TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
XÂY DỰNG TRANG WEBSITE BÁN SÁCH
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
THS. LƯƠNG TRẦN HY HIẾN
TP.HCM – NĂM 2016
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp, đến nay mọi công việc
liên quan đến đồ án đã hoàn tất. Trong suốt thời gian này, em đã nhận
được nhiều sự giúp đớ. Ở phần đầu tiên của đồ án, cho phép em có đôi
điều gửi đến những người mà em vô cùng biết ơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin
cũng như các thầy cô giảng dạy trong trường Đại học Sư Phạm Thành Phố
Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong những
năm học vừa qua.
Đặc biệt, chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Lương Trần Hy Hiến,
khoa Công nghệ thông tin, trường Đại học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí
Minh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện
đề tài.
Và để có được kết quả như ngày hôm nay, tôi rất biết ơn gia đình đã
động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình
học tập cũng như quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Xin chân thành cám ơn các bạn trong khoa Công nghệ thông tin – khóa
38, đặc biệt là các bạn lớp CNTT K38A đã ủng hộ, giúp đỡ, chia sẻ kiến
thức, kinh nghiệm và tài liệu có được cho tôi trong quá trình nghiên cứu và
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cám ơn!
TPHCM, Ngày 12 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Lê Phước Hữu
2
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan :
1
Những nội dung trong đồ án này là do em thực hiện dưới sự hướng dẫn
của thầy Lương Trần Hy Hiến.
2 Mọi tham khảo dùng trong đồ án đều được trích dẫn rõ ràng
tên tác giả, tên công trình, thời gian và địa điểm công bố.
3 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian
trá, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Sinh viên
Nguyễn Lê Phước Hữu
Mục Lục
MỞ ĐẦU..........................................................................................................5
I.
Bối cảnh đề tài...............................................................................................5
3
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
I.1.
Mục đích..............................................................................................6
CƠ SỞ LÝ THUYẾT......................................................................................7
I.
II.
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ...........................................................................7
NGÔN NGỮ ASP.NET và SQL................................................................9
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG........................................................12
I.
Phân tích hệ thống......................................................................................12
I.1.
Sơ đồ user case hệ thống....................................................................12
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU......................................................................14
I.1.
Mô hình dữ liệu quan hệ (CDM)........................................................14
I.2.
Physical data model (PDM)..............................................................15
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC..................19
I.
Xây dựng chương trình..............................................................................19
I.1.
II.
Quản lý soure code............................................................................19
Kết quả đạt được.....................................................................................20
KẾT LUẬN....................................................................................................23
I.
Đánh giá kết quả.........................................................................................23
II.
Hướng phát triển.....................................................................................23
III.
Danh mục tham khảo..............................................................................23
4
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
Mở Đầu
I.
Bối cảnh đề tài
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và những ứng
dụng của nó trong đời sống. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện lạ
lẫm đối vớimọi người mà nó dần trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông
dụng và hữu íchcủa chúng ta, không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình.
Trong nền kinh tế hiện nay, với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, mọi
mặt của đời sống xã hội ngày càng được nâng cao, đặc biệt là nhu cầu trao đổi hàng
hoá của con người ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng.Hiện nay các công
ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải thiện các giải pháp cũng như
các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên Internet. Thông qua
các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan trọng và tính tất
yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên máy có nối mạng
Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà không phải mất nhiều thời gian.
Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương mại điện tử, làm theo hướng dẫn và click
vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn.
I.1.
Mục đích
Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở Việt
Nam, Em đã tìm hiểu, xây dựng và cài đặt “Website bán hàng trực tuyến” với mặt
hàng là: Sách
I.1.1.
Công cụ xây dựng đề tài:
Sử dụng Visual Studio 2013, cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 20014,
trình duyệt web Google Chrome.
I.1.2.
Dự kiến kết quả đạt được:
Với những công cụ và kiến thức thu nhập được, tôi xây dựng một website bán sách
online
Với các chức năng dự kiến:
Mua hàng: Khách hàng có thể đặt hàng online và sẽ được giao hàng và thu tiền
tận nơi
Quản lý thông tin: Người quản trị sẽ quản lý được thông tin khách hàng, thông
tin sách, thông tin nhà xuất bản,…
Quản lý đơn hàng: Người quản trị sẽ xử lý đơn hàng,…
Đăng kí: Người dùng có thể đăng kí thông tin, tài khoản để tiến hành mua sản
phẩm,…
5
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
Tìm kiếm: Người dùng tìm kiếm sách theo tên sách,….
6
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
Chương I
Cơ sở lý thuyết
I.
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
I.1.1.
Thương mại điển tử là gì
Thương mại điện tử (Còn gọi là E-commerce hay E-Business) là quy trình mua
bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông,
đặc biệt là qua máy tính và mạng Internet.
Ngày nay người ta hiểu khái niệm thương mại điện tử thông thường là tất cả các
phương pháp tiến hành kinh doanh và các quy trình quản trị thông qua các kênh
điện tử mà trong đó Internet hay ít nhất là các kỹ thuật và giao thức được sử dụng
trong Internet đóng một vai trò cơ bản và công nghệ thông tin được coi là điều kiện
tiên quyết. Một khía cạnh quan trọng khác là không còn phải thay đổi phương tiện
truyền thông, một đặc trưng cho việc tiến hành kinh doanh truyền thống. Thêm vào
đó là tác động của con người vào quy trình kinh doanh được giảm xuống đến mức
tối thiểu. Trong trường hợp này người ta gọi đó là Thẳng đến gia công (Straight
Through Processing). Để làm được điều này đòi hỏi phải tích hợp rộng lớn các các
tính năng kinh doanh
I.1.2.
Lợi ích của thương mại điện tử
Lợi ích lớn nhất mà Thương mại điện tử mang lại đó chính là tiết kiệm được
chi phí lớn tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Giao dịch bằng phương tiện điện tử
nhanh hơn là giao dịch bằng truyền thông, ví dụ gửi fax hay thư điện tử thì nội
dung thông tin sẽ đến người nhận nhanh hơn là gửi thư. Các giao dịch qua internet
có chi phí rất rẻ, một doanh nghiệp có thể gửi thư tiếp thị, chào hàng đến hàng loạt
khách hàng chỉ với chi phí giống như gửi cho một khách hàng. Với Thương mại
điện tử, các bên có thể tiến hành giao dịch khi ở cách xa nhau, giữa thành phố với
nông thôn, từ nước này sang nước khác hay nói cách khác là không bị giới hạn bởi
không gian địa lý. Điều này cho phép các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đi lại, thời
gian gặp mặt trong khi mua bán. Với người tiêu dùng họ có thể ngồi tại nhà để đặt
hàng, mua sắm nhiều loại hàng hóa dịch vụ thật nhanh chóng.
Những lợi ích như trên chỉ có được với những doanh nghiệp thực sự nhận thức
được tầm quan trọng của Thương mại điện tử. Vì vậy, Thương mại điện tử góp phần
thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để thu được nhiều lợi ích nhất. Điều
này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Khi các
7
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh một cách bình đẳng với các doanh nghiệp
nước ngoài.
I.1.3.
Ứng dụng kinh doanh
Một số ứng dụng chung nhất của Thương mại điện tử được liệt kê dưới đây:
Tài liệu tự động hóa ở chuỗi cung ứng và hậu cần
Hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế
Quản lý nội dung doanh nghiệp
Nhóm mua
Trợ lý tự động trực tuyến
IM (Instant Messaging)
Nhóm tin
Mua sắm trực tuyến và theo dõi đặt hàng
Ngân hàng điện tử
Văn phòng trực tuyến
Phần mềm giỏ hàng
Hội thảo truyền thông trực tuyến
Vé điện tử
II. NGÔN NGỮ ASP.NET và SQL
II.1.1.
ASP.NET
1. Khái niệm và nguồn gốc xuất xứ
Từ khoảng cuối thập niên 90, ASP (Active Server Page) đã được nhiều lập trình
viên lựa chọn để xây dựng và phát triển ứng dụng web động trên máy chủ sử dụng hệ
điều hành Windows. ASP đã thể hiện được những ưu điểm của mình với mô hình lập
trình thủ tục đơn giản, sử dụng hiệu quả các đối tượng COM: ADO (ActiveX Data
Object) - xử lý dữ liệu, FSO (File System Object) - làm việc với hệ thống tập tin…,
đồng thời, ASP cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ: VBScript, JavaScript. Chính những ưu
điểm đó, ASP đã được yêu thích trong một thời gian dài.
Tuy nhiên, ASP vẫn còn tồn đọng một số khó khăn như Code ASP và HTML lẫn lộn,
điều này làm cho quá trình viết code khó khăn, thể hiện và trình bày code không trong
8
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
sáng, hạn chế khả năng sử dụng lại code. Bên cạnh đó, khi triển khai cài đặt, do không
được biên dịch trước nên dễ bị mất source code. Thêm vào đó, ASP không có hỗ trợ
cache, không được biên dịch trước nên phần nào hạn chế về mặt tốc độ thực hiện. Quá
trình
xử
lý
Postback
khó
khăn,
…
Đầu năm 2002, Microsoft giới thiệu một kỹ thuật lập trình Web khá mới mẻ với tên
gọi ban đầu là ASP+, tên chính thức sau này là ASP.Net. Với ASP.Net, không những
không cần đòi hỏi bạn phải biết các tag HTML, thiết kế web, mà nó còn hỗ trợ mạnh
lập trình hướng đối tượng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng dụng Web.
ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở phía Server (Server-side)
dựa
trên
nền
tảng
của
Microsoft
.Net
Framework.
Hầu hết, những người mới đến với lập trình web đều bắt đầu tìm hiểu những kỹ thuật
ở phía Client (Client-side) như: HTML, Java Script, CSS (Cascading Style Sheets).
Khi Web browser yêu cầu một trang web (trang web sử dụng kỹ thuật client-side),
Web server tìm trang web mà Client yêu cầu, sau đó gởi về cho Client. Client nhận kết
quả
trả
về
từ
Server
và
hiển
thị
lên
màn
hình.
ASP.Net sử dụng kỹ thuật lập trình ở phía server thì hoàn toàn khác, mã lệnh ở phía
server (ví dụ: mã lệnh trong trang ASP) sẽ được biên dịch và thi hành tại Web Server.
Sau khi được Server đọc, biên dịch và thi hành, kết quả tự động được chuyển sang
HTML/JavaScript/CSS và trả về cho Client. Tất cả các xử lý lệnh ASP.Net đều được
thực hiện tại Server và do đó, gọi là kỹ thuật lập trình ở phía server.
2. Những ưu điểm nổi bật của ASP.NET
ASP.Net cho phép bạn
lựa chọn một trong các
ngôn ngữ lập trình mà
bạn yêu thích: Visual
Basic.Net, J#, C#,..
Trang ASP.Net được
biên dịch trước. Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi khi trang web được yêu
cầu, ASP.Net biên dịch những trang web động thành những tập tin DLL mà
Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. Yếu tố này là một bước nhảy
vọt đáng kể so với kỹ thuật thông dịch của ASP. ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ
thư viện phong phú và đa dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web
Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, …
ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng.
ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao
diện riêng do vậy dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.
Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows.
Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control
Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại
Browser
9
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
Hỗ trợ nhiều cơ chế cache.
Triển khai cài đặt
Không cần lock, không cần đăng ký DLL
Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng
Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục
Global.aspx có nhiều sự kiện hơn
Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies.
II.1.2.
SQL
1. SQL là gì?.
SQL là viết tắt của Structured Query Language, là ngôn ngữ truy vấn mang tính
cấu
trúc.
Nó được thiết kế để quản lý dữ liệu trong một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ
(RDBMS).
SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu, được sử dụng để tạo, xóa trong cơ sở dữ liệu, lấy các
hàng
và
sửa
đổi
các
hàng,
…
Tất cả DBMS như MySQL, Oracle, MS Access, Sybase, Informix, Postgres và SQL
Server sử dụng SQL như là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn.
2. Lịch sử của SQL
1970 -- Dr. Edgar F. "Ted" Codd của IBM được biết đến như là cha đẻ của
Relational Database (Cơ sở dữ liệu quan hệ). Ông miêu tả một mô hình quan hệ
(Relational Model) cho các Database.
1974 -- SQL (Structured Query Language) xuất hiện.
1978 -- IBM tiếp tục phát triển ý tưởng của Codd và công bố một sản phẩm tên là
System/R.
1986 -- IBM phát triển nguyên mẫu đầu tiên về Relation Database và được chuẩn
hóa bởi ANSI. Relation Database đầu tiên được công bố là Relational Software và sau
đó là Oracle.
3. Tại sao SQL là cần thiết
SQL là cần thiết để:
Tạo cơ sở dữ liệu, bảng và view mới.
Để chèn các bản ghi vào trong một cơ sở dữ liệu.
10
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
Để xóa các bản ghi từ một cơ sở dữ liệu.
Để lấy dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu.
4. Chức năng của SQL
Với SQL, chúng ta có thể truy vấn Database theo nhiều cách khác nhau, bởi sử
dụng
các
lệnh.
Với SQL, người dùng có thể truy cập dữ liệu từ RDBMS.
SQL
cho
phép
người
dùng
miêu
tả
dữ
liệu.
SQL cho phép người dùng định nghĩa dữ liệu trong một Database và thao tác nó khi
cần
thiết.
Cho phép người dùng tạo, xóa Database và bảng.
Cho phép người dùng tạo view, Procedure, hàm trong một Database.
Cho phép người dùng thiết lập quyền truy cập vào bảng, thủ tục và view.
11
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
Chương II
Phân tích thiết kế hệ thống
I.
I.1.
I.1.1.
Phân tích hệ thống
Sơ đồ user case hệ thống
Danh sách các actor
STT
Actor
Ý nghĩa
1
Admin
Người quản lí.
2
Khách hàng
Người tham gia hệ thống theo dõi bài học và làm
bài tập.
Bảng 1: Danh sách các actor
I.1.2.
STT
Danh sách các tác nhân
Tác nhân
Ý nghĩa
1
Quản lý khách hàng
Quản lý khách hàng hệ thống bằng cách thêm
mới, chỉnh sửa vả xóa khách hàng.
2
Quản lý sách
Quản lý sách bao gồm các chức năng: thêm
mới, chỉnh sửa và xóa sách
3
Quản lý nhà xuất bản
Quản lý thông tin các nhà xuất bản bao gồm:
thêm mới, chỉnh sửa và xóa thông tin nhà xuất
bản.
4
Quản lý tác giả
Quản thông tin tác giả bao gồm các chức năng:
thêm mới, chỉnh sửa và xóa thông báo
5
Quản lý đơn hàng
Cho phép phép xét duyệt đơn hàng.
6
Thống kê
Thống kê theo yều cầu công việc, bao gồm
thống kê số lượng sách, thống kê đơn hàng,…
7
Đăng ký
Đăng ký tài khoản .
12
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
8
Đăng nhập
Đăng nhập hệ thống.
9
Sửa thông tin
Cho phép sửa thông tin cá nhân.
10
Mua sách
Cho phép khách hàng mua sách từ hệ thông.
11
Quản lý giỏ hàng
Quản lý giỏ hàng cá nhân bao gồm: cập nhật,
thay đổi hoặc xóa sản phẩm trong giỏ hàng.
12
Thanh toán
Tiến hành đặt hàng và thanh toán tận nơi.
13
Tìm kiếm
Tìm sản phầm cần mua.
Bảng 2: Danh sách các tác nhân
I.1.3.
Sơ đồ user case
Hình 1: Sơ đồ UserCase
13
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
Chương III
Thiết kế cơ sở dữ liệu
I.1.
Mô hình dữ liệu quan hệ (CDM)
Hình 2: Sơ đồ dữ liệu quan hệ
14
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
I.2.
Physical data model (PDM)
Hình 3: Sơ đồ vật lý
Bảng chủ đề (Chủ đề)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Ma chu de
Int
Khóa chính, nhận chủ đề
Ten chu de
Varchar(250)
Tên chủ đề
Bảng 3: Bảng chủ đề
Bảng khách hàng (Khách hàng)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Ma KH
Int
Khóa chính, nhận khách
hàng
Ho ten
Varchar(100)
Họ tên khách hàng
Tai khoan
Varchar(50)
Tên đăng nhập, một tài
khoản tồn tại duy nhất
Mat khau
Varchar(50)
Mật khẩu đăng nhập
Email
Varchar(100)
Email của khách hàng
Đia chi
Varchar(250)
Địa chỉ của khách hàng
Gioi tinh
Varchar(5)
Giới tính của khách hàng
Ngay sinh
Date
Ngày sinh khách hàng
Vai tro
Varchar(20)
Xác định vai trò của tài
khoản trong hệ thống
15
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
Bảng 4: Bảng khách hàng
Bảng nhà xuất bảng (Nhà xuất bản)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Ma NXB
Int
Khóa chính. Ghi nhận mã
nhà xuất bản
Ten NXB
Varchar(250)
Tên nhà xuất bản
Dia chi
Varchar(250)
Địa chỉ của nhà xuất bản
Dien thoai
Varchar(20)
Số điện thoại của nhà xuất
bản
Bảng 5: Bảng nhà xuất bản
Bảng sách (Sách)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Ma sach
Int
Khóa chính, ghi nhận sách
Ma chu de
Int
Liên kết với bảng chủ đề,
mỗi sách thuộc 1 chủ đề
Ma NXB
Int
Liên kết với bảng nhà xuất
bản, mỗi sách thuộc một
nhà xuất bản
Ten sach
Varchar(100)
Thể hiện tên của sách
Gia ban
Decimal
Giá bán sách
So luong ton
int
Số lượng sách tồn trong
kho
Mo ta
Varchar(max)
Mô tả thông tin sách
Anh bia
Varchar(250)
Chứa đường dẫn đến file
ảnh bìa của sách
Ngay cap nhat
Date & Time
Xác định ngày cập nhật
cuối cùng của sách
Bảng 6: Bảng sách
ảng tác giả(Tác giả)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Ma tac gia
Int
Khóa chính, ghi nhận tác
giả
Ten tac gia
Varchar(100)
Tên của tác giả
Dia chi
Varchar(250)
Địa chỉ của tác giả
Dien thoai
Varchar(20)
Số điện thoại liên lạc với
tác giả
Bảng 7: Bảng tác giả
16
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
Bảng đơn hàng(Đơn hàng)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Ma don hang
Int
Khóa chính, ghi nhận đơn
hàng
Ma KH
Int
Liên kết với bảng khách
hàng, một đơn hàng chỉ
thuộc một khách hàng
Da thanh toan
Int
Xác nhận tình trang thanh
toán đơn hàng
Tinh trang giao hang
Int
Xác nhận tình trạng giao
hàng
Ngay dat
Date & time
Ngày đặt hàng
Ngay giao
Date & time
Ngày giao hàng
Bảng 8 : Bảng đơn hàng
Bảng chi tiết đơn hàng (Chi tiết đơn hàng)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Ma don hang
Int
Liên kết với bảng đơn hàng,
xác định đơn hàng
Ma sach
Int
Liên kết với bảng sách, xác
định sách
So luong
Int
Số lượng sách trong đơn
hàng
Don gia
Decimal
Đơn giá
Bảng 9: Bảng chi tiết đơn hàng
17
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
Xây dựng chương trình và kết quả đạt được
I.
Xây dựng chương trình
I.1.
Quản lý soure code
Folder Controller
STT
Tên file
Nội dung
1
App_Data
Folder chứa Script để tạo cơ sở dữ liệu.
2
App_Start
Folder chứa các class của nền tảng
ASP.Net
3
Bin
Folder chứa các file hệ thống của
Project
4
Content
Folder chứa các file CSS, file định
dạng thiết kế giao diện cho Website,
các template, …
5
Controller
Folder chứa các class Controller
6
font
Folder chứa Font của hệ thống.
7
HinhanhSP
Folder chứa hình ảnh của sản phẩm.
8
Model
Folder chứa các class Model, chứa
Entity.
9
NivoSlider
Folder chứa
NivoSilder.
10
Scripts
Folder chứa các file jQuerry của nền
tảng ASP.Net
11
View
Folder chứa giao diện (View) của các
Controller/
12
Web
File config Website để upload lên host.
18
Plugin
WordPress
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
II. Kết quả đạt được
Đăng ký
Khách hàng đăng ký tại đây:
Đăng nhập
Khách hàng đăng nhập tại đây
Trang chủ
19
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
Giỏ hàng
Trang quản lý Admin
20
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
Chương III
Kết luận
I.
Đánh giá kết quả
Trang web đạt được chức năng của đồ án:
Quản lý: Admin có thể quản lý mọi thông tin của khách hàng, thông tin đơn
hàng, thông tin sách….
Đặt hàng: Khách hàng đặt hàng thành công và có thể theo đơn hàng của
mình
Tìm kiếm: Khách vãn lai có thể tìm kiếm thông tin sản phẩm và tiến hành
cho hàng vào giỏ hàng..
Đã
upload
Website
lên
host
trực
tuyến
tại
địa
chỉ:
II. Hướng phát triển
Bên cạnh đó phát triển ứng dụng mua bán trên nền tảng di động dựa trên API của
Website cũng là một hướng phát triển tốt, đây cũng là một xu hướng mới trong thương
mại điện tử, đem lại sự tiếp cận khách hàng nhiều hơn, đạt hiểu quả doanh thu.
Do quá trình làm đồ án diễn ra trong thời gian ngắn nên về mặt còn có nhiều mặt
còn hạn chế vì vậy dự định hướng phát triển tiếp theo của tôi là sẽ phát triển giao diện
thân thiện hơn với người dùng, đồng thời nâng cấp và mở rộng các chức năng khác
như cung cấp khả năng thanh toán online cho người dùng, …
21
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU
III. Danh mục tham khảo
[1]
[2]
[3]
[4]
[5] />[6]
[7]
22
NGUYỄN LÊ PHƯỚC HỮU