích
40Ar/39Ar các hạt mica, phân tích theo vết phân hạch tại các phòng thí
nghiệm hiện đại nhằm xác định lịch sử tiến hóa và nguồn gốc trầm tích đồng
bằng sông Hồng và sông Mekong
- Nghiên cứu áp dụng có hiệu quả phương pháp địa chấn phân giải cao
một mạch và nhiều mạch trong điều kiện vùng cửa sông tiền châu thổ và vùng
sông trên đồng bằng
3
- Nghiên cứu phương pháp địa tầng phân tập và áp dụng có hiệu quả
trong phân tích địa chấn địa tầng tài liệu địa chấn phân giải cao
- Nghiên cứu phân chia địa tầng và lịch sử tiến hóa trầm tích Đệ tứ vùng
châu thổ sông Hồng và sông Mekong
Các cơ quan phối hợp
- Trường Đại học Aberdeen (Vương quốc Anh)
- Viện Địa lý Tài nguyên TP Hồ Chí Minh
- Liên đoàn Vật lý Địa chất, Cục Đị
a chất và Khoáng sản Việt Nam
- Viện Địa chất và Địa vật lý Biển, Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam
- Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Các cán bộ tham gia đề tài bao gồm:
- Trường Đại học Mỏ Địa chất: GS. TSKH Mai Thanh Tân, TS Lê Hải An,
GS.TSKH Phạm Năng Vũ, TS Phạm Văn Tuấn, ThS Nguyễn Minh Hồng,
ThS Hoàng Văn Hoan
- Viện Địa lý Tài nguyên TP Hồ Chí Minh (Viện KH và CN Việt Nam):
PGS.TS Nguyễn Văn Lập, TS Lê Ngọc Thanh, TS Nguyễn Thị Kim Oanh
- Viện Địa chất và Địa vật lý Biển (Viện KH và CN Việt Nam): TS Nguyễn
Văn Lương, ThS. Dương Quốc Hưng, ThS Bùi Nhị Thanh
- Liên đoàn Vật lý Địa chất (Cục Địa chất và Khoáng sản): TS Nguyễn Trần
Tân, KS Nguyễn Duy Tiêu, KS Phạm Quốc Phôn, ThS Nguyễn Trường Lưu
- Tổng cục Môi trường, Bộ
Tài nguyên và Môi trường: TS Nguyễn Thị Hồng
Liễu, Ths Nguyễn Minh Đức
- Viện Dầu khí Việt nam: TS Nguyễn Hồng Minh, ThS Nguyễn Anh Đức, TS
Nguyễn Thu Huyền
- Trường Đại học Tổng hợp Aberdeen (Vương quốc Anh): GS.TS Peter Clift,
GS.TS Andrew Carter, Richard Hinton, NCS Hoàng Văn Long
Lời cảm ơn
Tập thể tác giả chân thành cảm ơn Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Trường
Đại học
Aberdeen đã tạo mọi điều kiện để nhiệm vụ hợp tác Khoa học và Công nghệ
theo nghị định thư này được hoàn thành tốt đẹp. Cảm ơn Liên đoàn Vật lý Địa
chất, Viện Địa lý Tài nguyên thành phố Hồ Chí Minh, Viện Địa chất và Địa
Vật lý biển, Tổng cục Môi trường đã phối hợp nghiên cứu.
4
Chương 1
KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VÀ ĐẶC ĐIỂM
ĐỊA CHẤT ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ SÔNG MEKONG
Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, có chế độ địa động lực rất
đa dạng, điều kiện địa chất môi trường có sự biến đổi rất phức tạp. Để đẩy
mạnh quá trình phát triển kinh tế xã hội ở trên đất liề
n và trên biển, vấn đề
nghiên cứu lịch sử phát triển địa chất và biển đổi môi trường trầm tích được
đặt ra rất cấp bách.
Sông Hồng và sông Mekong là 2 con sông lớn của nước ta, bắt
nguồn từ cao nguyên Tây Tạng và đổ ra Biển Đông, mang theo nhiều vật
liệu trầm tích quan trọng cho thềm lục địa Việt nam. Quá trình hình thành
và phát triển đồng bằng của 2 con sông này gắn liền với quá trình địa chất
rất
đa dạng và phức tạp, liên quan chặt chẽ đến các hoạt động kiến tạo địa
động lực, biến đổi khí hậu, quá trình bào mòn tích tụ trầm tích, quá trình
thăng giáng mực nước biển qua các chu kỳ khác nhau [9, 10, 11, 38, 40,
57 ]. Nghiên cứu sự phát triển địa chất và sự biến đổi của môi trường
trầm tích của lưu vực 2 con sông này giúp cho chúng ta có cách nhìn tổng
thể về điều kiện địa chất, tiềm năng khoáng sả
n và các dạng tai biến địa
chất không chỉ trên đất liền mà còn liên quan đến các bể trầm tích trên
thềm lục địa [23, 29, 33, 37, 50, 54 ]. Trong nghiên cứu này chúng tôi sẽ
trình bày một số kết quả nghiên cứu về lịch sử tiến hóa, quá trình trầm tích và
nguồn gốc vật liệu trầm tích cho khu vực đồng bằng sông Hồng và sông
Mekong dựa trên các nghiên cứu địa chất – Địa vật lý hiện đại. Vị trí sông
Hồng, sông Mekong và đồng bằng châu th
ổ được minh họa trên hình 1.1.
Sông Hồng có chiều dài khoảng 1200km, diện tích châu thổ 160.000
km
2
đóng vai trò quan trọng của nền kinh tế Việt Nam. Với tổng lượng nước
120 km
3
/năm, tổng chất rắn lơ lửng 120 x 10
6
tấn/năm và chất rắn hoà tan 70