Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi giáo dục thể chất cuối kì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.23 KB, 6 trang )

Sưu tầm: KSTN TOÁN TIN K61
ĐỀ CHẴN
Câu 1: Đại hội Olympic đàu tiên được tổ chức vào năm nào?
A. 775
B. 776 *
C. 777
D. 778
Câu 2: Chủ tịch Hồ CHí Minh ra lời kêu gọi toàn dân tập thể dục vào thời gian
nào?
A. 26/3/1946
B. 26/3/1947
C. 27/3/1946 *
D. 27/3/1947
Câu 3: : Chương trinh đào tạo cho sinh viên chính qui của trương Đại học Bách
khoa Hà Nội , môn học GDTC được qui định bao nhiêu tiết?
A. 90 tiết
B. 120
C. 150*
D. 180
Câu 4: Đường, Đạm , chất béo là nguồn cung cấp cho sự sống của con người ,
khi hoạt động, vận động năng lượng đầu tiên được huy động từ chất nào?
A. Mỡ
B. Đường*
C. Đạm
D. Muối và nước
Câu 5: : Trong các hoạt động kéo dài, công suất lớn khi đường đã cạn năng
lượng chính để duy trì hoạt động của con người được lấy từ chất nào ?
A. Mỡ( lipit)*
B. Đường( Gluxit)
C. Đạm (protein)
D. Muối và nước


Câu 6: Máu là một chất lỏng đặc biệt. Khối lượng máu toàn phần chiến bao
nhiêu phần trăm trong cơ thể?
A. 3-6%
B. 6-7%
C. 7-9%*
D. 8-9%
Câu 7: : Kỹ năng vận động được hình thành theo theo giai đoạn, sau một thời
gian lặp lại hưng phấn tập trung ở những vùng nhất đinh trên vỏ não cần thiết
cho vận động, các động thừa mất đi, động tác hợp lí nhịp nhàng. Đây là giai
đoạn nào ?
/>
Page 1


Sưu tầm: KSTN TOÁN TIN K61
A. Giai đoạn lan tỏa
B. Giai đoạn tự động hóa
C. Giai đoạn tập trung
Câu 8: Sức nhanh là khả năng phản ứng và thực hiện động tác :
A. Với cường độ lớn nhất
B. Với thời gian lớn nhất
C. Với biên độ lơn nhất
D. Với tốc độ cao
Câu 9: Bài tập nào dưới đây phát triển sức nhanh?
A. Bơi 400-800m
B. Chạy 800m
C. Chạy 30m, 60m , 80m , 100m.
D. Chèo thuyền 5000m
Câu 10: : Sức mạnh của con người là khả năng khắc phục lực đối kháng bên
ngoài hoặc đối kháng lại nó bằng:

A. Sự nỗ lực ý chí
B. Sự nỗ lực tối đa của người lập
C. Sự nỗ lực của cơ bắp
Câu 11: Bài tập nào dưới đây phát triển sức mạnh?
A. Bơi 400-800 m
B. Nằm sấp chống đẩy, bật cóc 30m*
C. Đua xe đạp đường trường
D. Chạy 1500m
Câu 12: Nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa....
Câu 13:chưa dịch đc
Câu 14: Hiện tượng choáng trọng lực do nguyên nhân nào sau đây?
A. VĐV mệt mỏi tập luyện quá sức
B. VĐV bị hạ đường huyết đột ngột
C. VĐV về đích dừng lại đột ngột, máu vẫn tập trung ở chi dưới*
D. Đáp án này sai, ae ko cần đọc( tôi cũng éo dịch đc)
Câu 15: Để cấp cứu người bị say nắng cần thiết phải làm gì?
A. Đưa người ta vào chỗ thoáng mát, nới lỏng quần áo ra
B. Dùng khăn ướt lau người và đầu trán
C. Cho nạn nhân uống nước chè đường hoặc chanh muối
D. Cả 3 đáp án trên*
Câu 16: Trong hoạt động TDTT khi bị va chạm mạnh gây bầm dập phần cơ bắp
phải xử lí như thế nào?
A. Dùng ngay thuốc xoa bóp , dầu nóng xoa vào chỗ bầm tím.
B. Dùng ngay thuốc Salonpas.
C. Chườm lạnh 1 đến 2 ngày đầu rồi mới dùng thuốc xoa bóp*
/>
Page 2


Sưu tầm: KSTN TOÁN TIN K61

Câu 17: khi bị chết đuối ta phải dùng pp hà hơi thổi ngạt với tần số nào sau đây:
Đáp án : 16-20 lần/ phút
Câu 18:Sử dụng phương pháp nào sau đây để kiểm tra mức độ phát triển thể lực
A. Phương pháp quan sát
B. Phương pháp nhân trắc
C. Cả hai.
Câu 19: : Công thức tính QVC
A. QVC =chiều cao( cm)- (Vòng ngực hít vào + Vòng đùi thuận+ Vòng cánh
tay co)*
B. QVC= h-(P+V)
C. QVC= chiều cao( cm)+Vòng ngực hít vào + vòng đùi thuận+ Vòng cánh tay
co
Câu 20: Phương pháp nào sau đây của Test Haward thể hiện được chức năng
tính mạch trung bình:
A. H=56-64
B. H> 90
C. H= 65-79*

ĐỀ LẺ
Câu 1: Sức mạnh của con người là khả năng khắc phục lực đối kháng bên ngoài
hoặc đối kháng lại nó bằng:
A. Sự nỗ lực ý chí
B. Sự nỗ lực tối đa của người lập
C. Sự nỗ lực của cơ bắp *
Câu 2: Bài tập nào dưới đây phát triển sức mạnh?
A. Bơi 400-800 m
B. Nằm sấp chống đẩy, bật cóc 30m*
C. Đua xe đạp đường trường
D. Chạy 1500m
Câu 3: Có mấy nguyên tắc trong tập luyện TDTT:

A. 2 nguyên tắc
B. 3 nguyên tắc
C. 4 nguyên tắc
D. 5 nguyên tắc*
Câu 4:Nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa nói đến việc tập luyện TDTT phù
hợp với :
A. Lứa tuổi
B. Giới tính
/>
Page 3


Sưu tầm: KSTN TOÁN TIN K61
C. Sức khỏe, trình độ thể lực
D. Cả 3 yếu tố trên*
Câu 5: Bài tập nào dưới đây phát triển sức nhanh?
A. Bơi 400-800m
B. Chạy 800m
C. Chạy 30m, 60m , 80m , 100m.*
D. Chèo thuyền 5000m.
Câu 6: Trong hoạt động TDTT khi bị va chạm mạnh gây bầm dập phần cơ bắp
phải xử lí như thế nào?
A. Dùng ngay thuốc xoa bóp , dầu nóng xoa vào chỗ bầm tím.
B. Dùng ngay thuốc Salonpas.
C. Chườm lạnh 1 đến 2 ngày đầu rồi mới dùng thuốc xoa bóp*
Câu 7: Để cấp cứu người bị say nắng cần thiết phải làm gì?
A. Đưa người ta vào chỗ thoáng mát, nới lỏng quần áo ra
B. Dùng khăn ướt lau người và đầu trán
C. Cho nạn nhân uống nước chè đường hoặc chanh muối
D. Cả 3 đáp án trên*

Câu 8: Khi sơ cứu vết thương gây rách da, chảy máu cần thiết để làm gì?
A. Rửa sạch vết thương bằng nước lã hoặc thuốc sát trùng rồi băng lại
B. Chỉ dùng băng thấm cồn lau sạch từ mép vết thương ra xung quanh rồi băng
lại
C. Đối với các vết thương rộng và sâu, cần phải tiêm trùng uốn ván, chống
nhiễm trùng
D. Phương án B+C*
Câu 9: Để khắc phục hiện tượng chuột rút cần phải làm gì?
A. Để cho nhóm cơ bị chuột rút bị duỗi ra
B. Kéo dãn tối đa nhóm cơ bị chuột rút cho đến khi cơ không co nữa
C. Dùng tay xoa bóp thả lỏng nhóm cơ bị co
D. Phương án B+C*
Câu 10: Khi sơ cứu gãy xương hở, rách da, chảy máu cần phải làm gì?
A. Băng bó cầm máu cho bệnh nhân
B. Bất động chỗ bị gãy bằng nẹp cố định rồi mới chuyển nạn nhân đến bệnh
viện
C. Ủ ấm cho nạn nhân, cho uống nước chè đường nóng
D. Cả 3 đáp án trên*
Câu 11: Việt Nam tham gia đấu trường Olympic lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1972
B. 1976
C. 1980*
/>
Page 4


Sưu tầm: KSTN TOÁN TIN K61
D. 1984
Câu 12: Trong chế độ xã hội nào TDTT không được dùng như một biện pháp
chủ yếu để rèn luyện lực lượng quân sự và phục vụ chiến tranh:

A. Xã hội nguyên thủy
B. Xã họi chiến hữu nô lệ*
C. Chế độ phong kiến
Câu 13: Chương trinh đào tạo cho sinh viên chính qui của trương Đại học Bách
khoa Hà Nội , môn học GDTC được qui định bao nhiêu tiết?
A. 90 tiết
B. 120
C. 150*
D. 180
Câu 14: Trong các hoạt động kéo dài, công suất lớn khi đường đã cạn năng
lượng chính để duy trì hoạt động của con người được lấy từ chất nào ?
A. Mỡ( lipit)*
B. Đường( Gluxit)
C. Đạm (protein)
D. Muối và nước
Câu 15: Để cung cấp đường cho cơ thể cần ăn loại thức ăn nào có lợi nhất?
A. Thịt
B. Cá
C. Cơm*
D. Rau củ quả
Câu 16: đường, đạm, chất béo,..là nguồn cung cấp cho sự sống của con người,
khi hoạt động vận động, năng lượng đầu tiên được huy động từ chất nào?
A. Mỡ( lipit)
B. Đường( Gluxit)*
C. Đạm (protein)
D. Muối và nước
Câu 17: Kỹ năng vận động được hình thành theo theo giai đoạn, sau một thời
gian lặp lại hưng phấn tập trung ở những vùng nhất đinh trên vỏ não cần thiết
cho vận động, các động thừa mất đi, động tác hợp lí nhịp nhàng. Đây là giai
đoạn nào ?

A. Giai đoạn lan tỏa
B. Giai đoạn tự động hóa
C. Giai đoạn tập trung*
Câu 18: Công thức tính QVC
A. QVC =chiều cao( cm)- (Vòng ngực hít vào + Vòng đùi thuận+ Vòng cánh
tay co)*
B. QVC= h-(P+V)
/>
Page 5


Sưu tầm: KSTN TOÁN TIN K61
C. QVC= chiều cao( cm)+Vòng ngực hít vào + vòng đùi thuận+ Vòng cánh tay
co
Câu 19: Phương pháp nào sau đây của Test Haward thể hiện được chức năng
tính mạch trung bình:
A. H=56-64
B. H> 90
C. H= 65-79*
Câu 20: Test đo dung tích sống có ý nghĩa như thế nào?
A. Dung tích sống càng lớn thì thể tích phổi càng lớn chứng tỏ chức năng hô
hấp tốt *
B. Dung tích sống tỉ lệ nghịch với thể tích phổi chứng tỏ chức năng hô hấp tốt
C. Dung tích sống nhỏ, thể tích phổi lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt

/>
Page 6




×