Tải bản đầy đủ (.pdf) (553 trang)

VL12 c2 tuyển chọn 1600 câu hỏi sóng cơ trong các đề thi năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.66 MB, 553 trang )

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Câu 1(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Bước sóng là
A. quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.
B. khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên một phương truyền sóng.
C. khoảng cách giữa hai diêm gân nhau nhất dao động cùng pha.
D. khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha.
Đáp án A
Tần số do máy phát ra: f  n.p
p là số cặp cực của cuộn dây
n là tốc độ vòng quay của khung trong một giây
Câu 2(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Hai nguồn kết hợp là hai nguồn sóng
A. cùng biên độ và độ lệch pha không đổi.
C. cùng tần số và độ lệch pha không đổi .

B. cùng biên độ và cùng pha.
D. cùng tần sổ và cùng biên độ.

Đáp án D
Chu kì dao động của vật là T 

2 2

 0, 2s
 10

Câu 3(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Sóng cơ có tần sổ 16 Hz truyền trong một môi trườngvới tốc độ 4
m/s. Bước sóng trong môi trường đó bằng
A. 6, 4 m


B. 0, 25m

C. 4 m

D. 64 m

Đáp án B



v 4
  0, 25m
f 16

Câu 4(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Dây AB căng ngang dài 2m, hai đầu A và B cố định, tạo một sóng
dừng trên dây với tần số 50 Hz, trên đoạn AB thấy có 5 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 100 m / s

B. 50 m / s

C. 25m / s

D. 2,5m / s

Đáp án B
Dây có 5 nút sóng nên dây có chiều dài  2  2  2    1m

V  f  50m / s
Câu 5(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài 120 cm, hai đầu cố định
đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách giữa hai điểm đối xứng nhau

qua điểm nút dao động cùng biên độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên AB là
A. 2

B. 8

C. 6

D. 10

Đáp án A

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Biên độ bụng sóng 2a.
Điểm có biên độ a cách nút một khoảng gần nhất là: 2.a sin

2d

a d 

12

 Khoảng cách giữa hai điểm đối xứng nhau qua nút dao động cùng biên độ bằng a là 20 cm
 2.



 20cm    120cm  Trên dây có 2 bó sóng.
12

Câu 6(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Tại vị trí O trong trên mặt đất có một nguồn âm điểm phát âm đẳng
hướng ra không gian với công suất không đổi. Hai điểm P và Q lần lượt trên mặt đất sao cho OP
vuông góc với OQ. Một thiết bị xác định mức cường độ âm M bắt đầu chuyển động thẳng với gia tốc
a không đổi từ P hướng đến Q, sau khoảng thời gian t1 thì M đo được mức cường độ âm lớn nhất;
tiếp đó M chuyển động thẳng đều và sau khoảng thời gian 0,125 t1 thì đến điểm Q. Mức cường độ
âm đo được tại P là 20 dB. Mức cường độ âm tại Q mà máy đo được là
A. 26dB

B. 6dB

D. 24dB

C. 4dB

Đáp án A
Do M là điểm có mức cường độ âm lớn nhất -> M là chân đường vuông góc hạ từ O xuống PQ

 Trên đoạn PM vật chuyển động gia tốc a từ P đến M  PM 

1 2
at1 1
2

Vận tốc tại M là vM  a.t1

 Trên đoạn MQ vật chuyển động thẳng đều


 MQ  vM .t 2  a.t1.0,125.t1  0,125at12  2 
Từ (1) và (2)  MP  4MQ. Đặt MQ  1  MP  4  OM  MP.MQ  2

 OQ  5;OP  2 5
2

I
I
R  1
I
 P   Q    LQ  L P  10 log Q  10 log Q  10 log 4  6, 02dB
IQ  R P 
4
IO
IP
 LQ  L P  6, 02  26, 02dB
Câu 7(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trên mặt nước có hai nguồn giống nhau A và B cách nhau 16cm
dao động theo phương thẳng đứng và tạo sóng kết hợp có bước sóng 3cm. Một đường thẳng d nằm
trên mặt nước vuông góc với đoạn AB và cắt AB tại H, cách B là 1cm (H không thuộc đoạn AB).
Điểm M nằm trên đường thẳng d dao động với biên độ cực đại cách B một khoảng gần nhất là
A. 3,33cm

B. 1, 25cm

C. 0, 03cm

D. 2,1cm

Đáp án D


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Để M dao động biên độ cực đại cách B đoạn ngắn nhất thì M thuộc vân cực đại gần B nhất.

S1S2
SS
 k  1 2  5,3  k  5,3



 M thuộc cực đại có k  5
 d1  d 2  5  15
Đặt MH  x; BH  1cm

 d 2  x 2  12 ;d1  x 2  17 2
 x 2  17 2  x 2  12  15  x  1,847cm
 d 2  2,1cm
Câu 8(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Một sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động
của các phần tử môi trường:
A. là phương ngang

B. là phương thẳng đứng

C. trùng với phương truyền sóng

D. vuông góc với phương truyền sóng


Đáp án D
Sóng ngang là sóng có phương dao động của phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 9(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị phản xạ.
Tại điểm phản xạ thì
sóng tới và sóng phản xạ sẽ
A. luôn ngược pha

B. luôn cùng pha

C. cùng tần số.

D. không cùng loại

Đáp án C
Tần số của dao động cưỡng bức bức bang với tần số dao động riêng của hệ
Câu 10(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Một sóng ngang truyền trên sợi dây
sóng là 4 m/s và tần

rất dài với tốc độ truyền

số

sóng có giá trị từ 41 Hz đến 69 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao
động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là
A. 48Hz

B. 64Hz

C. 56Hz


D. 52Hz

Đáp án C

1
1v 
1 4
1 4



d   k      k     k    0, 25   k  
2
2 f
2  69
2  41




 2,1  k  3,8  k  3  f  56Hz
Câu 11(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn sóng A, B cách nhau AB  20cm
dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u A  u B  2cos  2ft   / 2 

 mm  (với t tính

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…



– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
bằng s). Trên đoạn AB điểm dao động với biên độ 2mm ngược pha với trung điểm I của AB cách I
một đoạn ngắn nhất là 2 (cm). Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là:
A. 10

B. 6

C. 5

D. 9

Đáp án B
Gọi điểm gần nhasrta dao động với biên độ 2mm, ngược pha I là M.
Điểm I có d1  d 2  d nên là điểm dao động với biên độ cực đại a1  4  mm  .
Khi điểm I ở li độ 4 mm thì M phải ở -2 mm như hình vẽ. Từ đó ta

suy

ra:

MOI 

2MI
2 2MI


   3MI  6  cm 


3


Số điểm dao động cực tiểu trên AB:



AB 1
AB 1
 k
  3,83  k  2,83
 2
 2

Từ đó ta suy ra có 6 điểm cực tiểu tên AB.
Câu 12(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Cho một sợi dây đang có sóng dừng với tần số góc   20 rad / s.
Trên đây A là một nút sóng, điểm B là bụng sóng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây duỗi
thẳng thì khoảng cách AB  9 cm và AB  3AC. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách
giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi nó đi

qua vị trí có li độ bằng biên độ của

điểm C là:
A. 160 3cm / s

B. 80 3cm / s

C. 160cm / s

D. 80cm / s


Đáp án B
+Bước sóng của sóng   4AB  36cm
+ Biên độ dao động của điểm C

AC  A B sin

2AC A B


2

+ Khi sợi dây biên dạng nhiều nhất, điểm C đang ở biên, khi đó ta có

AC  52  32  4cm  AB  8cm
Khi B đi qia vị trí có li độ bằng biên độ của điểm C sẽ có tốc độ

v

3
3
v max 
A B  80 3cm / s
2
2

Câu 13(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Một nguồn phát sóng co hình sin
đặt tại o, truyền dọc theo sợi dây đàn hồi căng ngang rất dài OA với

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,

chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
buớc sóng 48cm. Tại thời điểm t1và t 2 hình dạng của một đoạn dây tuông ứng nhu đuờng 1 và đuờng
2 của hình vẽ, trục Ox trùng với vị trí cân bằng của sợi dây, chiều dương trùng với chiều truyền sóng.
Trong đó M là điểm cao nhất, u M , u N , u H lần lượt là li độ của các điểm M, N, H. Biết u 2M  u 2N  u H2
và biên độ sóng không đổi. Khoảng cách từ P đến Q bằng
A. 2cm

B. 12cm

C. 6cm

D. 4cm

Đáp án D
Câu 14(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v.
Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là  . Chu kỳ dao động T của sóng có biểu thức là:
A. T   / v

B. T  2v / 

C. T  v / 

D. T  v.

Đáp án A
Chu kỳ dao động T của sóng có biểu thức là: T 



v

Câu 15(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Một sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5820 m / s . Nếu độ
lệch pha của sóng âm đó ở hai điểm gần nhau nhất cách nhau 1m trên cùng một phương truyền sóng



thì tần số của sóng bằng:
3
A. 9700Hz

B. 840Hz

C. 5820Hz

D. 970Hz

Đáp án D

2d 
v
    6m  f   970Hz

3

Câu 16(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn
kết hợp A và B dao động với tần số 15Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách nguồn A và B những
khoảng d1  17cm,d 2  20cm , sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có 1

dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 40,0cm / s

B. 30,0cm / s

C. 22,5cm / s

D. 18,0cm / s

Đáp án B
Giữa M và đường trung trực của AB có 1 dãy cực đại nên

d2  d1  1,5    2cm  v  f  30cm / s
Câu 17(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Một người quan sát 1 chiết phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao
10 lần trong 18s,
khoảng cách giữa hai ngọn sóng kè nhau là 2m. Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là
A. v  1m / s

B. v  2m / s

C. v  4m / s

D. v  8m / s

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Đáp án A

T

18

 2s;   2m  v   1m / s
9
T

Câu 18(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương
ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các họa âm do dây đàn phát ra,
có hai họa âm ứng với tần số 2750Hz và 3850Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong
khoảng từ 300Hz đến 800Hz . Trong vùng tần số của âm nghe được có tối đa bao nhiêu tần số của
họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này?
A. 35

B. 34

C. 36

D. 38

Đáp án C
Với hai tần số họa âm, ta có

2750

f 0  n
f n  nf 0

sử dụng chức năng Mode -> 7 lập bảng cho hai hàm số bên ta tìm được


f

kf
3850
0
k
f 
 0
k

f0  550Hz
+Để họa âm có thể nghe được thì 16  550m  20000  0,03  m  36,36
Vậy có 36 giá trị
Câu 19(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trên một sợi dây có sóng dừng tần số góc   20rad / s. A là một
nút sóng, điểm B là bụng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây thẳng thì khoảng cách

AB  9cm và AB  3ACcm . Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là
5cm. Tốc độ dao động của điểm B khi li độ của nó có độ lớn bằng biên độ của điểm C là
A. 160 3cm / s

B. 80 3cm / s

C. 160cm / s

D. 80cm / s

Đáp án B


  4AB  36cm;a c  52  32  4cm; AC   /12  a C  a B / 2
 a B  8cm
 v  a 2B  a C2   80 3cm / s
Câu 20(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương
thẳng đứng với phương
trình u A  u B  4cos  t 

 mm  .

Tốc độ truyền sóng và biên độ sóng không đổi khi sóng truyền

đi. Phần tử M ở mặt nước thuộc vân giao thoa cực tiểu có biên độ dao động là
A. 4cm

B. 0cm

C. 4 mm

D. 8mm

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Đáp án B
Phần tử M ở mặt nước thuộc vân giao thoa cực tiểu có biên độ dao động là A  4  4  0
Câu 21(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là


105 W / m2 . Biết cường độ âm chuẩn là 1012 W / m2 . Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 70B

B. 0,7dB

C. 0,7B

D. 70dB

Đáp án D

L  10 lg

I
 70  dB 
I0

Câu 22(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình

u  A cos  20t  x  cm  , với t tính bằng giây. Tần số của sóng này bằng
A. 20Hz

B. 5Hz

C. 15Hz

D. 10Hz

Đáp án D


f


 10Hz
2

Câu 23(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Khoảng cách giữa một nút và một bụng sóng liên tiếp trong hiện
tượng sóng dừng là
A. bằng một nửa bước sóng

B. bằng một bước sóng

C. bằng 2 lần bước sóng D. bằng một phần tư bước sóng
Đáp án D
Khoảng cách giữa một nút và một bụng sóng “Liên tiếp” trong sóng dừng là một phần tư bước sóng.
Câu 24(thầy Lại Đắc Hợp 2018) Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp
A và B dao động
cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB  8 cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng   2cm. Một
đường thẳng (∆) song song với AB và cách AB một khoảng là 2cm, cắt đường trung trực của AB tại
điểm C. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu trên (∆) là
A. 0,56cm

B. 0,64cm

C. 0, 43cm

D. 0,5cm

Đáp án A

Câu 25(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng.
Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng
cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại
của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,12

B. 0, 41

C. 0, 21

D. 0,14

Đáp án A

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Câu 1(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Chọn câu sai khi nói về môi trường truyền âm và vận tốc
âm?
A. Môi trường truyền âm có thể là rắn, lỏng hoặc khí.
B. Những vật liệu như bông, nhung, xốp truyền âm tốt.
C. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và mật độ của môi trường.
D. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào nhiệt độ của môi truờng.
Đáp án B.
Nhung, bông, xốp là vật liệu cách âm, âm truyền qua đó kém.
Câu 2(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Cho nguồn song O trên mặt nước dao động theo phương
trình: u O  A cos t cm. Điểm M nằm trên một phương truyền sóng cách O là 1/3 bước sóng, ở thời

điểm t  T / 2 (T là chu kì sóng) thì li độ là 5 cm. Biên độ A bằng:
A. 5,8 cm

B. 7,7 cm

C. 10 cm

D. 8,5 cm

Đáp án C.


2 

3
Phương trình dao động của điểm M cách O khoảng /2 là: x M  Acos  t 








 T 2 3 
 A
Sau t = T/2, M có li độ: x M  Acos   
 = Acos    = 5 cm  A  10cm.
 
3 2

 2


Câu 3 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một sợi dây đàn hồi có với hai đầu A, B. Đầu A gắn với
cần rung dao động điều hòa với tần số 50Hz theo phương vuông góc với AB, đầu B đuợc giữ cố định.
Trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Biết AB = 80 cm. Tốc độ truyền sóng
trên dây là.
A. 40 m/s

B. 5 m/s

C. 10 m/s

D. 20 m/s

Đáp án D.
Điều

kiện

để



sóng

dừng

trên


dây

với

hai

đầu

cố

định

:

 W    4,0015  26,97435   29,97005  1,00867   .931,5  2,70135eV  4,32216.1013 J

l

k
2

   40cm 

v
 v  20m / s
f

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…



– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Câu 4 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một sợi dây AB dài 1m căng ngang, hai đầu cố định.
Trên dây có sóng dừng ổn định với tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Điểm M trên
dây cách A là 4 cm. Trên dây còn bao nhiêu điểm cùng biên độ và cùng pha với M?
A. 6

B. 7

C. 14

D. 12

Đáp án B.
Bước sóng  

v
 25cm
f

Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định là : l  n

v
2lf
n
8
2f
v


Vậy trên dây có sóng dừng với 8 bó sóng
Các bó sóng liên tiếp nhau sẽ dao động ngược pha nha
Vậy sẽ có 7 điểm dao động cùng biên độ và cùng pha với M
Câu 5(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Khi một nguồn sóng hoạt động tạo ra sóng trên mặt nước,
các phần tử nơi có sóng truyền qua thực hiện
A. dao động riêng.

B. dao động cưỡng bức.

C. dao động duy trì.

D. dao động tắt dần.

Đáp án D
+ Khi một nguồn sóng hoạt động tạo ra sóng trên mặt nước, các phần tử nơi có sóng truyền qua thực
hiện dao động tắt dần . Sóng ngày càng yếu đi.
Câu 6(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị
phản xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ

A. luôn cùng pha.

B. không cùng loại.

C. luôn ngược pha.

D. cùng tần số.

Đáp án D
+ Trong quá trình truyền song, khi gặp vật cản thì song bị phản xạ . Tại thời điểm phản xạ thì song tới
và sóng phản xạ sẽ có cùng tần số và bước sóng.

Câu 7 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được
kích thích để dao động với chu kì không đổi 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là.

A. nhạc âm

B. siêu âm

C. âm thanh

D. hạ âm

Đáp án D
+ Ta có : f 

1
1

 12,5 Hz < 16 Hz
T 0, 08

 Hạ âm.
Câu 8 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Tiếng ồn vượt qua 90 dB bắt đầu gây mệt mỏi, mất ngủ,
suy nhược thần kinh cho con người. Tại một khu dân cư, có một nhà máy cơ khí gây ra tiếng ồn có

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

mức cường độ âm 110 dB cách khu dân cư 100 m. Để không ảnh hưởng sức khỏe của người dân sống
tại khu dân cư thì nhà máy đó cần ra xa khu dân cư thêm ít nhất là.

A. 5000 m.

B. 300 m.

C. 900 m.

D. 1000m.

Đáp án C
+ Ta có : L1  11(B); r1  100(m)
Và L2  9(B); r2  ?
2

I r 
1
+ Lại có : 1   1   10L2 L1  102 
I2  r2 
100
 r2  100r1  r2  r1  9r1  9.100  900 m
Câu 9(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một chiếc đàn ghi-ta phát ra âm cơ bản 440Hz. Họa âm
bậc ba của âm trên có tần số.
A. 220 Hz.

B. 660 Hz.

C. 1320 Hz.


D. 880 Hz.

Đáp án C
Họa âm bậc n của âm trên có tần số là: f n  (n  1).f 0

 f3  3f0  3.440  1320 Hz
Câu 10 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình
u  Acos 2,5x  4t cm (với t tính bằng s; x tính bằng m). Tốc độ truyền sóng này là.
A. 4 m/s

B. 5 m/s

C. 15 m/s

D. 20 m/s

Đáp án B
+ Ta có: T 
  

2
 0,5s , phương trình u  Acos(4t  2,5x)


2x
 2,5x    0,8m


+ Tốc độ truyền sóng là: v 


 0,8

 0,509 m/s

T
2

Câu 11 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên một sợi dây một đầu cố định một đầu thả tự do có
thể có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 30Hz và 50Hz. Khi có sóng dừng với tần số 50Hz thì trên
dây có bao nhiêu bụng sóng (tính cả hai đầu dây)?
A. 5 bụng.

B. 2 bụng.

C. 3 bụng.

D. 4 bụng.

Đáp án C

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
+ Ta có: Dãy một đầu cố định, một đầu tự do nên:
 f0 

f k 1  f k

 10Hz
2

k

f k 30

 3  trên dây có 3 bụng sóng.
f 0 10

f  (2k  1).

v
 (2k  1)f 0
4f

Câu 12 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên mặt nước có hai nguồn sóng S1, S2 đồng bộ với tần
số 50Hz đặt cách nhau 10cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. C là một điểm trên mặt
nước sao cho CS1 = CS2 = 10cm. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đoạn thẳng CS2, điểm mà phần tử
tại đó dao động với biên độ cực đại cách S2 một đoạn ngắn nhất có giá trị gần nhất là.
A. 4 mm.

B. 7 mm.

C. 9 mm.

D. 5 mm.

Đáp án B
+ Vì điểm M dao động với biên độ cực đại nên: MS2  MS1  k

+ Ta có:

d 2S2  d1S2
d C  d1C
S S
k 2
 1 2  k  0  6, 67  k  0




+ Vì M cách S2 đoạn ngắn nhất nên k = -6  MS2  MS1  9
+ Tam giác CS1S2 đều nên góc MS2S1  60 , áp dụng định lí cos trong tam giác đó ta tìm được MS2
.
Câu 13 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên mặt nước cho hai nguồn sóng dao động theo
phưong trình là u1  u 2  2cos10t   cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 0,6m/s. Biên
độ dao động tổng hợp tại vị trí cách hai nguồn những khoảng tương ứng d1 = 12cm và d2 = 20cm là.
A. 2 cm.

B. 2 2 cm.

C. 0 cm.

D. 4 cm.

Đáp án A
+ Bước sóng   v.T  60.0, 2  12cm
+ Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M là: A M  2A | cos(

(d 2  d1 )

)|


 8pi 
 A M  2.2 | cos 
 | 2 cm
 12 
Câu 14(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Sóng ngang (cơ học) truyền được trong các môi trường
A. chất rắn và bề mặt chất lỏng.
B. chất khí và trong lòng chất rắn.
C. chất rắn và trong lòng chất lỏng.

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
D. chất khí và bề mặt chất rắn.

Đáp án A
+ Sóng ngang truyền được trong môi trường chất rắn và trên bề mặt chất lỏng
+ Sóng dọc truyền được trong chất khi và chất lỏng.
Câu 15 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình
u  2cos  20t   / 3 mm (t tính bằng s). Sóng truyền theo đuờng thẳng Ox với tốc độ 1 m/s. Trên
một phương truyền sóng, trong khoảng từ O đến M cách O 42,5 cm có bao nhiêu điểm mà các phần tử
ở đó chậm pha hơn các phần tử ở nguồn  /6 ?
A. 4

B. 5


C. 8

D. 9

Đáp án B
+ Ta có : Bước sóng  

v
1

 0,1m  10cm
f 20
2

+ Độ lệch pha giữa một điểm nằm trên phương truyền sóng và phần tử ở nguồn O là :
 

2d


+ Theo bài :  


2.d 


  d 
6


6
12

+ Lại có : 42,5  4 


4

+ Trên phương truyền sóng hai điểm cách nhau  thì cùng pha  từ O đến M có 4 điểm dao
động cùng pha với O
+ Vì ở đây cho điểm H dao động cùng pha với O và chậm pha hơn O1 góc


nên ta có hai
6

bó cùng pha sẽ là hai bó chẵn hoặc là hai bó lẻ . Vậy những điểm cùng pha với O chậm hơn
nằm trên bó 1,3,5 , trong 1 bó sẽ có 2 điểm dao động chậm pha hơn hai bó nguyên ( có 4
điểm ) và một phần


của bó 5 ( có 1 điểm nửa)
4

 có tất cả là 5 điểm .
Câu 16 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên một sợi dây dài 30 cm, hai đầu cố định đang có
sóng dừng. Trên dây có tất cả 2 điểm M, N luôn dao động với biên độ cực đại. Chọn phương án đúng.
A. MN < 15,6 cm

B. MN = 30 cm


C. MN > 15,1 cm

D. MN = 15

cm

Đáp án D

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
+ Ta có : Trên dây có 2 điểm luôn dao động với biên độ cực đại  trên dây chỉ có 2 bụng
sóng
l

k
60
 30cm   
 30cm
2
2

+ Hai điểm M và N dao động ngược pha , MN min khi M và N cùng ở vị trí cân bằng M0 , N0
 M0 N0 



 15cm .
2

Câu 17 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng giống nhau
A, B cách nhau 44 cm. M, N là hai điểm trên mặt nước sao cho ABMN là hình chữ nhật. Bước sóng
của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 8 cm. Khi trên MN có số điểm dao động với biên
độ cực đại nhiều nhất thì diện tích hình nhữ nhật ABMN lớn nhất có thể là
A. 184,8 mm2

B. 260 cm2

C. 184,8 cm2

D. 260 mm2

Đáp án C
Số điểm dao động cực đại trên AB thõa mãn :
44  k  44  44  8k  44  5,5  k  5,5

Đê trên M có số điểm dao động với biên độ cực đại nhiều nhất thì hai điểm M và N phải nằm
trên các vân cực đại ứng với k = 5 và k =-5
Gọi x là khoảng cách từ MN đến AB
Suy ra AN = x ; BN  442  x 2
N là cực đại giao thoa ứng với k = 5  BN  AN  5  442  x 2  x  5,8  x  4, 2cm
Vậy SABMN  4, 2.44  184,8(cm2 )
Câu 18 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một nguồn âm điểm đặt tại O trong một môi truờng
đẳng huớng, không hấp thụ âm. Hai điểm M và N cách nhau 90 m nằm trên cùng một huớng truyền
âm Ox, có mức cuờng độ âm là LM = 40 dB và LN = 20 dB. Để mức cuờng độ âm tại trung điểm của
MN là 30 dB thì nguồn âm phải dịch chuyển theo hướng Ox đến vị trí cách O một đoạn ngắn nhất là
A. 20,57 m


B. 16,24 m

C. 25,46 m

D. 23,38 m

Đáp án D
+ Ta có : LA2  LA1  20log

rA1
rA1  x

 x  23,38m LM  L N  10log

IM
r  90
20log M
IN
rM

 rM  10cm  rN  100cm
 rA  55cm

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

 LM  LA  20log

rA
 LA  25,19dB
rM

LA2  LA1  20log

rA1
rA1  x

 x  23,38m

Câu 19(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Mối liên hệ giữa bước sóng , vận tốc truyền sóng v,
chu kì T và tần số f của một sóng là
A.  

f

v
 vf
T

B. v 

1 T

f 

C.  


T f

v v

D.

1 v

T 

Đáp án D
Bước sóng   vT 

v
1 v
f   .
f
T 

Câu 20 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định,
đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên
dây là
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Đáp án C
Điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định : L 
 1, 2 

k
2

k.0,8
k 3
2

Vậy có 3 bụng sóng trên dây.
Câu 21 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một nguồn âm phát sóng cầu trong không gian. Giả sử
không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại điểm cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng 70 dB.
Tại điểm cách nguồn âm 5 m có mức cường độ âm bằng.
A. 56 dB

B. 100 dB

C. 47 dB

D. 69 dB

Đáp án A

R 
+ Mức cường độ âm : LA  LB  20log  B   20log  5   13,97dB
 RA 
 LB  70  13,97  56,03dB .

Câu 22 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B
cách nhau 20 cm có tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2 m/s. Trên mặt nước xét

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực tiểu cách đường
thẳng qua A, B một đoạn lớn nhất là
A. 19,84 cm.

B. 16,67 cm.

C. 18,37 cm.

D. 19,75

cm.

Đáp án A

MA  MB  k
+ TH1 : MB  20 2  AB2  MA2
 k  2,76  k  2

+ TH2 : MB  20 2
 k  2,67  k  3


+ Với k = -2 thì : MB = 26 cm  d  M; AB  MH 
+ Với k = -3 thì MB = 29 cm  d  M; AB  MH 

2.SABM
 19, 75cm
AB

2.SABM
 19,97cm
AB

Vậy MH = 19,97 cm thì khoảng cách lớn nhất.
Câu 23 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) M, N và P là 3 vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi dây
đang có sóng dừng mà các phần tử tại đó dao động với cùng biên độ bằng

3 cm. Biết vận tốc tức

thời của hai phần tử tại N và P thỏa mãn v N .vP  0 ; MN = 40 cm, NP = 20 cm; tần số góc của sóng
là 20rad/s. Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng
bằng:
A. 40 3 m/s
cm/s

B. 40 cm/s

C. 40 m/s

D. 40 3

Đáp án B

M,N,P là các vị trí cân bằng liên tiếp có cùng biên độ và  v N .vP  0 suy ra N và P cùng
nằm trên một bó sóng :
 1
  MN  NP   30cm    120cm
4 2

Áp dụng công thức : A  A b sin

d
 3cm , với d là khoảng cách tới nút suy ra Ab  2cm


Tốc độ dao động cực đại của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng đoạn thẳng là
:
vbmax  Ab  20.0,02  0, 4m / s  40cm / s .

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Câu 24(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc ta dựa vào
A. phương dao động và tốc độ truyền sóng

B. tốc độ truyền sóng và bước sóng

C. phương dao động và phương truyền sóng

D. phương truyền sóng và tần số sóng


Đáp án C
Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc thì ta dựa vào phương dao động và phương truyền
sóng
Câu 25 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một nguồn âm được đặt ở miệng một ống hình trụ có
đáy bịt kín. Tăng dần tần số của nguồn bắt đầu từ giá trị 0. Khi tần số nhận được giá trị thứ nhất là f1
và tiếp theo là f2, f3, f4 thì ta nghe được âm to nhất. Ta có tỉ số.
A.

f2 3

f4 7

B.

f3
3
f1

C.

f2 3

f1 2

D.

f4
4
f1


Đáp án A
Đây là trường hợp sóng dừng trên dây một đầu cố định , một đầu hở :
l   2k  1


, với k là số bụng = số nút
4

v
4l
3v
k  2;f 2 
f
3
4l
Với :
 2 
5v
f4 7
k  3;f 3 
4l
7v
k  4;f 4 
4l
k  1;f1 

Câu 26 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Lúc t = 0, đầu O của sợi dây cao su bắt đầu dao động đi
lên với chu kì 2 s. Biên độ 5 cm, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây
cách O một đoạn 1,5 m. Thời điểm đầu tiên để phần tử tại M đến vị trí thấp hơn vị trí cân bằng 2,5 cm

xấp xỉ bằng
A. 1,2 s.

B. 2,5 s.

C. 1,9 s.

D. 1 s.

Đáp án C
Tại t= 0 đầu O bắt đầu dao động thì M chưa “ nhúc nhích” muốn sóng truyền từ M đến N ( N
thấp hơn VTCB 2,5 cm ) thì sóng phải truyền từ O  M  VTCB  N
Thời gian để sóng truyền từ O đến M là : t1 

OM 3

v
4

Thời gian để sóng truyền từ M đến VTCB là : t 2 

T
 1s
2

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,

chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
 2,5 
arcsin 
 .T 1
5 

Thời gian để M đi đến N thấp hơn VTCB 2,5 cm là : t 3 
 s
2
6

Vậy thời gian : t 

3
1
 1   1,9s
4
6

Câu 27 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên một sợi dây đàn hồi
AC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời
điểm t (nét đứt) và thời điểm t 

1
(nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ
4f

số giữa quãng đường mà B đi được trong một chu kì với quãng đường mà
sóng truyền đi được trong một chu kì là.
A. 1.


B. 2.

C. 5.

D. 1,25.

Đáp án A
Câu 28 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt
tại A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz.
Biết AB = 20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Ở mặt nước, O là trung điểm của AB, gọi
Ox là đường thẳng hợp với AB một góc 60°. M là điểm trên Ox mà phần tử vật chất tại M dao động
với biên độ cực đại (M không trùng với O). Khoảng cách ngắn nhất từ M đến O là.
A. 1,72 cm.

B. 2,69 cm.

C. 3,11 cm.

D. 1,49 cm.

Đáp án C
Bước sóng   vT  3cm
Nếu MA  MB   thì M gần O nhất
Gọi I là điểm nằm trên OB , đặt OI = z  MI  z 3

 MA 

 z  OA 


2

 322 ; MB 

 OB  z 

2

 3z

 z  1,6267 ; MA – MB = 3cm
 MO  2z  3,11cm
Câu 29(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một sóng cơ có tần số f, truyền trên một sợi dây đàn hồi
với tốc độ v và có bước sóng . Hệ thức đúng là?
A. v 


f

C. v  2f

B. v  f

D. v 

f
v

Đáp án B
Câu 30 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm

là 10

5

W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0  10

12

W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó là

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
A. 70 dB

B. 80 dB

C. 60 dB

D. 50 dB

Đáp án A
Mức cường độ âm tại điểm đó L  10 og

105
 70 dB.
1012


Câu 31 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn
sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB  8 cm tạo ra hai sóng kết hợp

có bước sóng   2 cm. Một đường thẳng    song song với AB và cách AB một khoảng là 2 cm,
cắt đường trung trực của AB tại điểm C. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ
cực tiểu trên    là
A. 0,56 cm

B. 0,64 cm

C. 0,43 cm

D. 0,5 cm

Đáp án A
Điểm M dao động với biên độ cực tiểu khi
d1 – d2 = k ( k bán nguyên)
Điểm M gần C nhất khi k = 0,5

 d1 – d2 = 1 (cm) (*)
Gọi CM = OH = x
d12 = MH2 + AH2 = 22 + (4 + x)2
d22 = MH2 + BH2 = 22 + (4 - x)2

 d12 – d22 = 16x (cm) (**)
Từ (*) và (**)  d1 + d2 = 16x (***)
Từ (*) và (***)  d1 = 8x + 0,5
d12 = 22 + (4 + x)2 = (8x + 0,5)2  63x2 = 19,75  x ≈ 0,56 cm.
Câu 32. Một sợi dây AB  120 cm, hai đầu cố định, khi có sóng dừng ổn định trên sợi dây xuất

hiện 5 nút sóng. O là trung điểm dây, M, N là hai điểm trên dây nằm về hai phía của O, với OM  5
cm, ON  10 cm, tại thời điểm t vận tốc dao động của M là 60 cm/s thì vận tốc dao động của N là.
A. 30 3 cm/s
cm/s

B. 60 3 cm/s

C. 60 3 cm/s

D. 60

Đáp án B
Sợi dây 2 đầu cố định : AB  k



 120  4    60 cm
2
2

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
2.5

A M  A B .sin 60  0,5A B
Biên độ dao động của M và N là: 

A  A .sin 2.10  A B 3
B
 N
60
2
Trên dây có 4 bó sóng  tạo O là nút, M, N thuộc 2 bó sóng cạnh nhau nên dao động ngược pha với
nhau:

vN
vN
v
60
 M 

 v M  60 3 cm/s.
A
AN
AM
AB 3
B
2
2

Câu 33 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Tại điểm M trên trục Ox có
một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra môi trường. Khảo sát mức
cường độ âm L tại điểm N trên trục Ox có tọa độ x m, người ta vẽ được
đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của L vào logx như hình vẽ bên. Mức
cường độ âm tại điểm N khi x  32 m gần nhất với giá trị?
A. 82 dB


B. 84 dB

C. 86 dB

D. 88 dB

Đáp án C
Ta có: Log32 ≈ 1,5
Từ đồ thị : 1,5 trên trục hoành gần ứng với L = 82 

90  82
 86dB trên trục tung.
2

SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Câu 1(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và
B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng .
Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng
A. 2k với k = 0; ±1; ±2;…

B. (2k +1) với k = 0; ±1; ±2;…

C. k với k = 0; ±1; ±2;… D. (k+ 0,5) với k = 0; ±1; ±2;…
Đáp án D
Vị trí cực tiểu giao thoa của hai nguồn kết hợp nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng (k+ 0,5)
với k = 0; 1; 2;…
Câu 2(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao
động với tần số 20Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B).
Để trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là
A. 10 Hz.


B. 12 Hz.

C. 40 Hz.

D. 50 Hz.

Đáp án A
Phƣơng pháp : Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định l  k  / 2

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Cách giải :

v
v
1

l

k


2  k 1  n.  2  4. f1  2. f 2  f  1 f  20  10Hz
Ta có : 
2

1
2
2
2
2
2
2
l  n.  2


2
Câu 3(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị phản
xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ
A. luôn cùng pha.

B. không cùng loại.

C. luôn ngược pha.

D. cùng tần số.

Đáp án D
Trong quá trình truyền sóng khi gặp vật cản thì sóng bị phản xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ
cùng tần số.
Câu 4(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Hai nguồn sóng cơ kết hợp S1, S2 cùng biên độ và ngược pha
cách nhau 60 cm có tần số 5 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Số cực tiểu giao thoa trên đoạn S1S2
là:
A. 15

B. 16


C. 14

D. 13

Đáp án A

S S 

Đối với hai nguồn dao động ngược pha ta luôn có N min   1 2   1
 λ 
Theo bài ra ta luôn có S1S2 = 60 cm và bước sóng là λ 

v 40

 8 cm
f
5

 60 
 1  15
 8 

Vậy số cực tiểu giao thoa trên đoạn S1S2 là N min  2. 

Câu 5(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc trưng sinh lý của âm:
A. Độ to của âm chỉ phụ thuộc vào mức cường độ âm.
B. Âm sắc phụ thuộc vào các đặc trưng vật lý của âm như biên độ, tần số và các thành phần cấu tạo
của âm.
C. Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm và cường độ âm.

D. Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm và biên độ âm.
Đáp án B
Câu 6(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một nguồn âm S có công suất P, sóng âm lan truyền theo mọi
phía. Mức cường độ âm tại điểm cách S 10 m là 100 dB. Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10–12 W/m2.
Cường độ âm tại điểm cách S 1m là:
A. 2W/m2

B. 1,5W/m2

C. 1W/m2

D. 2,5W/m2

Đáp án C

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Phương pháp:
Công thức tính mức cường độ âm và mức cường độ âm: L  10.log

Cách giải: L  100  10.log

I
P
;I 
I0

4 R 2

I
 I1  102 ( W / m2 )
I0

P

2
 I1  4 R 2
I1  R1 

1
     102  I 2  1( W / m2 )

I 2  R2 
I  P
2
2

4 R2
Câu 7(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 trên mặt chất lỏng cách
nhau 30 cm phát ra hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số f = 50 Hz và pha ban đầu bằng
không. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 6 m/s. Những điểm trên đường trung trực của
đoạn S1S2 mà sóng tổng hợp tại đó luôn dao động ngược pha với sóng tổng hợp tại trung điểm O của
S1S2, cách O một khoảng nhỏ nhất là:
A. 5 6

B.  6 6


C.  4 6

D. 3 6

Đáp án B
Phương pháp:Viết phương trình sóng tai O và M
Ngược pha: ∆φ = (2k + 1)π
Cách giải:




Phương trình sóng tại O: uO  2 A.cos  ωt 




π.30 

12 

Phương trình sóng tại M: uM  2 A.cos  ωt 

2d 

12 

Độ lệch pha:

Δφ 


2πd π.30 π  d  15


 (2k  1)π  d  15  (2k  1)6
12
12
6

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
 d  12k  21  15  k  0,5  k  0;1;2  dmin  21  x  212  152  6 6  x  6 6cm
Câu 8(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Tốc độ truyền sóng của một mội trường phụ thuộc vào:
A. Tần số của sóng

B. Biên độ của sóng

C. Độ mạnh của sóng

D. Bản chất của môi trường

Đáp án D
Câu 9(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng
nào sau đây không thay đổi?
B. Năng lượng


A. Tần số

C. Vận tốc

D. Bước sóng

Đáp án A
Câu 10(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị phản
xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ
A. Không cùng loại

B. Luôn cùng pha

C. Luôn ngược pha

D. Cùng tần số

Đáp án D
Câu 11(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Hai nguồn sóng A, B cách nhau 12.5cm trên mặt nước giao
thoa sóng, dao động tại nguồn có phương trình u A  uB  acos100 t  cm  tốc độ truyền sóng trên

mặt nước là 0.5m/s. Số điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại và dao động ngược pha với
trung điểm I của đoạn AB là:
A. 20

B. 13

C. 12

D. 24


Đáp án C




Theo bài ra ta có uI  2a cos  t 

 .12,5 



1

Phương trình sóng tại M  uM  2a cos

 .12,5  2 x
1

để M dao động với biên độ cực đại và ngược

pha với nguồn thì

cos

 . 12,5  2 x 
1

 1 


 . 12,5  2 x 
1

  2k  1   12,5  2 x    2k  1

Theo bài ra ta có 2 x  11,5  2k  x  5,75  k  0  x  12,5

 6,75  k  5,75  k  6; 5;...5

 N  12
Câu 12(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Cho 3 điểm A,B,C thẳng hang, theo thứ tự xa dần nguồn
âm.Mức cường độ âm tại A,B,C lần lượt là 40dB; 35,9dB và 30dB. Khoảng cách giữa AB là 30m, và
khoảng cách giữa BC là:

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
A. 78m

B. 108m

C. 40m

D. 65m

Đáp án A
Giả sử nguồn âm tại O có công suât P


I

P
4 R 2

LA  LB  10lg

IA
R
 4,1dB 
 2lg B  0, 41 
 RB  100,205 RA
IB
RA

LA  LC  10lg

R
IA
 10dB 
 2lg C  1 
 RC  100,5 RA
IC
RA

RB  RA  100,205  1 RA  BC  30m 
 RA  49,73 m
RC  RB  100,5  100,205  RA 
 BC  100,5  100,205  49,73  77,53  78m

Câu 13(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Chọn phát biểu SAIkhi nói về môi trường truyền âm và vận
tốc âm:
A. Môi trường truyền âm có thể là rắn, lỏng hoặc khí
B. Những vật liệu như bông, nhung, xốp truyền âm tốt
C. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và mật độ của môi trường
D. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường
Đáp án B
Câu 14(thầy Phạm Quốc Toản 2018) Chọn SAI trong các sau
A. Đối với tai con người, cường độ âm càng lớn thì âm càng to
B. Cảm giác nghe âm to hay nhỏ chỉ phụ thuộc vào cường độ âm
C. Cùng một cường độ âm tai con người nghe âm cao to hơn nghe âm trầm
D. Ngưỡng đau hầu như không phụ thuộc vào tần số của âm
Đáp án B
Câu 15(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn,
tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây
A. Sóng cơ học có chu kì 2 μs.

B. Sóng cơ học có chu kì 2 ms.

C. Sóng cơ học có tần số 30 kHz.

D. Sóng cơ học có tần số 10 Hz.

Đáp án B
Câu 16(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một sợi dây dài 2m, hai đầu cố định và rung với bốn múi
sóng thì bước sóng trên dây là:

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…



– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
A. 0,5m

B. 0,25m

C. 2m

D. 1m

Đáp án D
Phƣơng pháp: Áp dụng điều kiện có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định l  k
Theo bài ra ta có l  k


2

 2  4


2


2

   1m

Câu 17(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai
bụng sóng liên tiếp bằng:

A. một bước sóng.
C. hai lần bước sóng.

B. một phần tư bước sóng.
D. nửa bước sóng.

Đáp án D
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng nửa bước sóng.
Câu 18(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Sóng ngang là sóng có phương dao động:
A. thẳng đứng.

B. vuông góc với phương truyền sóng.

C. nằm ngang

D. trùng với phương truyền sóng.

Đáp án B
Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 19(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Âm có cường độ 0,01W/m2. Ngưỡng nghe của âm này là I0 =
10-10W/m2. Mức cường độ âm là:
A. 80dB

B. 50dB

C. 60dB

D. 100dB

Đáp án A


I
102
8
Áp dụng công thức tính mức cường độ âm ta có L  10lg  10lg 10  10lg10  80dB
I0
10
Câu 20(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình:



u  2cos(20 t  ) (trong đó u(mm), t(s) ) sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi
3
1(m/s). M là một điểm trên đường truyền cách O một khoảng 42,5cm. Trong khoảng từ O đến M có
bao nhiêu điểm dao động lệch pha
A. 9


với nguồn?
6

B. 4

C. 5

D. 8

Đáp án A
Câu 21(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Khi nói về sóng âm, phát biểu sai là:
A. Âm có tần số càng nhỏ thì nghe càng trầm


B. Độ to của âm là đặc trưng sinh lý của âm

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
C. Âm có cường độ càng lớn thì nghe càng to

D. Độ to của âm tỷ lệ nghịch với cường độ âm

Đáp án D
Câu 22(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Người nghe có thể phân biệt được âm La do đàn ghi ta và đàn
piano phát ra là do hai âm đó
A. âm sắc khác nhau.

B. mức cường độ âm khác nhau.

C. cường độ âm khác nhau.

D. tần số âm khác nhau.

Đáp án A
Người nghe có thể phân biệt được âm La do đàn ghi ta và đàn piano phát ra là do hai âm đó có âm sắc
khác nhau
Câu 23(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản có tần số 380Hz, cũng có thể
phát ra đồng thời các họa âm tiếp theo. Biết âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 2.104 Hz. Trong
miền tần số của âm nghe được, tần số lớn nhất của họa âm mà nhạc cụ này có thể phát ra là

A. 19760 Hz.

B. 19860 Hz.

C. 19830 Hz.

D. 19670 Hz.

Đáp án A
Phƣơng pháp: Tần số các hoạ âm f = k.f0 (f0 là tần số âm cơ bản)
Cách giải:
+ Âm cơ bản có tần số : f0 = 380Hz => Tần số các hoạ âm: f = kf0 = 380k (k nguyên)
+ Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 2.104

 16 380k 2.104  0,04 k 52,6  k  0;1;...;52
=> kmax = 52 => fmax = 380.52 = 19760Hz
Câu 24(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một sợi dây đàn hồi OA treo thẳng đứng, đầu O gắn vào một
nhánh của âm thoa, đầu A thả tự do. Khi âm thoa rung thì trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng, O
được coi là nút sóng. Biết sóng truyền trên dây với tốc độ 8 m/s và có tần số 40 Hz. Chiều dài của dây
OA là
A. 40 cm.

B. 90 cm.

C. 55 cm.

D. 45 cm.

Đáp án D
Phƣơng pháp: Điều kiện có sóng dừng trên dây một đầu cố định, 1 đầu tự do

Cách giải:
Sóng dừng trên dây một đầu cố định, 1 đầu tự do: l   2k  1


4

Trên dây có 5 bụng sóng => k = 5 – 1 = 4  l  OA   2.4  1

(số nút = số bụng = k + 1)

8
 0, 45m  45cm
4.40

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


×