Tải bản đầy đủ (.pdf) (281 trang)

VL12 c5 tuyển chọn 700 câu hỏi sóng ánh sáng trong các đề thi năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 281 trang )

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Sóng ánh sang
Câu 1 (Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2018) : Đặc điểm của tia tử ngoại là
A. bị nước và thủy tinh hấp thụ.
B. không truyền được trong chân không.
C. có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia tím.
D. phát ra từ những vật bị nung nóng tới 1000oC .
Đáp án A
Đặc điểm của tia tử ngoại là bị nước và thủy tinh hấp thụ.
Câu 2 (Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2018) : Nhận định nào sau đây không đúng về hiện tượng
tán sắc ánh sáng ?
A. Ánh sáng Mặt trời gồm bảy ánh sáng đơn sắc (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím).
B. Chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào màu của ánh sáng đơn sắc.
C. Ánh sáng Mặt trời gồm vô số ánh sáng đơn sắc có dài màu nối liền nhau từ đỏ đến tím.
D. Tốc độ của ánh sáng đơn sắc đi trong lăng kính phụ thuộc vào màu của nó.
Đáp án A
Ánh sáng Mặt Trời là một dải vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên từ đỏ đến tím →
A sai.
Câu 3 (Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2018) : Cho chiết suất tuyệt đối của thủy tinh và nước lần
lượt là 1,5 và 4/3 . Nếu một ánh sáng đơn sắc truyền trong thủy tinh có bước sóng là 0,60 µm
thì ánh sáng đó truyền trong nước có bước sóng là
A. 0,90 µm.

B. 0,675 µm.

C. 0,55 µm.

D. 0,60 µm.


Đáp án B
Với  0 là bước sóng của ánh sáng trong chân không → bước sóng của ánh sáng này trong
môi trường nước và môi trường thủy tinh lần lượt là:

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
0

 n  n
n
1,5

n
  n  tt  tt 
0, 6  0, 68m

nn
1,33
   0
 tt n tt
Câu 4 (Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2018) : Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe
Yâng. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm , khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Khi
khoảng cách từ màn chắn chứa hai khe đến màn ảnh là D thì quan sát thấy trên đoạn MN dài
12 mm ở trên mản ảnh có n vân sáng kể cả hai vân sáng ở M và N. Tịnh tiến màn ảnh theo
hướng ra xa màn chắn chứa hai khe một đoạn 50 cm thì trên đoạn MN bớt đi 2 vân sáng (tại
M và N vẫn có vân sáng). Giá trị của D là

A. 1 m.

B. 1,5 m.

C. 2,5 m.

D. 2 m.

Đáp án D
Khi khoảng cách giữa màn và mặt phẳng chứa hai khe là D, trên màn có n vân, MN là các
vân sáng.
→ M là vân sáng bậc 0,5  n 1 .
+ Ta có x M  0,5  n  1

D
D
20
.
  6.103  0,5  n  1
0, 6.106  n  1 
3
a
1.10
D

+ Khi khoảng cách giữa mặt phẳng hai khe so với màn là D  0,5m thì trên màn có n  2
vân sáng, M, N vẫn là các vân sáng → M là vân sáng bậc 0,5  n  3 .
 x M  0,5  n  3

D  0,5

.
a

20
n  1 D  0,5
D  0,5

 D 
 D  2m
+ Lập tỉ số 
20
n 3
D
D
2
D

Câu 5 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Yâng,
trên màn quan sát vân sáng là những vị trí mà hai sóng ánh sáng tại đó
A. lệch pha 0,25π.

B. cùng pha.

C. ngược pha.

D. vuông pha.

Đáp án B

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,

chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, trên màn hình quan sát, vân sáng là những vị
trí mà hai sóng ánh sáng tại đó cùng pha.
Câu 6 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Yâng với
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 600 nm, a = 0,1 mm ; D = 1 m. Một người mắt tốt có
khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 25 cm, dùng một kính lúp và trên vành kính có ghi 10X quan sát
vân giao thoa trong trạng thái mắt không điều tiết. Góc trong khoảng vân giao thoa qua kính

A. 2,400.

B. 0,240.

C. 2,40 rad.

D. 0,24 rad.

Đáp án D
+ Khoảng vân giao thoa i 

D 1.600.109

 0, 6 mm
a
0,1.103

Để mắt quan sát vân giao thoa thì người quan sát phải ngắm chừng ở vô cực

tan
G 
 10
tan 0

 Góc trông vân giao thoa qua kính lúp tan  10tan 0  10

i
 0, 24 .
OCC

Câu 7 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Vai trò của lăng kính trong máy quang phổ
dùng lăng kính là
A. giao thoa ánh sáng. B. khúc xạ ánh sáng.

C. tán sắc ánh sáng.

D. phản xạ ánh sáng.

Đáp án C
Vai trò của lăng kính trong máy quang phổ là để tán sắc ánh sáng.
Câu 8 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Yâng,
khoảng cách giữa hai khe là 0,1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1 m.
Nguồn sáng S phát ánh sáng có bước sóng từ 500 nm. Tại điểm M là vân sáng gần nhất cách
vân sáng trung tâm là
A. 0,5 mm.

B. 5 mm.

C. 0,25 m.


D. 10 mm.

Đáp án B
+ Điểm M là vân sáng gần vân trung tâm nhất  vân sáng bậc 1 .

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
xM 

D 1.500.109

 5mm .
a
0,1.103

Câu 9 (Sở GD&ĐT Bắc Giang năm 2018) : Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối
của nước là n1, của thủy tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy
tinh là
A. n12  n1  n 2

B. n 21  n 2  n1

C. n 21 

n1

n2

D. n 21 

n2
n1

Đáp án D
Chiết suất tỉ đối n 21 

n2
.
n1

Câu 10 (Sở GD&ĐT Thái Bình năm 2018) : Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng
A. một chùm sáng bị lệch phương truyền khi đi qua một lỗ tròn nhỏ.
B. khi một chùm sáng truyền qua 2 môi trường trong suốt khác nhau thì bị lệch phương
truyền.
C. màu sắc của một vật thay đổi khi ta dùng các ánh sáng đơn sắc khác nhau chiếu vào vật.
D. khi một chùm sáng khi đi qua lăng kính thì nó bị phân tích thành nhiều ánh sáng đơn sắc
khác nhau.
Đáp án D
+ Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng một chùm sáng đi qua lăng kính bị phân tách
thành nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau.
Câu 11 (Sở GD&ĐT Thái Bình năm 2018) : Bức xạ tử ngoại là bức xạ điện từ
A. có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng thường.
B. có màu tím sẫm.
C. có tần số thấp hơn so với ánh sáng thường.
D. có bước sóng lớn hơn so với bước sóng hồng ngoại.
Đáp án A

+ Bức xạ tử ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn ánh sáng thường.

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Câu 12 (Sở GD&ĐT Thái Bình năm 2018) : Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
B. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
C. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
D. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ liên tục.
Đáp án A
+ Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Câu 13 (Sở GD&ĐT Thanh Hóa năm 2018) : Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh
sáng đơn sắc. Khoảng cách hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn
quan sát là 0,9 m. Người ta quan sát trên màn được 9 vân sáng, khoảng cách giữa hai vân sáng
ngoài cùng xa nhau nhất là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm trên là
A. 0,45μm.0,45μm.

B. 0,60μm.0,60μm.

C. 0,68μm.0,68μm.

D. 0,58μm.0,58μm.

Đáp án C
+ Khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 8i = 3,6 => i = 0,45 mm
+ Ta có: i 


D
a

  

ia
 0, 6(  m)
D

Câu 14 (Sở GD&ĐT Thanh Hóa năm 2018) : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, cố
định màn ảnh, mặt phẳng chứa hai khe sáng rồi tiến hành hai lần thí nghiệm như sau:
- Lần 1: Chiếu hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6 μm thì trên màn quan sát, ta thấy
có 6 vân sáng liên tiếp cách nhau 9 mm.
- Lần 2: Chiếu hai khe bằng ánh sáng đa sắc gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì người ta
thấy tại M cách vân trung tâm 10,8 mm có một vân sáng cùng màu vân sáng trung tâm, trong
khoảng giữa M và vân sáng trung tâm còn có 2 vân sáng có màu giống vân trung tâm. Bước sóng
của bức xạ λ2 là
A. 0,65 μm.

B. 0,76 μm.

C. 0,38 μm.

D. 0,4 μm.

Đáp án D
+ Khi dùng λ1 = 0,6 μm thì: 5i1 = 9 mm => i1 = 1,8 mm

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,

chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
+ Khi dùng λ1 và λ2 thì vị trí gần vân trung tâm nhất có vân sáng cùng màu với vân trung tâm
x
10,8
là: xmin  M 
 3, 6(mm)
3
3
+ Lại có: xmin  Ai1  A 

+ Mặt khác:

xmin 3, 6

2
i1
1,8

k1 2 A

2
1, 2

  2   2 
k2 1 B
0, 6 B

B

+ Thay các đáp án chỉ có D cho B là nguyên
SÓNG ÁNH SÁNG

Câu 1(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng
A. có tính chất sóng

B. là sóng siêu âm

C. là sóng dọc

D. có tính chất hạt.

Đáp án A
Bước sóng lag quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì hoặc là khoảng cách giữa
2 điểm gần nhất cùng pha trên một phương truyền sóng => A
Câu 2(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng
ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là  , khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D. Khoảng vân là
A.

a
D

B.

D
a


C.

aD


D.


aD

Đáp án A
Hiện tượng nhiễu xạ chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
Câu 3(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào
sau đây đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?
A. chiết suất của môi trường là như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
B. chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng dài thì lớn hơn.
C. chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn thì lớn hơn.
D. chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Đáp án C
- Nhìn qua ta đã có thể loại luôn A và D rồi hoặc không thì 2 đáp án B và C đối lập nhau nên
khả năng cao một trong hai đáp án này là đúng. Từ đây hoàn toàn ta có thể 50/50.
- Chính xác hơn thì ta thấy chiết suất của môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc tăng từ đỏ
đến tím do đó bước sóng càng ngắn chiết suất càng cao.

Câu 4(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng
cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m.
Nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380nm đến 760nm. M là một điểm
sáng trên màn cách vân sáng trung tâm 2cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có
bước sóng ngắn nhất là
A. 384, 6 nm B. 714,3nm C. 380, 0 nm D. 417, 7 nm
Đáp án A
Vị trí vân sáng được xác định bởi x  k

D
xa 5

 m
a
kD k

Khoảng cách giá trị của bước sóng 0,38    0,76  min  0,3846m
Câu 5(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Ánh sáng
đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,75 . Khoảng cách giữa hai khe là 1,5mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trên màn khoảng cách giữa vân sáng
bậc 3 và vân sáng bậc 7 (ở hai bên vân sáng trung tâm) là
A. 10 mm

B. 6 mm

C. 4 mm

D. 8mm

Đáp án A

Khoảng cách giữa các vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 7 ở hai bên vân trung tâm

x  3i  7i  10i  10

2.0, 75.106
 10mm
1,5.103

Câu 6(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng có
bước sóng  . Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng. Giữ cố định các điều kiện khác, di

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa
một đoạn nhỏ nhất là
1
16
m thì M lại là vân tối. Dịch thêm một đoạn nhỏ nhất
m thì M lại là vân tối. Khoảng
7
35

cách hai khe đến màn ảnh khi chưa dịch chuyển bằng
A. 3m

B. 1m


C. 1,8m

D. 1,5m

Đáp án A
Do M là điểm có mức cường độ âm lớn nhất -> M là chân đường vuông góc hạ từ O xuống
PQ
 Trên đoạn PM vật chuyển động gia tốc a từ P đến M

 PM 

1 2
at1 1
2

Vận tốc tại M là vM  a.t1
 Trên đoạn MQ vật chuyển động thẳng đều

 MQ  vM .t 2  a.t1.0,125.t1  0,125at12  2 
Từ (1) và (2)  MP  4MQ. Đặt MQ  1  MP  4  OM  MP.MQ  2
 OQ  5;OP  2 5
2

I
I
R  1
I
 P   Q    LQ  L P  10 log Q  10 log Q  10 log 4  6, 02dB
IQ  R P 

4
IO
IP
 LQ  L P  6, 02  26, 02dB

Câu 7(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật khác nhau thì:
A. hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ
B. hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ
C. giống nhau, nếu mỗi vật có một nhiệt độ thích hợp
D. giống nhau, nếu hai vật có cùng nhiệt độ
Đáp án D
Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật phát sáng, không phụ thuộc vào cấu
tạo chất của vật.

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Câu 8(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Chọn sự sắp xếp theo trật tự bước sóng tăng dần của các
bức xạ.
A. Tia tử ngoại, tia X, tia gamma

B. Tia tử ngoại, tia X, tia gamma

C. Tia gamma, tia X, tia tử ngoại.

D. Tia gamma, tia tử ngoại,


Đáp án C
Thứ tự tăng dần của bước sóng: tia gamma, tia X, tia tử ngoại
Câu 9(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y - âng
với sánh với sánh sáng đơn sắc có bước sóng X . Khoảng giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,2 mm.
Trong khoảng cách giữa hai điểm M, N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân
trung tâm lần lượt là 6 mm và 9 mm có số vân sáng là
A. 19 vân

B. 17 vân

C. 20 vân

D. 18 vân

Đáp án A
i

3, 2
 0,8  mm  ; 6  ki  9  7,5  k  11, 25
4

Nên có 19 vân sáng trên MN

Câu 10(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong thí nghiệm của I - âng về giao thoa ánh sáng,
khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn
quan sát là 2,5m. Ánh sáng chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc trong vùng ánh sáng
khả kiến có bước sóng 1 và 2  1  0,1 m. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng cùng
màu với vân trung tâm là 5mm. Bước sóng 1 có giá trị là:
A. 0, 4m


B. 0,5m

C. 0,3m

D. 0, 6m

Đáp án A
Ta có khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng trùng màu với vân trung tâm là
i12 

D12
 i12  2m
a

+ Mặt khác ta có i12  k11  1 

2
m
k

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
+ Dựa vào đáp án bài toán, ta có khoảng cách giá trị của 1
0,3  1  0, 6  0,3 

2

 0, 6  1  0, 4m
k

Lưu ý ta đã loại kết quả 1  0,5m khi lập tỉ số.
Câu 11(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, khoảng
cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m.
Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí
gần vân trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm
có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6, 7mm

B. 6,3mm

C. 5,5mm

D. 5,9mm

Đáp án D

Câu 12(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong chân không, xét các tia: hồng ngoại, tử ngoại, tia X,
tia đơn sắc lục. Tia có bước sóng nhỏ nhất là
A. tia X

B. tia hồng ngoại

C. tia đơn sắc lục

D. tia tử ngoại

Đáp án A

Tứ tự bước sóng giảm dần: tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X.
Câu 13(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Chiếu ánh sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất thấp (bị
kích thích bằng điện) phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì quang phổ
thu được là
A. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
B. một dải sáng có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
C. các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
D. các vạch sáng, vạch tối xen kẽ nhau đều đặn.
Đáp án C
Nguồn phát của quang phổ vạch thường là chất khí hoặc hơi ở áp suất thấp. Do đó chiếu ánh
sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất thấp sẽ thu được các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau
bởi những khoảng tối.

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Câu 14(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng
trắng chiếu vào khe S có bước sóng từ 415 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn giao
thoa, ở đó có đúng 3 bức xạ cho vân sáng và một trong ba bức xạ đó là bức xạ màu vàng có
bước sóng 580 nm. Ở M là vân sáng bậc mấy của bức xạ màu vàng nói trên ?
A. 5

B. 3

C. 4

D. 6


Đáp án A
Câu 15(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Người ta thực hiện giao thoa ánh sáng bằng ánh sáng
trăng, dùng kính lọc săc để chỉ cho ánh sáng từ màu tím đến màu vàng đi qua hai khe (có
bước sóng từ 0,38m đến 0, 6m ). Biết khoảng cách giữa 2 khe là a  1mm khoảng cách từ
2 khe đến màn là D  2m . Khoảng cách bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát
được ở trên màn là
A. 0,75 mm

B. 0,32 mm

C. 1 mm

D. 0,5 mm

Đáp án B
Với hiện tượng giao thoa nhiều ánh sáng đơn sắc, khi bậc quang phổ càng cao thì các quang
phổ thường chồng khít lên nhau do vậy ta chỉ có thể tìm thấy vị trí vân tối ở gần vân sáng
trung tâm.
+ Cụ thể ta xét quang phổ bậc n của phổ bậc n  1, để hai hệ quang phổ này không chồng lên
nhau thì vị trí vân sáng bậc n của ánh sáng vàng phải nhỏ hơn vị trí vân sáng bậc n  1 của
ánh sáng tím
x nv  x nt 1  n

D v
D t
n  1 v
0, 6
  n  1




 n  1, 72
a
a
n
 t 0,38

Vậy để có thể tìm thấy vâng tối thì n=1

D t
D v
2.0,38.106
2.0, 6.106
1
2
1
 0,32mm
Khoảng cách đó là x 2t  x1d  2
a
a
1.103
1.103
Chú ý: Ta có thể quan sát sơ đồ giao thoa ánh sáng trắng để hiểu rõ vấn đề hơn.

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,

chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…

Câu 16(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đặt một khối chất trong suốt có 2 mặt song song, bề dầy

e  2 cm trong không khí. Từ không khí chiếu một chùm sáng hỗn hợp gồm 2 ánh sáng đơn
săc 1 và  2 coi như một tia sáng tới mặt trên khối chất dưới góc tới i  60 như hình vẽ
dưới. Biết chiết suất của khối chất đó đối với ánh sáng 1 và  2 lần lượt là n1  3 và

n 2  2 .Khoảng cách giữa 2 tia ló ra ở mặt dưới của khối chất là

A. 1,549 cm

B. 0,197 cm

C. 0,349 cm

D. 1,155 cm

Đáp án B

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta vẽ được đường đi qua khối chất trong suốt trên của tia
sáng như hình vẽ. Dễ thấy sau khi bị tán sắc ở mặt trên và ló ra ở mặt dưới của khối chất thì 2

tia đơn sắc 1 và  2 song song với nhau.

Từ hình vẽ ta có khoảng cách giữa 2 tia ló là:

d  JK sin  90  i   e  tan r2  tan r1  sin 90  i 1
 sin i 
 sin 60 
 sin 60 
; r1  arcsin 
Với i  60 ; r2  arcsin 
  arcsin 
 ;e  2cm;

 2 
 3 
 n2 
Thay vào (1) ta được: d  0,1972cm

Câu 17(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 0, 6 m, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai
khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng
trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,64 mm. Số vân sáng trong
khoảng MN là
A. 6

B. 3

C. 8

D. 2

Đáp án A

Khoảng vân i 

.D
 1,8mm
a

M, N nằm 2 phía so với vân trung tâm

 x N  ki  x M  2,57  k  3,8  k  2, 1,0,1, 2,3
Câu 18(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Khi chiếu một chùm sáng truyền qua máy quang phổ lăng
kính thì chùm sáng lần lượt đi qua các bộ phận theo thứ tự là
A. lăng kính, buồng tối, ống chuẩn trực.

B.ống chuẩn trực, lăng kính, buồng tối.

C. ống chuẩn trực, buồng tối, lăng kính.

D. lăng kính, ống chuẩn trực, buồng tối.

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Đáp án B
Câu 19(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong chân không, tia hồng ngoại có bước sóng trong
khoảng
A. từ vài nanomet đến 380 nm.


B. từ 380 nm đến 760 nm.

C. từ vài nanomet đến 760 nm.

D. từ 760 nm đến vài milimet.

Đáp án D
Câu 20(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong
nước lần lượt là 0, 4861 m và 0,3635 m. Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng
lam là:
A. 1,3373

B. 1,3301

C. 1,3725

D. 1,3335

Đáp án A
Chiết suất của nước với ánh sáng lam n 

 0 0, 4861

 1,3373
 0,3635

Câu 21(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm
người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn
quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn

0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
A. 0, 64m

B. 0, 70m

C. 0, 60m

D. 0,50m

Đáp án C
Câu 22(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn
sắc, màn quan sát đặt cách mặt phẳng chứa hai khe một đoạn D, a là khoảng cách giữa hai
khe có thể thay đổi được. Xét điểm M trên màn lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu giảm hoặc tăng
khoảng cách giữa hai khe một lượng Δa thì tại M là vân sáng bậc k và 3k. Nếu tăng khoảng
cách hai khe thêm lượng 2Δa thì tại M là:
A. vân sáng bậc 8.

B. vân sáng bậc 9.

C. vân tối thứ 7.

D. vân tối thứ 9.

Đáp án A

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,

chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
D

 x M  4 a 1

D
3
1
a



 a 
Ta có:  x M  3k
a  a
a  a a  a
2

D

 x M  k a  a

+Kết hợp với x M  k

D
k D 1

 k  8
a  2a 2 a


Câu 23(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng
gồm

các

bức

xạ

đơn

sắc



bước

sóng

lần

lượt



1  720 nm, 2  540 nm, 3  432 nm và  4  360 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa
trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08 µm có vân sáng
A. bậc 2 của 1 và bậc 3 của  2

B. bậc 2 của  2 và bậc 3 của  4 .


C. bậc 3 của  2 và bậc 3 của  4 .

D. bậc 4 của  3 và bậc 2 của  2 .

Đáp án B
Xét các tỉ số:
1, 08.103
 720

1, 08.103
 540

3
1, 08.10
 432

3
1, 08.10
 360

 1,5
2

 vân sáng bậc 2 của bức xạ  2 và bậc 3 của  4

 2,5
3

Câu 24(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Một học sinh thực hiện phép đo khoảng vân trong thí

nghiệm giao thoa khe I-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a  1, 2  0,03  mm  ;
khoảng cách từ hai khe đến màn D  1,6  0,05  m  . Và bước sóng dùng cho thí nghiệm là

  0,68  0,007 µm  . Sai số tương đối của phép đo là
A. 1, 28%

B. 6, 65%

C. 4,59%

D. 1,17%

Đáp án B

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Sai số tương đối của phép đo  

i D a  0, 05 0, 03 0, 007






 6, 65%

1, 6
1, 2
0, 68
i
D
a


Câu 25(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Thực hiện giao thoa Y-âng với 3 ánh sáng đơn sắc

1  0, 4 µm; 2  0,5 µm;
3  0,6 µm . D  2m; a  2mm . Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu
với vân sáng trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng không đơn sắc (không kể
hai vân có màu của vân trung tâm)?
B. 20

A. 7

C. 27

D. 34

Đáp án A
Vị trí trùng màu với vân trung là vị trí trùng nhau của vân sáng 3 bức xạ:

x1  x 2  x3  4k1  5k 2  6k3
=>Vị trí trùng nhau gần vân trung tâm nhất ứng với k1  15, k 2  12 và k 3  10
+Sự trùng nhau của hai bức xạ 1 và  2 trong khoảng này x1  x 2 

k1  2 5


  vó 2 vị
k 2 1 4

trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với k1  5 và k1  10
+Sự trùng nhau của hai bức xạ 1 và  3 trong khoảng này:
x1  x 3 

k1 3 3

  có 4 vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với k1  3, k1  6, k1  9
k 3 1 2

và k1  12
+Sự trùng nhau của hai bức xạ  2 và  3 trong khoảng này:
x 2  x3 

k 2 3 6

  có 1 vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với k1  6
k3 2 5

Vậy số vị trí cho vân không đơn sắc là 7.
Câu 1(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Gọi n1 , n 2 , n 3 là chiết suất của nước lần lượt đối
với các ánh sáng đơn sắc tím, đỏ, lam. Chọn đáp án đúng?
A. n1  n 2  n 3

B. n1  n 3  n 2

C. n 3  n 2  n1


D.

n 3  n1  n 2

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Đáp án B.
Đỏ lệch ít, tím lệch nhiều  n 2  n 3  n1.
Câu 2 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 0,5 μm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai khe là 1mm.
Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 nằm ở hai phía so với vân sáng trung tâm
là.
A. 4 mm

B. 100 mm

C. 10 mm

D. 1 mm

Đáp án C.
Ta có : x  3i  7i  10i  10.

D
0,5.106.2

 10.
 10mm
a
103

Câu 3 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng
với bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm
khoảng cách giữa hai khe một khoảng Δa sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy
tại điểm M lần lượt có vân sáng bậc k1 và k2. Chọn biểu thức đúng?
A. 2k  k1  k 2

B. k  k1  k 2

C. k  k1  k 2

D.

2k  k 2  k1

Đáp án A.
+ Tại M là vị trí của vân sang bậc k
 xM 

kD
kD
a
a
xM

+ Thay đổi a một lượng a nên ta có : x M  k1.

Và x M  k 2 .

k D
D
 a  a  1
a  a
xM

k D
D
 a  a  2
a  a
xM

 2a   k1  k 2  .

D
a

 2k  k1  k 2

Câu 4(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong máy quang phổ lăng kính, khe hẹp của
ống chuẩn trực đặt.
A. ở tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ L1.

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,

chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
B. trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ L1.
C. ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ L1.
D. ở vị trí bất kì.
Đáp án A
+ Ta có : ống chuẩn trực là một cái ống, một đầu có một thấu kính hội tụ L1, đầu kia có một
khe hẹp F đặt tại tiêu điểm chính của L1, ánh sang đi từ F sau khi qua L1 sẽ là một chum
sang song song

Câu 5 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Để thủy ngân có thể phát ra quang phổ vạch phát
xạ thì phải.
A. phóng điện qua hơi thủy ngân ở áp suất cao.
B. đun nóng thủy ngân ở trạng thái lỏng.
C. phóng điện qua hơi thủy ngân ở áp suất thấp.
D. phóng điện qua thủy ngân ở trạng thái lỏng.
Đáp án C
Nguồn phát của quang phổ vạch phát xạ là : Các chất khí áp suất thấp khi được nung đến
nhiệt độ cao hoặc được kích thích bằng điện đến phát sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ.

 Để thủy ngân có thể phát ra quang phổ vạch phát xạ thì phải phóng điện qua hơi thủy
ngân ở áp suất thấp.
Câu 6 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Bức xạ có bước sóng 0, 76.105 m thuộc loại tia
nào sau đây?
A. Tia tử ngoại.

B. Tia X.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia màu


đỏ.
Đáp án C
+ Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của
ánh sang đỏ (   0,75m )
+ Bức xạ có bước sóng   0,76.105 m  7,6m  0,75m

 thuộc tia hồng ngoại

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Câu 7 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Yâng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m.
Chiếu ánh sáng trắng (có bước sóng từ 400nm đến 750nm) thì bức xạ đơn sắc có bước sóng
ngắn nhất cho vân tối tại vị trí cách vân trung tâm 3,3mm là.
A. 400nm.

B. 420nm.

C. 440nm.

D. 500nm.

Đáp án C
1  D
ax
3,3


+ Điều kiện để có vân tối : x t   k  


m
1
2 a
k  0,5


k  D
2


+ Khoảng giá trị của bước sóng : 0, 4    0,75
   0, 44m

Câu 8(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong một số loại tủ lạnh hiện đại sử dụng công
nghệ “Diệt khuẩn bằng tia cực tím”. Tia cực tím là.
A. tia gamma.
ngoại.

B. tia X.

C. tia tử ngoại.

D. tia hồng

Đáp án C
+ Trong tủ lạnh sử dụng công nghệ “ Diệt khuẩn bằng tia cực tím” thì tia cực tím đó là tia tử

ngoại.
+ Tia cực tím hay tia tử ngoại, tia UV là một loại bức xạ điện từ giống như sóng vô tuyến,
bức xạ hồng ngoại, tia X và tia gama.
Câu 9 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng
với buớc sóng λ = 0,5μm, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5mm, khoảng cách từ hai khe
đến màn quan sát là D = 2m. Trên màn, khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối cách
nhau 3 vân sáng là.
A. 1 mm.

B. 3 mm.

C. 5 mm.

D. 7 mm.

Đáp án D
+ Khoảng vân i 

D 0,5.106.2

 2mm
a
0,5.103

+ Khoảng cách giữa một vân sang và vân tối cạnh nhau là: x  0,5i  0,5.2  1mm
+ Khoảng cách từ 3 vân sang đến VS,VT đó là: x '  3i  3.2  6mm

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…



– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
+ Vậy khoảng cách giữa một vân sang và một vân tối cách nhau 3 vân sáng là:

x  x  x '  6  1  7mm .
Câu 10 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng với ánh
sáng đơn sắc 400nm, điểm M trên màn quan sát có hiệu đuờng đi của ánh sáng từ hai khe hẹp
là 2μm. Tại M là.
A. vân sáng bậc 2.
sáng bậc 5.

B. vân tối thứ 3.

C. vân tối thứ 5.

D. vân

Đáp án D
+ Hiệu đường đi d  d 2  d1 
+ Lại có: x 

ax
 2.106 m
D

kD
ax
2.106


 k  k 
5
a
D
400.109

+ Vậy tại M là vân sáng bậc 5.
Câu 11 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng với
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách hai khe a = 0,8mm. Ban đầu, tại điểm M cách
vân trung tâm 5,25mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe,
di chuyển từ từ màn quan sát ra xa dọc theo đường thẳng vuông góc với màn chứa hai khe
một đoạn 0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
A. 0,48μm.

B. 0,50μm.

C. 0,70μm.

D. 0,64μm.

Đáp án A
+ Ta có: Ban đầu thì x M 
+ Sau đó: x M 

5D
(1)
a

3,5(D  0, 75)
(2)

a

+ Từ (1) và (2) suy ra: 5D  3,5(D  0,75)  D  1,75m
+ Lại có: 5, 25 

5.1, 75
   0, 48(m)
0,8

Câu 12(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Phát biểu nào là đúng khi nói về sóng ánh sáng
và sóng âm?
A. Cả sóng ánh sáng và sóng âm đều truyền được trong chân không.
B. Khi truyền trong không khí, sóng âm là sóng dọc, sóng ánh sáng là sóng ngang.

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
C. Khi truyền trong không khí, cả sóng âm và sóng ánh sáng là sóng ngang.
D. Khi truyền trong không khí, cả sóng âm và sóng ánh sáng là sóng dọc.
Đáp án B
+ Sóng âm khi truyền trong môi trường chất khí và lỏng là sóng dọc
+ Sóng âm truyền trong môi trường chất rắn là sóng ngang
+ Khi truyền trong không khí thì sóng ánh sang là sóng ngang.
Câu 13 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Y - âng, ánh sáng chiếu vào
khe F là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Tại vị trí vân sáng bậc 5 của
ánh sáng có bước sóng 0,54 μm, còn có mấy bức xạ khác nhau cho vân sáng tại đó?
A. 3


B. 6

C. 5

D. 4

Đáp án A
+ Ta có : k.i  k '.i '  5.0,54  k '. '

 0,38m    0,76m 

 3,5  k '  7,1  có các giá trị 4;5;6;7 thõa mãn ( 5 giá trị )
Câu 14 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Khi nói về tán sắc ánh sáng, phát biểu nào dưới
đây là đúng? Với cùng một môi trường trong suốt, thì
A. bước sóng giảm dần từ màu tím đến màu đỏ.
B. chiết suất tăng dần từ màu tím đến màu đỏ.
C. chiết suất như nhau với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
D. chiết suất tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.
Đáp án D
+ Trong cùng một môi trường trong suốt thì chiết suất tăng dần từ màu đỏ đến màu tím
n do  n cam  n vang  n luc  n lam  n cham  n tim .
Câu 15 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng,
bức xạ chiếu vào khe hẹp có 3 thành phần đơn sắc 1  400nm,  2  560nm, 3  720nm .
Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m.
Trên màn có những vị trí mà ở đó hai bức xạ cho vân tối, cách vân trung tâm một khoảng nhỏ
nhất là D. Giá trị của d gần nhất với giá trị nào sau đây ?

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…



– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
A. 6,94 mm
mm

B. 2,80 mm

C. 5,04 mm

D. 3,60

Đáp án B
+ Khoảng vân i1 ,i 2 ,i3 của các bức xạ 1 ,  2 , 3 lần lượt là :
i1 

1D
 0,8mm
a

i2 

2D
 1,12mm
a

i3 

3D

 1, 44mm
a

Tại vị trí vân tối trùng nhau của từng đôi một bức xạ ta có :
k1  0,5  2 7 3,5 k1  0,5 3 9 4,5 k 2  0,5 3 9 4,5
;
;



 
 
 
k 2  0,5 1 5 2,5 k 3  0,5 1 5 2,5 k 3  0,5  2 7 3,5

 Vị trí trùng nhau của bức xạ 1 và 2 cách vân trung tâm gần nhất 3,5i1  2,8mm
Vị trí trùng nhau của bức xạ 1 và 3 cách vân trung tâm gần nhất 4,5i1  3, 6mm
Vị trí trùng nhau của bức xạ 2 và 3 cách vân trung tâm gần nhất 4,5i1  5,04mm

 vân tối trùng nhau gần vân trung tâm nhất cách vân trung tâm 2,8 mm .
Câu 16 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh
sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn
là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có buớc sóng 1  0, 4m và  2 .
Trên màn, O và M là hai vị trí vân sáng kế tiếp trùng nhau của hai bức xạ, khoảng cách giữa
hai vị trí này bằng 2,56 mm và trên đoạn OM quan sát đuợc tất cả 13 vị trí vân sáng. Khoảng
vân của buớc sóng  2 bằng
A. 0,48 mm
mm

B. 0,512 mm


C. 0,576 mm

D. 0,448

Đáp án B
Khoảng vân của bước sóng 1 là : i1 
 k1 

1D 0, 4.106.1, 2

 0,32mm
a
1,5.103

x 2,56

 8  có 7 vân sang của ánh sang 1 ( không tính vân trùng )
i1 0,32

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
 có 13 – 2 – 7 = 4 vân sang  2
 2,56  5i 2  i 2 

2,56

 0,512mm
5

Câu 17(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Quang phổ vạch phát xạ
A. của mỗi nguyên tố sẽ có một màu sắc vạch sáng riêng biệt
B. do các chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng phát ra
C. dùng để xác định nhiệt độ của vật nóng phát sáng.
D. là quang phổ gồm hệ thống các vạch màu riêng biệt trên một nền tối.
Đáp án D
+ Quang phổ vạch phát xạ là hệ thống các vạch sang ( vạch màu ) riêng lẻ trên nền tối
+ Nguồn phát : Các chất khí áp suất thấp khi được nung nóng đến nhiệt độ cao hoặc được
kích thích bằng điện đến phát sang ra quang phổ vạch phát xạ
+ Đặc điểm : Quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng
các vạch , vị trí các vạch và độ sang tỉ đối của các vạch . Mỗi nguyên tố hóa học có một
quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó .
Câu 18(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính.
Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng
A. nhiễu xạ ánh sáng.
ánh sáng.

B. tán sắc ánh sáng.

C. giao thoa ánh sáng. D. khúc xạ

Đáp án B
+ Chùm ánh sang tách thành nhiều chum ánh sang có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán
sắc ánh sang.
Câu 19 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh
sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến
màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí

nghiệm là
A. 6,5.1014 Hz.

B. 7,5.1014 Hz.

C. 5,5.1014 Hz.

D. 4,5.1014

Hz.
Đáp án B

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
Bước


sóng

của

ánh

sang

đơn


sắc

:I 


r  R1  R 2

ia 0,8.103.103

 0, 4.106 m  0, 4  m 
D
2

Tần số của ánh sang đơn sắc là : f 

c
3.108

 7,5.1014 Hz .
 0, 4.106

Câu 20 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe
Iâng, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2 m.
Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 μm và  2 . Trong khoảng rộng
L = 2,4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của
hai hệ vân. Biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa.
Tính  2 ?
A. 0,75 μm.
μm.


B. 0,55 μm.

C. 0,45 μm.

D. 0,65

Đáp án A
+ Xét mỗi bên của trường giao thoa bỏ vân trung tâm  mỗi bên có hai vân trùng
i1 

1D
 1, 2mm
a

 Tại vị trí ngoài cùng là vân thứ

24
 10.2  1  21 vân
2.1, 2

+ Tổng vâ sang của hai hệ vân có tính trường = 33 + 5 = 38 vân

 Số vân sang  2 trên L = 38 – 21 = 17 vâ

 Mỗi bên trường giao thoa có số vân sang  2 :
 i2 

17  1
 8 vân

2

D
12
 1,5  2  1,5    0, 75m .
8
a

Câu 21(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Tia tử ngoại được dùng
A. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
B. để tìm khuyết tật bên trong các sản phẩm bằng kim loại.

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…
C. trong y tế dùng để chụp điện, chiếu điện.
D. dùng để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
Đáp án D
Tia tử ngoại được dùng để
+ Dò tìm vết sướt trên bề mặt sản phẩm
+ Điều trị chứng bệnh còi xương ở trẻ em
+ Dùng để tiệt trùng cho sản phẩm
+ Dùng làm nguồn sang cho các máy soi tiền giả

Câu 22 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng
đơn sắc có bước sóng  . Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi
giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn Δa sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì

thấy M lần lượt có vân sáng bậc k1 và k2. Kết quả đúng là
A. 2k  k1  k 2

B. k  k1  k 2

C. k  k1  k 2

D.

2k  k 2  k1

Đáp án A
+ Tại M là vị trí của vân sang bậc k
 xM 

kD
kD
a
a
xM

+ Thay đổi a một lượng a nên ta có : x M  k1.
Và x M  k 2 .

k D
D
 a  a  1
a  a
xM


k D
D
 a  a  2
a  a
xM

 2a   k1  k 2  .

D
a

 2k  k1  k 2

Câu 23 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song có
bề rộng d từ không khí đến bề mặt thủy tinh nằm ngang dưới góc tới 60°. Cho chiết suất của
thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 3 và
tím và khúc xạ đỏ trong thủy tinh xấp xỉ bằng

2 thì tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ

– File sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề luyện thi học sinh giỏi,…


×